Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN, YÊU CẦU BẮT BUỘC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐIỆN-ĐIỆN TỬ TẠI CÁC THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM, CHÂU ÂU, KHU VỰC ASEAN, THỊ TRƯỜNG CHÂU Á, THỊ TRƯỜNG CHÂU PHI, THỊ TRƯỜNG CHÂU MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.22 KB, 25 trang )

Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

CHUYÊN ĐỀ 7.
GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN, YÊU CẦU BẮT
BUỘC ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐIỆN-ĐIỆN TỬ TẠI
CÁC THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM, CHÂU ÂU, KHU
VỰC ASEAN, THỊ TRƯỜNG CHÂU Á, THỊ
TRƯỜNG CHÂU PHI, THỊ TRƯỜNG CHÂU MỸ

Chuyên đề này gồm các nội dung sau: một số quy định bắt buộc cho thị
trường Việt Nam, thị trường nước ngoài, giới thiệu một số tổ chức tiêu chuẩn
hóa quốc tê, khu vực, nước ngoài có liên quan đến sản phẩm điện-điện tử

1/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

1. MỘT SỐ TIÊU CHUẨN QUỐC GIA BẮT BUỘC CHO SẢN PHẨM ĐIỆNĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Số hiệu tiêu chuẩn
Tên sản phẩm
QCVN 04:2009/BKHCN Về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử”.
Kể từ ngày 01/6/2010 và 1/11/2010 các thiết bị điện
và điện tử trong danh mục tại Phụ lục của QCVN
04:2009/BKHCN chỉ được lưu thông trên thị
trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, gắn
dấu hợp quy và đăng ký hồ sơ chất lượng theo quy
định
Dự thảo Thông tư của
Bộ công thương (đang Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân


góp ý lần 3) : THÔNG sản xuất, kinh doanh nhập khẩu sản phẩm điện, điện
tử.

Quy định tạm thời về Bộ Công Thương quy định tạm thời về hàm lượng
hàm lượng giới hạn cho giới hạn cho phép của một số hóa chất độc hại
phép
trong sản phẩm điện, điện tử như sau: Hóa chất
của một số hóa chất độc độc hại bị giới hạn trong sản phẩm điện, điện tử
(Cd), Thủy
hại trong sản phẩm điện, gồm các hoá chất: Chì (Pb), Cadimi
6+
ngân (Hg), Crom hóa trị 6 (Cr ), Polybrominated
điện tử
biphenyl (PBB) và Poly brominated diphenyl ete
(PBDE) trừ Decabromo diphenyl ete. Với hàm
lượng giới hạn cho phép là 0,1 % khối lượng.
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN, ĐIỆN TỬ:
1. Thiết bị gia dụng loại lớn: Thiết bị làm lạnh
cỡ lớn; - Máy làm mát; Máy làm đá; Các thiết bị cỡ
lớn sử dụng để làm lạnh, bảo quản, lưu giữ thực
phẩm; Máy giặt; Máy sấy quẩn áo; Máy rửa bát đĩa;
Thiết bị nấu bếp; Bếp điện; Lò sưởi điện; Lò vi sóng;
Các thiết bị dạng lớn sử dụng cho nấu ăn và chế biến
thức ăn khác; Thiết bị nung bằng điện; Thiết bị sưởi
hoạt động bằng điện; Các thiết bị lớn dùng để sưởi
phòng, giường; Quạt điện; Thiết bị điều hòa không
khí; Các loại thiết bị điều hòa, thông gió bằng thổi
hoặc hút khí khác.
2. Thiết bị gia dụng lại nhỏ: Máy hút bụi;
Máy hút bụi ở thảm; Các thiết bị làm sạch khác; Các

thiết bị sử dụng để may vá, đan và các quá trình gia
công đồ may mặc; Bàn là và các thiết bị khác dùng để
là quần áo; Lò nướng bánh bằng điện; Chảo rán bằng
điện; Máy xay, pha cafe và các thiết bị khác dùng để
2/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

mở và gắn kín hộp đựng, bao bì; Các loại dao điện;
Các thiết bị dùng để cắt, sấy tóc, bàn chải đánh răng
chạy điện, thiết bị massage và chăm sóc cơ thể khác;
Đồng hồ đeo tay, treo tường và các loại thiết bị khác
dùng để đo, hiển thị và ghi thời gian; Các loại cân
điện tử.
3. Thiết bị công nghệ thông tin và truyền
thông: Xử lý dữ liệu tập trung, gồm: Máy vi tính lớn;
Máy vi tính cỡ nhỏ; Thiết bị in. Máy tính cá nhân,
gồm: Máy vi tính cá nhân (CPU, chuột, màn hình và
bàn phím); Máy vi tinh xách tay (CPU, chuột, màn
hình và bàn phím); Máy vi tính dạng Notebook; Máy
vi tính dạng Notepad; Máy in; Thiết bị sao chép; Máy
chữ điện, điện tử; Máy tính để bàn, bỏ túi; Các sản
phẩm, thiết bị khác sử dụng để tập hợp, lưu giữ, xử lý,
trình bày hoặc kết nối thông tin bằng phương tiện
điện tử. Thiết bị đầu cuối người dùng và hệ thống,
gồm: Máy fax; Điện báo; Điện thoại; Điện thoại công
cộng; Điện thoại không dây; Điện thoại di động; Hệ
thống trả lời; Các sản phẩm và thiết bị truyền âm
thanh, hình ảnh và các loại thông tin khác bằng viễn

thông.
4. Thiết bị tiêu dùng: Đài; Tivi; Máy quay
video; Máy ghi video; Máy thu âm độ trung thực cao;
Âm ly; Nhạc cụ; Các sản phẩm, thiết bị khác dùng để
ghi và phát lại âm thanh hoặc hình ảnh bao gồm cả tín
hiệu hoặc các công nghệ khác để phân phát âm thanh
và hình ảnh bằng viễn thông.
5. Thiết bị chiếu sáng Nguồn sáng của đèn
huỳnh quang, trừ nguồn sáng sử dụng trong gia đình;
Đèn huỳnh quang thẳng; Đèn huỳnh quang cỡ thu
nhỏ; Đèn phóng cường độ cao, bao gồm cả đèn natri
điện áp cao và đèn halogen kim loại; Đèn natri điện
áp thấp; - Các thiết bị chiếu sáng khác hoặc các thiết
bị dùng để phân bố và kiểm soát anh sáng trừ bóng
đèn sợi đốt.
6. Công cụ điện và điện tử Máy khoan; Máy
cưa; Máy may; Thiết bị dùng để tiện, nghiền, đánh
bóng, mài, cưa, cắt, xén, khoan, tạo lỗ, đầm, gấp nếp,
uốn hoặc xử lý gỗ, kim loại hoặc các vật liệu khác;
Công cụ dùng để tán đinh, đong đinh hoặc vặn vít
hoặc nhổ đinh tán, đinh, vít; Công cụ dùng để hàn;
3/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Thiết bị dùng để phun, phân tán chất lỏng, chất khí;
Công cụ dùng để cắt hoặc các hoạt động làm vườn
khác.
7. Đồ chơi, thiết bị giải trí, thể thao: Bộ đồ

chơi đua ô tô, tảu hòa chạy bằng điện; Máy chơi game
video cầm tay; Máy chơi game video; Thiết bị đạp xe,
nặn, chạy, đua thuyền; Thiết bị thể thao có các bộ
phận điện hoặc điện tử; Máy giật xèng.

TCVN 5699-1:2004
TCVN 5699-2-3:2006
TCVN 5699-2-9:2004

TCVN 5699-2-15:2007

TCVN 5699-2-21:2007

TCVN 5699-2-23:2007

TCVN 5699-2-25:2007

TCVN 5699-2-35:2007

TCVN 5699-2-38:2007

TCVN 5699-2-39:2007

8. Dụng cụ đo lường tự động: Dụng cụ đo đồ
uống nóng; Dụng cụ đo lường tự động số lượng chai,
lon nóng hoặc lạnh; Thiết bị đo lường các sản phẩm
rắn tự động; Thiết bị đếm tiền tự động.Các thiết bị
bán tự động các loại sản phẩm.
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 1: Yêu cầu chung

Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện.
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò
nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng
cho nấu ăn
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun
chất lỏng
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun
nước nóng có dự trữ
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng
để chăm sóc da hoặc tóc
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò
vi sóng kết hợp
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun
nước nóng nhanh
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-38: Yêu cầu cụ thể đối với phên nướng
và vỉ nướng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-39: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ nấu
đa năng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
4/24



Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

TCVN 5699-2-40:2007

TCVN 5699-2-74:2005

TCVN 5699-2-80:2007

TCVN 6610-1:2007

TCVN 6610-3:2000
TCVN 6610-4:2007
TCVN 6610-5:2007
TCVN 5699-2-23:2007

TCVN 5699-2-80:2007

2.

Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-40: Yêu cầu cụ thể đối với bơm nhiệt,
máy điều hoà không khí và máy hút ẩm
Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng phải phù
hợp với quy định tại (IEC 60335-2-74:2002) Thiết bị
điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần
2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện.
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện.
Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và
bằng 450/750V phải phù hợp với quy định tại Cáp

cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định
đến và bằng 450/750V. Phần 1: Yêu cầu chung,
TCVN 6610-3:2000 (IEC 60227-3 :1997) Cáp cách
điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến
và bằng 450/750V. Phần 3: Cáp không có vỏ bọc
dùng để lắp đặt cố định, TCVN 6610-4:2000 (IEC
60227-4 :1992, Adm.1:1997) Cáp cách điện bằng
polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng
450/750V. Phần 4 : Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố
định , TCVN 6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003) Cáp
cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định
đến và bằng 450/750V. Phần 5: Cáp (dây) mềm.
Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh
định đến và bằng 450/750V. Phần 3: Cáp không có vỏ
bọc dùng để lắp đặt cố định
Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh
định đến và bằng 450/750V. Phần 4 : Cáp có vỏ bọc
dùng để lắp đặt cố định
TCVN 6610-5:2007 (IEC 60227-5:2003) Cáp cách
điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến
và bằng 450/750V. Phần 5: Cáp (dây) mềm.
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-23: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị để
chăm sóc da hoặc tóc.
Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An
toàn. Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện

CÁC TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
ĐIỆN – ĐIỆN TỬ KHI XUÂT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG MỘT SỐ
NƯỚC


Sản phẩm: Tivi màu màn hình phẳng, màn hình Monitor, LCD Tivi, LCD
Monitor, Plasma Tivi, đầu DVD, máy quay kỹ thuật số, máy nghe nhạc MP3 và
5/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

hệ thống dàn máy Home Theatre; Sản phẩm gia dụng như: tủ lạnh, máy giặt,
máy điều hòa nhiệt độ; Sản phẩm về điện thoại di động, ...
Thị trường chủ yếu: Châu Âu, Châu Á, Các nước Trung Đông (Các Tiểu
Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất, Ả Rập Saudi, Libăng, Jordan, Kuwait,... ),
Kenya, Nigeria, Malaysia, Philipines...
ST
T
1

Sản phẩm áp
dụng
Tất cả sản phẩm

Tiêu chuẩn áp
dụng
ISO 9001:2008

Đặc điểm
Thị trường
Tiêu chuẩn hóa quốc tế về hệ thống
quản lý chất lượng
Gần như là một tiêu chuẩn bắt buộc

khi vào Châu Âu và một số nước
Châu Á

2

Tất cả sản phẩm ISO 14001:2004
điện-điện tử

Tiêu chuẩn hóa quốc tế về hệ thống
quản lý môi trường
Gần như là một tiêu chuẩn bắt buộc
khi vào Châu Âu và một số nước
Châu Á

3

Tất cả sản phẩm OHSAS
điện-điện tử
18001:2007

Tiêu chuẩn hệ thống quản lý an toàn
sức khỏe nghề nghiệp. OHSAS
18001 được xây dựng tương thích
với tiêu chuẩn ISO 9001 (Hệ thống
quản lý chất lượng) và ISO 14001
(Hệ thống quản lý môi trường). Vì
vậy, nó tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức hợp nhất các hệ thống chất
lượng, môi trường và hệ thống an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho

các tổ chức mong muốn áp dụng nó.
Do đó, nếu một doanh nghiệp đã
được cấp chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001, doanh
nghiệp sẽ rất thuận lợi để đạt được
công nhận theo tiêu chuẩn
OHSAS18001 để nhấn mạnh sự phù
hợp với những quy định pháp luật
về an toàn,

4

Tất cả sản phẩm Lead-Free,
điện-điện tử
RoHS
(Restriction

Qui định về hạn chế chất độc hại đối
với tất cả vật tư của sản phẩm điện,

6/24

of


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Hazardous
Substances )


điện tử.
@ Lead-Free là biểu thị cho các
vật tư sử dụng với hàm lượng chì
phải nhỏ hơn 1% trọng lượng của
vật tư đó.
@ RoHS đã được thông qua vào
tháng 2 năm 2003 bởi Liên minh
châu Âu . Biểu thị RoHS có hiệu
lực ngày 01 tháng 7 năm 2006, được
yêu cầu thực thi và trở thành qui
định chung ở mỗi nước thành viên.
Biểu thị này thể hiện việc hạn chế
sử dụng 6 chất độc hại (Lead,
cadmium, mercury và hexavalent
chromium) trong sản xuất cho các
thiết bị điện và điện tử, gọi tắt là
WEEE
2002/96/EC
(Waste
Electrical and Electronic Equipment
Directive). Đây là một sáng kiến để
lập ra qui định nhằm giải quyết vấn
đề của một lượng lớn các chất thải
độc hại ảnh hưởng đến môi trường

5

LCD-MON và các TCO
(The
sản phẩm điện tử Swedish

khác
Confederation of
Professional
Employees)

Tiêu chuẩn của Thụy Điển về an
toàn cho sản phẩm màn hình máy
tính.
- Màn hình máy tính có nhãn TCO
sử dụng tại văn phòng và ở nhà,
được chứng nhận thỏa mãn yêu cầu
khắt khe về tác sự tác động của sản
phẩm đến môi trường của và các
yếu tố liên quan đến an toàn cho
người sử dụng thông kết quả kiểm
tra ở phòng thí nghiệm.
Các sản phẩm màn hình vi tính
được chứng nhận TCO phải thỏa
mãn các yêu cầu tiêu thụ năng
lượng thấp, chất lượng hình ảnh tốt
và mức phát xạ điện trường phải
nằm trong điều kiện cho phép trong
khi sử dụng.

7/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Ngoài ra, các nhà sản xuất được

chứng nhận sản phẩm có dán nhãn
TCO phải thực hiện các cam kết cải
tiến liên tục điều kiện làm việc ở tất
cả các qui trình tại nơi sản xuất.
6

7

CRT TV và các SASO
sản phẩm điện tử (Saudi Arabian
khác
Standards
Organization)

CRT CTV và các SIRIM
sản phẩm điện tử (Standard
khác
Industrial
Research
Institute
Malaysia)

Tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng
đối với sản phẩm CTV khi nhập
khẩu vào Ả Rập Saudi
@ SASO (Tổ chức tiêu chuẩn
Saudi Arabian) được thiết lập vào
năm 1972 (1392 AH), có trách
nhiệm trong việc xác định và thực
thi các tiêu chuẩn phê duyệt các

dịch vụ, dụng cụ tiện ích và các sản
phẩm ở thị trường Vương quốc Ả
Rập Saudi.

Chứng nhận an toàn đối với sản
& phẩm CTV khi nhập khẩu vào
Malaysia. (Việc kiểm tra để chứng
nhận SIRIM được thực hiện tại công
of đoạn sản xuất và kiểm tra thực tế
trên sản phẩm mẫu: Kiểm tra các
linh kiện của sản phẩm như dây
nguồn, vỏ sản phẩm, và các linh
kiện điện có liên quan đến an toàn
bên trong sản phẩm... theo qui theo
các tiêu chuẩn quốc tế về điện.
@ SIRIM- Tiêu chuẩn và Viện
Nghiên Cứu Công Nghiệp Malaysia
được thành lập vào năm 1997, là
một tổ chức thuộc Chính phủ
Malaysia, liên quan đến tiêu chuẩn
và chất lượng an toàn và độ tin cậy
của sản phẩm trong ngành công
nghiệp Malaysia.
@ SIRIM là dấu chứng nhận cho
sản phẩm mà được chứng minh sự
tuân thủ của nhà sản xuất đối với
bên thứ 3 như UL, KTL, TUV, BSI,
VDE,
NEMKO,
FIMKO,


8/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

SEMKO...thông qua đáp ứng các
tiêu chuẩn về điện như IEC, EN,
IECEE, ..

8

CRT CTV

PVoC

Các sản phẩm điện (Pre-Export
tử khác
Verification
Conformity)

Chứng nhận an toàn đối với sản
phẩm CTV khi nhập khẩu vào
of Kenya & Nigieria

9

CRT CTV và các BPS (Bureau of Chứng nhận an toàn đối với sản
sản phẩm điện tử Product
phẩm CTV khi nhập khẩu vào

khác
Standard)
Philipines

10

LCD-MON và các VCCI
Chứng nhận qui định về quản lý dộ
sản phẩm điện tử (Voluntary
giao thoa điện từ phát ra từ thiết bị
khác
Control Council trong ngành IT ở Nhật
for Interference)

11

LCD-MON

NEMKO

Dấu hiện chứng nhận đảm bảo qui
định về thử nghiệm an toàn cho thiết
TV
(Norges
bị điện, điện tử theo tiêu chuẩn Na
Elektriske
Nguồn máy tính
Materiellkontroll Uy
Các sản phẩm điện )
@

Norges
Elektriske
tử khác
Materiellkontroll (Nemko) là một tổ
chức tư nhân của Na Uy thực hiện
giám sát kiểm tra an toàn cho sản
xuất thiết bị điện. NEMKO được
thành lập vào năm 1933, là một viện
thử nghiệm an toàn bắt buộc và các
chứng nhận quốc tế đối với các
thiết bị điện ở thị trường Na Uy.
Đồng thời, các yêu cầu về nhiễu
sóng radio cũng được qui định trong
tiêu chuẩn này.
@ NEMKO cung cấp thử nghiệm,
kiểm tra và xác nhận các dịch vụ
liên quan đến sản phẩm, máy móc,
cài đặt và hệ thống an toàn trên thế
9/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

giới.

12

LCD-MON và các GOST
sản phẩm điện tử
khác


Chứng nhận các yêu cầu về an toàn
cho sản phẩm khi khập khẩu vào thị
trường Nga.
GOST là tiêu chuẩn của Nga, áp
dụng cho nhiều sản phẩm chính yếu
trong đó có thiết bị điện tử. Giấy
giám định này có giá tri cho từng lô
hàng và có giá trị từ 1-3 năm, mục
đích là bảo đảm an toàn cho người
dân Nga
@ Tiêu chuẩn GOST ban đầu được
phát triển bởi chính phủ của Liên
bang Xô Viết trước đây. Từ GOST
(tiếng Nga: ГОСТ) là một từ viết tắt
cho gosudarstvennyy standart, còn
có nghĩa là tiêu chuẩn Liên bang.@
Tiêu chuẩn GOST chứng minh sự
phù hợp của các sản phẩm theo tiêu
chuẩn kỹ thuật của liên bang Nga.
Nói cách khác, chứng nhận GOST
sự phù hợp là một công cụ tiếp thị
mạnh mẽ để nắm bắt thị trường của
10/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Nga.
13


LCD-MON và các BSMI (Bureau Qui định về hạn chế sử dụng các
sản phẩm điện tử of
Standards, hóa chất độc hại như Chì, Cadmi,
khác
Metrology and thủy ngân, Hexavalent Crom,
Inspection)
Biphenyl (PBB) Polybrominated và
diphenyl Ether Polybrominated
(PBDE) đối với các linh kiện, sản
phẩm điện, điện tử khi nhập khẩu
vào Taiwan.
@ BSMI cung cấp dịch vụ chứng
nhận trong một số chương trình, bao
gồm những phát triển bởi các tiêu
chuẩn quốc tế, như ISO 9000 loạt
các chứng chỉ hệ thống quản lý chất
lượng, quản lý môi trường ISO
14001 hệ thống chứng nhận, quản
lýnghề nghiệp và hệ thống quản lý
chứng nhận an toàn sản phẩm...@
BSMI thực hiện phân tích chất
lượng sản phẩm thông qua việc tuân
thủ các tiêu chuẩn quốc tế đối với
các sản phẩm khi nhập khẩu vào
Taiwan.

14

LCD-MON


The Certificate Các sản phẩm được sản xuất theo
of Conformity tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Châu Âu
PDP TV
Europe
(EN). Tiêu chuẩn EN là các tiêu
LCD-TV
chuẩn hài hòa bao gồm các thông
số kỹ thuật để phát triển và sản
Thiết bị điện hạ áp
xuất các sản phẩm, và do đó cung
Thiết bị vô tuyến
cấp một cách tiếp cận thống nhất
và viễn thông đầu
với đánh giá phù hợp Châu Âu.
cuối
Tiêu chuẩn EN do Uỷ ban tiêu
Tương thích điện
chuẩn hóa Châu Âu (CEN), các
từ
Uỷ ban tiêu chuẩn điện Châu Âu
(CENELEC), các Viện Tiêu
chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI)
cấp. Chúng thường dựa trên các
tiêu chuẩn quốc tế. Khi tiêu chuẩn
châu Âu (EN) tồn tại, nó luôn
luôn được khuyến khích sử dụng
chúng để đảm bảo phù hợp với
11/24



Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

các Chỉ thị Châu Âu.
Dấu CE tượng trưng cho sự phù hợp
của một sản phẩm để yêu cầu chung
nhà sản xuất của sản phẩm nhập
khẩu vào thị trường Châu Âu. Nó
chỉ ra rằng các sản phẩm phù hợp
với tất cả các quy định của cộng
đồng chung Châu Âu.
@ Dấu hiệu này phải được dán
trước khi sản phẩm và dịch vụ được
đưa vào thị trường châu Âu.
@ Thông thường một sản phẩm
điện-điện tử gồm 2 Chỉ thị:
- Chỉ thị số 73/23/EEC - Thiết bị
điện hạ áp (LVD) (hiện đã được
thay thế bằng chỉ thị 2006/95/EC) :
"Thiết bị điện hạ áp" có nghĩa là bất
kỳ thiết bị được thiết kế để sử dụng
với điện áp từ 50 đến 1000 VAC và
từ 75 đến 1500 V DC. Vì vậy, Chỉ
thị này thường được gọi là "Chỉ thị
điện hạ áp" áp dụng cho hầu hết các
thiết bị điện sử dụng hàng ngày. Các
thiết bị điện có thể đưa vào thị
trường chỉ khi nó không gây nguy
hiểm về an toàn cho người, vật nuôi
hoặc tài sản.

- Chỉ thị số 89/336/EEC – Tương
thích điện từ trường (EMC) (hiện đã
được thay thế bằng 2004/108/EC):
- Chỉ thị EMC (89/336/EEC) chủ
yếu liên quan đến việc loại bỏ rào
cản thương mại trong lĩnh vực
tương thích điện từ và một số Chỉ
thị hài hòa, nó thay thế các quy định
quốc gia đã tồn tại trước đó.

12/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

15

Máy giặt,

Nhãn sinh thái

+ Tủ lạnh,
+ Máy tính cá
nhân,

.

16

Sản phẩm

nghiệp

chứng
công Nhãn
nhận JIS:

Mục đích của các chương trình nhãn
sinh thái tại châu Âu là mang lại cho
khách hàng sự lựa chọn khi mua các
sản phẩm được thiết kế, sản xuất,
đóng gói bao bì để khi hết khả năng
sử dụng, bị vứt bỏ, vòng đời của sản
phẩm kết thúc mà không làm ảnh
hưởng đến môi trường. Việc sử
dụng các biểu tượng như vậy cũng
khuyến khích các ngành sản xuất
chọn lựa các giải pháp công nghệ
khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên
mà vẫn bảo vệ môi trường bền
vững.
Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản
JIS là một trong những tiêu chuẩn
được sử dụng rộng rãi ở Nhật. Tiêu
chuẩn này dựa trên “Luật Tiêu
chuẩn hoá công nghiệp” được ban
hành vào tháng 6 năm 1949 và
thường được biết dưới cái tên “dấu
chứng nhận tiêu chuẩn JIS đã góp
phần vào việc mở rộng tiêu chuẩn
hoá trên phạm vi toàn bộ nền công

nghiệp Nhật.
Theo quy định của điều 26 trong
Luật Tiêu chuẩn hoá công nghiệp,
tất cả các cơ quan của Chính phủ
phải ưu tiên đối với các sản phẩm
được đóng dấu chất lượng JIS khi
mua hàng hoá để phục vụ cho hoạt
động của các cơ quan này.
Tiêu chuẩn công nghiệp JIS có trên
8500 tiêu chuẩn được quản lý bởi
METI, áp dụng cho 1000 sản phẩm
công nghiệp và khoáng sản và sau
khi kiểm tra các sản phẩm công
nghiệp chỉ cần kiểm tra dấu chất
lượng tiêu chuẩn JIS là đủ để xác
nhận chất lượng của chúng.

13/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

17

LCD-MON

Dấu hiệu N363 là chứng nhận qui
định về an toàn và EMC đối với các
sản phẩm điện, điện tử phát ra mà
có thể gây nhiễu đến các thiết bị

hoạt động xung quanh.

và các sản phẩm
điện tử khác

Dấu hiệu chứng nhận tuân thủ yêu
cầu an toàn về độ bức xạ điện từ đến
các thiết bị xung quanh, áp dụng
cho các sản phẩm nhập vào thị
trường Úc.

18

LCD-MON

Underwriters
và các sản phẩm Laboratory
điện tử khác

Dấu hiệu chứng nhận tuân thủ các
qui định về an toàn: shock điện,
cháy nổ đối với các linh kiện và
thiết bị điện của sản phẩm.
Underwriters Laboratories Inc (UL)
tổ chức độc lập chứng nhận an toàn
sản phẩm được thành lập vào năm
1894, UL phát triển các tiêu chuẩn
và các thủ tục thử nghiệm cho sản
phẩm, vật tư, linh kiện., lắp đặt các
dụng cụ, thiết bị và là xử lý các vấn

đề liên quan đến an toàn sản phẩm.

Underwriters
Laboratories Inc
(UL) tổ chức độc
lập chứng nhận
an toàn sản
phẩm
được
thành lập vào - Đối với chứng nhận kết quả thử
nghiệm các linh kiện và thiết bị điện
năm 1894
liên quan đến vấn đề an toàn nhằm
loại bỏ các mối nguy hiểm tiềm tàng
như cháy nổ hoặc sốc điện do sản
phẩm gây ra.

- Để thiết được cấp chứng nhận UL,
nhà sản xuất gửi mẫu của một sản
phẩm đến phòng thí nghiệm của UL
để được kiểm tra và đánh giá. Nếu
kết quả kiểm tra đáp ứng tất cả yêu
cầu của UL thì nhà sản xuất được
cấp chứng nhận và áp dụng biểu thị
UL cho loại sản phẩm đó.
- UL chấp nhận kết quả kiểm tra sản
phẩm của Quatest 3 và cấp giấy
chứng nhận UL cho những sản
phẩm đáp ứng được những tiêu
14/24



Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

chuẩn của UL. Tương tự, các sản
phẩm đã được UL kiểm tra chất
lượng cũng sẽ được Quatest 3 thừa
nhận mà không bắt buộc thử nghiệm
thêm. Phạm vi hợp tác của thỏa
thuận này bao gồm đánh giá sự phù
hợp cho sản phẩm, các phụ kiện, vật
liệu và hệ thống quản lý của các nhà
sản xuất cũng như cấp giấy chứng
nhận sản phẩm phù hợp theo các
tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
19

LCD-MON

FCC
(Federal Chứng nhận tuân thủ các yêu cầu
và các sản phẩm Communications giới hạn về độ bức xạ phát ra khi
Commission)
thiết bị điện tử hoạt động (Class A).
điện tử khác
Hoặc giới hạn về độ bức xạ của máy
phát RF mà không gây ảnh hưởng
đến thiết bị khác như Radio, TV
(Class B).
The

Federal
Communications
Commission
(FCC) là Hiệp
hội thông tin
viễn thông Hoa
Kỳ.

FCC được thành lập theo Luật
Truyền thông năm 1934 với quy
định liên lạc giữa các tiểu bang và
quốc tế của đài phát thanh, truyền
hình, vệ tinh và cable.@ FCC đưa
ra các qui định sản phẩm sử dụng
phải tuân thủ các yêu cầu độ bức xạ
phát ra từ thiết bị điện tử, thiết bị
phát ra điện từ, sóng radio với một
giới hạn qui định mà không ảnh
hưởng đến hoạt động của các thiết
bị xung quanh.
FCC là một tổ chức phi chính phủ
của Mỹ, trực tiếp chịu trách nhiệm
trước Quốc Hội. FCC được thành
lập bởi đạo luật truyền thông
(Communication Act) năm 1934 và
được sát nhập vào ban điều chỉnh
liên bang và truyền thông quốc tế về
vô tuyến, truyền hình, dây, vệ tinh
và cable. Phạm vi quyền hạn của
FCC không chỉ 50 bang và quận

Columbia mà toàn bộ các thuộc địa
của Mỹ như Puerto Rico, Guam, và

15/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Virgin Islands.
FCC tạo ra các văn bản pháp luật
mà các thiết bị WLAN phải tuân thủ
theo. FCC quy định phổ tần số vô
tuyến mà mạng WLAN có thể hoạt
động, mức công suất cho phép và
các phần cứng WLAN khác nhau
được sử dụng ở đâu, như thế nào.
1. Băng tần ISM và UNII
FCC đưa ra những quy tắc giới hạn
về tần số sử dụng và công suất phát
của các dãy tần số đó. FCC cũng chỉ
định rằng WLAN có thể sử dụng
băng tần công nghiệp, khoa học và y
học (ISM = Industrial, Scientific,
and Medical) chính là băng tần miễn
phí. Băng tần ISM bao gồm 900
Mhz, 2.4 Ghz, 5.8 Ghz và có độ
rộng khác nhau từ 26 Mhz đến 150
Mhz.
Ngoài băng tần ISM, FCC cũng chỉ
định 3 băng tần UNII (Unlicenced

National
Information
Infrastructure), mỗi băng tần nằm
trong vùng 5 Ghz và rộng 100 Mhz
20

Những sản phẩm
phải có dấu CCC:
Có 132 loại sản
phẩm cần có dấu
CCC. Danh sách
chi tiết các mặt
hàng này có thể
tìm
thấy
ở:

m.cn/ccc/catalogur
eeng.pdf

CCC là viết tắt của từ "China
Compulsory Certification" (Chứng
nhận bắt buộc của Trung Quốc).
Đây là dấu an toàn và chất lượng
mới nhất của Trung Quốc và được
hợp nhất từ dấu CCIB cho sản phẩm
của 47 loại hàng và CCEE "Great
Wall" cho các mặt hàng điện với 7
loại. Dấu CCC là hợp nhất của hai
dấu trên và kế thừa rất nhiều yêu

cầu của các hệ thống chứng nhận
trước đó.

Những hàng hoá
yêu cầu phải có
dấu CCC:

(xem cụ thể hơn ở chuyên đề 6)

- Dây điện và dây
cáp điện (5 loại
16/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

mặt hàng):
- Bộ chuyển mạch,
thiết bị kết nối và
bảo vệ (6 loại mặt
hàng)
- Dụng cụ điện áp
thấp (9 loại mặt
hàng)
- Động cơ nhỏ: (1
loại mặt hàng)
- Dụng cụ điện (16
loại mặt hàng)
- Máy hàn (15 loại
mặt hàng)

- Thiết bị điện gia
dụng và dùng cho
những mục đích
tương tự (18 loại
mặt hàng)
- Thiết bị nghe
nhìn (trừ những
thiết bị truyền âm
cho dịch vụ phát
thanh và cho ô tô)
(16 loại mặt hàng
- Thiết bị công
nghệ thông tin (12
loại mặt hàng)
- Thiết bị chiếu
sáng (trừ những
thiết bị chiều sáng
có điện áp dưới
36V) (2 loại mặt
hàng)
- Thiết bị viễn
thông (9 loại mặt
hàng)

17/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

21


LINH KIỆN ĐIỆN Quy định về chất Lead-Free, RoHS (Restriction of
thải điện – điện Hazardous Substances )
TỬ
tử WEEE (Waste
và một số sản Electrical
and
phẩm điện- điện tử Electronic
khác
Equipment)
Tiêu
chuẩn
RoHs
(Restriction on
Hazardous
Substance)

Tiêu
REACH

Bắt đầu từ 1/7/2006, tiêu chuẩn
RoHS yêu cầu các công ty loại bỏ
chì, thủy ngân, catmi, crom hóa trị
6, polybrominated biphenyl (PBB),

polybrominated
diphenyl
(PBDE) ra khỏi các thiết bị điện tử
của họ.


chuẩn (Đăng kí, đánh giá và cấp phép
đối với hóa chất) là một quy định
thêm của Châu Âu đã bắt đầu có
hiệu lực từ đầu năm 2007. Nó liên
quan đến các hóa chất độc hại
không bao gồm trong tiêu chuẩn
RoHS. Gần đây, người Trung Quốc
đã kèm tiêu chuẩn REACH vào tiêu
chuẩn RoHS của họ

Quy định về Linh kiện điện tử có thể được đóng
đóng gói, ghi gói riêng biệt (điện trở, tụ điện,
nhãn và dán bóng bán dẫn, ống hai cực vv…)
nhãn
hoặc trong các nhóm sản phẩm hơn
hoặc ít phức tạp hơn như các vi
mạch (bộ khuếch đại hoạt động,
điện trở thanh - resistor array, cổng
logic, vv…).
22

MỘT SỐ TIÊU
CHUẨN
BẮT
BUỘC
CỦA
THÁI LAN VỀ
THIẾT BỊ ĐIỆNĐIỆN TỬ

TIS 10-2529 (1986) phân phối điện

áp thấp -cầu chì
TIS 11-2531 (1988) cáp cách điện
PVC- ruột đồng
TIS 23-2521 (1978) Ballast cho đèn
huỳnh quang
TIS 293-2541 (1998) Cáp cách điện
PVC- ruột nhôm
18/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

TIS 344-2549 (2006) Bộ điều khiển
và tắc-te cho đèn huỳnh quang dạng
ống
TIS 366-2547 (2004) Bàn là điện:
yêu cầu an toàn
TIS 812-2548 (2005) Motor máy
nén khí: yêu cầu an toàn
TIS 824-2551 (2008) chuyển mạch
điện cho các hộ gia đình và cài đặt
cố định tương tự: yêu cầu chung
TIS 870-2532 (1989) Bếp điện, các
loại thiết bị nhiệt loại hở: yêu cầu an
toàn
TIS 934-2533 (1990) Quạt điện
AC: yêu cầu an toàn
TIS 956-2533 (1990) Đèn huỳnh
quang: yêu cầu an toàn
TIS 1039-2547 (2004) Nồi cơm

điện: yêu cầu an toàn
TIS 1195-2536 (1993) Dây điện
dùng cho thiết bị điện tử cho các hộ
gia đình và sử dụng tương tự thông
thường: yêu cầu an toàn
TIS 1462-2548 (2005) Máy giặt
TIS 1509-2547 (2004) Chảo điện:
yêu cầu an toàn
TIS 1693-2547 (2004) Máy nước
nóng tức thời: yêu cầu an toàn
TIS 1773-2548 (2005) Lò vi song:
yêu cầu an toàn
TIS 1955-2542 (1999) Ánh sáng và
thiết bị tương tự như: giới hạn nhiễu
Radio
TIS 1985-2549 (2006) Thiết bị gia
dụng cho da hoặc chăm sóc tóc: Yêu
cầu an toàn
TIS 2186-2547 (2004) tủ lạnh gia
đình: môi trường yêu cầu: hiệu quả
năng lượng
TIS 2202-2547 (2004) Cáp điện lực
với cách điện XLPE cho điện áp từ
60 kV lên đến 115 kv
TIS 2214-2548 (2005) Tủ lạnh gia
dụng: Yêu cầu an toàn
19/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp


MỘT SỐ NHÓM SẢN PHẨM YÊU CẦU CÓ DẤU CE
KHI VÀO THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU
No./Code and Title of Directive
Nhóm sản phẩm
Bình áp lực đơn giản
87/404/EEC Simple pressure vessels
An toàn đồ chơi trẻ em

88/378/EEC Safety of toys
89/106/EEC Construction products

Sản phẩm xây dựng

89/686/EEC Personal protective equipment
Thiết bị bảo hộ cá nhân
90/384/EEC
Non-automatic
weighing Thiết bị cân không tự động
instruments
90/385/EEC Active implantable medical devices Thiết bị y tế cấy ghép
Các dụng cụ đốt cháy nhiên
90/396/EEC Appliances burning gaseous fuels
liệu khí gas
92/42/EEC Hot-water boilers
Bình đun nước nóng
93/15/EEC Explosives for civil uses
Các loại thuốc nổ dân dụng
93/42/EEC Medical devices
Thiết bị y tế

94/9/EC Equipment and protective systems Các thiết bị và hệ thống bảo
intended for use in potentially explosive vệ phòng chống cháy nổ
atmospheres
Các thiết bị và máy xây
94/25/EC Recreational craft
dựng
95/16/EC Lifts
Thang máy
96/48/EC Interoperability of the Trans- Các đường cáp treo
European high-speed rail system
96/98/EC Marine Equipment
Thiết bị hàng hải
97/23/EC Pressure equipment
Thiết bị áp lực
98/37/EC Machinery
Máy móc
Thiết bị y tế chẩn đoán
98/79/EC In vitro diagnostic medical devices
trong ống nghiệm
99/5/EC Radio and telecommunications Thiết bị vô tuyến và viễn
terminal equipment
thông đầu cuối
Thiết bị áp lực có thể di
99/36/EC Transportable pressure equipment
chuyển
2000/9/EC Cableway installations designed to Lắp đạt đường cáp thiết kế
carry persons
để chở người
Phát nhiễu trong môi trường
2000/14/EC Noise emission in the environment

bằng thiết bị sử dụng ngoài
by equipment for use outdoors
trời
2001/16/EC Interoperability of the trans- Hệ thống đường sắt Châu
European conventional rail system
Âu
2004/22/EC – Measuring Instruments Directive Thiết bị đo lường
20/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

2004/108/EC – Electromagnetic compatibility
Tương thích điện từ
2006/42/EC - Machinery
Máy móc
2006/95/EC (ex-73/23/EEC) Low voltage Thiết bị điện hạ áp
directive
3. MỘT SỐ TỔ CHỨC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ, TIÊU CHUẨN KHU
VỰC, TIÊU CHUẨN NƯỚC NGOÀI CHO CÁC SẢN PHẨM ĐIỆN-ĐIỆN
TỬ
Ủy ban Kỹ thuật điện IEC có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ
Quốc
tế
IEC chức tiêu chuẩn hóa và chuyên môn quốc tế như:
(International
ISO, Liên đoàn Viễn thông quốc tế - ITU; Ban Tiêu
Electrotechnical
chuẩn hóa kỹ thuật điện Châu Âu - CENELEC. Đặc
Committee)

biệt, do đặc thù hoạt động, giữa IEC và ISO đã thiết

lập một thoả thuận về phạm vi hoạt động của mỗi tổ
chức. Theo thoả thuận này, phạm vi hoạt động của
IEC bao gồm tiêu chuẩn hoá trong lĩnh vực điện và
điện tử. ISO và IEC đã thành lập một Ban kỹ thuật
hỗn hợp về công nghệ thông tin được đặt trong cơ
cấu các cơ quan kỹ thuật của ISO (ISO/IEC/JTC1).
Mỗi thành viên của IEC được gọi là một Ủy ban
Quốc gia và mỗi Ủy ban Quốc gia đều là đại diện
cho quyền lợi về ngành kỹ thuật điện của quốc gia
mình trong công tác tiêu chuẩn hóa và quản lý của
IEC.
IEC có 2 loại thành viên đó là thành viên đầy đủ và
thành viên liên kết. Tính đến năm 2009, IEC có 76
quốc gia thành viên trong đó có 56 thành viên đầy đủ
và 20 thành viên liên kết. Việt Nam (đại diện là Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia là
thành viên liên kết từ năm 2002.
Thành viên đầy đủ của IEC có quyền tham gia vào
tất cả các hoạt động của IEC với quyền biểu quyết
bằng lá phiếu có trọng lượng ngang nhau giữa các
thành viên. Trong khi đó các thành viên liên kết có
thể tham gia một cách hạn chế vào các hoạt động của
IEC.
Hiện nay, IEC có 179 Ban Kỹ thuật và Tiểu ban Kỹ
thuật, hơn 700 Nhóm Công tác.
Hoạt động chính của IEC là xây dựng và ban hành
các tiêu chuẩn quốc tế và các báo cáo kỹ thuật; các
tiêu chuẩn IEC là cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc

gia, là những tài liệu được viện dẫn khi soạn thảo các
hồ sơ dự thầu và hợp đồng thương mại. Các xuất bản
phẩm của IEC là những tài liệu song ngữ (tiếng Anh
và tiếng Pháp). Riêng Ủy ban Quốc gia của Liên
bang Nga soạn thảo và xuất bản phiên bản tiếng Nga.
21/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

Một số xuất bản phẩm cũng đã được dịch sang tiếng
Tây Ban Nha.
Ngoài việc ban hành tiêu chuẩn quốc tế, IEC còn duy
trì các hệ thống đánh giá phù hợp tiêu chuẩn với
Tiêu chuẩn IEC. IEC hiện có 3 hệ thống đánh giá sự
phù hợp và chứng nhận sản phẩm như sau:
+ IECQ - đánh giá chất lượng của các linh kiện điện
tử và các vật liệu liên quan;
+ IECEE - CB thừa nhận các kết quả thử nghiệm
theo tiêu chuẩn về an toàn và IECEE-FCS thừa nhận
các kết quả chứng nhận an toàn đối với thiết bị điện;
+ IECEx cho việc chứng nhận theo tiêu chuẩn đối
với thiết bị điện trong môi trường nổ.
Các bộ tiêu chuẩn về
sản phẩm điện, điện tử
của Mỹ (EIA, TIA,
NEMA)

Hiệp hội các nhà sản xuất điện của Mỹ (National
Electrical Manufacturers Association- NEMA) là

tổ chức thương mại quốc gia lớn nhất của các nhà
sản xuất sản phẩm điện. NEMA gồm các công ty với
quy mô đa dạng từ nhỏ đến lớn, sản xuất các sản
phẩm điện ở Bắc Mỹ. Tổ chức này đã đóng góp rất
lớn cho ngành điện bằng cách xây dựng chính sách
công và hoạt động với tư cách một cơ quan trung
ương tập hợp, biên soạn và phân tích số liệu thống kê
thị trường và số liệu kinh tế và tiêu chuẩn NEMA
được đề xuất thành tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ theo quy
trình của Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Mỹ.
Liên
đoàn
công
nghiệp
viễn
thông
(Telecommunications Industry Association TIA) đại diện của các nhà cung cấp sản phẩm dịch
vụ công nghệ thông tin và truyền thông cho thị
trường toàn cầu thông qua các khả năng chủ chốt
trong việc xây dựng tiêu chuẩn, các chương trình
thúc đẩy thương mại và phát triển thị trường, sự ủng
hộ tích cực trong nước và quốc tế. Tổ chức này giúp
hội tụ các mạng lưới truyền thông mới đồng thời
hoạt động vì một môi trường đổi mới và cạnh tranh.
Liên minh công nghiệp điện tử (Electronic
Industries Alliance - EIA) là liên minh của 4 tổ
chức thương mại: Liên đoàn Linh kiện, Lắp ráp và
Nguyên liệu (ECA), Liên đoàn Công nghệ Thông tin
và Điện tử Chính phủ (GEIA), Liên đoàn Công nghệ
Bán dẫn (JEDEC) và Liên đoàn công nghiệp viễn

thông (TIA). EIA là tổ chức cộng tác của các công ty
và hiệp hội về điện tử và công nghệ cao với sứ mệnh
thúc đẩy sự cạnh tranh và phát triển thị trường của
22/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

các ngành điện tử và công nghệ cao của Mỹ thông
qua nỗ lực chính sách trong nước và quốc tế. EIA có
gần 1300 thành viên hợp tác bao gồm cả các nhà sản
xuất Mỹ. Các thành viên này cung cấp các sản phẩm
và dịch vụ đa dạng từ các thành phần điện tử siêu
nhỏ đến các hệ thống công nghiệp và không gian
công nghệ cao, phòng thủ tối tân, cũng như hàng loạt
các sản phẩm điện tử tiêu dùng và viễn thông.
Bộ tiêu chuẩn của Viện
các kỹ sư điện, điện tử
quốc tế (IEEE)
Viện các kỹ sư điện,
điện tử quốc tế (Institute
of
Electrical
and
Electronics Engineers)
là một tổ chức quốc tế,
tập hợp được các nhà
khoa học, các nhà giáo
dục, các chuyên gia đầu
ngành, các kỹ sư trong

nhiều ngành nghề. Hiện
nay, IEEE có 39 hội
chuyên ngành với các
thành viên đến từ hơn
150 nước, là cơ quan
phát triển các tiêu chuẩn
quốc tế hàng đầu với
gần 900 tiêu chuẩn đã
được ban hành và hơn
400 tiêu chuẩn đang
được soạn thảo về các
lĩnh vực Điện, Điện tử,
Điều khiển, Truyền
thông,
Công
nghệ
Thông tin, Thiết bị sản
xuất năng lượng và dịch
vụ và các ngành có liên
quan.
/>
1. Nhóm tiêu chuẩn về Máy biến áp điều chỉnh và
phân phối năng lượng.
Bộ tiêu chuẩn về Máy biến áp điều chỉnh và phân
phối năng lượng bao gồm 95 tiêu chuẩn hiện hành,
các hướng dẫn và các quy phạm khuyến nghị của Ủy
ban về Máy biến áp IEEE về việc thiết kế, thử
nghiệm, sửa chữa, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng
các máy biến áp, bộ điện kháng và các cấu kiện kèm
theo được dùng trong các hệ thống năng lượng công

nghiệp và sử dụng điện.
2. Nhóm tiêu chuẩn về Thiết bị điện.
Bộ tiêu chuẩn về Thiết bị điện cung cấp cho nhà sản
xuất và nhà thiết kế các yêu cầu kỹ thuật cần thiết,
cung cấp các phép thử và chuẩn đoán nhiều loại thiết
bị điện khác nhau, bao gồm 24 tiêu chuẩn hiện hành
và các khuyến nghị của thế giới về việc phát năng
lượng điện và chuyển đổi thành các dạng khác của
năng lượng điện và cơ năng.
3. Nhóm tiêu chuẩn về Tương thích điện từ.
Bộ tiêu chuẩn về Tương thích điện từ bao gồm 39
tiêu chuẩn hiện hành hướng dẫn về việc phát, truyền
và tiếp nhận năng lượng điện từ không được tính
trước, các tác động không mong muốn liên quan và
vận hành đúng các thiết bị khác nhau liên quan đến
các hiện tượng điện từ trong quá trình vận hành của
các thiết bị này.
4. Nhóm tiêu chuẩn về Rơle, Ga xép và Cơ cấu
chuyển mạch.
Bộ tiêu chuẩn về Rơle, Ga xép và Cơ cấu chuyển
mạch là tuyển tập các tiêu chuẩn của IEEE về Cơ cấu
chuyển mạch (70 tiêu chuẩn), Bộ ngắt mạch, Cầu
chì, Ga xép (35 tiêu chuẩn) và Rơ le (30 tiêu chuẩn)
và tập hợp các tiêu chuẩn tham chiếu cơ bản từ các
23/24


Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

lĩnh vực liên quan khác.

4. NGUỒN:
1
8
2 9
/rule.html
m
3 www.iso.ch
10
4 www.ec.europa.eu/environment/chemical/r11
each;
5 www.cbi.nl
12
6 />13
/>7

/>
24/24

14

www.jis.go.jp.



m.cn/ccc/catalogureeng.pdf
development
.com/
Tài liệu từ Công ty Cổ phần
Cadivi



Thông tin TBT phục vụ Doanh nghiệp- Đề án Đổi mới Công nghệ Công nghiệp

25/24


×