Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thực trạng hoạt động của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.24 KB, 16 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

LỜI MỞ ĐẦU
Theo kế hoạch nhà trường đề ra cho sinh viên khóa 7LTCD - Khoa Tài
chính, em đã liên hệ thực tập tại phòng Kế hoạch kinh doanh của ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long. Khoảng thời gian thực tập từ ngày
05/3/2012 đến ngày 05/5/2012 là một cơ hội tốt cho em được tiếp xúc với thực
tiễn, học hỏi những kinh nghiệm thực tế và phát huy được những kiến thức đã
học ở trường.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát về Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long – Chi nhánh Lào Cai.
Phần 2: Thực trạng hoạt động của Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng
sông Cửu Long – Chi nhánh Lào Cai.
Phần 3: Định hướng phát triển và giải pháp.
Do thời gian thực tập không nhiều cộng với vốn kiến thức còn hạn chế nên
bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng
dẫn tận tình của cô giáo Th.S. Vũ Thu Hà cùng ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ
công nhân viên chức tại ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Lào Cai đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập


GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH LÀO CAI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB) là ngân hàng
thương mại Nhà nước được thành lập theo quyết định số: 796/TTg ngày
18/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ với mục tiêu là ngân hàng thương mại hoạt
động đa năng, vận hành theo cơ chế thị trường. Ngân hàng MHB được huy động
mọi nguồn vốn và đầu tư chuyên sâu vào lĩnh vực tín dụng và dài hạn, đặc biệt là
đầu tư xây dựng phát triển nhà ở và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội.
Bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 4/1998 đến nay ngân hàng MHB đã có
trụ sở chính đặt tại TP Hồ Chí Minh và một hệ thống mạng lưới gồm 1 sở giao
dịch tại TP Hồ Chí Minh, 1 Trung tâm thẻ, 1 Công ty chứng khoán và hơn 130
chi nhánh, phòng giao dịch tại các vùng kinh tế trọng điểm trên khắp đất nước.
Tuy là một ngân hàng non trẻ nhưng ngân hàng MHB đã và đang thực hiện
hiện đại hóa ngân hàng theo hướng tự động hóa, phù hợp với thông lệ quốc tế,
có nhiều dich vụ hiện đại phục vụ khách hàng. Trong những năm tới ngân hàng
MHB sẽ tiếp tục nâng cao hiệu quả trong tất cả các mặt kinh doanh của ngân
hàng cũng như nâng cao phong cách phục vụ khách hàng.
1.2. Nội dung hoạt động của chi nhánh Lào Cai.
1.2.1. Huy động vốn.
Chi nhánh Lào Cai thực hiện huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ dưới các hình thức:
- Nhận tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn, tiền
gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.
- Thực hiện các hình thức huy động vốn khác.
1.2.2. Cho vay.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ

đối với các tổ chức và cá nhân.
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

- Đại lý cho thuê tài chính, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá.
- Tài trợ xuất nhập khẩu.
- Tư vấn đầu tư thương mại, thẩm định đối tác.
- Phát hành bảo lãnh các loại.
1.2.3. Các hoạt động dịch vụ khác.
• Dịch vụ thanh toán.
- Mở tài khoản cho cá nhân và tổ chức kinh tế, chuyển tiền nhanh, thanh
toán trong nước.
- Thu hộ, chi hộ, trả hộ lương, chi trả kiều hối.
• Dịch vụ ngân hàng điện tử.
- Chuyển tiền điện tử, dịch vụ thẻ ATM
- Homebanking, Phonebanking
• Dịch vụ ngân hàng đối ngoại.
- Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ, thanh toán quốc tế.
- Bảo lãnh vay vốn nước ngoài, tài trợ ủy thác...

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức.
MÔ HÌNH TỔ CHỨC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH LÀO CAI
Giám đốc

Phó Giám đốc 1

Phòng
KT
ngân
quỹ

Phòng
HCNS(
HC)

Phó Giám đốc 2

Phòng
Tín
dụng

Phòng
Điện
toán


Phó Giám đốc 3

Phòng
DV &
MKT

Phòng
HCNS
(TCCB)

Phòng
Giao
dịch

Phó Giám đốc 4

Phòng
KHTổng
hợp

Phòng
KD
Ngoại
hối

KTKS
Phòng
Nội bộ


(Nguồn: Phòng nhân sự của ngân hàng MHB – Chi nhánh Lào Cai)
1.4. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
 Phòng kế toán – Ngân quỹ.
• Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế toán, hạch toán thống kê và
thanh toán theo quy định của NHNN Việt Nam.
• Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình ngân hàng cấp trên phê
duyệt.
 Phòng hành chính và nhân sự
• Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, hàng quý của chi nhánh và
có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được
Giám đốc phê duyệt
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

• Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
Dự thảo, quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức
Đảng, Công đoàn, chi nhánh trực thuộc trên địa bàn
 Phòng tín dụng
• Xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, đề xuất các chính sách ưu đãi
với từng lại khách hàng.
• Thường xuyên phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất hướng khắc phục.

Tổ chức kiểm tra công tác thẩm định của chi nhánh
 Phòng kiếm tra, kiểm soát nội bộ
• Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức
thực hiện kiểm tra, kiểm soát theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra.
• Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý.
• Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho Giám độc giải quyết đơn thư
thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực Ban chống tham nhũng, tham
mưu cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, thực hành tiết
kiệm tại đơn vị mình.
 Phòng kinh doanh ngoại hối
• Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
• Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT của ngân
hàng NNNN Việt Nam.
• Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến
thanh toán quốc tế.
 Phòng dịch vụ và Marketing.
• Triển khai các phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền, xây dựng kế
hoạch quảng bá thương hiệu, thực hiện văn hóa doanh nghiệp.
• Giải đáp thắc mắc của khách hàng, xử lý các tranh chấp khiếu nại phát
sinh có liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ thuộc địa bàn phạm vi quản lý.

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà


PHẦN 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH LÀO CAI
2.1. Tình hình huy động vốn của chi nhánh Lào Cai:
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn
Đơn vị tính: Tỷ đồng
So sánh

Năm

2009

Chỉ tiêu

2010

2011

2010/2009

2011/2010

Số

Tỷ

Số

Tỷ


Số

Tỷ

Chênh

Tỷ lệ

Chênh

Tỷ lệ

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền

trọng

lệch+/-

%

lệch+/-


%

Tổng NV

719

100

921

100

1132

100

202

+28

211

+23

TG Dân cư
TG của

309

43


276

-33

-10,7

54

+19,5

410

57

645

235

+57,3

157

+24,3

NV nội tệ
NV ngoại tệ

590
129


82
18

712
209

122
80

+20,7
+62

184
54

+25,8
+13

Có KH

338

47

374

36

+10,7


71

+21,7

<12t
Có KH

381

53

547

166

+43

130

+23,8

TCKT

I. Phân theo đối tượng
30
330
29,2
70


802

70,8

II. Phân theo loại tiền
77,3
896
79,2
22,7
236
20,8
III. Phân theo kì hạn
40,6
445
39,3
59,4

677

60,7

>12t

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 09,10, 11)
Ngân hàng MHB đã tích cực và không ngừng mở rộng huy động vốn, coi
huy động vốn là một trong những nhiệm vụ hàng đầu để có thể đứng vững, tồn
tại và phát triển hoạt động kinh doanh trong điều kiệu hiện nay. Tổng nguồn vốn
huy động tăng trưởng đều đặn qua các năm, năm 2010 đạt được là 921 tỷ đồng,
tăng 202 tỷ đồng so với năm 2009. Tổng nguồn vốn tính đến 31/12/2011 đạt
1132 tỷ đồng, tăng 211 tỷ đồng tương đương tăng 23% so với năm 2010.

Về nguồn vốn thu được theo đối tượng cũng có nhiều sự thay đổi. Tăng
trưởng nhanh nhất là TG huy động được từ TCKT, trong khi năm 2009 chỉ huy
động được 410 tỷ đồng thì năm 2010 đã là 645 tỷ đồng, tăng tới 57.3% và năm
2011 đạt mức 802 tỷ đồng, tăng 24.3%. Mặc dù vậy, tiền gửi của dân cư lại có
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

sự giảm sút trong năm 2010, năm 2009 huy động được 309 tỷ đồng thì năm
2010 chỉ huy động được 276 tỷ giảm xuống còn 10.7% nhưng con số đã được
tăng trở lại vào năm 2011 đưa doanh số lên 330 tỷ đồng tương đương 19.5%.
Phân theo loại tiền thì nguồn vốn thu được từ nội tệ là chủ yếu. Nguồn vốn
thu được từ năm 2009, 2010, 2011 tăng trưởng đều, tuy nhiên không đáng kể.
Nguồn vốn thu được theo ngoại tệ tuy chiếm tỷ trọng ít hơn nhưng cũng tăng
đều qua các năm.
Nguồn vốn huy động được theo kỳ hạn cũng có sự tăng trưởng khác nhau
qua mỗi năm. Tuy nhiên điều đáng chú ý ở đây là tiền thu từ gửi trên 24 tháng
chiếm tỷ trọng thấp hơn so với tiền gửi dưới 24 tháng.
- Năm 2009: Nguồn vốn có kì hạn < 12 tháng là 338 tỷ đồng, chiếm 47% tổng
nguồn huy động, nguồn vốn kì hạn > 12 tháng chiếm 53% tổng nguồn huy động.
- Năm 2010: Nguồn vốn có kì hạn < 12 tháng là: 374 tỷ đồng, tăng 10,65% so
với năm 2009, chiếm 40,6% tổng nguồn vốn huy động, nguồn vốn có kì hạn >12
tháng cũng tăng thêm 43,56%. Đây là sự tăng trưởng vượt bậc của nguồn vốn trong
năm 2010, đặc biệt là nguồn kì hạn > 12 tháng. Đây là dấu hiệu tăng trưởng đáng
mừng, thể hiện hiệu quả trong huy động vốn ngắn hạn của chi nhánh.

- Năm 2011: Mức tăng của nguồn vốn kì hạn < 12 tháng là 21,65%, tăng
gấp đôi so với mức tăng trưởng của năm 2010. Có thể thấy lượng tiền gửi không
kì hạn và ngắn hạn của chi nhánh đã tăng lên đáng kể, thể hiện lượng khách
hàng gửi tiền thanh toán của chi nhánh nhiều hơn trước.

2.2. Tình hình sử dụng vốn.
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Năm

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

992
992

1018
1018


1333
1333

- Ngắn hạn.

675

743

809

+ VNĐ

465

580

647

+Ngoại tệ quy đổi

209

163

162

- Trung, dài hạn


317

275

524

+ VNĐ

121

91

119

+ Ngoại tệ quy đổi
* Theo thành phần kinh tế

197
992

184
1018

406
1333

- Cá nhân

972


814

933

- Tổ chức

20

204

400

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
* Theo kì hạn

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Chi nhánh Lào Cai trong 3 năm qua)
- Tổng Dư nợ tín dụng tăng nhanh: Năm 2011 tăng thêm 30,9% so với năm
2010, năm 2010 tăng 2,62% so với năm 2009. Chỉ trong 2 năm dư nợ tín dụng
đã tăng gấp 15 lần, điều này thể hiện chi nhánh đã thực hoạt động cho vay có
hiệu quả hơn trong năm 2011, điều này đồng nghĩa với khả năng tạo lợi nhuận
của chi nhánh cũng tăng lên.
- Dư nợ theo kì hạn: Cho vay vốn ngắn hạn vẫn chiếm phần lớn trong tổng
cho vay (trên 60 % ở cả 3 năm), tuy nhiên có xu hướng giảm nhẹ ở năm 2011.
Trong cho vay ngắn hạn, tiền VNĐ vẫn chiếm chủ yếu (trên 60% tổng dư nợ tín
dụng) và ngày càng tăng lên. Ngược lại, trong cho vay trung và dài hạn.

2.3. Kết quả kinh doanh.
Bảng 2.3.Kết quả kinh doanh
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

Chỉ tiêu
SV: Đinh Kiều Nga

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011
MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

Tổng tài sản

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

1015

1050

1377

Thu nhập từ lãi

61

79

85


Chi phí trả lãi

43

52

44

Chênh lệch thu chi từ lãi

18

27

41

Dự phòng rủi ro

0

11

11

Nợ quá hạn

0

7


10

(Nguồn: Báo cáo thường niên của chi nhánh Lào Cai 3 năm qua)
Qua số liệu kết quả kinh doanh ở bảng trên ta thấy: Riêng 2 hoạt động
chính là huy động vốn và cho vay, kết quả đạt được rất tốt. Chênh lệch thu chi
từ lãi năm 2011 tăng 14 tỷ đồng (tương đương 51,8%) so với năm 2010, năm
2010 tăng 9 tỷ đồng (tương đương 50%) so với năm 2009. Tuy nhiên cùng với
sự gia tăng thu nhập từ lãi là tăng lên của quỹ dự phòng rủi ro, điều này cũng dễ
hiểu vì dư nợ tín dụng và nợ quá hạn tăng mạnh dẫn tới rủi ro cũng tăng. Việc
trích lập dự phòng rủi ro là điều cần thiết để giảm tổn thất cho ngân hàng khi
xảy ra rủi ro không thu được nợ.
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Kết quả đạt được
- Chi nhánh đã tập trung triển khai tất cả các sản phẩm huy động vốn của
NHNo Việt Nam. Đồng thời có nhiều giải pháp tích cực nhằm tìm kiếm nguồn
vốn rẻ, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh đủ điều kiện đáp ứng nhu
cầu thanh toán và đầu tư tín dụng đối với các thành phần kinh tế trên địa bàn, kết
quả nguồn vốn ngày càng tăng.
- Đầu tư có chọn lọc và ngày càng nâng cao chất lượng tín dụng, điều
chỉnh lãi suất vay linh hoạt trong từng giai đoạn, kích thích sản xuất, đảm bảo
an toàn vốn.
- Đẩy mạnh các biện pháp quản lý vốn có hiệu quả, khai thác các nguồn
tiền gửi có lãi suất thấp, tạo điều kiện hạ lãi suất cho vay.

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

- Chênh lệch thu chi liên tục tăng qua các năm, các hoạt động và dịch vụ
khác phát triển mạnh. Từ đó nâng cao uy tín của ngân hàng với các khách hàng
cá nhân, tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Quy mô tín dụng được mở rộng: Chi nhánh đã từng bước mở rộng quy
mô cho vay và thu hút thêm được nhiều khách hàng tiềm năng, thu hút được các
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, đặc biệt là các khách hàng ngoài doanh
nghiệp. Giúp các doanh nghiệp này có số vốn đủ lớn để sản xuất kinh doanh,
góp phần đưa nền kinh tế tỉnh Lào Cai ổn định và ngày càng phát triển.
2.4.2. Một số tồn tại
- Nguồn vốn tuy đã có sự tăng trưởng lớn song nhìn chung không ổn định,
số dư bình quân sử dụng không nhiều dẫn đến chưa cân đối được nguồn vốn tại
chỗ để mở rộng tín dụng.
- Một số cán bộ thực hiện chỉ tiêu giao khoán huy động vốn với tư tưởng đối
phó chưa thực sự nhận thức được tầm quan trọng của công tác huu động vốn.
- Còn để xẩy ra sai sót trong thiết lập hồ sơ vay vốn do phần lớn cán bộ tín
dụng có trình độ chuyên môn khá giỏi còn ít.
- Công tác tuyên truyền quảng cáo và tiếp thị các sản phẩm dịch vụ về
thanh toán biên mậu, thanh toán quốc tế chưa sâu rộng.
- Chưa xây dựng được chính sách khách hàng cụ thể đối với các khách
hàng lớn, truyền thống quan hệ trên các lĩnh vực tín dụng, chuyển tiền, thanh
toán quốc tế.
- Phong cách và thái độ phục vụ khách hàng vẫn còn những tồn tại cần
khắc phục chỉnh sửa nhiều hơn nữa.
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại
- Do sự cạnh tranh về lãi suất giữa các ngân hàng nên lãi suất cho vay giảm.
Đây là một yếu tố ảnh hưởng đến việc giảm lợi nhuận cho vay của Ngân hàng

- Các quy định có tính pháp lý của Nhà nước liên quan đến tín dụng trung
và dài hạn còn thiếu và không đồng bộ gây khó khăn cho cả doanh nghiệp và
ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

- Hạn chế về nhân lực và quản lý, chưa minh bạch tài chính, vốn tự có thấp,
khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế… là những nguyên nhân khiến
ngân hàng e ngại khi cho vay DNV&N.
- Vốn tự có tham gia vào dự án, phương án của DNV&N thấp nếu ngân
hàng cho vay, rủi ro với ngân hàng cao, do đó ngân hàng yêu cầu các điều kiện
về tài sản đảm bảo nghiêm ngặt hơn, nhưng phần lớn các DNV&N lại thiếu tài
sản đảm bảo. Thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay tài sản gắn
liền với đất cho DNV&N gặp nhiều khó khăn, thời gian chờ rất lâu.
- Khó khăn trong thẩm định doanh nghiệp chủ yếu là nguồn vốn và thông
tin thẩm định doanh nghiệp.
- Cho vay DNV&N chi phí cao, lợi nhuận thấp, các món vay bị chia nhỏ
gây khó khăn trong việc thu hồi vốn. Nếu xảy ra rủi ro phải xử lý TSĐB cũng
rất tốn kém và mất nhiều thời gian.

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777



Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

PHẦN 3
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Định hướng phát triển và giải pháp
- Đầu tư tín dụng dựa trên nguyên tắc điều kiện về quy trình cho vay, giới
hạn tín dụng, thường xuyên phân tích, phân loại, chấm điểm khách hàng từ đó
đầu tư vốn được chủ động, an toàn, hiều quả trong bối cảnh nguồn vốn cho vay
khan hiếm
- Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng, hoàn thiện và nâng cao chất lượng
dịch vụ tín dụng truyền thông, đảm bảo kiểm soát tốt khoản vay nhưng không
gây khó khăn khi khách hàng tiếp cận nguồn vốn vay. Phát huy tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của từng cán bộ tín dụng trong công tác đầu tư.
- Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng
là DNV&N. Thực hiện tốt công tác chăm sóc phát triển khách hàng. Chú trọng
công tác quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ với mục tiêu: đúng đối tượng,
dễ hiểu, dễ thực hiện. Tăng cường công tác quảng bá, tuyên truyền thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng, tờ rơi, pano áp phích, quảng cáo rộng rãi về
các loại sản phẩm tiền gửi có sức hút lớn.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ. Đảm bảo phong
cách văn minh, lịch sự, tận tình, chu đáo nhằm đáp ứng mọi nhu cầu giao dịch
của khách hàng một cách nhanh gọn, đơn giản, chính xác, an toàn theo chế độ
quy định.
- Tăng cường kiểm tra kiểm soát, xử lý nghiêm túc những cán bộ thiếu tinh
thần trách nhiệm hoặc hiệu quả kinh doanh thấp làm ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng.
- Về công tác huy động nguồn vốn: Xây dựng chiến lược phát triển nguồn

vốn với mục tiêu trước mắt và lâu dài. Nâng cao chất lượng, phong cách phục vụ
khách hàng, với phương châm nhanh chóng chính xác, thuận lợi, an toàn và hiệu
quả. Xây dựng đề án khoán huy động đối với cán bộ nhân viên. Tăng cường

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

giám sát việc huy động vốn của cán bộ nhân viên thông qua việc giao khoán cụ
thể đến từng phòng.
- Nghiên cứu áp dụng các sản phẩm tiền gửi của NH MHB Việt Nam có
tính hấp dẫn cao như tiết kiệm gửi rút gốc linh hoạt, tiết kiệm lãi suất theo thỏa
thuận, tiết kiệm dự thưởng… áp dụng cơ chế lãi suất huy động linh hoạt nhằm
giữ vững khách hàng cũ, khai thác thêm khách hàng mới.

KẾT LUẬN
SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà


Năm 2011 mặc dù tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam đạt 5.89%
song nhìn chung nền kinh tế vẫn chưa hoàn toàn hồi phục sau khủng hoảng bởi
vẫn chưa thấy có được sự cân bằng và ổn định trong các chính sách vĩ mô của
nền kinh tế. Những bất ổn của nền kinh tế ngày càng trầm trọng, mức độ lam
phát cao, thị trường tiền tệ, tỷ giá chưa ổn định, giá vàng lên xuống bất thường
khiến tâm lý người dân lo lắng. Trong tình hình đó đối với ngân hàng MHB –
Chi nhánh Lào Cai cũng chịu ảnh hưởng rất lớn đối với việc điều hành hoạt
động kinh doanh trên tất cả các lĩnh vực. Song nhờ đường lối, chiến lược kinh
doanh đúng đắn của ban lãnh đạo, được sự quan tâm giúp đỡ của ngân hàng
NHNN tỉnh, sự đồng tình hưởng ứng và hợp tác chặt chẽ của đông đảo khách
hàng, sự nỗ lực vượt qua mọi khó khăn của tập thể trên 60 cán bộ công nhân
viên và người lao động: Kết thúc năm 2011 về kết quả các mặt công tác của chi
nhánh đã thực hiện hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch được NHNN tỉnh giao.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Th.S. Vũ Thu Hà – Cô giáo trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình thực tập, các thầy cô khoa Tài chính –
Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội cũng như ban lãnh đạo cùng
toàn thể các cán bộ công nhân viên NH MHB - Chi nhánh Lào Cai đã tạo điều
kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Sinh viên

Đinh Kiều Nga

Ý KIẾN VÀ NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................., ngày.......tháng.....năm 2012
GIÁM ĐỐC


SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777


Báo cáo thực tập

GVHD: Th.S. Vũ Thu Hà

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
- TGTCKT

: Tiền gửi của tổ chức kinh tế.

- DNV&N

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- NHNN

: Ngân hàng Nhà nước.

- HCNS

: Hành chính nhân sự.

- KTKS


: Kiểm tra kiểm soát.

- DV&MKT

: Dịch vụ và maketting.

SV: Đinh Kiều Nga

MSV: 7CD00777



×