Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 212 trang )

Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

MỤC LỤC
Trang

I
II
III
IV

PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................
1
Sự cần thiết ................................................................................................
1
Căn cứ pháp lý ...............................................................................................
3
Phạm vi, nội dung quy hoạch ................................................................ 6
Sản phẩm ................................................................................................7

PHẦN ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
8
THỨ HỘI PHỤC VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
NHẤT SINH HỌC TỈNH HÀ GIANG
Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan
I
8
đến công tác bảo tồn da dạng sinh học tỉnh Hà Giang
I.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................
8
I.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................8
I.1.2 Đặc điểm địa chất, địa hình ................................................................ 8


I.1.3 Đặc điểm tài nguyên đất .................................................................................
14
I.1.4 Đặc điểm khí hậu ...........................................................................................
19
I.1.5 Đặc điểm thủy văn .........................................................................................
25
I.2 Điều kiện kinh tế ............................................................................................
30
I.2.1 Cơ cấu kinh tế ................................................................................................
30
I.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .........................................................
31
I.3 Điều kiện xã hội .............................................................................................
34
I.3.1 Dân số, dân tộc và mức sống dân cư ..............................................................
34
I.3.2 Cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật ................................................................35
I.3.3 Cơ sở hạ tầng văn hóa – xã hội ................................................................36
II Đánh giá tổng quan hiện trạng đa dạng sinh học ................................37
II.1 Đa dạng hệ sinh thái .......................................................................................
37
II.1.1 Hệ sinh thái tự nhiên ......................................................................................
38
II.1.2 Hệ sinh thái nhân tạo......................................................................................
45
II.2 Đa dạng thành phần loài ................................................................................
49
II.2.1 Hệ thực vật................................................................................................
49
II.2.2 Hệ động vật ................................................................................................

52
II.2.3 Đa dạng cây dược liệu....................................................................................
59
II.2.4 Sinh vật ngoại lai xâm hại ..............................................................................
60
UBND tỉnh Hà Giang
i


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

II.2.5
II.3
II.4
II.4.1
II.4.2
II.4.3
II.5
II.6
II.6.1
II.6.2
II.7
III
III.1
III.2
III.3
IV
IV.1
IV.2
IV.3

V
V.1
V.2
V.3

Đa dạng nguồn gen cây trồng, vật nuôi ..........................................................
65
Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn các hệ sinh thái tỉnh Hà Giang........................
68
Hiện trạng và nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn tỉnh Hà Giang ....................
69
Hệ thống các khu bảo tồn thuộc hệ thống rừng đặc dụng ...............................
69
Hệ thống khu bảo tồn vùng nuớc nội địa ........................................................
69
Nhu cầu xây dựng khu bảo tồn ................................................................70
Hiện trạng và nhu cầu xây dựng, bảo vệ hành lang đa dạng sinh
74
học tỉnh Hà Giang ..........................................................................................
Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ các loài đặc hữu, quý
75
hiếm, nguồn gen cây trồng, vật nuôi tỉnh Hà Giang ................................
Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn các loài đặc hữu, quý hiếm .............................
75
Hiện trạng và nhu cầu bảo tồn nguồn gen ......................................................
76
Các khó khăn, thách thức về bảo tồn ĐDSH ..................................................
78
Hiện trạng quản lý đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang ................................
80

Hệ thống quản lý bảo tồn đa dạng sinh học ....................................................
80
Tác động của các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch có liên quan
83
đến quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Hà Giang .................................................
Đánh giá các thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý bảo tồn
85
đa dạng sinh học ...........................................................................................
Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ, bảo vệ và
87
phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho tỉnh Hà Giang ...........................................................
Tổng quan các phương pháp bảo tồn chuyển chỗ trên thế giới .......................
87
Tổng quan về hiện trạng tổ chức bảo vệ và phát triển bền vững hệ
89
sinh thái tự nhiên trên thế giới................................................................
Bài học kinh nghiệm cho công tác quy hoạch bảo tồn ĐDSH ở
91
Việt Nam và tỉnh Hà Giang................................................................
Dự báo về diễn biến đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang và các yếu
93
tố ảnh hưởng đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh
trong giai đoạn quy hoạch ................................................................
Diễn biến đa dạng sinh học của tỉnh Hà Giang trong giai đoạn quy
93
hoạch .............................................................................................................
Dự báo ảnh hưởng của các phương án phát triển kinh tế - xã hội
94
toàn quốc, vùng và tỉnh Hà Giang đối với bảo tồn đa dạng sinh học ..............

Dự báo tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh
97
học tỉnh Hà Giang ..........................................................................................

UBND tỉnh Hà Giang
ii


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

PHẦN
THỨ HAI
I
II
II.1
II.2
III
III.1
III.2
IV
IV.1
IV.2
IV.3

QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH HÀ
104
GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ...............
Quan điểm ................................................................................................
104
Mục tiêu quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học ................................ 104

Mục tiêu chung ..............................................................................................
104
Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................
105
Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án tối
106
ưu ..................................................................................................................
Xây dựng phương án quy hoạch................................................................
106
Luận chứng khoa học, cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn phương
124
án quy hoạch ................................................................................................
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang (thiết kế
127
quy hoạch) ................................................................................................
Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn ..............................................................
127
Quy hoạch hành lang đa dạng sinh học ..........................................................
147
Quy hoạch bảo vệ và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên ................
149

IV.4 Quy hoạch bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ các nguồn gen quý hiếm ...............
155
V
V.1.
V.2.
VI
VI.1
VI.2

VI.3
VI.4
VI.5
VI.6
VI.7
VII.
VII.1
VII.2
VIII.

Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch bảo tồn đa
162
dạng sinh học tỉnh Hà Giang ................................................................
Giai đoạn 2015-2020......................................................................................
162
Giai đoạn 2021-2030…………………………………………..…...
168
Giải pháp thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh
168
Hà Giang................................................................................................
Giải pháp tuyên truyền ...................................................................................
168
Giải pháp vốn thực hiện quy hoạch ................................................................
170
Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực ................................................................
172
Giải pháp khoa học công nghệ ................................................................173
Giải pháp cơ chế, chính sách ................................................................ 174
Giải pháp hợp tác quốc tế ...............................................................................
175

Giải pháp sinh kế bền vững cho người dân sinh sống trong các khu
176
bảo tồn ................................................................................................
Đánh giá tác động môi trường của quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
184
học tỉnh Hà Giang……….…. ................................................................
Các tác động tích cực của việc thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng
184
sinh học tỉnh Hà Giang…………..…………………………………..
Những tác động đến vấn đề môi trường trong việc thực hiện bảo
186
tồn đa dạng sinh học……………………..…………………………..
Tổ chức thực hiện……………………………………....................
198
KẾT LUẬN ................................................................................................
202

UBND tỉnh Hà Giang
iii


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG
Bảng I.1. Phân loại phát sinh đất tỉnh Hà Giang .................................................... 14
Bảng I.2. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Giang (tính đến 31 tháng 12 năm
2013) ...................................................................................................................... 18
Bảng I.3. Các trạm thủy văn tỉnh Hà Giang …………………………………… .... 27
Bảng I.4. Thành phần cán cân nước các huyện tỉnh Hà Giang ............................... 28
Bảng I.5. Diện tích các hệ sinh thái tỉnh Hà Giang ................................................ 37

Bảng I.6. Đa dạng các taxon trong hệ thực vật bậc cao có mạch tỉnh Hà Giang ..... 50
Bảng I.7. So sánh các ngành thực vật bậc cao có mạch của hệ thực vật Hà
Giang và
hệ thực vật Việt Nam ............................................................................................ 50
Bảng I.8. Cấu trúc thành phần loài động vật có xương sống tỉnh Hà Giang ........... 52
Bảng I.9. Cấu trúc thành phần loài khu hệ thú tỉnh Hà Giang ................................ 53
Bảng 10. Cấu trúc thành phần loài khu hệ chim tỉnh Hà Giang ............................. 54
Bảng I.11. Cấu trúc thành phần loài khu hệ Bò sát- Ếch nhái tỉnh Hà Giang ......... 55
Bảng I.12. Cấu trúc thành phần loài khu hệ cá tỉnh Hà Giang ............................... 55
Bảng I.13. Cấu trúc thành phần loài khu hệ côn trùng trên cạn tỉnh Hà Giang ....... 56
Bảng I.14. Cấu trúc hệ thống khu hệ động vật nổi tỉnh Hà Giang .......................... 57
Bảng I.15. Cấu trúc hệ thống khu hệ động vật đáy tỉnh Hà Giang ......................... 58
Bảng I.16. Danh sách các loài động vật đáy quý hiếm tỉnh Hà Giang .................... 58
Bảng I.17. Thành phần loài cây thuốc tỉnh Hà Giang theo các ngành thực vật ...... 59
Bảng I.18. Nguồn gen nông nghiệp đặc sản tỉnh Hà Giang .................................... 66
Bảng I.19. Tiêu chí phân cấp khu bảo tồn ............................................................. 71
Bảng I.20. Kết quả rà soát các khu bảo tồn tỉnh Hà Giang ..................................... 71
Bảng I.21. Hiện trạng các cơ sở bảo tồn của Hà Giang .......................................... 76
Bảng I.22. Lượng mưa mùa và năm tỉnh Hà Giang ............................................... 99
Bảng I.23. Các hiện tượng thời tiết đặc biệt tỉnh Hà Giang giai đoạn trước
và sau năm 1985 .................................................................................................. 101
Bảng II.1. Nội dung quy hoạch của các phương án .............................................. 121
Bảng II.2. Đánh giá, lựa chọn phương án quy hoạch ........................................... 124
UBND tỉnh Hà Giang
iv


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Bảng II.3. Danh sách các KBT đề xuất quy hoạch tỉnh Hà Giang ........................ 128

Bảng II.4. Diện tích các hệ sinh thái Vườn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá
Đồng Văn ............................................................................................................ 129
Bảng II.5. Diện tích các hệ sinh thái khu dự trữ thiên nhiên Phong Quang .......... 131
Bảng II.6. Diện tích các hệ sinh thái khu dự trữ thiên nhiên Bắc Mê ................... 132
Bảng II.7. Diện tích các hệ sinh thái khu dự trữ thiên nhiên Bát Đại Sơn ............ 134
Bảng II.8. Diện tích các hệ sinh thái khu dự trữ thiên nhiên Tây Côn Lĩnh ......... 136
Bảng II.9. Diện tích các hệ sinh thái khu dự trữ thiên nhiên Hoàng Su Phì –
Bắc Quang ........................................................................................................... 138
Bảng II.10. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo tồn loài – sinh cảnh Quản Bạ ...... 139
Bảng II.11. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán ............... 141
Bảng II.12. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo vệ cảnh quan Hồ Noong .............. 143
Bảng II.13. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo vệ cảnh quan Mã Pì Lèng ............ 144
Bảng II.14. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo vệ cảnh quan Cột cờ Lũng Cú ..... 145
Bảng II.15. Diện tích các hệ sinh thái khu bảo vệ cảnh quan Thác Tiên – Đèo
Gió ............................................................................................................. ...146
Bảng II.16. Diện tích các hệ sinh thái hành lang đa dạng sinh học Phong
Quang
– Quản Bạ ........................................................................................................... 147
Bảng II.17. Diện tích các hệ sinh thái hành lang đa dạng sinh học
Na Hang (Tuyên Quang) – Bắc Mê (Hà Giang) ................................................... 148
Bảng II.18. Danh sách các cơ sở bảo tồn tỉnh Hà Giang ...................................... 157
Bảng II.19. Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng
sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020 ................................................................. 163
Bảng II.20. Khái toán nguồn vốn đầu tư thực hiện các dự án ưu tiên quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020 ....................................... 166
Bảng II.21. Danh mục các dự án định hướng thực hiện quy hoạch bảo tồn
đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030 .......................................... 168
Bảng II.22. Ma trận đánh giá tác động tích lũy của toàn bộ quy hoạch đến các
vấn đề môi trường chính ....................................................................................... 192


UBND tỉnh Hà Giang
v


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

DANH MỤC BẢN ĐỒ
1. Bản đồ địa mạo tỉnh Hà Giang tỉ lệ 1:100.000;
2. Bản đồ đất tỉnh Hà Giang tỉ lệ 1:100.000;
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hà Giang tỉ lệ 1:100.000;
4. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Hà Giang tỉ lệ 1:100.000;
5. Bản đồ Cảnh quan sinh thái tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
6. Bản đồ hiện trạng rừng tỉnh Hà Giang tỉ lệ 1:100.000;
7. Bản đồ Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;
8. Vườn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;
9. Khu Dự trữ thiên nhiên Phong Quang tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
10. Khu Dự trữ thiên nhiên Bắc Mê tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
11. Khu Dự trữ thiên nhiên Bát Đại Sơn tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
12. Khu Dự trữ thiên nhiên Tây Côn Lĩnh tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
13. Khu Dự trữ thiên nhiên Hoàng Su Phì – Bắc Quang tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;
14. Khu Bảo tồn loài sinh cảnh Quản Bạ tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000;
15. Khu Bảo tồn loài sinh cảnh Chí Sán huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;
16. Khu Bảo vệ cảnh quan Hồ Noong huyện Vị Xuyên tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;
17. Khu Bảo vệ cảnh quan Mã Pì Lèng huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang tỷ lệ
1:100.000;

18. Khu Bảo vệ cảnh quan Cột cờ Lũng Cú huyện Đồng Văn tỉnh Hà Giang tỷ
lệ 1:100.000;
19. Khu Bảo vệ cảnh quan Thác Tiên – Đèo Gió huyện Xín Mần tỉnh Hà
Giang tỷ lệ 1:100.000.

UBND tỉnh Hà Giang
vi


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BĐKH
BNNPTNT
BTL&SC
BTNMT
BTTN
BVCQ
BVMT
CGIAR
DTK
DTT
DTV
DTTN
DTHL
ĐDSH
HST
IARC
IBPGP

IUCN
KBT
NGO
QPPL
TBNN
TTLT
UBND
UNEP
VQG

Biến đổi khí hậu
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
Bảo tồn loài và sinh cảnh
Bộ Tài nguyên môi trường
Bảo tồn thiên nhiên
Bảo vệ cảnh quan
Bảo vệ môi trường
Nhóm tư vấn nghiên cứu nông nghiệp
Quốc tế
Diện tích khu
Diện tích tỉnh
Diện tích vùng
Dự trữ thiên nhiên
Diện tích hành lang
Đa dạng sinh học
Hệ sinh thái
Tổ chức nghiên cứu ung thư Quốc tế
Ủy ban Quốc tế về nguồn gen thực vật
Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên

và Tài nguyên Thiên nhiên
Khu bảo tồn
Tổ chức Phi Chính phủ
Quy phạm pháp luật
Trung bình nhiều năm
Thông tư liên tịch
Ủy ban nhân dân
Chương trình Môi trường Liên hợp quốc
Vườn Quốc gia

UBND tỉnh Hà Giang
vii


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Báo cáo Quy hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh
thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên
thường xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp
độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu giữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di
truyền.
2. Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn loài hoang dã trong môi trường sống tự nhiên
của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi đặc hữu, có giá trị trong môi trường
sống, nơi hình thành và phát triển các đặc điểm đặc trưng của chúng.
3. Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn loài hoang dã ngoài môi trường sống tự
nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của chúng; bảo tồn loài cây trồng, vật nuôi

đặc hữu, có giá trị ngoài môi trường sống, nơi hình thành và phát triển các đặc
điểm đặc trưng của chúng; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền
trong các cơ sở khoa học và công nghệ hoặc cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen
và mẫu vật di truyền.
4. Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học là cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ,
nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá
trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn
và phát triển đa dạng sinh học.
5. Đa dạng sinh học là sự phong phú về gen, loài sinh vật và hệ sinh thái
trong tự nhiên.
6. Gen là một đơn vị di truyền, một đoạn của vật chất di truyền quy định
các đặc tính cụ thể của sinh vật.
7. Hành lang đa dạng sinh học là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự
nhiên cho phép các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ
với nhau.
8. Hệ sinh thái là quần xã sinh vật và các yếu tố phi sinh vật của một khu
vực địa lý nhất định, có tác động qua lại và trao đổi vật chất với nhau.
9. Hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái hình thành, phát triển theo quy luật
tự nhiên, vẫn còn giữ được các nét hoang sơ.
10. Khu bảo tồn thiên nhiên (sau đây gọi là khu bảo tồn) là khu vực địa lý
được xác lập ranh giới và phân khu chức năng để bảo tồn đa dạng sinh học.
UBND tỉnh Hà Giang
viii


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

11. Loài hoang dã là loài động vật, thực vật, vi sinh vật và nấm sinh sống
và phát triển theo quy luật.
12. Loài bị đe dọa tuyệt chủng là loài sinh vật đang có nguy cơ bị suy

giảm hoàn toàn số lượng cá thể.
13. Loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên là loài sinh vật chỉ còn tồn tại trong
điều kiện nuôi, trồng nhân tạo nằm ngoài phạm vi phân bố tự nhiên của chúng.
14. Loài đặc hữu là loài sinh vật chỉ tồn tại, phát triển trong phạm vi phân
bố hẹp và giới hạn trong một vùng lãnh thổ nhất định của Việt Nam mà không
được ghi nhận là có ở nơi khác trên thế giới.
15. Loài ngoại lai là loài sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn
không phải là môi trường sống tự nhiên của chúng.
16. Loài ngoại lai xâm hại là loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống hoặc
gây hại đối với các loài sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái tại nơi
chúng xuất hiện và phát triển.
17. Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ là loài hoang dã, giống
cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa
học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số
lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.
18. Nguồn gen bao gồm các loài sinh vật, các mẫu vật di truyền trong khu
bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ và trong tự nhiên.
19. Phát triển bền vững đa dạng sinh học là việc khai thác, sử dụng hợp lý
các hệ sinh thái tự nhiên, phát triển nguồn gen, loài sinh vật và bảo đảm cân
bằng sinh thái phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
20. Quần thể sinh vật là một nhóm cá thể của cùng một loài sinh vật sinh
sống và phát triển trong một khu vực nhất định.
21. Vùng đệm là vùng bao quanh, tiếp giáp khu bảo tồn, có tác dụng ngăn
chặn, giảm nhẹ tác động tiêu cực từ bên ngoài đối với khu bảo tồn.

UBND tỉnh Hà Giang
ix




Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

PHẦN MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT
Đa dạng sinh học có một vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của
mỗi địa phương, mỗi Quốc gia và vùng lãnh thổ. Đa dạng sinh học là cơ sở của
sự sống, sự thịnh vượng và bền vững của loài người trên Trái Đất. Tuy nhiên,
con người đã và đang khai thác nguồn tài nguyên này một cách quá mức, dẫn tới
sự suy thoái các hệ sinh thái, làm nghèo kiệt nguồn đa dạng sinh học; thậm chí
hủy diệt nguồn tài nguyên quý giá đó để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng tăng
của mình.
Việt Nam được xếp hạng thứ 16 trên thế giới về đa dạng sinh học và là 1
trong 10 trung tâm đa dạng sinh học phong phú nhất thế giới với nhiều kiểu hệ
sinh thái, nguồn gen đặc hữu. Đây là cơ sở rất thuận lợi để giới sinh vật phát
triển và tạo nên đa dạng về thành phần và số lượng loài. Song trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội, mức độ đa dạng sinh học ở Việt Nam có nhiều thay
đổi theo thời gian.
Theo cảnh báo của các chuyên gia IUCN, Việt Nam là một trong năm
Quốc gia bị ảnh hưởng, thiệt hại nặng nề bởi biến đổi khí hậu và nước biển
dâng; điều này đe doạ nhiều đến tính đa dạng sinh học của Việt Nam. Thực tế
hiện nay, đa dạng sinh học ở Việt Nam đang bị suy thoái với tốc độ rất nhanh.
Các khu vực có tính đa dạng sinh học cao đang dần bị thu hẹp diện tích, số
lượng loài và các cá thể loài hoang dã đang bị suy giảm mạnh, nhiều nguồn gen
bị suy thoái, thất thoát, xuất hiện nhiều yếu tố làm mất cân bằng sinh thái.
Nhận thức được vai trò quan trọng của đa dạng sinh học đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của Quốc gia và vùng lãnh thổ, ngày 13/11/2008 Việt Nam
đã ban hành Luật Đa dạng sinh học. Theo đó, Chính phủ ban hành Nghị định số
65/2010/NĐ-CP, ngày 11/06/2010, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật Đa dạng sinh học. Ngày 19 tháng 3 năm 2014, Bộ Tài nguyên và

Môi trường có công văn số 882/BTNMT-TCMT gửi UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương đề nghị triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia về đa
dạng sinh học và Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Hà Giang là tỉnh miền núi cực Bắc của Tổ Quốc, tỉnh hiện có 06 khu bảo
tồn thiên nhiên, gồm Tây Côn Lĩnh, Phong Quang, Bắc Mê, Du Già, Khau Ca,
Bát Đại Sơn. Toàn bộ 06 khu bảo tồn thiên nhiên của Hà Giang được thành lập
trước khi Luật Đa dạng sinh học ra đời. Bên cạnh đó hệ thống sông, hồ của Hà
Giang đóng vai trò quan trọng đối với đa dạng sinh học. Hà Giang là tỉnh có
diện tích hệ sinh thái núi đá lớn nhất cả nước với cao nguyên đá Đồng Văn được
UNESCO công nhận là công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn
(Dong Van Karst Plateau GeoPark).

UBND tỉnh Hà Giang

1


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Hà Giang có nhiều loài động vật rừng, thực vật rừng quý hiếm tại các khu
bảo tồn như: Voọc mũi hếch, Voọc đen má trắng, Gấu, Sơn dương, Khỉ mặt đỏ,
Báo hoa mai, Báo gấm, Gà lôi, Trăn, Rắn các loại, Kỳ đà, các loài Chim... các
loài Nghiến, Đinh, Trai lý, Bách vàng, Thông đỏ, Thông Pà Cò, Đỉnh tùng, Pơ
mu, Hoàng đàn rủ,... (thuộc Nghị định 32/2006/NĐ-CP, ngày 30/3/2006 của
chính phủ về Quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm; thông tư
số 59/2010/TT-BNNPTNT, ngày 19/10/2010 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển
Nông thôn về Ban hành danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc
quản lý của Công ước về buôn bán Quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý hiếm; nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 về

tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ). Các loài động, thực vật quý hiếm này hiện được bảo
vệ tại 06 khu bảo tồn thiên nhiên. Do áp lực gia tăng dân số và phát triển kinh tế
- xã hội đã nảy sinh nhiều tác động tiêu cực đến các hệ sinh thái, sinh cảnh và đa
dạng sinh học trên toàn tỉnh. Sự suy giảm đa dạng sinh học được thể hiện chủ
yếu ở các mặt như: hệ sinh thái bị biến đổi dẫn đến mất nơi ở của loài; mất loài;
mất đa dạng di truyền. Dưới nhiều tác động tiêu cực như hiện nay nếu không có
những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học kịp thời và quyết liệt thì nguy cơ suy
giảm tài nguyên động, thực vật và tuyệt chủng các giống loài quý hiếm là một
xu thế tất yếu. Bên cạnh việc suy giảm sự đa dạng sinh học là sự xuất hiện một
số loài sinh vật xâm hại có sức sống mạnh, cạnh tranh và dành môi trường sống
của các loài bản địa cũng là một nguyên nhân có khả năng làm giảm tính đa
dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
Công tác bảo tồn đa dạng sinh học còn chồng chéo, quản lý chưa thống
nhất. Luật Đa dạng sinh học mới có hiệu lực thi hành và hiện mới đang trong
giai đoạn tuyên truyền, phổ biến Luật tới cộng đồng. Các chủ trương, chính sách
được ban hành nhưng thiếu các biện pháp kiểm tra của các cấp quản lý nên thực
hiện kém hiệu quả. Một số chính sách còn chưa sát thực tế, chưa đủ sức thuyết
phục cộng đồng tham gia bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
Xuất phát từ tình hình thực tế về đa dạng sinh học, nhằm bảo tồn và nâng
cao tính đa đạng sinh học trên địa bàn tỉnh; nâng cao công tác quản lý bảo vệ và
phát triển các hệ sinh thái, các loài động thực vật quý hiếm theo 160/2013/NĐCP, Nghị định 32/2006/NĐ-CP, duy trì và phát triển các nguồn gen quý hiếm;
nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học...Việc triển
khai thực hiện "Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang giai đoạn
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" là hết sức cần thiết và có ý nghĩa
thực tiễn nhằm bảo vệ tính đa dạng sinh học các hệ sinh thái, bảo vệ các loài quý
hiếm có nguy cơ bị đe dọa, tuyệt chủng, bảo tồn nguồn gen quý hiếm có giá trị
kinh tế cao và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh
Hà Giang phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội.
Trên cơ sở tài liệu thu thập, kết quả điều tra khảo sát, xây dựng hệ thống

bản đồ chuyên đề, báo cáo “Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” gồm 2 phần chính:
UBND tỉnh Hà Giang

2


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Phần thứ nhất. Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phục vụ
lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang
Phần thứ hai. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 được xây dựng dựa trên những căn cứ chính sau:
- Nghị quyết số 24/2013/NQ-TW ngày 03/06/2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng
cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
03/12/2004;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
23/06/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 của Chính phủ về thi
hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 32/2006/NĐ-CP, ngày 30/03/2006 của Chính phủ về quản

lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đa dạng sinh học;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ
chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
- Nghị định số 160/2013/NĐ-CP, ngày 12/11/2013 của Chính Phủ về tiêu
chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm
được ưu tiên bảo vệ;
- Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 07/02/2013 của Chính phủ về việc Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 2015) tỉnh Hà Giang;
- Nghị quyết số 35/2013/NQ-CP ngày 18/03/2013 của Chính phủ về một
số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BNN, ngày 05/12/2005 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục nguồn gen cây trồng quý
hiếm cần bảo tồn;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/08/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
UBND tỉnh Hà Giang

3


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

- Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13/10/2008 của Thủ tướng Chính Phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm
2020;
- Quyết định số 2139/2011/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu;
- Quyết định số126/QĐ-TTg, ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ

về việc thí điểm chia sẻ lợi ích trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững rừng
đặc dụng;
- Quyết định số 432/2012/QĐ-TTg ngày 12/04/2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1393/2012/QĐ-TTg ngày 25/09/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 20112020 và tầm nhìn đến 2050;
- Quyết định số 310/QĐ-TTg, ngày 07/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị công viên địa chất toàn
cầu cao nguyên đá Đồng Văn giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1064/QĐ-TTg, ngày 8/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền
núi phía Bắc đến năm 2020;
- Quyết định số 1250/2013/QĐ-TTg ngày 31/07/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về ĐDSH đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
- Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 45/QĐ-TTg, ngày 08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ,
phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước đến năm
2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1976/QĐ-TTg, ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 59/UB-QĐ, ngày 17/01/1998 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc phê duyệt dự án Đầu tư xây dựng Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Quang
tỉnh Hà Giang ;

- Quyết định số 3115/QĐ-UB ngày 26/08/2009 của UBND tỉnh Hà Giang
về việc thành lập Khu và BQL khu bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc Mũi Hếch;
UBND tỉnh Hà Giang

4


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

- Quyết định số 4194/QĐ-BVHTTDL ngày 16/11/2009 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc xếp hạng di tích Quốc gia danh lam thắng cảnh Mã
Pì Lèng;
- Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà
Giang, phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang giai đoạn
2011-2020;
- Quyết định số 1981/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất)
tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội thành
phố Hà Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc sát nhập Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Phong Quang và
Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Phong Quang thành Ban quản lý rừng đặc dụng
Phong Quang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 829/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc sát nhập Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Du Già, ban quản
lý Khu bảo tồn thiên nhiên Căng Bắc Mê và Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Du
Già, Hạt kiểm lâm rừng đặc dụng Bắc Mê thành Ban quản lý rừng đặc dụng Du
Già trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang;

- Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc kiện toàn tổ chức và hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Bát Đại Sơn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà
Giang ;
- Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 29/04/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang về việc sát nhập Ban quản lý rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh và Hạt Kiểm
lâm rừng đặc dụng Tây Côn Lĩnh thành Ban quản lý rừng đặc dụng Tây Côn
Lĩnh trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 1974/QĐ-UBND ngày 01/10/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang, về việc phê duyệt quy hoạch phát triển rau, hoa tỉnh Hà Giang đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang, phê duyệt tổng thể phát triển du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 của UBND tỉnh Hà
Giang, về việc phê duyệt đề cương chi tiết nhiệm vụ chuyên môn dự án Quy
hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
- Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 26 tháng 07 năm 2013 của UBND
tỉnh Hà Giang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2014;
UBND tỉnh Hà Giang

5


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

- Nghị quyết số 176/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Giang thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà

Giang giai đoạn đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030;
- Căn cứ khoa học: Kết quả điều tra khảo sát, rà soát thống kê các tài liệu,
số liệu, kết quả phân tích đánh giá hệ thống và đánh giá thực trạng các đặc điểm
điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội. Kết quả thu được thông qua hội
thảo khoa học, xin ý kiến nhà quản lý, nhà Khoa học. Kết quả của các nghiên
cứu mang tính chất chuyên môn của các nhà khoa học thuộc các lĩnh vực liên
quan.
III. PHẠM VI, NỘI DUNG QUY HOẠCH
- Phạm vi quy hoạch
+ Phạm vi không gian: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà
Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được triển khai trên phạm vi
toàn tỉnh, Hà Giang với 10 hệ sinh thái, trong đó có ý nghĩa đặc biệt là hệ sinh
thái rừng trên núi đá vôi, hệ sinh thái rừng kín thường xanh ôn đới trên núi cao
và hệ sinh thái đất ngập nước.
+ Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh
học từ năm 2015 đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
+ Đối tượng quy hoạch: Quy hoạch được thực hiện trên 4 đối tượng theo
quy định của Luật Đa dạng sinh học, bao gồm hệ sinh thái tự nhiên, khu bảo tồn,
hành lang ĐDSH và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Nội dung quy hoạch
Nội dung quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Hà Giang căn cứ vào nội dung
theo quy định của Luật đa dạng sinh học, hướng dẫn lập quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kèm theo Công văn số
655/TCMT-BTĐDSH, ngày 04/05/2013 của Tổng Cục Môi trường, bao gồm:
+ Phương hướng, mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Hà Giang.
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tỉnh Hà Giang.
+ Đánh giá hiện trạng và diễn biến ĐDSH tỉnh Hà Giang.
+ Vị trí địa lý, diện tích, chức năng sinh thái, biện pháp tổ chức quản lý,
bảo vệ và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên của tỉnh Hà Giang.
+ Vị trí địa lý, diện tích, ranh giới và bản đồ các khu vực dự kiến thành

lập khu bảo tồn, loại hình khu bảo tồn; biện pháp tổ chức quản lý khu bảo tồn;
giải pháp ổn định cuộc sống của hộ gia đình, cá nhân sinh sống hợp pháp trong
khu bảo tồn.
+ Nhu cầu bảo tồn chuyển chỗ; loại hình, số lượng, phân bố và kế hoạch
phát triển các CSBT đa dạng sinh học của tỉnh Hà Giang.
+ Tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Hà Giang.
+ Xây dựng hệ thống các bản đồ của tỉnh Hà Giang.
UBND tỉnh Hà Giang

6


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

IV. SẢN PHẨM
Sản phẩm Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 bao gồm:
(1) Báo cáo tổng hợp quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
(2) Báo cáo tóm tắt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
(3) Danh lục động, thực vật;
(4) Hệ thống bản đồ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
(5) Các báo cáo chuyên đề và các sản phẩm khác.

UBND tỉnh Hà Giang

7



Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

PHẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ
LẬP QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH HÀ GIANG
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC BẢO TỒN DA DẠNG SINH HỌC TỈNH
HÀ GIANG
I.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
I.1.1. Vị trí địa lý
Hà Giang có tọa độ địa lý từ 22o23′ đến 23o23′ vĩ độ Bắc và từ 104o20′
đến 105o34′ kinh độ Đông.
Phía Bắc và Tây Bắc giáp với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây (Trung Quốc),
đường biên giới dài 277,556km. Phía Nam giáp với tỉnh Tuyên Quang, phía
Đông giáp với tỉnh Cao Bằng, phía Tây giáp với tỉnh Yên Bái và Lào Cai.
Diện tích tự nhiên là 791.488,92 ha; gồm 1 thành phố, 10 huyện, 5
phường, 13 thị trấn và 177 xã.
I.1.2. Đặc điểm địa chất, địa hình
1. Đặc điểm địa chất
Hà Giang nằm trong vùng địa chất Đông Bắc Bộ, quá trình hình thành
được chia thành 4 giai đoạn:
- Giai đoạn Cambri – Đevon giữa: giai đoạn này chủ yếu là quá trình
biển tiến bao phủ cả tỉnh Hà Giang, vào cuối thời kỳ là biển thoái. giai đoạn
này hình thành nên các địa tầng ở Hà Giang: loạt Sông Chảy, Hà Giang, Chang
Pung, Thần Sa, Lutxia, Phú Ngữ, Pia Phương, Đại Thị, Si Ka, Đắc Bun, Mía
Lé, Bản Páp. Trong giai đoạn này hoạt động mạnh mẽ của đứt gãy sâu Sông
Chảy đã làm cho magma từ dưới xâm nhập và đá của các hệ tầng già hơn tạo
nên phức hệ Sông Chảy trên tỉnh Hà Giang.
- Giai đoạn Cacbon: đầu giai đoạn này là quá trình biển thoái nhưng đến

cuối giai đoạn này thì biến lấn sâu vào đất liền thuộc các huyện Mèo Vạc, Đồng
Văn, Yên Minh, Bắc Mê và Quản Bạ của Hà Giang hiện nay. Ở giai đoạn này
hình thành nên địa tầng Bắc Sơn với thành phần chủ yếu là đá vôi.
- Giai đoạn Pecmi – Creta: Ở giai đoạn này tiếp diễn quá trình biển tiến
sâu vào đất liền tạo nên các đá trầm tích của hệ tầng Đồng Đăng, Lạng Sơn,
Sông Hiến, Nà Khuất, Mụ Gia. Cùng đó là sự hình thành phức hệ Cao Bằng và
phức hệ Phia Ma do hoạt động của các đứt gãy nhỏ nên diện tích phủ của các
phức hệ này không lớn trên địa phận tỉnh Hà Giang.
- Giai đoạn Paleogen – Đệ Tứ: đây là giai đoạn biển thoái và nâng lên tạo
nên vùng đất liền rộng lớn và các trầm tích lớp phủ Đệ Tứ.
a. Địa tầng
UBND tỉnh Hà Giang

8


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Tham gia vào cấu trúc địa tầng Hà Giang có 19 hệ tầng được phân ra có
đầy đủ các tuổi từ Cambri đến tuổi Đệ Tứ. Các hệ tầng Hà Giang gồm:
Loạt Sông Chảy: Gồm 2 hệ tầng An Phú và hệ tầng Thác Bà, tổng
chiều dày hơn 1800m. Thành phần thạch học gồm các đá hoa, đá hoa đolomit
xen kẹp đá phiến hai mica, đá phiến thạch anh - hai mica, đá quarzit, chúng
được xếp vào tuổi Cambri sớm.
Hệ tầng Hà Giang: Hệ tầng với chiều dày lớn từ 800 – 2.100m, phân bố
trên các huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì, Vị Xuyên, Bắc Quang và thành phố Hà
Giang, chúng lộ ra rõ nhất theo mặt cắt từ Làng Lúp đến chân cầu Yên Biên, Vị
Xuyên, Hà Giang. Thành phần thạch học gồm các đá phiến biotit - thạch anh có
granat, đá phiến sericit - clorit có vật chất than, đá vôi hoa hóa, đá vôi dăm kết, đá
phiến sericit và được xếp vào tuổi Cambri giữa.

Hệ tầng Chang Pung: Hệ tầng phân bố ở thành phố Hà Giang và các
huyện Bắc Mê, Vị Xuyên, Quản Bạ. Mặt cắt chuẩn hệ tầng từ cổng đồn Chang
Pung đến bản Seo Thèn Pả với chiều dài 4km lộ ra các đá phiến sét, bột kết, đá
vôi trứng cá, đá vôi sét, cát kết vôi, đá vôi vi hạt. Hệ tầng với chiều dày 1.300 –
1.700m và được xếp vào tuổi Cambri muộn.
Hệ tầng Thần Sa: Tổng chiều dày của hệ tầng khoảng 700 – 1.800m, được
phân bố diện tích nhỏ ở huyện Mèo Vạc gồm đá phiến sét dạng sọc xen kẽ luân
phiên với bột kết chứa vôi, màu vàng lục và vết giun bò, đá phiến sét, cát bột kết,
đá vôi sét, cát kết thạch anh chứa các vẩy nhỏ muscovit. Hệ tầng được xếp vào
tuổi Cambri muộn – Orđovic sớm.
Hệ tầng Lutxia: Hệ tầng được phân bố trên 2 huyện Đồng Văn và Mèo
Vạc, chúng lộ rõ nhất theo đường mòn từ bản Seo Thèn Pả đến Bắc Bun dài
gần 1km, Đồng Văn, Hà Giang. Thành phần thạch học gồm các đá cát bột kết
xen đá phiến sét màu xanh lục chứa nhiều vẩy sericit, đá vôi màu xám sáng,
cấu tạo trứng cá bị tái kết tinh yếu, vôi vi hạt màu xám đen, phân lớp dày, với
tổng độ dày của hệ tầng khoảng 370m. Tuổi của hệ tầng được xác định vào
Orđovic sớm.
Hệ tầng Phú Ngữ: Phân bố theo hướng Tây Bắc – Đông Nam trên thành
phố Hà Giang và 2 huyện Bắc Mê, Vị Xuyên. Hệ tầng có chiều dày lớn 2.000 –
3.000m, gồm các đá phiến sét, đá bột kết, cát kết, đá phun trào mafic, đá quarzit,
đá quarzit có vôi, đá vôi, cát kết thạch anh chứa vẩy mica. Tuổi hệ tầng được
xác định vào tuổi Orđovic - Silur sớm.
Hệ tầng Pia Phương: Phân bố với diện tích rộng trên các huyện Bắc
Quang, Vị Xuyên, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê và thành phố Hà Giang. Thành
phần thạch học gồm các đá phiến sét sericit, đá phiến sét vôi, cát bột kết vôi, đá
vôi, đá vôi sét – silic, đá vôi kết tinh, đá hoa với chiều dày của hệ tầng khoảng
2.000 – 2.200m. Các đá của hệ tầng được xác định ở tuổi Đevon sớm.
Hệ tầng Đại Thị: Hệ tầng gồm các đá phiến sericit, đá vôi tái kết tinh, đá
phiến vôi, đá vôi bitum bị hoa hóa, đá vôi, cát bột, cát bột kết dạng quarzit, cát
UBND tỉnh Hà Giang


9


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

kết vôi, với tổng chiều dày 1.000 – 1.300m. Tuổi của hệ tầng được xác định vào
tuổi Đevon sớm.
Hệ tầng Si Ka: Hệ tầng lộ rõ theo đoạn từ bản Ta Kao (cách Lũng Cú
khoảng 2km) đến đèo Si Ka và bản Si Ka, Đồng Văn, Hà Giang. Độ dày khoảng
280 – 400m có lộ ra các đá cuội kết, đá phiến sét đỏ sẫm với các lớp kẹp bột kết,
đôi chỗ mầu tím đỏ, đá phiến sét nâu sẫm, xanh xám. Tuổi của hệ tầng được xếp
vào Đevon sớm.
Hệ tầng Bắc Bun: Hệ tầng được thấy rõ trên mặt cắt đường từ bản Si Ka
đi bản Mia Lé, huyện Đồng Văn, Hà Giang. Với độ dày khoảng 200 – 300m lộ
ra các đá phiến sét, cát bột kết, cát kết, đôi nơi xuất hiện cát kết arkos. Hệ tầng
được xếp vào tuổi Đevon sớm.
Hệ tầng Mía Lé: Phân bố trên các huyện Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh,
Bắc Mê, Bắc Quang. Hệ tầng lộ rõ theo mặt cắt Lũng Cú - Mia Lé, đoạn đường
từ bản Si Ka về bản Mia Lé, Đồng Văn, Hà Giang, thành phần thạch học chủ
yếu gồm các đá phiến sét, cát kết, bột kết, đá sét vôi, thấu kính đá vôi, có tổng
chiều dày 300 – 500m. Hệ tầng được xếp vào tuổi Đevon sớm.
Hệ tầng Bản Pap: Phân bố chủ yếu trên các huyện Bắc Mê, Quản Bạ,
Đồng Văn, Yên Minh và một phần nhỏ ở thành phố Hà Giang. Hệ tầng có tổng
chiều dày 700 – 1.200m gồm chủ yếu là đá vôi, đá vôi sét, đá vôi tái kết tinh, đá
phiến sét. Các đá được xác định vào tuổi Đevon sớm – giữa.
Hệ tầng Tốc Tát: Phân bố ở phía Bắc Hà Giang trên hai huyện Mèo Vạc
và Đồng Văn. Hệ tầng có tổng chiều dày 160 – 290m, gồm các đá chủ yếu là đá
vôi dạng dải phân lớp rất mỏng, có xen nhiều lớp đá phiến sét silic có vôi và đá vôi
sét. Các đá được xác định và tuổi Đevon muộn.

Hệ tầng Bắc Sơn: Phân bố trên huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh và
một phần ít ở huyện Quản Bạ. Thành phần chủ yếu là đá vôi, đá vôi silic, đá vôi
sét, đá vôi tái kết tinh, đá vôi trứng cá, đá vôi hạt hơi thô, đá vôi dạng khối, đá
vôi hữu cơ. Hệ tầng có chiều dày 1.000 – 1.500m và được xếp vào tuổi Carbon
sớm – Permi sớm.
Hệ tầng Đồng Đăng: Phân bố với diện tích nhỏ hẹp với chiều dày mỏng
(150 – 350m) trên các huyện Đồng Văn, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc. Thành
phần chủ yếu là các đá silic, đá vôi, đá vôi silic kẹp những lớp sét hoặc silic. Hệ
tầng được xác định ở tuổi Permi muộn.
Hệ tầng Lạng Sơn: Phân bố rải rác với diện tích nhỏ hẹp trên các huyện
Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh và một ít ở Quản Bạ. Thành phần thạch học
gồm các đá cát kết, bột kết, đá phiến sét, tổng chiều dày khoảng 350 – 400m. Hệ
tầng được xác định vào tuổi Trias sớm.
Hệ tầng Sông Hiến: Hệ tầng phân bố chủ yếu trên huyện Yên Minh và
huyện Mèo Vạc, một phần ít ở huyện Đồng Văn. Thành phần gồm các đá ryolit,
felsit, spilit, cát kết tuf, đá phiến sét, đá bột kết, cuội kết, sỏi kết, tổng chiều dày
600 – 1.500m. Hệ tầng được xác định vào tuổi Trias sớm.
UBND tỉnh Hà Giang

10


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Hệ tầng Nà Khuất: Hệ tầng được phân bố rải rác trên huyện Yên Minh và
huyện Mèo Vạc. Thành phần thạch học gồm các đá vôi sét đen, bột kết vôi, cát
kết thạch anh, bột kết, tổng chiều dày khoảng 1.080 – 1.200m. Hệ tầng được xác
định vào tuổi Trias giữa.
Hệ tầng Mụ Gia: Hệ tầng phân bố với diện tích nhỏ ở huyện Bắc Quang,
thành phần thạch học gồm các đá sỏi kết, cát kết, bột kết, sét kết, cát kết thạch

anh, cát kết, sạn kết, đá vôi sét. Hệ tầng có tổng chiều dày 500 – 1.430m và
được xếp vào tuổi Creta.
Đệ tứ: Các trầm tích Đệ Tứ chủ yếu có nguồn gốc sông, suối, hồ và đầm
lầy. Thành phần bao gồm sỏi, cát, bột, sét, mùn thực vật, đôi khi lẫn đá tảng mài
mòn kém và các dăm, sạn chưa được gắn kết. Chúng được phân bố dọc theo
sông suối và các thung lũng trên địa bàn tỉnh với bề dày 1 – 8m.
b. Magma xâm nhập
Phức hệ Sông Chảy: Phức hệ với diện tích phân bố rộng, tập trung ở phía
Tây của tỉnh Hà Giang trên các huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì, Vị Xuyên, Bắc
Quang. Phức hệ xuyên cắt vào hệ tầng Sông Chảy và hệ tầng Hà Giang có thành
phần thạch học gồm các đá granođioritogneis, granitogneis dạng porphyr, granit
biotit, pegmatit, granit aplit. Phức hệ được xác định vào tuổi Paleozoi giữa.
Phức hệ Phia Ma: Phức hệ phân bố rải rác ở hai huyện Bắc Mê và Vị
Xuyên, chúng xuyên cắt vào các trầm tích có tuổi Đevon gồm các đá:
granosyenit, syenit nephelin, syenit kiềm, granit kiềm. Phức hệ được xác định
vào tuổi Paleozoi giữa.
Phức hệ Cao Bằng: Phức hệ phân bố rải rác trên huyên Vị Xuyên và Mèo
Vạc và xuyên cắt vào đá vôi của hệ tầng Bắc Sơn. Thành phần thạch học gồm
các đá gabronorit, gabro olivin, gabrođiabas, granit amphibol, được xác định vào
tuổi Paleozoi muộn.
c. Đứt gãy
Trên địa phận tỉnh Hà Giang có khá nhiều dứt gãy lớn nhỏ, trong đó có
hai đứt gãy lớn là đứt gãy Hà Giang – Thái Nguyên và đứt gãy Sông Chảy, các
đứt gãy lớn này tạo điều kiện cho magma từ dưới xâm nhập vào các đá có tuổi
già hơn tạo ra phức hệ Sông Chảy, Phia Ma, Cao Bằng.
2. Đặc điểm địa hình
Hà Giang có địa hình rất phức tạp, bị phân cắt mạnh, hiểm trở và nhiều
dãy núi cao, có các ngọn núi cao trên 2.000m như Tây Côn Lĩnh 2.427m,
Chiêu Lầu Thi 2.383m, Hẻm Tu Sản 2.324m, Giang Hồ Thầu 2.286m. Trung
bình toàn tỉnh có độ cao từ 800 đến 1.200m, địa hình thấp dần từ Bắc xuống

Nam, phía Bắc và Tây Bắc cao nhất, phần trung tâm và phía Nam tỉnh thấp
nhất độ cao chỉ từ 80 – 100m. Địa hình Hà Giang có các dạng sau:

UBND tỉnh Hà Giang

11


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

a. Địa hình vùng cao nguyên núi đá
Gồm địa phận các huyện Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc với
90% diện tích là núi đá vôi, diện tích tự nhiên 2.352,7km2 chiếm 29,8% tổng
diện tích của tỉnh. Độ cao trung bình từ 1.000 – 1.600m. Vùng núi cao này
chạy theo hướng từ Bắc - Tây Bắc, địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ
Đông Bắc xuống Tây Nam, chủ yếu cấu tạo từ đá vôi. Địa hình được cấu tạo
bởi 2 loại đá vôi; đá vôi có tuổi Đevon là loại đá vôi xám đen xen sét vôi dạng
khối đến phân lớp, có tầng dày tới 800 – 1.000m và đá vôi Carbon – Permi là
loại đá vôi xám sáng lẫn xám đen phân lớp. Địa hình núi cao đá vôi này được
chia thành 2 cùng rõ rệt, được ngăn cách bởi vùng trũng Yên Minh.
Ở Mèo Vạc và Đồng Văn chủ yếu là dạng địa hình karst hở, có những
dãy núi đá tai mèo sắc nhọn hiểm trở. Các thung lũng ở đây kém phát triển chỉ
có ở các thị trấn Đồng Văn, Mèo Vạc. Các sườn rất dốc, đá vôi tuổi Carbon –
Permi chiếm ưu thế ngoài ra còn có xen kẽ các đá trầm tích khác như cát kết,
bột kết, đá phiến sét, đá silic. Quá trình rửa lũa cũng tạo thành một số thung
lũng nhỏ đáy bằng, chứa nhiều đá lẫn, độ chia cắt sâu trên 1.000m. Ở đây, có ít
hang động và sông ngầm. Độ dốc các sườn núi thường trên 40o, nhiều vách
dựng đứng. Các núi đá vôi ở đây thường có độ cao trên 1.000m. Các lòng sông
thường không có bãi bồi cố định, quá trình đào lòng mạnh, nhiều sông bị cạn
về mùa khô. Lòng sông chủ yếu có cuội sỏi, đá gốc lẫn tảng lăn, giao thông đi

lại khó khăn. Việc canh tác ở vùng núi đá này trừ một số thung lũng nhỏ hẹp,
còn lại lối canh tác hốc đá rất phổ biến, cây trồng chủ yếu là ngô, đậu tương và
cỏ voi.
Từ Yên Minh trở xuống phía Nam, phía Đông, gồm huyện Quản Bạ và
một phần huyện Yên Minh, là diện tích đá vôi tuổi Đevon chiếm ưu thế, xen kẽ
các mạch đá biến chất cổ, phiến kết tinh, cát kết, độ cao địa hình giảm. Ở đây,
tại các vùng đá vôi, địa hình karst phổ biến hơn với các phần sót đá lộ đầu ở
đỉnh không lớn lắm, các vạt gấu đã phát triển, tạo thành vùng núi thấp dạng đồi
với sườn lồi, các vạt gấu, các mặt bằng mở rộng. Quá trình đổ vỡ, sập lở đá
không phổ biến như ở phía Bắc. Xen kẽ với các đá vôi là các mạch đá phiến kết
tinh, cát kết, gnai hướng Tây Bắc – Đông Nam. Một số mặt bằng dạng thung
lũng do quá trình đổ vỡ sập lở tạo thành các vạt gấu dạng thung lũng, lượn sóng
và các đồi.
Đặc biệt là vùng trũng Yên Minh nằm ngăn cách giữa hai vùng núi đá vôi
trên cao nguyên đá Đồng Văn. Địa hình ở đây gồm các đồi, núi thấp dọc theo
sông Miện và sông Nhiệm. Độ cao trung bình khoảng 500 – 700m, bao quanh là
các núi đá vôi cao trên 1.000m và phát triển theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Địa hình được hình thành chủ yếu là các đá trầm tích có tuổi Trias, độ dốc và
mức độ chia cắt phức tạp, nhiều khu vực có độ dốc trên 25o, độ chia cắt yếu,
tầng đất dày. Ở vùng này có các thung lũng rộng và kín, xung quanh là núi thấp
như thị trấn Yên Minh, Mậu Duệ, Bạch Đích. Đây là các thung lũng khá rộng
được hình thành do quá trình bồi đắp nên địa hình khá bằng phẳng, đất được cấu
tạo từ các sản phẩm bồi đắp là Aluvi và Deluvi. Do địa hình có độ dốc lớn nên
UBND tỉnh Hà Giang

12


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030


các sông suối đều ngắn, có độ dốc lớn, nước chảy xiết và chủ yếu các sông lớn
chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam là chính.
b. Địa hình vùng cao núi đất
Gồm hai huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì và một số xã vùng cao thuộc
huyện Vị Xuyên và Bắc Quang. Vùng này được gọi là vòm nâng sông Chảy
với diện tích tự nhiên 1.211,3km2, chiếm 15,4% tổng diện tích của tỉnh. Địa
hình được hình thành trên nền đá macma axit và đá biến chất cổ, cao độ trung
bình từ 900 – 1.000m, thấp dần từ Bắc xuống Nam, xen kẽ là khối núi thượng
nguồn sông Chảy với nhiều đỉnh cao đã kể trên như Tây Côn Lĩnh, Kiều Liêu
Ti. Độ phân cắt sâu không lớn bằng khu vực đá vôi phía Bắc, có độ dốc lớn.
Các dãy núi thường có dạng tròn hơn, sườn lồi, mạng lưới sông suối khá dày,
vỏ phong hóa trên đá granit khá dày, ít đá lộ đầu. Quá trình sập lở, đổ vỡ ít xảy
ra mà chủ yếu có quá trình trượt lở do địa hình có độ dốc lớn chưa tới cấp vách
đứng.
c. Địa hình núi đất thấp
Địa hình núi đất thấp phân bố ở thành phố Hà Giang và các huyện Bắc
Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê. Dạng địa hình này được thành tạo chủ
yếu từ các đá granit, đá trầm tích như đá phiến sét, xen đá vôi, thấp dần từ Tây
Bắc xuống Đông Nam, có cao độ cao trung bình từ 300 - 500m, đất rừng còn
khá tốt, khả năng tái sinh phục hồi rừng có nhiều triển vọng. Nhìn chung, địa
hình ở đây thoải, xen kẽ các thung lũng rộng, có bề mặt lượn sóng, xen kẽ các
núi đá vôi ở dạng karst tự phủ nên địa hình ở đây mềm mại, độ chia cắt sâu nhỏ,
mạng lưới sông suối phát triển. Khoảng từ đầu thành phố Hà Giang trở về xuôi
theo các sông, bắt đầu đã hình thành bãi bồi tại các khúc quanh và lòng sông đã
có cát. Địa hình này thuận tiện cho canh tác nông nghiệp và trồng rừng ở các đồi
núi thấp xung quanh.
Ngoài các kiểu địa hình chính nêu trên, Hà Giang còn có dạng địa hình
đồng bằng ven sông, địa hình máng trũng giữa núi và địa hình hồ đập nhân tạo.
Phân bố chủ yếu ở các huyện Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và
thành phố Hà Giang.

- Địa hình đồng bằng ven sông là dạng địa hình phát triển ở trung lưu và
hạ lưu các thung lũng sông lớn ở Hà Giang, là đồng bằng nhỏ hẹp, bằng thoải,
lượn sóng ven các con sông như: sông Lô, sông Con và suối Sảo… Phân bố chủ
yếu ở huyện Bắc Quang, Quang Bình. Do địa hình thấp nên vật liệu tích tụ đưa
về đã tạo ra các bãi bồi ven các sông, khá bằng phẳng, đôi khi là các thung lũng
rộng lớn như Bắc Quang. Trên các đồi sót là đất hình thành tại chỗ, còn ở các
vùng thấp là vật liệu Aluvi, Deluvi. Các cánh đồng nhỏ hẹp, thường có độ cao
thấp không đều, đất ở đây là đất thô, nhẹ, nhưng có điều kiện trữ nước tốt và khí
hậu thuận lợi nên cấy được 2 vụ lúa nước hoặc tối thiểu 1 lúa – 1 màu.
- Địa hình máng trũng giữa núi được bồi đắp bởi các trầm tích hiện đại
và ở rìa các sông suối ở thượng nguồn hình thành những bãi bồi cố định và
không cố định nhưng có ý nghĩa rất lớn với nông nghiệp. Hầu hết các bãi bồi
UBND tỉnh Hà Giang

13


Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

cố định này và máng trũng giữa núi đã trở thành những cánh đồng lúa và hoa
màu của các dân tộc trong vùng.
Tóm lại, địa hình tỉnh Hà Giang có độ dốc lớn, phân cắt mạnh, nhiều khe,
vực gây khó khăn cho quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, thuỷ
lợi. Đất đai bị xói mòn rửa trôi mạnh, tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, đất
chua, thường xuyên bị khô hạn, một số diện tích nhỏ nằm ở chân ruộng thấp lại
hay úng vào mùa mưa; là khó khăn lớn cho tổ chức sản xuất, vì vậy cần có
những giải pháp sử dụng đất phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa bàn.
I.1.3. Đặc điểm tài nguyên đất
1. Phân loại đất phát sinh
Theo hệ thống phân loại đất Việt Nam, ở tỉnh Hà Giang có 8 nhóm, 22

loại đất phát sinh chính. Trong 8 nhóm đất, nhóm đất đỏ vàng (đất Feralit) có
diện tích lớn nhất, tới 472.625,2ha chiếm 59,71% diện tích tự nhiên; nhóm đất
lầy – than bùn có diện tích nhỏ nhất, khoảng 138,8ha chiếm 0,0049% diện tích
tự nhiên.
Như vậy, lớp phủ đất tỉnh Hà Giang khá đặc sắc, phát sinh và phát triển
khác biệt trên các vỏ phong hóa của loại đá macma từ axit - trung tính - bazơ
đến các đá sét, đá biến chất, đá cát, phù sa cổ và sản phẩm phong hóa phong phú
của đá vôi; đồng thời bị phân hóa khá sâu sắc bởi các đai khí hậu – thổ nhưỡng
thay đổi theo chiều thẳng đứng của địa hình từ đồi núi thấp đến núi trung bình cao và hiểm trở...
Bảng I.1. Phân loại phát sinh đất tỉnh Hà Giang
TT

NHÓM VÀ LOẠI ĐẤT

I
1
2
3
4
II
5
6
III
7

NHÓM ĐẤT PHÙ SA
Đất Phù sa được bồi trung tính ít chua
Đất Phù sa không được bồi trung tính ít chua
Đất Phù sa có tầng loang lổ đỏ vàng
Đất Phù sa ngòi suối

NHÓM ĐẤT LẦY – THAN BÙN
Đất Lầy
Đất Than bùn
NHÓM ĐẤT ĐEN
Đất Đen - Xám đen phát triển trên sản phẩm phong hóa của đá
vôi
Đất Đen trên đá vôi
NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG ( ĐẤT FERALIT)
Đất Nâu đỏ phát triển trên đá macma trung tính và ba zơ
Đất Đỏ nâu phát triển trên sản phẩm phong hóa của đá vôi
Đất Đỏ vàng phát triển trên đá sét & biến chất
Đất Vàng đỏ phát triển trên đá macma axit
Đất Vàng nhạt phát triển trên đá cát
Đất Vàng nâu trên phù sa cổ và lũ tích
NHÓM ĐẤT MÙN - ĐỎ VÀNG (ĐẤT MÙN - FERALIT)
Đất Mùn – Nâu đỏ phát triển trên đá macma trung tính và ba zơ
Đất Mùn – Đỏ nâu phát triển trên sản phẩm phong hóa của đá vôi
Đất Mùn – Đỏ vàng phát triển trên đá sét và biến chất
Đất Mùn – Vàng đỏ phát triển trên đá macma axit

8
IV
9
10
11
12
13
14
V
15

16
17
18

UBND tỉnh Hà Giang


HIỆU

DIỆN TÍCH
(ha)
14.433,8
155,1
1.547,6
693,1
12.038,0
38,8
30,8
8,0
1.028,7

TỶ LỆ
(%)
1,82
0,02
0,20
0,09
1,53
0
0

0
0,13

Rv

751,2

0,09

Rdv

277,5
472.625,2
5.181,7
17.207,0
266.811,2
122.776,1
53.787,7
6.861,5
208.684,0
964,4
37.904,2
62.175,1
87.025,4

0,04
59,71
0,66
2,18
33,84

15,57
6,82
0,87
26,37
0,12
4,81
7,89
11,04

Pb
P
Pf
Py
J
T

Fk
Fv
Fs
Fa
Fq
Fp
Hk
Hv
Hs
Ha

14



Quy hoạch bảo tồn Đa dạng sinh học tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
TT
19
VI
20
VII
21
VIII
22

NHÓM VÀ LOẠI ĐẤT
Đất Mùn – Vàng nhạt trên đá cát
NHÓM ĐẤT MÙN ALIT TRÊN NÚI CAO
Đất Mùn Alit trên núi cao
NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG BIẾN ĐỔI DO TRỒNG LÚA
Đất Đỏ vàng biến đổi do trồng lúa nước
NHÓM ĐẤT DỐC TỤ
Đất Dốc tụ
Núi đá
Sông suối, ao hồ
Đường giao thông, kênh mương...
TỔNG CỘNG


HIỆU
Hq
A
Fl
D


DIỆN TÍCH
(ha)
20.614,9
6.903,3
6.903,3
7.146,0
7.146,0
7.847,2
7.847,2
62.609,0
7.121,0
3.051,0
791.488,0

TỶ LỆ
(%)
2,61
0,87
0,87
0,90
0,91
1,00
1,00
7,92
0.90
0,38
100,00

Nguồn: Tính toán của Trung tâm ĐMT&TCLT trên cơ sở Bản đồ Đất tỉnh Hà Giang, tỷ
lệ 1:100.000


Tài nguyên đất của tỉnh Hà Giang đa dạng và phong phú, cho phép phát
triển nông lâm nghiệp theo hướng đa dạng cây rừng, cây trồng nhằm tạo ra
nhiều sản phẩm hàng hoá có chất lượng cao trên cơ sở những quy hoạch sử dụng
đất hợp lý, tiết kiệm... để vừa có thể bảo đảm phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, nhưng vẫn gìn giữ được môi trường đất luôn sạch, xanh cho các thế hệ
tương lai...
2. Đặc điểm thổ nhưỡng
Do cấu trúc vươn cao của địa hình đồi núi, đất tỉnh Hà Giang không chỉ
phân hóa theo chiều vĩ tuyến; mà còn phân hóa sâu sắc hơn theo chiều cao thẳng
đứng của địa hình (đồi gò – núi thấp – núi trung bình – núi cao) hình thành các
đai sinh khí hậu và thổ nhưỡng với nhiều đặc điểm rất dễ nhận biết:
- Đai đất Đỏ vàng (đất Ferlit): tích Fe/Al. Tỷ lệ Sesqui oxyt/Al2O3 < 2;
- Đai đất Mùn - Vàng đỏ (đất Mùn-Feralit). Tỷ lệ Sesqui oxyt/ Al2O3 ≥ 2;
- Đai đất Mùn - Alit trên núi. Tích lũy Al2O3.nH2O Đất màu xám vàng.
 Độ dốc đất đồi núi
Diện tích các loại đất đồi núi phân theo độ dốc địa hình được đo vẽ trên
bản đồ Đất và bản đồ Độ dốc tỉnh Hà Giang tỷ lệ 1:100.000 và được phân ra:
- Đất dốc từ 0 – 15º: thuận lợi nhất về mặt độ dốc cho canh tác nông
nghiệp của tỉnh Hà Giang chỉ rộng khoảng: 145.303,7ha (18,37% DTT). Trong
đó:
+ Dốc < 3º: rộng 79.295,8ha (10,02% DTT);
+ Dốc từ 3 – 8º: rộng 14.623,4ha (1,85% DTT);
+ Dốc 8 – 15º: rộng 51.384,5ha (6,50% DTT).
- Đất dốc từ 15 ≤ 20º: rộng 72.247,7ha (9,13% DTT); tương đối thích hợp
với các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả; cây dược liệu... Nhưng cần đầu tư
áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác trên đất dốc và phòng chống xói mòn.

UBND tỉnh Hà Giang


15


×