Tải bản đầy đủ (.pdf) (262 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.36 MB, 262 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CÔNG TY TNHH MTV KTCT THỦY LỢI BÌNH THUẬN
---------------o0o----------------

DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP (WB8))

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

Tiểu dự án: Sửa chữa nâng cao an toàn Hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh
Bình Thuận

Bình Thuận, 5/2015


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CÔNG TY TNHH MTV KTCT THỦY LỢI BÌNH THUẬN
---------------o0o----------------

DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP (WB8)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)
Tiểu dự án: Sửa chữa nâng cao an toàn Hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh
Bình Thuận

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

Bình Thuận, 5/2015




MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ...........................................................................................................vii
TÓM TẮT .................................................................................................................................. 8
Phần I. GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 11
1.1

Thông tin chung của dự án......................................................................................... 11

1.2

Mục tiêu và phương pháp đánh giá môi trường ......................................................... 11

1.3

Mục tiêu và phương pháp đánh giá xã hội ................................................................. 13

1.4

Chủ đầu tư và nguồn vốn ........................................................................................... 14

1.5

Đơn vị tư vấn ............................................................................................................. 14

Phần II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN ................................................................................................ 16
2.1


Tổng quan .................................................................................................................. 16

2.2

Phạm vi công việc của tiểu dự án .............................................................................. 18

2.2.1

Đập ..................................................................................................................... 18

2.2.2

Tràn xả lũ ............................................................................................................ 20

2.2.3

Đường thi công ................................................................................................... 20

2.2.4

Hạng mục phụ trợ ............................................................................................... 24

2.2.5

Các nguồn tài nguyên đề xuất sử dụng ............................................................... 25

2.3

Tiến độ thi công ......................................................................................................... 26


Phần III. KHUNG CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ VÀ CÁC QUI ĐỊNH...................................... 28
3.1

Khung chính sách, thể chế và các qui định của chính phủ Việt Nam ........................ 28

3.2

Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới ....................................................... 29

Phần IV. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG TIỂU DỰ ÁN .......... 30
4.1

Môi trường tự nhiên ................................................................................................... 30

4.1.1

Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 30

4.1.2

Hiện trạng môi trường nước ............................................................................... 32

4.1.3

Hiện trạng môi trường không khí ....................................................................... 33

4.1.4

Hiện trạng môi trường đất .................................................................................. 34


4.2

Môi trường sinh học ................................................................................................... 34

4.3

Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................................... 35

4.3.1

Đặc điểm chung .................................................................................................. 35

4.3.2

Dân số ................................................................................................................. 36

4.3.3

Việc làm .............................................................................................................. 37

4.3.4

Thu nhập và chất lượng cuộc sống các hộ gia đình ............................................ 37
i


4.3.5

Giáo dục.............................................................................................................. 39


4.3.6

Đất đai ................................................................................................................ 40

4.3.7

Sức khỏe và tiếp cận các dịch vụ y tế ................................................................. 41

4.3.8

Điều kiện nhà ở, vệ sinh ..................................................................................... 42

4.3.9

Cấp nước ............................................................................................................. 43

4.3.10

Dân tộc thiểu số .................................................................................................. 44

4.3.11

Đặc điểm về giới trong khu vực tiểu dự án ........................................................ 45

Phần V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI ........................................... 48
5.1

Tiêu chí sàng lọc môi trường và xã hội của TDA ...................................................... 48


5.1.1

Sàng lọc tác động môi trường và xã hội ............................................................. 48

5.1.2

Sàng lọc dân tộc thiểu số .................................................................................... 49

5.2

Tác động tích cực tiềm tàng đến môi trường và xã hội của tiểu dự án ...................... 49

5.3

Các tác động tiêu cực tiềm tàng đến môi trường và xã hội của tiểu dự án ................ 51

5.3.1

Đánh giá các tác động tiêu cực xảy ra trong lịch sử ........................................... 51

5.3.2

Tác động đến thu hồi đất và giới ........................................................................ 52

5.3.3

Tác động tiêu cực đến Môi trường và Xã hội trong thi công ............................. 52

5.3.4


Tác động trong giai đoạn vận hành .................................................................... 63

Phần VI. PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP THAY THẾ .......................................................... 65
6.1

Không thực hiện tiểu dự án ........................................................................................ 65

6.2

Các phương án lựa chọn khi thực hiện tiểu dự án ..................................................... 65

7.1

Mục tiêu của việc tham vấn cộng đồng trong lập báo cáo ESIA ............................... 67

7.2

Tham vấn đánh giá tác động xã hội ........................................................................... 67

7.2.1

Tóm tắt các hoạt động tham vấn cộng đồng cho việc đánh giá tác động xã hội 67

7.2.2
Tóm tắt các phản hồi nhận được từ tham vấn cộng đồng trong quá trình tham
vấn đánh giá xã hội ........................................................................................................... 68
7.3

Tham vấn đánh giá tác động môi trường ................................................................... 70


7.3.1

Các hoạt động tham vấn cộng đồng đã triển khai............................................... 70

7.3.2

Các phản hồi nhận được từ tham vấn cộng đồng ............................................... 71

7.4

Kế hoạch công bố ESMP ........................................................................................... 72

PHẦN VIII. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI (ESMP) .. 80
8.1

Các biện pháp giảm thiểu........................................................................................... 80

8.2

Kế hoạch giám sát môi trường và xã hội ................................................................... 89

8.2.1

Giám sát tuân thủ môi trường và xã hội ............................................................. 89

8.2.2

Kế hoạch giám sát chất lượng môi trường ......................................................... 94

8.3


Các hoạt động đào tạo và nâng cao năng lực ............................................................. 98

8.4

Các yêu cầu về báo cáo .............................................................................................. 99

8.5

Trách nhiệm thực hiện ESMP .................................................................................. 100
ii


8.6

Nguồn vốn thực hiện ESMP .................................................................................... 101

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ............................................................................ 102
1. Kết luận .............................................................................................................................. 102
2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 102
3. Cam kết của chủ đầu tư ...................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 104
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 105
PHỤ LỤC A – MÔI TRƯỜNG.......................................................................................... 106
Phụ lục A1- Bản vẽ các hạng mục công trình chính ...................................................... 107
Phụ lục A2- Các loại bản đồ ........................................................................................... 112
Phụ lục A3- Khung chính sách, thể chế và quy định...................................................... 114
Phụ lục A4 - Sàng lọc môi trường và xã hội .................................................................. 119
Phụ lục A5 - Sơ đồ vị trí lấy mẫu và vị trí quan trắc môi trường ................................... 130
Phụ lục A6 - Kết quả phân tích mẫu môi trường ............................................................ 132

Phụ lục A7 - Các biên bản tham vấn cộng đồng ............................................................ 150
Phụ lục A8- Thông số kỹ thuật môi trường (Để đưa vào hợp đồng đấu thầu và xây dựng)
........................................................................................................................................ 204
Phụ lục A9- Quy trình phát lộ phát hiện ......................................................................... 219
Phụ lục A10- Hình ảnh về hiện trạng vùng tiểu dự án ................................................... 220
PHỤ LỤC B – XÃ HỘI...................................................................................................... 226
Phụ lục B1- Phương pháp luận ....................................................................................... 227
Phụ lục B2- Kế hoạch quản lý sức khỏe cộng đồng ....................................................... 240
Phụ lục B3- Kế hoạch truyền thông, tham vấn cộng đồng có sự tham gia ..................... 243
Phụ lục B4- Kế hoạch hành động giới ............................................................................ 249
Phụ lục B5: Mô tả hệ thống giải quyết khiếu nại ........................................................... 254
Phụ lục B6- Công tác bố thông tin, giám sát và đánh giá............................................... 257

iii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAH

Bị ảnh hưởng

BC

Báo cáo

BC KH

Báo cáo kế hoạch

BGSCĐ


Ban giám sát cộng đồng

BQLTDA

Ban quản lý tiểu dự án

BVMT

Bảo vệ môi trường

BYT

Bộ Y tế

CITES

Công ước quốc tế về buôn bán động vật hoang dã

CPO

Ban quản lý dự án thủy lợi Trung ương

DARD

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

DRASIP

Dự ản cải tạo và nâng cấp an toàn đập


DSRP

Hội đồng thẩm định an toàn đập quốc gia

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ECOPs

Qui tắc môi trường thực tiễn

EIA

Đánh giá tác động Môi trường (viết tắt của tiếng anh)

ESMF

Khung quản lý môi trường xã hội (viết tắt của tiếng anh)

EMP

Kế hoạch quản lý môi trường (viết tắt của tiếng anh)

ESIA

Đánh giá tác động môi trường xã hội (viết tắt của tiếng anh)

ESMoP


Kế hoạch giám sát môi trường và xã hội (viết tắt của tiếng anh)

ESMP

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (viết tắt của tiếng anh)

KH

Kế hoạch

MARD

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (viết tắt của tiếng anh)

MCM

Triệu mét khối

MoIT

Bộ Công thương (viết tắt của tiếng anh)

MoNRE

Bộ Tài nguyên và Môi trường (viết tắt của tiếng anh)

MTXH/ MT-XH

Môi trường và xã hội


NĐ-CP

Nghị định của chính phủ



Nghị định

NHTG

Ngân hàng Thế giới

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển Nông thôn

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

O&M

Bảo trì và theo dõi

OP/BP

Các chính sách của Ngân hàng thế giới

PMU


Đơn vị quản lý dự án
iv


PoE

Hội đồng các chuyên gia quốc tế

PPMU

Ban quản lý dự án địa phương

PSC

Ban chỉ đạo dự án

QCVN

Qui chuẩn Việt nam

QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài Nguyên và Môi trường

QĐ-BYT

Quyết định của Bộ Y tế

QĐ-TTg


Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ

QH

Quốc Hội

QLDA

Quản lý dự án

QLMT

Quản lý Môi trường

TDA

Tiểu Dự án

TĐC

Tái định cư

TN&MT hoặc TNMT

Tài Nguyên và môi trường

TOR

Bản tham chiếu của dụ án


TT-BTNMT

Thông tư của Bộ tài nguyên và Môi trường

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

Ủy ban nhân dân

VB

Văn bản

VHTTDL

Văn hóa Thông tin Du lịch

VP UBND

Văn phòng Ủy ban nhân dân

WB

Ngân Hàng Thế giới (Tiếng Anh)

WHO


Tổ chức Y tế thế giới

WUA

Hiệp hội sử dụng nước

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê các hạng mục sửa chữa, nâng cấp của tiểu dự án .................................... 21
Bảng 2.2: Thông số thiết kế của công trình sau khi sửa chữa nâng cấp ................................... 23
Bảng 2.4: Các hạng mục về vận chuyển nguyên vật liệu ......................................................... 25
Bảng 2.5: Thiết bị thi công sửa chữa nâng cấp hồ Sông Quao ................................................. 26
Bảng 4.1: Tổng hợp các số liệu khí tượng trung bình 5 năm lưu vực Sông Quao ................... 30
Bảng 4.2: Môduyn dòng chảy lũ trung bình năm (l/s/km2) ..................................................... 31
Bảng 4.3: Tổng quan tình hình phát triển kinh tế – xã hội của địa bàn khảo sát năm 2014 ..... 35
Bảng 4.4: Đặc điểm nhân khẩu ................................................................................................. 36
Bảng 4.5: Tự đánh giá mức sống của gia đình ......................................................................... 37
Bảng 4.6: Trình độ học vấn của những người trong hộ gia đình .............................................. 39
Bảng 4.7: Tình trạng bệnh tật ................................................................................................... 41
Bảng 4.8: Nơi khám bệnh ......................................................................................................... 41
Bảng 5.2: Ước tính lượng bụi thải phát sinh ............................................................................ 54
Bảng 5.3: Ước tính lượng khí thải phát sinh ............................................................................ 56
Bảng 5.4: Lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải ........................................ 59
Bảng 5.5: Ước tính chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................... 59
Bảng 5.6: Ước tính nước thải sinh hoạt .................................................................................... 59
Bảng 5.7: Ước tính tải lượng chất bẩn trong nước thải sinh hoạt............................................. 60
Bảng 5.8: Ước tính lượng dầu thải phát sinh ............................................................................ 60

Bảng 7.2: Ý kiến phản hồi về các vấn đề xã hội ...................................................................... 68
Bảng 7.3: Tóm tắt các hoạt động tham vấn cấp tỉnh và cấp xã ................................................ 73
Bảng 7.4: Tóm tắt các phản hồi nhận được từ tham vấn cộng đồng ........................................ 77
Bảng 8.4: Các nội dung giám sát môi trường trong quá trình thực hiện tiểu dự án ................. 94
Bảng 8.5: Bảng dự toán kinh phí giám sát môi trường trong giai đoạn thi công ..................... 97

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Vị trí địa lý và vùng hưởng lợi của dự án ................................................................. 17
Hình 2.3: Vị trí bị lún, sụt đập chính - hồ Sông Quao .............................................................. 18
Hình 2.4: Vị trí mặt đập chính bị hư hỏng nghiêm trọng - hồ Sông Quao ............................... 18
Hình 2.5: Vị trí bong, tróc mặt đập chính - hồ Sông Quao ...................................................... 18
Hình 2.6: Mái thượng lưu đập phụ bị bong tróc đá lát mái ...................................................... 19
Hình 2.7: Mái hạ lưu đập phụ bị xói do mưa ........................................................................... 19
Hình 2.8: Mái hạ lưu đập phụ bị lún võng................................................................................ 19
Hình 2.9: Rãnh thoát nước (Mái hạ lưu đập phụ) bị hư hỏng .................................................. 19
Hình 2.11: Đường thi công kết hợp quản lý lên đập phụ 3 ...................................................... 20
Hình 4.1: Bản đồ mạng lưới sông suối vùng TDA ................................................................... 31
Hình 4.2: Bản đồ địa hình vùng TDA ...................................................................................... 32
Hình 4.4: Thảm thực vật hạ lưu đập chính hồ sông Quao ........................................................ 34
Hình 4.5: Mức độ thiếu lương thực trong 12 tháng qua ........................................................... 37
Hình 4.6: Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................................................................. 40
Hình 4.8: Loại nhà đang ở ........................................................................................................ 43
Hình 4.9: Nhà của người dân tộc Cơ Ho khu 29 xã Thuận Hòa .............................................. 43

vii



TÓM TẮT
1. Tiểu dự án “Sửa chữa nâng cao an toàn hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh Bình Thuận”
thuộc Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP” là một trong những tiểu
dự án được đề xuất tài trợ của Ngân hàng Thế giới. Mục tiêu của việc cải tạo nâng cao an toàn
đập và hồ chứa nước Sông Quao là: (i) Nâng mức bảo đảm chống lũ cho hồ chứa, sửa chữa
nâng cấp hiện đại hóa công trình đảm bảo an toàn và ổn định lâu dài trong điều kiện khí hậu
ngày càng biến đổi phức tạp, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
của Đảng và Nhà nước; (ii) Nâng cao an toàn cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Sông
Quao, bảo về người và tài sản của cộng đồng ở hạ du;
2. Hồ Sông Quao thuộc xã Hàm Trí huyện Hàm Thuận Bắc, cách biển khoảng 41km. Hồ
được khởi công năm 1988 và hoàn thành năm 1997. Hồ chứa nước Sông Quao là hồ điều tiết
năm, mùa kiệt được bổ sung lưu lượng cơ bản từ sông Đan Sách thuộc lưu vực sông La Ngà,
đảm bảo cấp nước cho 8120 ha ruộng với mức tưới đảm bảo P=75% và cấp nước cho dân sinh
vùng dự án. Hồ có diện tích lưu vực là 296 km2, dung tích hồ chứa là 73x106 m3.
3. Cụm công trình đầu mối và các công trình phụ trợ của hồ chứa nước Sông Quao bao
gồm các hạng mục sau:
Đập đất (đập chính và các đập phụ): Hình thức kết cấu đập đất đồng chất, chống thấm qua
nền bằng chân khay giữa:
-

Đập chính nhánh trái dài 470m, đập chính nhánh phải dài 416m; cao trình đỉnh đập là
92,0m (chiều cao đập lớn nhất là 40m); chiều rộng đỉnh đập là 6,0m.;

-

Đập phụ 1, 2 và 3 có tổng chiều dài là 525m, chiều cao lớn nhất là 25m. Riêng đập
phụ 4 có cao độ mặt đất thiên nhiên tại nơi xây dựng đập khoảng 90,80m, nên không
đắp đập mà để làm tràn sự cố khi có xảy ra lũ lớn;

Cống lấy nước: tuyến cống lấy nước đặt ở đập phụ 1. Cống được xây dựng bằng kết cấu

BTCT, mặt cắt ngang cống hình chữ nhật, kích thước BxH = (2x2.5)m;
Tràn xả lũ: tràn xả lũ bằng kết cấu BTCT, hình thức tràn có cửa, gồm 3 cửa cung 3(6x8)m,
nối tiếp với dốc nước và tiêu năng dạng mũi phun;
Đập dâng Đan Sách: Có nhiệm vụ ngăn nước từ lưu vực suối Đan Sách để chuyển sang lưu
vực Sông Quao tiếp nước cho hồ Sông Quao phục vụ tưới, đồng thời cụm công trình này phải
đảm bảo thoát lũ về suối Đan Sách để không làm tăng lũ về hồ Sông Quao.
4. Hiện trạng công trình đầu mối: Đập chính nhánh trái và phải có nhiều vị trí trên đỉnh đập
bị bong tróc, lún sụt, gờ chắn hạ lưu nhiều đoạn đã xuống cấp, hư hỏng; Đập phụ: bê tông
đỉnh đập bị bong tróc, đá lát mái thượng lưu bị xô lệch và lún võng, mái hạ lưu bị xói đến lớp
gia tải bằng cuội sỏi, cỏ không sống được dẫn đến tình trạng xói lỡ mái hạ lưu do tác động
của nước mưa; Đập Đan Sách: mái thượng hạ lưu đập đã bị xói lở xuống cấp do tác động của
nước mưa, cây cỏ mọc rậm rạp trên thân đập. Phía hạ lưu đập bên trái bị thấm nước và xói
sâu.
Ảnh hưởng do xả lũ hồ Sông Quao: Hạ lưu là vùng đồng bằng trù phú của Hàm Thuận Bắc
với nhiều dân cư sinh sống, các tuyến giao thông huyết mạch đường sắt Bắc – Nam và quốc
lộ 1A cách hạ lưu công trình theo đường chim bay chỉ khoảng 810km, và cách thành phố
Phan Thiết chỉ khoảng 20km. Các xã dọc theo sông Quao sẽ bị ảnh hưởng dưới tác động của
lũ, trong đó có một số hộ nằm trong hành lang thoát lũ sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp. Điều tra sơ
bộ năm 2015 phạm vi ảnh hưởng do xả lũ hồ chứa nước sông Quao bao gồm 7 xã, với 4 dân
tộc đang sinh sống là Kinh, Gialay, Khơ me, Tày. Số hộ bị ảnh hưởng trực tiếp ước tính
khoảng 4963 hộ.
8


5. Mô tả các hoạt động của TDA: (i) Gia cố đỉnh đập đất (đập chính và phụ) bằng bê tông;
nâng cấp mái thượng và hạ lưu; Lắp Lắp đặt hệ thống thiết bị quan trắc thấm trong thân đập;
(ii) Xây dựng mới tràn xả lũ số 2 bằng BTCT M200; (iii) Đập Đan Sách: Bọc gia cố thân đập,
mái thượng lưu bằng BTCT; Xây dựng cống điều tiết tại đầu kênh chuyển nước nhằm ngăn lũ
từ sông Đan Sách vào hồ sông Quao; (iv) Sửa chữa, nâng cấp đường thi công và đường quản
lý số 1, 2, 3, 4, 5 với tổng chiều dài 5,12 km.

6. Kết quả sàng lọc môi trường và xã hội: Căn cứ vào kết quả sàng lọc môi trường và xã
hội, tiểu dự án Sửa chữa nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Sông Quao, tỉnh Bình Thuận có
đủ điều kiện để được tài trợ theo DRSIP. Tiểu dự án thuộc nhóm A theo (phân loại của Ngân
hàng Thế giới) vì tiểu dự án sửa chữa một đập lớn có chiều cao 40m. Vị trí của TDA cũng
không nằm bên trong hay gần bất kỳ khu vực nhạy cảm nào và cũng không có di tích văn hóa
và lịch sử sẽ gần khu vực tiểu dự án.
7. Tác động môi trường xã hội và các biện pháp giảm thiểu: việc đầu tư sửa chữa, nâng
cấp, hiện đại hóa lợi ích trước mắt là khắc phục tình trạng hư hỏng, xuống cấp của các hạng
mục công trình. Về lâu dài nhằm tăng mức an toàn đập, đảm bảo ổn định lâu dài, nâng công
trình lên một cấp sẽ giảm nguy cơ thiệt hại cho vùng hạ du, phát huy được nhiệm vụ và nâng
cao hiệu quả khai thác của công trình, phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước của lưu vực
Sông Quao. Tuy nhiên, quá trình thực hiện tiểu dự án sẽ có một số tác động tiêu cực tiềm tàng
và rủi ro về môi trường tự nhiên và xã hội liên quan tới: (i) thu hồi đất và GPMB, (ii) thi công
xây dựng, và (iii) vận hành hồ chứa.
8. Kế hoạch phòng ngừa hoặc giảm thiểu được trình bày chi tiết trong Kế hoạch quản lý
môi trường xã hội (ESMP)
Quá trình thi công công trình của dự án có khả năng làm phát sinh các tác động tiêu cực đến
môi trường tự nhiên (gia tăng ô nhiễm không khí, nước, đất, tiếng ồn, độ rung,…) và môi
trường xã hội (ùn tắc giao thông, ảnh hưởng đến an sinh xã hội,…). Tuy nhiên, các tác động
này chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, ảnh hưởng trong phạm vi nhỏ và có thể phòng ngừa/giảm
thiểu thông qua:
 Đảm bảo tuân thủ Kế hoạch quản lý Môi trường và Xã hội được lập cho dự án;
 Tham vấn với chính quyền và người dân địa phương từ giai đoạn chuẩn bị thi công và
tiếp tục duy trì trong suốt quá trình thi công dự án;
 Giám sát chặt chẽ việc thực hiện dự án.
9. Tổ chức thể chế, trách nhiệm và nâng cao năng lực: Ban Quản lý Dự án Trung ương các
Dự án Thủy lợi (CPO) chịu trách nhiệm giám sát tổng thể dự án và giám sát tiến độ thực hiện
tiểu dự án, bao gồm cả việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như đề xuất của
ESMP.
Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Bình Thuận có trách nhiệm chuẩn bị thông tin mời

thầu chi tiết, lựa chọn nhà thầu hợp lý, soạn thảo hợp đồng đảm bảo thực hiện có hiệu quả và
giám sát chặt chẽ ESMP của dự án. Nhà thầu chịu trách nhiệm thực thi dự án theo kế hoạch
đã đề ra, báo cáo chi tiết định kỳ lên CPO. CPO chịu trách nhiệm liên kết chặt chẽ với chính
quyền địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả tham vấn và thúc đẩy hiệu quả các biện pháp giảm
thiểu. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận sẽ có trách nhiệm giám sát việc thực
hiện các chính sách liên quan đến môi trường theo quy định của Chính phủ Việt Nam. Sau khi
công trình đưa vào sử dụng, đơn vị vận hành sẽ chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng và định
kỳ kiểm tra các hạng mục công trình.
10. Tham vấn cộng đồng:
Trong quá trình chuẩn bị báo cáo ESIA, các cuộc tham vấn đã được thực hiện (tham vấn đánh
giá tác động xã hội và môi trường). Kết quả tham vấn cho thấy cộng đồng rất ủng hộ việc
9


thực hiện tiểu dự án (100% đại biểu đồng ý triển khai tiểu dự án). Đồng thời chủ đầu tư cũng
cam kết thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương và nhà thầu thi công để quản lý
tốt cán bộ, công nhân trong suốt quá trình triểu khai TDA, bồi thường thiệt hại về cơ sở hạ
tầng, giao thông nông thôn do thi công TDA theo đúng chính sách của Ngân hàng Thế giới và
Chính phủ Việt Nam. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm các công ước Quốc tế,
các tiêu chuẩn, quy chuẩn của Việt Nam về bảo vệ môi trường.
11. Phân bổ kinh phí: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng của chính phủ Việt
Nam, tổng mức đầu tư: 271.702.000.000 VNĐ. Trong đó, kinh phí thực hiện ESMP là
2.246.000.000 đồng.

10


Phần I. GIỚI THIỆU
Thông tin chung của dự án


1.1

Dự án “Sửa chữa và nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP” có mục tiêu hỗ trợ việc thực
hiện chương trình an toàn đập của Chính phủ bằng cách nâng cao sự an toàn của các đập và
hồ chứa được ưu tiên cũng như bảo vệ người dân và tài sản của các cộng đồng hạ du. Dự án
dự kiến sẽ nâng cao sự an toàn của đập và các công trình liên quan, cũng như sự an toàn của
người và cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội của các cộng đồng hạ du như đã được xác định trong
Nghị định 72 về quản lý an toàn đập tại Việt Nam. Các hợp phần của dự án bao gồm:





Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập (khoảng 385 triệu đô la Mỹ)



Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập và quy hoạch (khoảng 60 triệu Đô la Mỹ)



Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (khoảng 15 triệu Đô la Mỹ)



Hợp phần 4: Dự phòng thiên tai (không quá 20% tổng chi phí dự án)

Các cơ quan thực hiện dự án

Dự án đề xuất sẽ được thực hiện tại 31 tỉnh miền Bắc và miền Trung và Tây nguyên. Có

khoảng trên 400 con đập được lựa chọn dựa trên tiêu chí ưu tiên nhất đã được thống nhất
nhằm đưa ra các biện pháp can thiệp ưu tiên để giải quyết những rủi ro trong khuôn khổ
nghèo đói và bất bình đẳng.
Thời gian thực hiện dự án dự kiến trong vòng 6 năm- từ 1/12/2015 đến 1/12/2021. Bản thảo
đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của tiểu dự án năm đầu và Khung quản lý xã
hội và môi trường (ESMF) sẽ hoàn thiện và công bố vào 12/5/2015. Đánh giá tác động môi
trường cho các tiểu dự án năm tiếp theo sẽ dựa trên báo cáo cho các TDA năm đầu và theo
Khung quản lý môi trường xã hội (ESMF) đã được đồng ý bởi Chính phủ Việt Nam và ngân
hàng thế giới.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (MARD) sẽ chịu trách nhiệm chung cho việc thực
hiện và quản lý dự án. Ban quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO) thuộc bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn sẽ chịu trách nhiệm điều phối và giám sát tổng thể của dự án.
Việc thực thiện các công tác sửa chữa và chuẩn bị cho kế hoạch an toàn đập, bao gồm cả bảo
vệ và ủy thác, sẽ được tập trung tới chính quyền cấp tỉnh. Sở nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (DARD) sẽ là đơn vị chủ trì cấp tỉnh. Ban QLDA của Sở NN & PTNT ở mỗi tỉnh sẽ chịu
trách nhiệm quản lý và giám sát các công trình sửa chữa đập với sự hỗ trợ từ Bộ NN & PTNT
Dự án sẽ hỗ trợ sửa chữa các đập thủy lợi được xây dựng trong những năm 1980 và 1990. Có
khoảng 90% các đập dự kiến sửa chữa là các đập có cấu trúc bằng đất và là những con đập
nhỏ có chiều cao dưới 15m với dung tích thiết kế nhỏ hơn 3 triệu m3 (MCM). Dự án không
đầu tư vào việc thay đổi hoàn toàn cấu trúc hiện có hoặc xây dụng mới, hoặc mở rộng cấu
trúc chính. Công việc chính của dự án là sửa chữa và tái định hình cấu trúc của đập chính, đập
phụ, gia cố mái đập thượng lưu bằng tấm betong hoặc đá, gia cố hoặc mở rộng kích thước của
xả tràn nhằm tăng khả năng thóat nước, sửa hoặc cải tạo cống lấy nước hiện có, thay thế hệ
thống nâng hạ thủy lực ở của hút (cống lấy nước) và cửa xả tràn, khoan phụt chống thấm
nước thân đập chính, cải tạo đường công vụ (đường xây dựng, quản lý và vận hành hồ).
1.2

Mục tiêu và phương pháp đánh giá môi trường

Mục tiêu:



Mục tiêu chung, là để thực hiện đánh giá môi trường và xã hội của một tiểu dự án cụ thể,
bao gồm cả việc chuẩn bị các công cụ cần thiết cho việc nâng cao an toàn đập để đáp ứng
các yêu cầu của Chính phủ Việt Nam và của Ngân hàng thế giới.
11




Mục tiêu cụ thể của ESIA bao gồm: (i) Đánh giá tác động môi trường và xã hội của việc
cải tạo các công trình đầu mối của hồ Sông Quao; (ii) Xây dựng một kế hoạch giám sát
môi trường và xã hội (ESMoP) bao gồm giám sát thích hợp và chế độ báo cáo; (iii) Tạo ra
các kênh truyền thông cho phép các cộng đồng địa phương tham gia vào quá trình ra
quyết định.

Phạm vi đánh giá tác động môi trường:


Vùng bị ảnh hưởng bởi TDA bao gồm 2 khu vực: (i) Khu vực xây dựng và sửa chữa các
hạng mục công trình như nâng cấp đập, tràn, cống, đường thi công.... (ii) Khu vực hưởng
lợi và/ hoặc ảnh hưởng bởi TDA, bao gồm các xã Hàm Trí, Thuận Hòa, Ma Lâm, Hàm
Chính, Hàm Thắng, Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc) và Phường Phú Hài (TP. Phan
Thiết).



Phạm vi đánh giá theo thời gian: Báo cáo sẽ xem xét đánh giá tác động môi trường, xã hội
của dự án trong suốt quá trình thực hiện, bao gồm: i) Giai đoạn chuẩn bị dự án (khảo sát,
thiết kế, giải phóng mặt bằng...); ii) Giai đoạn thi công công trình và; iii) Giai đoạn quản

lý vận hành công trình. Ngoài ra, báo cáo đánh giá tác động môi trường cũng cần được
xem xét đến các sự cố đã xảy ra trong quá khứ (từ khi xây dựng hồ, đập), những tác động
đến môi trường, xã hội và những biện pháp đã được thực hiện.

Các đối tượng được xem xét đánh giá:


Các thành phần và nhân tố môi trường, xã hội bị tác động bao gồm: Môi trường tự nhiên
(khí hậu, nước, đất, khoáng sản, các hệ sinh thái).



Đánh giá tác động xem xét đến: a) môi trường vật lý (nguồn nước, thủy văn, ô nhiễm
không khí / nước / đất, xói mòn và bồi lắng, thoát nước, an toàn cho các bên liên quan và
cơ sở hạ tầng hiện có, có tính đến các điều kiện cơ bản như khí hậu, địa lý, địa hình, chất
lượng không khí), b) các vấn đề lịch sử, văn hóa và khảo cổ học; c) Hệ thống sinh học như
hệ thực vật và động vật, môi trường sống tự nhiên, thủy sản… và d) Các khía cạnh kinh
tế-xã hội và môi trường xã hội xã hội như chăm sóc sức khỏe và y tế, việc làm và thu
nhập, vấn đề giới tính, an toàn xã hội và ổn định cuộc sống, khả năng tiếp cận với các dịch
vụ cơ bản như nước, năng lượng, y tế và giáo dục…

Cách tiếp cận


Đánh giá ESIA phải kết hợp với các phân tích kinh tế, tài chính, thể chế, xã hội và kỹ
thuật của dự án để đảm bảo rằng vấn đề môi trường và xã hội được quan tâm đầy đủ trong
việc lựa chọn dự án, địa điểm và các quyết định liên quan đến các giải pháp công nghệ




Dự báo và đánh giá định lượng các tác động có thể sẽ xảy ra bởi Tiểu dự án.



Phân biệt giữa các cặp tác động tích cực - tiêu cực, tác động trực tiếp- gián tiếp, tác động
tích lũy, tác động trung hạn - dài hạn. Xác định các tác động tiềm ẩn có thể xảy ra trong
xây dựng và các tác động không thể tránh khỏi và không thể đảo ngược.

Phương pháp đánh giá tác động môi trường:


Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Đơn vị tư vấn tiến hành 2 đợt điều tra khảo sát
thực địa: (đợt 1) từ ngày 3/2 đến 13/02/2015 và (đợt 2) vào ngày 16/02 đến 24/02/2015.



Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra phỏng vấn 105 hộ dân (bị ảnh hưởng trực tiếp,
giấn tiếp và hưởng lợi) tại các xã Hàm Trí, Thuận Hòa, Ma Lâm, Hàm Chính, Hàm
Thắng, Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc) và Phường Phú Hài (TP. Phan Thiết) và 23 cán
bộ lãnh đạo các ban ngành liên quan cấp tỉnh, huyện, xã.



Phương pháp thống kê: Thu thập, xử lý và phân tích: (i) các số liệu khí tượng, thuỷ văn,
môi trường trong nhiều năm tại khu vực dự án; (ii) Các báo cáo và số liệu về kinh tế xã
12


hội, giới trong 3 năm liên tiếp các xã Hàm Trí, Thuận Hòa, Ma Lâm, Hàm Chính, Hàm
Thắng, Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc) và Phường Phú Hài (TP. Phan Thiết)



Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu của các dự án có liên quan.



Phương pháp chuyên gia: đơn vị tư vấn đã tham gia và tổ chức các cuộc họp, các buổi
tiếp xúc để lấy ý kiến về việc đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của
Tiểu dự án của các chuyên gia Môi trường, chuyên gia Xã hội học, chuyên gia An toàn
đập, chuyên gia Giới.



Phương pháp tổng hợp phân tích xây dựng báo cáo: Phân tích, tổng hợp các tác động của
dự án đến các thành phần của môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự
án.



Phương pháp đánh giá nhanh: Sử dụng các hệ số ô nhiễm của tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) nhằm ước tính thải lượng và dự báo ô nhiễm.



Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động bằng cách so sánh với các quy chuẩn, tiêu
chuẩn về chất lượng đất, nước, tiếng ồn, không khí và các tiêu chuẩn môi trường có liên
quan khác.




Phương pháp ma trận: Đối chiếu từng hoạt động của dự án với từng thông số hoặc thành
phần môi trường và xã hội (không khí, nước, sức khỏe, kinh tế,...) để đánh giá mối quan
hệ nguyên nhân – hậu quả của việc thực hiện Tiểu dự án.

1.3

Mục tiêu và phương pháp đánh giá xã hội

Mục tiêu: Mục đích của việc đánh giá xã hội (SA), được thực hiện đồng thời với đánh giá môi
trường của TDA, với hai mục tiêu. Thứ nhất, xem xét các tác động tiềm năng của các tiểu dự
án tích cức và tiêu cực trên cơ sở kế hoạch triển khai các hoạt động của dự án. Thứ hai, tìm
kiếm từ việc thiết kế các biện pháp giả quyết các tác động tiêu cực tiềm tàng và đề xuất các
hoạt động phát triển cộng đồng có liên quan đến các mục tiêu phát triển của dự án. Việc xác
định các tác động bất cực là không thể tránh được, tham vấn với người dân địa phương, các
cơ quan chính phủ, các bên liên quan dự án, vv, sẽ được thực hiện để đảm bảo người dân bị
ảnh hưởng sẽ được bồi thường và hỗ trợ một cách thỏa đáng và kịp thời để ít nhất các hoạt
động kinh tế-xã hội của họ phục hồi về mức trước khi có dự án, và về lâu dài đảm bảo cuộc
sống của họ sẽ không bị xấu đi, được coi như một kết quả của các tiểu dự án.
Một phân tích về giới cũng được thực hiện như một phần của SA để mô tả về các đặc điểm về
Giới trong khu vực tiểu dự án (từ góc độ tác động của dự án) để cho phép lồng ghép vấn đề
giới để thúc đẩy bình đẳng giới và nâng cao hơn nữa hiệu quả phát triển của các tiểu dự án và
toàn bộ dự án. Tùy thuộc vào độ lớn của các tác động tiềm năng của dự án đã được nhận diện,
và mục tiêu phát triển dự án, kế hoạch kế hoạch hành động về giới và giám sát giám sát kế
hoạch hành động giới đã được chuẩn bị (hãy xem các kế hoạch trong Phụ lục B4 của ESIA
này).
Phương pháp đánh giá Xã hội: Để đảm bảo tất cả các tác động tiềm năng có thể được xác
định trong quá trình chuẩn bị dự án, các SA đã được tiến hành thông qua hàng loạt các cuộc
tham vấn với các bên khác nhau liên quan dự án. Một phần quan trọng được quan tâm là cấp
hộ gia đình, những người BAH tiềm năng bởi dự án (cả tích cực và tiêu cực). Các kỹ thuật
đánh giá được thực hiện để lập SA này bao gồm 1) xem xét các dữ liệu thứ cấp, 2) quan sát

thực địa; 3) các cuộc thảo luận nhóm tập trung/họp cộng đồng, 4) phỏng vấn sâu, và 5) khảo
sát các hộ gia đình. Tổng cộng số hộ được tham vấn là 151 hộ gia đình, trong đó 18 hộ BAH
tái định cư (điều tra kinh tế xã hội kết hợp thống kê thiệt hại sơ bộ) và 133 hộ khác hưởng lợi
và ảnh hưởng xả lũ bởi dự án (điều tra kinh tế xã hội), 73 hộ tại xã Hàm Trí và 60 hộ xã
Thuận Hòa. Trong số 18 hộ bị ảnh hưởng tái định cư của dự án có 10 hộ mất nhà cửa phải di
dời và 8 hộ mất đất sản xuất.
13


Trong phần V, chúng tôi sẽ trình bày những phát hiện của SA (tác động tích cực và tiêu cực),
bao gồm cả các kết quả của các phân tích giới. Trong phần VI, chúng tôi sẽ trình bày vắn tắt
về những kết quả SA, cùng với các khuyến nghị trên cơ sở những kết quả SA. Xin lưu ý rằng
một kế hoạch hành động về giới và kế hoạch giám sát kế hoạch hành động giới được trình bày
tại Phụ lục B4 của ESIA này), và các kế hoạch quản lý sức khỏe cộng đồng và Chiến lược
tham vấn cồng đồng và truyền thông cũng đã được trình bày tại Phụ lục B2 và B3, tương
ứng). Hệ thống giải quyết khiếu nại được trình bày trong phụ lục B5.
1.4

Chủ đầu tư và nguồn vốn

Chủ đầu tư:
Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận
Địa chỉ liên lạc: 127 Lê Hồng Phong, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Số điện thoại: 062.3828.528

Fax: 062.3823.286

Tổng vốn đầu tư:
Tổng kinh phí thực hiện dự án: 271.702.000.000 VNĐ. Tổng hợp kinh phí thực hiện đối với
từng hạng mục được thống kê trong bảng 1.1:


STT

Bảng 1.1: Tổng hợp kinh phí thực hiện các hạng mục chính
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị

1

Chi phí xây dựng

2

Chi phí thiết bị

3

Chi phí bồi thường. tái định cư

8.821.000.000

4

Chi phí quản lý dự án

2.602.012.000

5


Chi phí tư vấn. đầu tư xây dựng

14.357.597.000

6

Chi phí thực hiện BP giảm thiểu

1.113.000.000

7

Chi phí giám sát môi trường

1.803.000.000

8

Chương trình hỗ trình hỗ trợ nâng cao năng lực và kỹ thuật
về quản lý môi trường

9

Chi phí khác

10

Chi phí dự phòng

178.990.562.000

10.548.054.000

330.000.000
5.287.009.000
47.759.707.000

Tổng cộng

271.702.000.000

Nguồn Báo cáo đầu tư – TDA Sửa chữa nâng cao an toàn HCN Sông Quao (2015)
1.5

Đơn vị tư vấn

Tên đơn vị: Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường
Đại diện cơ quan: PGS.TS Đoàn Doãn Tuấn

Chức vụ: Viện trưởng

Địa chỉ liên lạc: Số 2, ngõ 165, Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84-43563.4809 Fax: 84-43563.4809
Danh sách những người tham gia chính trong quá trình nghiên cứu xây dựng báo cáo đánh giá
tác động môi trường và xã hội.

14


TT


Họ, tên

Trình độ

Vị trí trong việc
thực hiện ESIA
Đội trưởng

1

Nguyễn Đức Phong

Thạc sĩ thủy văn môi
trường

2

Bùi Thị Ban Mai

Thạc sỹ Môi trường

Chuyên gia môi trường

3

Nguyễn Thanh Hùng

TS. Thủy văn

Chuyên gia thủy văn


4

Vũ Thế Hải

TS. Tài nguyên nước

Chuyên gia an toàn đập

5

Đặng Thị Bảo Khánh

Thạc sỹ xã hội

Chuyên gia xã hội

6

Nguyễn Xuân Thành

Tiến sĩ sinh học

Chuyên gia sinh Thái

7

Đới Văn Mạnh

Kỹ sư Tài nguyên nước


Thư ký, biên dịch

8

Trương Thị Tâm

Thạc sĩ môi trường

Cán bộ hỗ trợ

15


Phần II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
2.1

Tổng quan
Tên tiểu dự án: Sửa chữa nâng cao an toàn hồ chứa nước Sông Quao – Tỉnh Bình Thuận

a)

Hồ Sông Quao nằm ở tọa độ 11010’23’’Vĩ độ Bắc; 10808’26’’ Kinh độ Đông, thuộc xã Hàm
Trí huyện Hàm Thuận Bắc, cách thành phố Phan Thiết khoảng 30 km về phía Bắc. Hồ được
khởi công năm 1988 và hoàn thành năm 1997. Hồ chứa nước Sông Quao là hồ điều tiết năm,
mùa kiệt được bổ sung lưu lượng cơ bản từ sông Đan Sách thuộc lưu vực sông La Ngà, đảm
bảo cấp nước cho 8120 ha ruộng với mức tưới đảm bảo P=75% và cấp nước cho dân sinh
vùng dự án. Hồ Sông Quao thuộc công trình cấp II; Diện tích lưu vực Sông Quao đến tuyến
Đập 296 km2; Dung tích hồ chứa 73x106 m3; Diện tích mặt hồ (ứng vói MNDBT) 6,8 km2;
Chiều cao lớn nhất của đập 40m

b) Mục tiêu


Nâng mức bảo đảm chống lũ cho hồ chứa, sửa chữa nâng cấp hiện đại hóa công trình
đảm bảo an toàn và ổn định lâu dài trong điều kiện khí hậu ngày càng biến đổi phức
tạp, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước của Đảng và Nhà
nước.



Nâng cao an toàn cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Sông Quao, bảo về người và
tài sản của cộng đồng ở hạ du.

c) Địa điểm thực hiện dự án:
Vùng công trình đầu mối nằm ngay trên Sông Quao, thuộc xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận
Bắc, cách ngã ba hạ lưu sông Cái 35km, cách QL28 (Phan Thiết – Di Linh) 0,6km và cách
cửa biển khoảng 41km. Vùng hưởng lợi của dự án: là vùng đồng bằng lớn nhất của tỉnh Bình
Thuận, kéo dài từ xã Hàm Trí xuống tới thành phố Phan Thiết, cao độ vùng hưởng lợi chênh
lệch nhau khá lớn: từ cao độ +50m phía Tây - Tây Bắc xuống dần cao độ +5 – 10m ở phía
Đông – Đông Nam. Tổng diện tích tự nhiên khoảng 20.724ha. (xem Hình 2.1)

16


Công trình
đầu mối
Hồ Sông
Quao

Hình 2.1: Vị trí địa lý và vùng hưởng lợi của dự án


17


2.2

Phạm vi công việc của tiểu dự án

2.2.1 Đập
Đập chính, Bê tông nhựa đường thâm nhập gia cố đỉnh đập đã xuống cấp, nhiều vị trí trên
đỉnh đập bị bong tróc, lún sụt, gờ chắn hạ lưu nhiều đoạn đã xuống cấp, hư hỏng. Tường chắn
hạ lưu đỉnh đập nhiều chỗ bị lún võng, gãy đổ. Bê tông mặt đập phần lớn bị nứt dọc theo đỉnh
đập. Mái thượng lưu đập do tác dụng của sóng hồ bị lún võng, đá lát bị xô lệch, mái đập lượn
sóng, gồ ghề kém mỹ quan. Mái hạ lưu nhiều vị trí bị xói lở do nước mặt, rãnh tiêu nước và
bậc lên xuống hầu hết bị hỏng, mái đập gồ ghề kém mỹ quan. Hệ thống quan trắc thấm qua
thân và nền đập mất tác dụng không quan trắc được đường bão hòa trong thân đập (Xem hình
2.2 – 2.5).

Hình 2.2: Đỉnh đập hồ Sông Quao bị hư hỏng,
xuống cấp

Hình 2.3: Vị trí bị lún, sụt đập chính - hồ
Sông Quao

Hình 2.4: Vị trí mặt đập chính bị hư hỏng
nghiêm trọng - hồ Sông Quao

Hình 2.5: Vị trí bong, tróc mặt đập chính hồ Sông Quao

Sửa chữa đập chính (02 nhánh) bao gồm:

 Đỉnh đập: phá dỡ tường chắn sóng đá xây hiện trạng (cao độ đỉnh +93.50m). làm lại
tường chắn sóng mới bằng BTCT cao 1m, gia cố lại mặt đập bằng BTCT M200.
 Mái thượng lưu: Trên cơ 82.0: Bóc dỡ đá lát cũ phần bị xô lệch, gồ ghề, tận dụng lại,
đổ bù thêm lớp dăm lọc tạo phẳng dày TB 5cm, lát lại đá lát dày 25cm; Dưới cơ 82.0:
Bóc dỡ toàn bộ đá lát cũ (dưới cơ 82.0 bị hư hỏng nặng), tận dụng lại, đổ bù thêm lớp
dăm lọc tạo phẳng dày TB 5cm, lát lại đá lát dày 30cm.
18


 Mái đập hạ lưu: bóc mặt mái dày 30cm, đổ đất màu trồng cỏ gia cố, xây hệ thống rãnh
tiêu trên mái bằng BT M150 ô (5x5)m.
 Cơ đập hạ lưu: mở rộng ra 6m, mặt cơ đắp đá dăm cấp phối loại I dày 25cm.
 Hệ thống rãnh tiêu dọc ngang trên mái, bậc thang: phá dỡ đã xây cũ, làm lại bằng BT
M150 đổ tại chỗ.
Đập phụ 1 và 3. Bê tông đỉnh đập tại bị bong tróc nhẹ, đá lát mái thượng lưu đôi chỗ bị bong
tróc, đưới MN bị xô lệch và lún võng. Mái hạ lưu lớp đất mặt bị xói đến lớp gia tải bằng cuội
sỏi, cỏ không sống được dẫn đến tình trạng xói lỡ mái hạ lưu do tác động của nước mưa (Xem
hình 2.6 – 2.9).

Hình 2.6: Mái thượng lưu đập phụ bị bong tróc đá
lát mái

Hình 2.7: Mái hạ lưu đập phụ bị xói do mưa

Hình 2.8: Mái hạ lưu đập phụ bị lún võng

Hình 2.9: Rãnh thoát nước (Mái hạ lưu đập
phụ) bị hư hỏng

Sửa chữa Đập phụ 1 và đập phụ 3:

 Đỉnh đập: gia cố lại mặt đập và làm tường chắn sóng mới bằng BTCT M200.
 Mái thượng lưu: Bóc dỡ đá lát cũ phần bị xô lệch, gồ ghề, tận dụng lại, đổ bù thêm lớp
dăm lọc tạo phẳng dày TB 5cm, lát lại đá lát dày 25cm. Lớp đệm dăm cát lọc bên dưới
giữ nguyên.
 Mái đập hạ lưu: bóc mặt mái dày 30cm, đổ đất màu trồng cỏ gia cố, xây hệ thống rãnh
tiêu trên mái bằng BTC M150 ô (5x5)m.
 Cơ đập hạ lưu ( đập phụ 1): đắp lại đủ chiều rộng 4m, mặt cơ đắp đá dăm cấp phối
loại I dày 25cm.
19


 Hệ thống rãnh tiêu dọc ngang trên mái, bậc thang: phá dỡ đã xây cũ, làm lại bằng BT
M150 đổ tại chỗ.
Đập dâng Đan sách, có nhiệm vụ ngăn nước từ lưu vực suối Đan Sách để chuyển sang lưu
vực Sông Quao tiếp nước cho hồ Sông Quao phục vụ tưới, đồng thời cụm công trình này phải
đảm bảo thoát lũ về suối Đan Sách để không làm tăng lũ về hồ Sông Quao. Mái thượng hạ lưu
đập do tác động của nước mưa hàng năm đã bị xói lở xuống cấp, cây cỏ mọc rậm rạp trên
thân đập. Phía hạ lưu đập bên trai bị thấm nước và xói sâu.
Nâng cấp sửa chữa cụm công trình đập Đan Sách :
 Tràn: đổ bê tông CT M200 mặt tràn dày 20cm, cao trình ngưỡng +435.00m, xây dựng
các tường chắn bên và thượng lưu tràn bằng bê tông .
 Đập đất 02 bên tràn : đào bỏ toàn bộ, đào chân khay vào lớp ít thấm, đắp lại đập đỉnh
+438.00m đảm bảo an toàn ngăn lũ đổ về hồ Sông Quao, gia cố mái và đỉnh đập.
2.2.2

Tràn xả lũ

Xây mới Tràn xả lũ số 2: Để đảm bảo an toàn cho hồ chứa trong điều kiện khí hậu có nhiều
biến đổi bất thường như hiện nay (theo điều 3.2.4 của QCVN 04-05:2012), đơn vị tư vấn đã
kiến nghị nâng cấp của công trình Sông Quao từ cấp II lên cấp I. Do đó để đảm bảo điều kiện

độ ổn định đập theo công trình cấp I, cần phải mở rộng quy mô công trình xả lũ: với giải pháp
là xây mới công trình xả lũ số 2 nhằm đảm bảo khả năng tháo của công trình khi có lũ lớn
xuất hiện (hạ mực nước gia cường ở cao độ xấp xỉ MNGC ứng với lũ P=1% theo thiết kế cũ
của công trình cấp II, không phải đắp gia tăng chiều cao đập nhưng vẫn bảo đảm ổn định
đập), đảm bảo an toàn cho vùng hạ du. Đây cũng là vùng hưởng lợi của TDA, bao gồm 7 xã
vùng hạ du của công trình (thuộc huyện Hàm Thuận Bắc với diện tích 39.815ha). Quy mô của
tràn xả lũ số 2 như sau:
 Tràn có cửa: 01 cửa cung (bxh)=(8x5)m đóng mở bằng Xy lanh thủy lực, kết cấu
BTCT.
 Công trình trên hành làng xả sau tràn: 02 cống tiêu, đảm bảo tiêu thoát an toàn với lưu
lượng 30m3/s, kết cấu BTCT.
2.2.3

Đường thi công

Sửa chữa Đường thi công quản lý: Các tuyến đường quản lý hiện tại đã có mặt đá dăm thâm
nhập nhựa: xử lý cục bộ bê tông xâm nhập nhựa đã hư hỏng, xử lý tiếp giáp mặt xâm nhập
nhựa và đổ lên mặt một lớp bê tông nhựa đường nguội dày 8cm, làm lại hệ thống rãnh dọc
thoát nước 2 bên đường.

Hình 2.10: Đường thi công kết hợp quản lý lên đập
chính, tràn và đập phụ 1
20

Hình 2.11: Đường thi công kết hợp quản lý
lên đập phụ 3


Bảng 2.1: Thống kê các hạng mục sửa chữa, nâng cấp của tiểu dự án
TT

1

Hạng
mục

Nội dung sửa chữa

Khối lượng thực hiện

Biện pháp thi công

Đập
 Đỉnh đập: Được gia cố
chính
bằng bê tông dày 20cm,
(gồm
làm gờ chắn bánh hạ lưu;
nhánh
làm mới tường chắn sóng
trái và
cao 1m;
nhánh
 Mái thượng lưu: bóc dỡ
phải)
đá lát cũ phần bị xô lệch,
gồ ghề, tận dụng lại, đổ bù
thêm lớp dăm lọc tạo
phẳng dày TB 5cm, lát lại
đá lát dày 25-30cm


 Khối lượng đất  Đào đất các hạng
đào: 55.702 m3;
mục sửa chữa đập
chủ yếu bằng thủ
 Khối lượng đất
công kết hợp bằng
đắp: 52.186 m3;
cơ giới
3
 Bê tông: 2.784 m ;
 Bê tông cốt thép gia
 Đá các loại: 18.887
cố mái thượng lưu
m3
đập, rãnh tiêu, bậc
thang... được thi
công thủ công kết
hợp cơ giới, máy
trộn quả lê 250l+
 Mái đập hạ lưu: Bóc bỏ
đầm mặt;
lớp cát cuội sỏi lòng sông,
đắp bù đất bằng đất tốt để
 Công tác xây lát đá:
có thể trồng cỏ bảo vệ bề
Thi công chủ yếu
mặt, mở rộng cơ đập lên
bằng thủ công
6m theo mặt cắt thiết kế;
làm hệ thống rãnh tiêu

thoát nước mặt và trồng
cỏ bảo vệ mái đập
 Lắp Lắp đặt hệ thống thiết
bị quan trắc thấm trong
thân đập, mỗi nhanh đập
được bố trí 3 mặt cắt

2

Đập
o Đỉnh đập: Được gia cố  Khối lượng đất  Đào đất các hạng
phụ số
bằng bê tông dày 20cm,
đào: 12.981 m3;
mục sửa chữa đập
1 và số
làm gờ chắn bánh hạ lưu;
chủ yếu bằng thủ
3
làm mới tường chắn sóng  Khối lượng3 đất
công kết hợp cơ
đắp: 4.197 m ;
cao 1m;
giới.
3


tông:
2.200
m

;
o Mái thượng lưu: Bóc dỡ
 Bê tông cốt thép gia
đá lát cũ phần bị xô lệch,  Đá các loại: 4.862
cố mái thượng lưu
3
gồ ghề, tận dụng lại, đổ bù
m;
đập, rãnh tiêu, bậc
thêm lớp dăm lọc tạo
thang... được thi
3
phẳng dày TB 5cm, lát lại  Cát: 66 m
công thủ công kết
đá lát dày 25cm. Lớp đệm
hợp cơ giới, máy
dăm cát lọc bên dưới giữ
trộn quả lê 250l+
nguyên.;
đầm mặt;
o Mái đập hạ lưu: Bóc bỏ
lớp cát cuội sỏi lòng sông
bề mặt dày trung bình 30
cm, đắp bù đất bằng đất
tốt để có thể trồng cỏ bảo
vệ bề mặt, mở rộng cơ đập
lên 6m theo mặt cắt thiết
kế; làm hệ thống rãnh tiêu

 Công tác xây lát đá:

Thi công chủ yếu
bằng thủ công

21


TT

Hạng
mục

Nội dung sửa chữa

Khối lượng thực hiện

Biện pháp thi công

thoát nước mặt và trồng
cỏ bảo vệ mái đập;
 Lắp đặt hệ thống thiết bị
quan trắc thấm trong thân
đập.

3

 Xây dựng tràn xả lũ số 2  Khối lượng đất  Đào đất đá móng
bằng
BTCT
M200,
đào: 240 m3;

hạng mục tràn số 2
ngưỡng tràn thực dụng, có
bằng cơ giới, đào
 Khối lượng đất
1 khoang cửa van cung,
đất bằng máy đào +
đắp: 2.370 m3;
cao trình ngưỡng tràn
ô tô vận chuyển ra
+84,0m
 Bê tông: 2.797 m3;
bãi thải, đào đá bằng
Tràn xả
khoan nổ mìn;
 Đá các loại: 23.517
lũ số 2
m3
 Công tác bê tông:
(xây
dùng trạm trộn 20mới)
30m3/h, ô tô vận
chuyển, đổ bằng
cẩu, đầm dùi và đầm
rung mặt, riêng bê
tông hầm đổ bằng
bơm

4

 Phần đập tràn: Bọc gia cố  Khối lượng đất  Đất đắp chủ yếu

thân đập bằng BTCT
đào: 4.208 m3;
bằng cơ giới, một số
Cụm
M200, dày 20cm, cao
hạng mục thi công
 Khối lượng đất
công
trình
ngưỡng
tràn
bằng đầm cóc
đắp: 8.249 m3;
trình
+435,0m.
 Sử dụng máy trộn
thủy lợi
 Bê tông: 2.772 m3;
quả lê tại chỗ V250

Phần
đập
đất
2
đầu
tràn:
Đan
Đắp tôn cao, áp trúc đập  Đá các loại: 894
lít, đầm dùi để đổ bê
sách

3
theo
mặt
cắt
thiết
kế,
gia
m
;
tông đập Đan Sách :
(Sửa
cố mái thượng lưu bằng
dùng
chữa,
 Cát: 547 m3
BTCT,
dày
15cm,
đỉnh
nâng
đập bằng BTCT dày
cấp)
20cm, trồng cỏ bảo vệ mái
đập.

5

6

 Sửa chữa, nâng cấp đường

thi công và đường quản lý
số 1, 2, 3, 4, 5 với tổng
Đường
chiều dài 5,12 km: Đường
quản lý
giao thông nông thôn cấp
(Sửa
V
chữa,
nâng
cấp)

Nhà

 Xây dựng nhà quản lý

 Bê tông nhựa mặt
đường: trạm trộn BT
nhựa nóng, vận
chuyển bằng ô tô,
san đầm bằng thiết
bị thi công giao
thông chuyên dụng;
 Đất đắp chủ yếu thi
công bằng cơ giới,
một số cục bộ thi
công bằng đầm cóc

22


 Thi công chủ yếu


TT

Hạng
mục

Nội dung sửa chữa

quản lý
(Nâng
cấp)

Khối lượng thực hiện

công trình đầu mối 2 tầng,
tổng diện tích sử dụng
475m2; làm khuôn viên
tường rào xung quanh.

Biện pháp thi công
bằng thủ công

 Chỉnh trang nhà quản lý
vận hành tràn xả lũ
Bảng 2.2 dưới đây tóm tắt các thông số quan trọng của các hạng mục chính trước và sau khi
thực hiện dự án (Thông số kỹ thuật của các hạng mục công trình không thay đổi sau khi sửa
chữa):
Bảng 2.2: Thông số thiết kế của công trình sau khi sửa chữa nâng cấp

Đơn vị

Trị số trước khi
sửa chữa

Trị số sau khi sửa
chữa

- Dung tích toàn bộ

m3

73.0 x 106

73.0 x 106

- Dung tích hữu ích

m3

67.3 x 106

67.3 x 106

- Dung tích chết

m3

5.7 x 106


5.7 x 106

- Cao trình đỉnh đập

m

92.7

92.7

- Cao trình đỉnh tường chắn sóng

m

93.7

93.7

- Tổng chiều dài đập

m

886

923

- Chiều cao đập lớn nhất

m


40

40

- Chiều rộng đỉnh đập

m

6

6

- Cao trình đỉnh đập

m

92.7

92.7

- Cao trình đỉnh tường chắn sóng

m

93.7

93.7

- Tổng chiều dài đập


m

150

150

- Chiều cao đập lớn nhất

m

25

25

- Chiều rộng đỉnh đập

m

5

5

- Cao trình đỉnh đập

m

92.7

92.7


- Cao trình đỉnh tường chắn sóng

m

93.7

93.7

- Tổng chiều dài đập

m

325

325

- Chiều cao đập lớn nhất

m

12

12

- Chiều rộng đỉnh đập

m

5


5

Thông số kỹ thuật
1. Hồ chứa

2. Đập chính: Sửa chữa

3. Đập phụ số 1: Sửa chữa

4. Đập phụ số 3: Sửa chữa

5. Tràn xả lũ số 1:
23


×