Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 74 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MC LC

KI L

OBO
OKS
.CO
M

A.
Phõn cụng cụng vic ......................................................................... 2
I. Yờu cu ủt ra .................................................................................. 2
II. Quỏ trỡnh thc hin .......................................................................... 2
B.
Tỡm hiu v CDMA2000 .................................................................. 2
I. Tng quan v quỏ trỡnh phỏt trin ca h thng thụng tin di ủng2
1. Cụng ngh tng t OG v 1G .................................................... 3
2. Cụng ngh s 2G v 3G................................................................. 4
II. Tng quan v mng thụng tin di ủng 3G....................................... 6
1. Gii thiu ....................................................................................... 6
2. Mt s yờu cu ca mng thụng tin di ủng 3G .......................... 6
III. L trỡnh phỏt trin lờn CDMA2000 t CDMAONE ................... 7
1. Cỏc giai ủon phỏt trin ............................................................... 7
2. 1xEV: 1xEV DO v 1xEV DV ................................................ 7
IV. Cụng ngh CDMA2000 ................................................................. 9
1. Gii thiu v mng thụng tin di ủng CDMA2000 ...................... 9
2. Tớnh nng .................................................................................... 10
3. Kin trỳc mng thụng tin di ủng CDMA2000 ......................... 12
4. Cỏc lp chớnh trong CDMA2000................................................ 16


5. Hot ủng ca h thng thụng tin di ủng CDMA2000 ............ 46
6. iu khin cụng sut ................................................................... 52
7. Chuyn giao ( Handoff ) ............................................................. 60
V. Hng phỏt trin h thng thụng tin di ủng sau 3G................... 68
1. HSPDA ( 3.5G ) ........................................................................... 68
2. 4G ( fourth generation ) .............................................................. 69
C.
Kt lun........................................................................................... 73
I. Nhng kt lun v mng thụng tin di ủng ................................... 73
II. Nhng vic thc hin ủc ............................................................ 73
III. Nhng vic cha hon thnh ...................................................... 73



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

A.

Phõn cụng cụng vic

I.

Yờu cu ủt ra

OBO
OKS
.CO
M

Tỡm hiu, gii thiu v h thng thụng tin di ủng.

Tỡm hiu cu trỳc h thng thụng tin di ủng.
Tỡm hiu v CDMA2000.

II.

Quỏ trỡnh thc hin

Trong quỏ trỡnh thc hin ủ ti, nhúm thc hin ủó lm quen, tỡm hiu v nm
bt ủc khỏi nim v cỏc thut ng chuyờn ngnh h thng truyn thụng.
Nhúm cng ủó ủi sõu vo tỡm hiu lch s phỏt trin ca mng thụng tin di ủng
cng nh mt s kin trỳc ca mng thụng tin di ủng.

Tỡm hiu sõu vo kin trỳc h thng CDMA2000 cng nh cỏch thc hot ủng
ca mng CDMA2000.

Bng phõn cụng cụng vic

Cụng vic

Ngi thc hin

Tỡm hiu lch s phỏt trin, cu trỳc h thng thụng tin Tt c cỏc thnh viờn trong nhúm
di ủng.

Nguyn Kim Long

Thc hin phn chuyn giao.

Nguyn Vn Liờm


Thc hin phn hot ủng thu phỏt tớn hiu.

Thỏi Hong Hu Ngh

Thc hin phn ủiu khin cụng sut.

Nguyn Thnh Phng

KI L

Thc hin phn cu trỳc Layer.

Thc hin phn hng phỏt trin.

Hunh Vn Tng

B.

Tỡm hiu v CDMA2000

I.

Tng quan v quỏ trỡnh phỏt trin ca h thng thụng tin di

ủng
2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1.

Công nghệ tương tự OG và 1G
Có hai thế hệ trong các công nghệ di ñộng ñược coi là tương tự. Các công nghệ này ñược

gọi là 0G và 1G. 1G là công nghệ di ñộng tổ ong (cellular) ñầu tiên, còn 0G là công nghệ di ñộng

OBO
OKS
.CO
M

tiền tổ ong (pre – cellular). Các thiết bị ñầu cuối sử dụng trong 0G khó có thể gọi là thiết bị di
ñộng. Các mẫu mã ñầu tiên rất lớn và thường ñược gắn vào xe ô tô. Sau ñó, các thiết bị cầm tay
ra ñời, nhưng 0G bị thay thế bởi thế hệ kế tiếp, 1G.

Khía cạnh chủ yếu phân biệt giữa 0G và 1G là công nghệ 1G sử dụng mạng tổ ong
(cellullar network). Một mạng tổ ong là một mạng tạo nên bởi một số các cell. Mỗi cell này ñược
phục vụ bởi một máy phát cố ñịnh, thường gọi là trạm gốc. Trên thực tế, cũng có một vài ví dụ về
việc sử dụng mạng tổ ong trong 0G, nhưng ñiều làm nên sự khác biệt giữa 1G và 0G là 1G hỗ trợ
việc kết nối liền mạch khi di chuyển từ cell này sang cell khác. Điều này có nghĩa là, khi người
dùng ra khỏi tầm hoạt ñộng của một trạm gốc trong khi ñang thực hiện cuộc gọi, nếu sử dụng
công nghệ 0G thì người dùng sẽ bị ngắt kết nối, trong khi sử dụng công nghệ 1G người dùng sẽ
không nhận thấy sự ngắt quãng nào. Một khía cạnh khác phân biệt 0G và 1G là các công nghệ 0G
thường là bán song công (có nghĩa là việc thu và phát âm thanh không xảy ra ñồng thời).
Vào những năm 1970, các mạng sử dụng công nghệ 0G bị quá tải nghiêm trọng. Một
chuẩn tương tự khác ñược giới thiệu, ñó là 1G. Giống như 0G, 1G sử dụng băng tần vô tuyến
UHF. Việc truyền âm thanh ñược thực hiện mà không có sự mã hóa trên giao diện vô tuyến. Điều
này có nghĩa là bất cứ ai có một máy quét ñơn giản cũng có thể nghe ñược các cuộc ñiện ñàm.
Các cố gắng của nhà chức trách nhằm ngăn chặn việc xâm nhập bất hợp pháp này ñều không giải

quyết ñược vấn ñề. Bên cạnh việc bảo vệ thông tin cá nhân, nhược ñiểm này của hệ thống còn
ñưa ñến một vấn ñề khác. Bởi vì dữ liệu truyền ñược gửi ñi mà không mã hóa, các kỹ thuật bảo
mật còn thô sơ dễ dàng lộ ra cho các hacker.

KI L

Hầu hết các công nghệ 1G chỉ có một dạng bảo mật, một thủ tục nhận thực hết sức thô sơ.
Thủ tục này bao gồm việc xác nhận hai số: số nhận dạng di ñộng MIN và số thuê bao ñiện tử
ESN. Quá trình xác nhận này diễn ra khi một thiết bị di ñộng bắt ñầu liên lạc với hệ thống. Đầu
tiên, sổ ñen (blacklist) sẽ ñược kiểm tra xem thiết bị di ñộng này có bị khóa hay không. Tiếp
theo, một bản tin ñược gửi tới HLR ñể thông qua sự kết hợp của MIN và ESN. Cả hai số này
ñược truyền không mã hóa qua giao diện vô tuyến. Hacker có thể nghe trộm và có thể sử dụng
các số này ñể tạo ra các bản sao bất hợp pháp mà với chúng, các hacker có thể nhận thực thành
công dưới dạng một thuê bao khác. Vấn ñề càng trở nên trầm trọng khi nhiều nhà cung cấp thậm
3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
chí khơng thực hiện việc nhận thực trên các máy di động do việc thiếu hụt sự chuẩn hóa và các lý
do về hiệu suất. Điều này gây nên việc sử dụng trái phép vơ cùng lớn trong các mạng di động.

Cơng nghệ số 2G và 3G

2.1

2G ( second generation )

OBO
OKS

.CO
M

2.

Mốc đánh dấu quan trọng trong q trình phát triển của các cơng nghệ di động là sự ra đời
của xử lý tín hiệu số DSP. Nhờ có DSP, chất lượng thoại được cải tiến đáng kể vì thơng tin số
khơng bị ảnh hưởng bởi méo. Thêm vào đó, dải phổ có thể được sử dụng một cách hiệu quả hơn
hẳn nhờ có các kỹ thuật hợp kênh. Bởi vì các kỹ thuật tương tự sử dụng FDMA, chỉ có một người
dùng có thể sử dụng một tần số xác định tại bất kỳ thời gian nào trong một cell. Với cơng nghệ
2G, vấn đề này được giải quyết bằng cách sử dụng TDMA và CDMA. Các kỹ thuật này cho phép
nhiều người dùng chia sẻ cùng một tần số.

Cấu trúc bảo mật cũng có những bước cải tiến đáng kể. Có hai chuẩn chính trong 2G: GSM
và cdmaOne. Cả hai chuẩn này đều sử dụng kỹ thuật đòi hỏi – đáp ứng (challenge – response) để
nhận diện người dùng. Khi thực hiện cuộc gọi, thiết bị di động cần tính tốn một đáp ứng cho đòi
hỏi (dưới dạng một số ngẫu nhiên) được gửi bởi mạng. Đáp ứng này được tính tốn sử dụng một
khóa bí mật duy nhất được lưu trên thiết bị di động đó. Đáp ứng này sau đó có thể được xác nhận
bởi mạng, vì nó cũng lưu trữ khóa bí mật trùng với khóa lưu tại thiết bị di động của người dùng.
Khóa này sau đó có thể sử dụng để thiết lập việc mã hóa trên đường truyền qua giao diện vơ
tuyến.

Nhìn lại những vấn đề đối với thế hệ tương tự, có thể kết luận rằng ít nhất về mặt lý thuyết
những vấn đề này đã được giải quyết. Việc truyền dẫn đã được mã hóa để bảo vệ thơng tin cá
nhân người dùng và sự tin cậy, một phương pháp nhận thực tốt hơn được sử dụng. Trên thực tế,

KI L

lại có một số vấn đề nảy sinh. Đầu tiên, các chuẩn này có thể tin cậy được, về một mặt nào đó,
dựa trên sự khó hiểu của các thuật tốn của nó. Theo thời gian, bí mật về các thuật tốn này rò rỉ,

có thể dễ dàng chứng minh rằng các thuật tốn này trở nên yếu ớt. Thứ hai, các chuẩn này có
nhiều khuyết điểm về mặt giao thức có thể sử dụng để nhận thực bất hợp pháp một máy di động
lậu. Một nhược điểm nữa là việc thiếu hụt trong bảo vệ sự tồn vẹn. Khi một thiết bị di động
được nhận thực, nhưng khơng phải trong mạng, một trạm gốc giả có thể sử dụng để nhận việc
nhận thực dữ liệu từ một th bao khơng rõ nguồn gốc.
2.2

3G ( third generation )

4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thông tin di ñộng thế hệ hai mặc dù sử dụng công nghệ số nhưng vì là hệ thống băng hẹp
và ñược xây dựng dựa trên cơ chế chuyển mạch kênh nên không ñáp ứng ñược nhu cầu của các
dịch vụ mới, thêm vào ñó là có quá nhiều tiêu chuẩn khác nhau, làm cho việc di chuyển của thuê
bao giữa các quốc gia này với các quốc gia khác gặp nhiều khó khăn. Chính vì lẽ ñó mà các tổ

OBO
OKS
.CO
M

chức viễn thông trên thế giới thấy cần thiết phải tập hợp lại và ñề ra phương án phải có một tiêu
chuẩn thống nhất chung ñể các hệ thống viễn thông di ñộng tương lai vừa ñáp ứng ñược các yêu
cầu của thời ñại mới, vừa mang tính thống nhất chung cho các hệ thống. Kết quả là IMT – 2000
do ITU – R xây dựng ñã ra ñời nhằm ñáp ứng các yêu cầu ñó. IMT – 2000 mở rộng ñáng kể khả
năng cung cấp dịch vụ và cho phép nhiều phương tiện thông tin có thể cùng hoạt ñộng, từ các
phương tiện truyền thống cho ñến các phương tiện hiện ñại và các phương tiện truyền thông ñã

có trong tương lai. Vào năm 1999, ITU thông qua năm giao diện vô tuyến sử dụng IMT – 2000.
Đó là các giao diện:

IMT – DS (Direct Spead) – Trải phổ trực tiếp: còn ñược biết ñến với tên
WCDMA hay UTRA – FDD và ñược sử dụng trong UMTS.
IMT – MC (Multi Carrier) – Đa sóng mang: còn ñược gọi là CDMA2000.
IMT – TD (Time Division) – Phân chia theo thời gian: bao gồm TD – CDMA
và TD – SCDMA, cả hai ñều ñược chuẩn hóa ñể sử dụng trong UMTS.
IMT – SC (Single Carrier) – Đơn sóng mang: còn ñược gọi là UWC – 136
hoặc EDGE.
IMT – FT (Frequency Time): còn ñược gọi là DECT.
Trong năm giao diện này, IMT – DS (hay UMTS) và IMT – MC (hay CDMA2000) ñược
coi là hai chuẩn chính. UMTS ñược phát triển ở châu Âu và là thế hệ sau của GSM. CDMA2000

KI L

là thế hệ sau của cdmaOne và ñược phát triển ở Mỹ.

5




OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Hỡnh 1: Quỏ trỡnh phỏt trin t cụng ngh 2G lờn 3G.

II.

Tng quan v mng thụng tin di ủng 3G

1.

Gii thiu

3G l thut ng dựng ủ ch cỏc h thng thụng tin di ủng th h th 3 (Third
Generation).

3G (third generation technology) l tiờu chun truyn thụng di ủng bng thụng rng
th h th 3 tuõn th theo cỏc ch ủnh trong IMT-2000 ca ITU (T chc vin thụng th gii).
Chun 3G cho phộp truyn khụng dõy d liu thoi v phi thoi (gi email, hỡnh nh, video...).

2.

Mt s yờu cu ca mng thụng tin di ủng 3G

H thng thụng tin di ủng ba xõy dng trờn tiờu chun IMT-2000. Vi cỏc tiờu chun
sau:

S dng di tn quy ủnh Quc T:
ng lờn :

1885 2025 MHZ .




ng xung :2110 2200 MHZ .

KI L



L h thng thụng tin di ủng ton cu cho cỏc loi hỡnh thụng tin vụ tuyn.


Tớch hp cỏc mng thụng tin vụ tuyn v hu tuyn .



Tng tỏc vi mi loi dch v vin thụng .
S dng ủc trong cỏc mụi trng khỏc nhau :



Cụng s , ngoi ủng , v tinh ..
Cú th h tr ủc cỏc dch v khỏc:



Mụi trng o .
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



m bo cỏc dch v ủa phng tin .



D dng h tr cỏc dch v mi ra .

L trỡnh phỏt trin lờn CDMA2000 t CDMAONE

1.

Cỏc giai ủon phỏt trin

OBO
OKS
.CO
M

III.

Mt trong nhng mc ủớch ca chun 3G l tng cng s phỏt trin ca h thng 2G
hin ti, tn dng ti ủa c s h tng hin cú. CDMA2000 l h thng 3G phỏt trin t h thng
CDMA hin ti Bc M l cdmaOne. Chun ủc quy ủnh cho CDMA2000 bao gm 2 giai
ủon: 1xRTT v 3xRTT. 1xRTT ủc coi l giai ủon I ca CDMA2000 3G v 3xRTT l giai
ủon II ca CDMA2000 3G.

Giai ủon th nht ủc ủnh ngha l chun cú tờn 1xRTT. c hon tt vo
thỏng 7 nm 1999, giai ủon ny ca CDMA2000 mang tờn l chun TIA theo IS2000 v mang tờn l chun MC-1X theo ITU. 1xRTT cung cp gp ủụi dung lng
thoi v thi gian ch so vi IS-95, v cho phộp tc ủ d liu lờn ti 384 Kbps

(theo lý thuyt). Nú hot ủng kờnh 1.25 MHz.

Giai ủon th hai ca CDMA2000 l 3xRTT kt hp cht ch cỏc kh nng ca
1xRTT, cú tc ủ d liu lờn ti 2Mbps (theo lý thuyt), h tr tt c cỏc loi kờnh (5
MHz, 10 MHz, vv...).

2.

1xEV: 1xEV DO v 1xEV DV

1xEV l bc phỏt trin k tip ca 1x. N da trờn cụng ngh tc ủ d liu cao
Qualcomm HDR. Cỏc xu hng dn ủn s ra ủi ca 1xEV l:

Trong trỡnh t phỏt trin ca CDMA2000 1x, kh nng d liu tc ủ cao ủ h
tr cỏc dch v da trờn nn Internet hin ti v trong tng lai s tr nờn ht sc

KI L

quan trng.

Di ph s tr thnh mt ti nguyờn khan him, lm cho h thng 1.25 MHz tr
nờn hp dn hn nhiu so vi h thng 5 MHz (3x), ch cn ủt ủc hiu sut tng
ủng. Nhng nh khai thỏc v ngi dựng s ủc li t nhng h thng ny thụng
qua:


Tc ủ cao v dung lng cao ca h thng truyn dn d liu gúi.




Hiu qu s dng di ph cao hn cho chuyn mch gúi.
7



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Thoại với hiệu quả sử dụng dải phổ cao hơn.



Sự nâng cấp và linh hoạt của hệ thống CDMA2000 1x tốt hơn nhiều so với
hệ thống 3x trong việc phát triển lên từ hệ thống 2G hiện tại.

OBO
OKS
.CO
M

Hệ thống CDMA2000 1x tối thiểu hóa tác ñộng trên các thiết bị trong vùng



tế bào và các thiết bị cầm tay trong việc cung cấp các dịch vụ dữ liệu gói tốc ñộ
cao.

Để ñạt ñược các yêu cầu của nhà khai thác CDMA2000 trong việc triển khai các dịch vụ dữ
liệu gói tốc ñộ cao trong sóng mang 1.25 MHz, 1xEV sẽ ñược ñịnh nghĩa trong hai giai ñoạn:
Giai ñoạn 1: Tối ưu hóa hệ thống cho các dịch vụ dữ liệu gói tốc ñộ cao, không

thời gian thực.Dịch vụ dữ liệu gói tốc ñộ cao hoạt ñộng trên một sóng mang. Nếu
thuê bao cần thoại hoặc các dịch vụ thời gian thực khác, hệ thống 1xEV sẽ sử dụng
CDMA2000 1x ñể thực thi dịch vụ ñó. Mục ñích là nhằm làm cho hoạt ñộng dễ hiểu
ñối với người dùng.

Giai ñoạn 2: Hệ thống ñồng thời hỗ trợ dữ liệu gói tốc ñộ cao và dịch vụ thời
gian thực.

Trong cách tiếp cận tích hợp, mục ñích là ñể tích hợp khả năng của giai ñoạn một trên
cùng một sóng mang, trong khi vẫn còn khả năng duy trì dịch vụ dữ liệu gói trên một sóng mang
riêng biệt.
2.1

1xEV – DO

1xEV-DO là một chuẩn trong họ các tiêu chuẩn vô tuyến của CDMA2000 1x. EV-DO là
viết tắt của “EVolution, Data-Only" (gần ñây ñược sửa thành “Evolution, Data Optimized”).
1xEV-DO cung cấp tốc ñộ dữ liệu nhanh gấp 10 lần so với 1xRTT, công nghệ dữ liệu trước ñó

KI L

của mạng CDMA. Không giống như các chuẩn 1x khác, 1xEV-DO chỉ dành cho dữ liệu, không
dùng cho thoại. Nó yêu cầu một khoảng phổ dành riêng, tách biệt với mạng thoại sử dụng các
chuẩn như 1xRTT.

Có hai phiên bản của 1xEV-DO: "Release 0" và "Revision A".
Release 0 là phiên bản nguyên thủy, và là phiên bản ñược triển khai rộng rãi ñầu
tiên. Release 0 cung cấp tốc ñộ dữ liệu lên tới 2.4 Mbps, trung bình là 300-600 kbps
trong thực tế. Tốc ñộ này nhanh hơn rất nhiều so với tốc ñộ 50-80 kbps cung cấp bởi
8




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1xRTT. Tc ủ d liu ca Release 0 tng ủng vi tc ủ d liu ca 1xEV-DV
Revision C.
Revision A tớch hp hu ht cụng ngh d liu t 1xEV-DV Revision D, v ci
video.

OBO
OKS
.CO
M

thin ngm ngm. Nhng nõng cao ny cho phộp cỏc tớnh nng nh VoIP v thoi

Mc dự EV-DO v nguyờn bn khụng cú kh nng thoi, Revision A ủ nhanh ủ cung cp
cụng ngh VoIP ti mc ủ dch v bng hoc tt hn so vi cụng ngh thoi 1xRTT. õy cú th
l con ủng phỏt trin ca CDMA nu s phỏt trin ca 1xEV-DV vn b ngng tr. 1xEV-DO
ủc da trờn cụng ngh d liu tc ủ cao HDR hoc d liu gúi tc ủ cao HRPD, phỏt trin
bi Qualcomm. Chun quc t gi l IS-856.
2.2

1xEV DV

1xEV-DV l mt chun trong h cỏc tiờu chun vụ tuyn ca CDMA2000 1x. EV-DV l
vit tt ca Evolution, Data and Voice. 1xEV-DV kt hp c cụng ngh tc ủ cao HDR t
1xEV-DO vi chun 1xRTT ủc trin khai rng rói. Nú tớch hp lin mch vi 1xRTT, cung
cp kh nng tng thớch vi cỏc h thng c v ủng thi c thoi v d liu.
Cú hai phiờn bn ca 1xEV-DV: "Revision C" v "Revision D"


Revision C cung cp tc ủ d liu cao ch cho chiu xuụi, cú ngha l tc ủ
download s nhanh hn. Chiu ngc ging nh chun 1xRTT.
Revision D cung cp tc ủ d liu cao cho c hai chiu, lý tng cho cỏc ng
dng nh hi thoi video v ti lờn cỏc file dung lng ln. Revision D cng tớch hp
vic nhn dng thit b di ủng MEID.S phỏt trin 1xEV-DV ủang b chng li, b

KI L

cn tr bi 1xEV-DO Revision A v cụng ngh VoIP.

IV.

Cụng ngh CDMA2000

1.

Gii thiu v mng thụng tin di ủng CDMA2000
Mt trong 2 chun 3G quan trng l CDMA2000, l th h k tip ca cỏc chun 2G

CDMA v IS-95. Cỏc ủ xut ca CDMA2000 nm bờn ngoi khuụn kh GSM ti M, Nht Bn
v Hn Quc. CDMA2000 ủc qun lý bi 3GPP2, l t chc ủc lp vi 3GPP. Cú nhiu cụng

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngh truyn thụng khỏc nhau ủc s dng trong CDMA2000 bao gm 1xRTT, CDMA20001xEV-DO v 1xEV-DV.
CDMA 2000 cung cp tc ủ d liờu t 144 kbit/s ti trờn 3 Mbit/s. Chun ny ủó ủc


2.

Tớnh nng

2.1

Loi lu lng

OBO
OKS
.CO
M

chp nhn bi ITU.

CDMA2000, cng nh cỏc cụng ngh 3G khỏc, h tr cỏc loi lu lng sau ( tc ủ d
liu t 9.6 kbps ủn 2 Mbps).

Thoi truyn thng v VoIP.
Cỏc dch v d liu.


D liu gúi: Cỏc dch v ny da trờn nn IP vi giao thc TCP hoc UDP
ti lp giao vn. Nm trong loi ny l cỏc ng dng Internet, cỏc dch v ủa
phng tin loi H.323 vv...



D liu bng rng mụ phng kờnh (circuit-emulated broadband data): vớ d

nh fax, truy cp dial-up khụng ủng b, cỏc dch v ủa phng tin loi H.321
ni m audio, video, d liu, ủiu khin v ch th ủc truyn trờn mụ phng
kờnh qua ATM...

SMS ( Short Messaging Service).
Dch v bỏo hiu.

H thng 3G ủc d kin cho cỏc mụi trng trong nh v ngoi tri, cỏc ng dng b
hnh hoc trờn xe c, v cỏc mụi trng c ủnh nh tng ủi ni ht vụ tuyn (wireless local

KI L

loop). Kớch c t bo t vi chc một (nh hn 50 m ủi vi picocell) ti vi chc km (hn 35
km cho cỏc t bo c ln).
2.2

rng bng

H thng CDMA2000 cú th hot ủng cỏc ủ rng bng khỏc nhau vi mt hoc nhiu
súng mang. Trong h thng ủa súng mang, cỏc súng mang cnh nhau phi cỏch nhau ớt nht 1.25
MHz. Trong h thng ủa súng mang thc s, mi súng mang thng cú ủ rng bng 1.25 MHz
v ủc phõn bit vi súng mang IS-95 bng mó trc giao. Tuy nhiờn, khi ba súng mang ủc s
dng trong h thng ủa súng mang, bng thụng yờu cu l 5 MHz. cung cp cỏc dch v d
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
liu tc ủ cao, mt kờnh ủn cú th cú ủ rng bng danh ủnh l 5 MHz vi tc ủ chip 3.6864
Mcps ( = 3 x 1.22887 Mc/s). Bng thụng BW trong hỡnh 4, ngoi mt ủ cụng sut cú th b qua,

tựy thuc vo b lc to dng ti bng gc. Nu b lc cosine tng ủc s dng, BW = Rc(1 +
), trong ủú Rc l tc ủ chip v l tha s ct ln (rolloff factor). Nu = 0.25, BW = 4.6

OBO
OKS
.CO
M

MHz, v do ủú di bo v G = 200 kHz. Rừ rng, mt li th ca bng thụng rng hn l nú cung
cp nhiu ủng hn ủ cú th s dng trong b thu ủa ủng ủ tng cng hot ủng ca h
thng.

Hỡnh 2: rng bng trong CDMA2000.

2.3

Cht lng dch v QoS ( quality of service )

Bt c lỳc no, ủa ng dng cng cú th chy trờn mt trm di ủng MS. Ngi dựng cú

KI L

th yờu cu cht lng dch v tựy theo ng dng, v mng ủc mong ủi l s ủm bo cht
lng yờu cu m khụng cú s sỳt gim ủỏng k trong QoS ủó quy c vi khỏch hng.
2.4

Cỏc dch v d liu gúi

CDMA2000 h tr cỏc dch v d liu gúi. T lỳc khi ủu, nu cú mt gúi ủ gi, ngi
dựng c gng thit lp cỏc kờnh ủiu khin dựng chung v dựng riờng s dng phng thc ủa

truy cp phõn khe Aloha. Trong phng thc ny, mt xung nhp tham chiu ủc s dng ủ to
ra mt dóy cỏc khe thi gian cú ủ di bng nhau. Khi ngi dựng cú mt gúi cn gi, nú cú th
bt ủu truyn, nhng ch ti lỳc bt ủu ca mt khe thi gian ch khụng phi ti khong thi
11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
gian bất kỳ lúc nào. Lưu ý rằng mặc dù người dùng ñược ñồng bộ hóa nhờ xung nhịp tham chiếu,
có một vài xác suất rằng có thể có hai người dùng hoặc nhiều hơn có thể bắt ñầu truyền tại cùng
một thời ñiểm. Khi các kênh này ñược thiết lập, người dùng có thể gửi các gói tin thông qua
kênh ñiều khiển dùng riêng, và có thể yêu cầu một kênh lưu lượng hoặc một ñộ rộng băng thích

OBO
OKS
.CO
M

hợp. Một khi kênh lưu lượng ñã ñược cấp, người dùng truyền gói tin, việc bảo trì sự ñồng bộ hóa
và ñiều khiển công suất là cần thiết, và việc giải phóng kênh lưu lượng ngay sau khi truyền xong
hoặc sau một khoảng thời gian nhất ñịnh. Nếu không còn gói nào ñể gửi, kênh ñiều khiển dùng
riêng cũng ñược giải phóng sau một khoảng thời gian, nhưng kết nối lớp mạng và lớp liên kết vẫn
ñược duy trì trong một khoảng thời gian ñể nếu có gói mới ñến thì vẫn sẽ ñược truyền mà không
bị mất thời gian thiết lập kênh. Tại cuối khoảng thời gian ñó, các gói ngắn và không thường
xuyên sẽ ñược gửi qua một kênh ñiều khiển dùng chung. Người dùng có thể ngắt kết nối tại thời
ñiểm ñó, hoặc tiếp tục trong trạng thái ñó vô hạn, hoặc tái thiết lập kênh ñiều khiển dùng riêng và
kênh lưu lượng nếu có các gói lớn hoặc thường xuyên cần gửi.

Kiến trúc mạng thông tin di ñộng CDMA2000


KI L

3.

12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3.1

OBO
OKS
.CO
M

Hình 3: Kiến trúc cơ bản của mạng CDMA2000.
Các thành phần của hệ thống

Trạm di động MS( Mobile Station): là thiết bị cho người sử dụng truy cập vào
mạng. MS có thể là điện thoại cầm tay, máy tính…

Trạm thu phát gốc BTS( Base Transceiver Station): chịu trách nhiệm cấp phát
các tài ngun cho các th bao. BTS chứa các thiết bị thu phát vơ tuyến, nó là giao
diện giữa mạng CDMA2000 và thiết bị của người sử dụng UE (User Equipment).
Bộ điều khiển trạm gốc BSC( Base Station Controller): có nhiệm vụ điều khiển
các BTS gắn với nó và định tuyến các gói đến và đi từ PSDN. Ngồi ra, BSC còn làm
nhiệm vụ điều khiển/quản lý chuyển giao.


Trung tâm chuyển mạch di động MSC(Mobile Switching Centre): thực hiện vai
trò của chuyển mạch trung tâm, thiết lập và định tuyến cuộc gọi, thu thập thơng tin
tính cước, quản lý di động, gửi cuộc gọi tới PSTN/Internet.

Bộ ghi định vị thường trú HLR (Home Location Register): là cơ sở dữ liệu lưu
thơng tin về th bao.

Bộ ghi định vị vãng lai VLR (Visitor Location Register): là cơ sở dữ liệu lưu
thơng tin th bao đang hoạt động trên một MSC nhất định.
Trung tâm nhận thực AC (Authentication Centre): xác nhận th bao trước khi
cho phép cung cấp dịch vụ cho th bao đó.

IWF (Interworking Function): cho phép các dịch vụ dữ liệu chuyển mạch kênh.

KI L

Nút dịch vụ dữ liệu gói PDSN (Packet Data Service Node): chỉ có ở mạng 3G,
cung cấp các dịch vụ dữ liệu chuyển mạch gói.
Trung tâm nhận thực, trao quyền và thanh tốn AAA (Authentication,
Authorization, and Accounting): là một server cung cấp các dịch vụ nhận thực, trao
quyền và thanh tốn cho PSDN, lần lượt chuyển các dịch vụ kết nối với mạng dữ liệu
gói cho người dùng di động.
3.2

Các giao thức sử dụng

13




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trong cấu trúc mạng CDMA2000 ở trên, có các giao diện giữa các thành phần mạng ñược
thêm vào ñể cung cấp các dịch vụ dữ liệu chuyển mạch gói. Việc ñịnh nghĩa các giao diện này
thường ñược quy ñịnh bởi các chuẩn. Một số chuẩn quan trọng là:

OBO
OKS
.CO
M

IS-2000: Các chuẩn này quy ñịnh giao diện không trung giữa MS và BSC trong
mạng CDMA2000.

IS-2001: Đây là phiên bản 3G của IOS (InterOperability Specification), là
chuẩn ñịnh nghĩa giao diện giữa BSC và PDSN. Nó cũng ñịnh nghĩa giao diện giữa
BSC và MSC, cũng như giao diện giữa các BSC với nhau nhằm quản lý di ñộng.
IS-41: Chuẩn này, ñã sử dụng ở mạng 2G, cũng vẫn ñược sử dụng ở mạng 3G.
Nó ñịnh nghĩa giao diện giữa MSC, HLR, VLR, và AC, cũng như giao diện giữa các
MSC với nhau.

Simple internet protocol ( Simple IP )

Simple IP là 1 giao thức truyền nhận gói dữ liệu ñơn giản.

KI L

3.3

Hình 4: Một gói dữ liệu ñược trao ñổi giữa MS và server.


14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nếu một MS có ñịa chỉ IP là M,và server có ñịa chỉ IP là S thì dữ liệu ñược trao ñổi giữa
MS và server.Khi ñi từ MS ñến server,gói dữ liệu có ñịa chỉ nguồn là M và ñịa chỉ ñích là S.Và
ngược lại,khi ñi từ server ñến MS,gói dữ liệu có ñịa chỉ nguồn là S,ñịa chỉ ñích là M.
Nhược ñiểm:Khi MS di chuyển sang một PSDN khác thì có xảy ra sự chuyển giao

3.4

OBO
OKS
.CO
M

(handoff) giữa các BSC hoặc giữa các MSC nhưng kết nối sẽ bị ngắt.
Mobile internet protocol ( Mobile IP )

Đây là một giao thức truyền nhận dữ liệu ñộng.

Chức năng:Duy trì kết nối khi MS di chuyển từ PSDN này sang một PSDN khác.

Hình 5: Gói dữ liệu ñược gửi và nhận khi MS di chuyển.
Xuất hiện thêm 2 thành phần mới là home agent (HA) và foreign agent (FA):

KI L

Home agent (HA):Xác ñịnh PSDN mà MS di chuyển tới và gửi những gói dữ

liệu ñến foreign agent.

Foreign agent (FA):Nhận các gói dữ liệu từ MS’HA và gửi cho MS tại thời
ñiểm hiện tại.

Khi MS di chuyển từ home PSDN ñến foreign PSDN,gói dữ liệu do MS gửi vẫn ñến ñược
server vì gói dữ liệu này mang ñịa chỉ ñến là S.Ngược lại,khi server gửi xuống MS thì server vẫn
lấy ñịa chỉ là M.Do ñó gói dữ liệu ñược gửi tới HA,và HA có nhiệm vụ gửi tới FA.Cuối cùng FA
sẽ gửi cho MS.
Mobile IP có thêm 2 chức năng mới là :
15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MS’registration with the FA :Khi một MS di chuyển tới 1 PSDN khác thì MS
phải ñăng kí với FA.Foreign agent sẽ tạo ra một ñịa chỉ tạm thời T.
FA’registration with the HA :Sau khi FA tạo ra ñịa chỉ T,FA cần ñăng kí ñịa
chỉ này tới MS’HA.

4.

OBO
OKS
.CO
M

Từ ñó ñảm bảo HA gửi gói dữ liệu ñúng cho MS.

Các lớp chính trong CDMA2000


4.1
4.1.1

KI L

Hình 6: Các lớp chính trong mạng CDMA2000.

Lớp vật lý

Giới thiệu

Lớp vật lý chịu trách nhiệm phát và thu các bit thông qua phương tiện vật lý. Vì phương
tiện vật lý trong trường hợp này là không trung, nên lớp vật lý phải chuyển ñổi bit sang dạng
sóng (ñiều chế) ñể cho phép truyền qua không trung. Bên cạnh việc ñiều chế, lớp vật lý còn thực
hiện các chức năng mã hóa ñể thực hiện các chức năng ñiều khiển lỗi tại mức bit và mức khung.
16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4.1.2

Kênh xuôi
Các kênh xuôi trong CDMA2000 chia làm kênh báo hiệu và kênh người dùng.Kênh báo

hiệu mang thông tin ñiều khiển.Kênh người dùng mang dữ liệu.

OBO
OKS

.CO
M

Kênh xuôi trong CDMA2000

Kênh

Kênh

F-PCH (Paging Channel)

báo hiệu

dùng

F-QPCH (Quick Paging Channel)

chung

F-CCCH (Forward Common Control Channel)
F-BCCH (Broadcast Control Channel)

F-CACH (Common Assignment Channel)

F-CPCCH (Common Power Control Channel)
F-SYNCH (Sync Channel)

F-PICH (Forward Hoa tiêu Channel)

F-TDPICH (Transmit Diversity Hoa tiêu Channel)

F-APICH (Auxiliary Hoa tiêu Channel)

F-ATDPICH (Auxiliary Transmit Diversity Hoa tiêu Channel)
Kênh

F-DCCH (Forward Dedicated Control Channel)

chuyên
dụng

Kênh người dùng

KI L

F-FCH (Forward Fundamental Channel)

F-SCH (Forward Supplemental Channel)
F-SCCH (Forward Supplemental Code Channel)

4.1.3

Kênh ngược

Các kênh ngược trong CDMA2000 chia làm kênh báo hiệu và kênh người dùng.

Kênh ngược trong CDMA2000
17




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Kênh

Kênh dùng chung

báo hiệu

R-ACH (Access Channel)
R-EACH (Enhanced Access Channel)

OBO
OKS
.CO
M

R-CCCH (Reverse Common Control Channel)
Kênh chuyên dụng

R-PICH (Reverse Hoa tiêu Channel)

R-DCCH (Reverse Dedicated Control Channel)

R-FCH (Reverse Fundamental Channel)

Kênh người dùng

R-SCH (Reverse Supplemental Channel)
R-SCCH (Reverse Supplemental Code Channel)

4.1.4


Chức năng truyền dẫn của kênh xuôi

Hình sau minh họa sơ ñồ ñơn giản của các chức năng truyền dẫn của kênh xuôi của hệ
thống CDMA2000 ñơn sóng mang trải phổ trực tiếp. Để ñơn giản, chỉ có một số kênh xuôi vật lý
ñược ñưa ra trong hình. CDMA2000 có hai loại kênh lưu lượng – kênh cơ bản và kênh phụ. Một
số tốc ñộ dữ liệu ñược hỗ trợ. Tùy thuộc vào tốc ñộ dữ liệu, mã xoắn với tốc ñộ 1/2, 3/8, 1/3,
hoặc 1/4 có thể ñược sử dụng. Cả hai loại khung 10 ms và 5 ms ñều ñược hỗ trợ. Các biểu tượng
của kênh I và kênh Q ñược nhân với các hệ số tích lũy (gain factor) ñể cung cấp thêm một số ñiều
khiển công suất. Cũng như trong IS-95, các tế bào ñược phân tách bởi các ñộ lệch (offset) của các
dãy PN khác nhau (chu kì của các dãy PN này là 215 – 1 chip). Tuy nhiên, giờ ñây, các phương
pháp trải phổ phức ñược sử dụng bằng cách, ñầu tiên, thêm các giá trị thực của dãy I và Q trong
phép cầu phương (quadrature) ñể kết quả trở thành số phức và sau ñó nhân nó với một số phức
khác SI + jSQ, trong ñó SI và SQ lần lượt là các PN hoa tiêu của kênh I và kênh Q. Kết quả của
góc dưới của hình vẽ.

KI L

phép nhân này là một ñại lượng phức có các thành phần ñồng pha và vuông pha ñược biểu diễn ở

Với việc trải phổ phức, lối ra của bộ lọc tạo dạng sẽ bằng 0 chỉ với xác suất thấp, do ñó
cải thiện hiệu quả công suất.

18




KI L


OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hình 7: Sơ ñồ truyền dẫn của kênh xuôi trong CDMA2000.
4.1.5

Chức năng truyền dẫn của kênh ngược

19




OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hình 8: Sơ ñồ truyền dẫn của kênh ngược trong CDMA2000.
Sơ ñồ khối chức năng của kênh ngược của hệ thống CDMA2000 trải phổ trực tiếp ñược
biểu diễn trên hình 6. Trước tiên hãy xem xét kênh cơ bản. Dữ liệu ñến trong kênh này ñược xử
lý theo cách thông thường. Tùy thuộc vào tốc ñộ dữ liệu người dùng, một số bit chỉ thị chất lượng
khung dưới dạng CRC ñược thêm vào khung. Một vài bit ñuôi ñược thêm vào ñể ñảm bảo việc
hoạt ñộng chuẩn xác của bộ mã hóa kênh, có thể là bộ mã hóa mã xoắn hoặc mã khối. Biểu tượng

mã ñược lặp lại, nhưng tùy thuộc vào tốc ñộ, một vài biểu tượng bị xóa. Lối ra của bộ ghép xen
(interleaver) ñược trải phổ với mã Walsh, ánh xạ tới các biểu tượng ñiều chế, và nhân với các hệ
số tích lũy (gain factor), kết quả là báo hiệu ñược gán nhãn Afund. Kênh phụ 1 và 2 và các kênh
ñiều khiển ñược xử lý cũng theo cách ñó, mặc dù chi tiết có thể khác biệt trong một số trường

KI L

hợp. Ví dụ như, sự bỏ ñi các biểu tượng không ñược thực hiện trên kênh ñiều khiển dành riêng.
Tương tự, kênh hoa tiêu ngược R-PICH, có các chuỗi bit 0 (có giá trị thực là +1), ñược xử lý
khác bởi vì nó không ñược mã hóa thành mã kênh, ghép xen theo ghép xen khối, hoặc nhân bởi
mã Walsh. Tuy nhiên, một bit ñiều khiển công suất ñược thêm vào kênh hoa tiêu cho mỗi nhóm
ñiều khiển công suất hoặc 16 bit ñiều khiển công suất trên một khung. Đề ñơn giản, bỏ qua sự
lặp lại này và chủ yếu quan tâm ñến lối ra sau khi xử lý của các kênh này là Asub1, Asub2, Acont,
and Ahoa tiêu. Kênh cơ bản và kênh phụ 1 ñược hợp lại tạo ra lối ra Q. Tương tự, các kênh còn lại
ñược tập hợp riêng biệt, cho lối ra I. Chú ý rằng trong trường hợp này, các dãy kênh I và Q tạo
20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
nên bởi mã hóa QPSK là ñộc lập với nhau bởi vì nó ñược tạo ra từ các kênh khác nhau và không
phải bởi việc chia dòng dữ liệu của một kênh thành hai dòng phụ. Các chuỗi I và Q ñược trải phổ
bởi mã phức dưới dạng SI + jSQ, trong ñó SI và SQ là do người dùng ñịnh nghĩa bởi vì nó ñược
Walsh.
4.2
4.2.1

OBO
OKS
.CO

M

lấy từ mã mặt nạ 42-bit gán cho mỗi người dùng, các dãy PN hoa tiêu kênh I và kênh Q, và mã

Medium Access Layer ( MAC )
Giới thiệu

Là giao diện giữa lớp vật lý, lớp phụ LAC và lớp trên cùng (upper layer).Lớp MAC ñiều
khiển việc truy cập của các lớp cao hơn vào môi trường vật lý ñược chia sẽ bởi nhiều người sử
dụng.
4.2.2

Phân loại các thực thể chính
Gồm 4 thực thể chính:

Common channel multiplexing sublayer:Lớp con hợp nhất kênh dùng chung.
Dedicated channel multiplexing sublayer:Lớp con hợp nhất kênh chuyên dụng.
Signaling radio burst protocol (SRBP).
Radio link protocol (RLP).
4.2.3

Chức năng lớp MAC

Hợp nhất các kênh logic về phía các kênh vật lý.

Giải hợp nhất các kênh vật lý thành các kênh logic.
Xử lý các gói dữ liệu.

Xử lý việc báo hiệu trên kênh chung.
4.2.4


Data Units

Là 1 ñại lượng logic của thông tin báo hiệu và dữ liệu ñược trao ñổi giữa các khối chức
Có 2 loại là:

KI L

năng ở lớp MAC, với lớp LAC hay lớp Upper.

Payload data unit (PDU) ñược dùng ñề ñịnh rõ những data units ñược chấp
nhận ở nơi cung cấp từ nơi yêu cầu gửi ñến.
Service data unit (SDU) ñược dùng ñề ñịnh rõ những data units từ nơi cung cấp
gửi ñến nơi yêu cầu.
4.2.5

Primitives
Primitive là một dạng truyền tin giữa lớp chính và lớp con.Trong ñó chứa thông tin truyền

tải và thông tin ñiều khiển.
21



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hai dạng primitive ñược sử dung nhiều nhất là:
Request primitives ñược gởi từ dịch vụ yêu cầu ñến dịch vụ cung cấp.Một thiết
bị yêu cầu dùng request primitive ñể yêu cầu sự phục vụ hay một tài nguyên.
Indication primitives ñược gởi từ dịch vụ cung cấp ñến dịch vụ yêu cầu ñể


OBO
OKS
.CO
M

thông báo thông tin mà dịch vụ yêu cầu ñã ñược thực hiện.
Một primitive có thể ñược viết dưới dạng:

Layer/sublayer-Primitive_name.Primitive_Types (Parameters).
Trong ñó:

Layer/sublayer là tên của dịch vụ cung cấp,chỉ có thể là PHY (physical



layer) hoặc MAC (MAC sublayer).


Primitive_name là tên riêng biệt của kênh.



Primitive_Types là dạng primitive như request hay indication.



Parameters là thông số ñược mang theo primitive như kích thước của dữ
liệu.

Ví dụ: Khi lớp phụ MAC yêu cầu lớp PHY truyền dữ liệu trên kênh F-CCCH,lớp phụ

MAC gửi 1 prequest primitive ñến lớp PHY:

PHY-FCCCH.Request (sdu,…,num_bits).

4.2.6

Lớp con hợp nhất

Bao gồm kênh chung và kênh chuyên dụng có nhiệm vụ sắp xếp giữa các kênh vật lý và
các kênh logic.

Kênh logic
Kí hiệu

KI L

Sự sắp xếp giữa kênh vật lý và kênh logic ở kênh xuôi.

Tên

Kênh vật lý
Kí hiệu

Tên

22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

f-csch

Forward common

F-SYNCH

Sync channel

signaling channel

F-PCH

Paging channel

F-CCCH

Forward common
control channel

F-BCCH

Broadcast control

S

OBO
OKS
.CO
M


channel

F-CPCCH

Common power
control channel

F-CACH

Common assignment
channel

f-dsch

Forward dedicaded

F-DCCH

control channel

vật lý

Forward dedicated
control channel

f-dtch

Forward dedicaded

F-DCCH


Kênh
F-FCH

Kí hiệu

Tên

r-csch

Forward

vật lý

Kí hiệu

Tên
supplemental

Reverse common

R-ACH

channel
Access channel

signaling channel

F-SCH
R-EACH


R-CCCH

Enhanced access
Reverse common
control channel

Reverse dedicaded

R-DCCH

signaling channel

Reverse dedicated
control channel

R-FCH

Reverse fundamental

KI L

channel

r-dtch

Reverse dedicaded

logic ở
kênh

ngược.

Reverse dedicated

R-DCCH

traffic channel

control channel
Reverse fundamental

R-FCH

channel
Reverse
supplemental channel

R-SCH

K

Forward

channel

r-dsch

và kênh

fundamental channel


traffic channel

Kênh logic

giữa
kênh

fundamental channel

F-FCH

xếp

Forward dedicated
Forward

signaling channel

ự sắp

hi
truyền
,lớp
con
MAC
sẽ tập
hợp
các
khối

dữ
liệu
thành
các
SDU
và gửi
xuống

cho lớp vật lý ñể truyền ñi.
23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Khi nhận,lớp con MAC sẽ nhận các SDU, phân chia thành các khối dữ liệu,và gửi lên

OBO
OKS
.CO
M

các lớp cao hơn.

Hình 9: minh họa ngõ vào và ngõ ra của multiflex sublayers.

KI L

Quá trình hợp các khối dữ liệu thành SDU.

Hình 10: quá trình hợp khối dữ liệu.

4.2.7

Radio Link Protocol
24



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chức năng:
Phân phát và nhận các gói dữ liệu của người dùng.
Điều khiển cách thức di chuyển các gói dữ liệu trên kênh chuyên dụng.
Phát hiện lỗi và thông báo việc truyền lại nếu dữ liệu nhận bị lỗi.

OBO
OKS
.CO
M

Các cơ chế phát hiện lỗi:

Positive acknowledgement (ACK) :Nếu nhận gói dữ liệu không có lỗi thì phía
nhận sẽ gửi tín hiệu ACK ñến phía truyền xác nhận việc nhận ñã thành công.
Negative acknowledgement (NAK): Nếu nhận gói dữ liệu có lỗi thì phía nhận
sẽ gửi tín hiệu NAK ñến phía truyền xác nhận việc nhận chưa thành công.
Retransmission:Có nhiệm vụ báo cho phía nhận phải truyền lại khi nhận ñược
tín hiệu NAK.

KI L

Việc phân phát và nhận các gói dữ liệu ñược ñảm bảo nhờ các cơ chế này.


Hình 11: Sơ ñồ phân phát gói dữ liệu.

Quá trình truyền ngược lại giữa phía truyền và phía nhận.
Trong ñó:


a1,a2,….a15;b1,b2,…,b14 là các thời ñiểm truyền và nhận.



SEQ là các chuỗi dữ liệu.Ở ví dụ này SEQ gồm 2 bit.



D là khoảng thời gian delay.
25


×