Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh sađéc (2004 – 2006).pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.41 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

š ab ›

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
CHI NHÁNH SAĐÉC
(2004 – 2006)

Sinh viên thực hiện:
PHẠM TẤN LÀNH
MSSV: 4031261
Lớp: Tài Chính–TD 02 - K29

Giáo viên hướng dẫn:
TRƯƠNG CHÍ HẢI

Cần Thơ - 2007


LỜI CAM ĐOAN
------a * b-----Tôi cam đoan rằng đề tài này do tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng khớp với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 11 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện


PHẠM TẤN LÀNH

ii


LỜI CẢM ƠN
------a*b-----Sau những năm tháng học tại trường Đại học Cần Thơ, là một sinh viên
ngành Tài chính, tơi ln ln cố gằng tìm hiểu, học hỏi về những vấn đề có liên
quan đến chun ngành của mình, kết hợp với những kiến thức thức thực tế sau
ba tháng thực tập tại MHB SaĐéc, tôi đã phần nào hiểu biết thêm vế tình hình tài
chính ở một ngân hàng trong những năm qua cụ thể là MHB Sa Đéc qua đề tài
“Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Sađéc”. Là sinh viên ngành Tài chính thiết nghĩ đây là đế tài thực tế và bổ ích
giúp tơi hình thành những kiến thức cơ bản để sau khi tốt nghiệp tơi có thể vận
dụng vào cơng việc của mình sau này. Tuy nhiên, do kiền thức của bản thân còn
nhiều hạn chế, đề tài vẫn cịn nhiều sai sót. Kính mong được sự chỉ dẫn thêm của
quý thấy cô.
Cuối lời xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, quý
thầy cô Khoa kinh tế- Quản trị kinh doanh cùng tập thể lớp Tài chính - Tín dụng
k29. Đặc biệt, để hồn thành tốt đế tài này, tơi đã nhận được sự hướng dẫn tận
tình của thầy Trương Chí Hải và tập thể anh chị trong ngân hàng MHB SaĐéc đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Xin chân thành cảm ơn.
Chân trọng kính chào!

Ngày 11 tháng 06 năm 2007
Sinh viên thực hiện
PHẠM TẤN LÀNH

iii



iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------a*b-----..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

v



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------a*b------

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

vi



MỤC LỤC
------a*b-----Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ……………………………………….1
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………………………......….….1

1.1.1.

Sự cần thiết của đề tài………………..…………….....….....1

1.1.2.

Căn cứ khoa học và thực tiển………………….……...…….2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………...….............3
1.2.1.

Mục tiêu chung………………………………..…................3

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.…………………………….......….…...…..3

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU…………………………………......…....3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................3
1.4.1.


Giới hạn về địa lý…………………………………….….....3

1.4.2.

Giới hạn về thời gian………………………….….………...3

1.4.3.

Đối tượng nguyên cứu……………………………………..4

1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU...4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................5
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN..................................................................5

2.1.1.

Một số vấn đề về tín dụng.......................................................5

2.1.2.

Một số quy định trong hoạt động tín dụng..............................7

2.1.2.

Rủi ro tín dụng.......................................................................12


2.1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng..............................14

2.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................15

2.2.1.

Phương pháp chọn vùng nguyên cứu........................................15

2.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu....................................................15

2.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu..................................................16

vii


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA MHB CHI NHÁNH
SAĐÉC...............................................................................................17
3.1.

KHÁI QUÁT VỀ MHB SAĐÉC......................................................17


3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của MHB Sađéc........................17
3.1.2. Vai trị chức năng và tình hình tổ chức nhân sự..........................17
3.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự ...............................................................19
3.1.4. Các hoạt động của ngân hàng kinh doanh chủ yếu
của ngân hàng. ............................................................................................21
3.1.5. Định hướng phát triển của MHB Sađéc.......................................22
3.2.

PHÂN TÍCH TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA MHB SAĐÉC..........................................................22
3.3.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI MHB SAĐÉC........26

3.3.1. Phân tích tình hình huy động vốn của MHB Sađéc.....................26
3.3.2. Phân tích tình hình cho vay của MHB Sađéc..............................29
3.3.3. Phân tích tình hình thu nợ của MHB Sađéc.................................34
3.3.4. Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng.....................................38
3.3.5. Phân tích rủi ro tín dụng của ngân hàng.......................................42
3.4.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA MHB SAĐÉC

QUA CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH.................................................................44
3.4.1. Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng vốn huy động.....................................44
3.4.2. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................46
3.4.3. Chỉ số vòng quay vốn tín dụng.....................................................46
3.4.4. Hệ số thu nợ..................................................................................47


CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA MHB SAĐÉC ....................................................48
4.1. CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI................................................................48
4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG BẤT LỢI ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG..............................................................................................49
4.2.1. Các yếu tố khách quan....................................................................49
4.2.2. Các yếu tố chủ quan.......................................................................50

viii


4.3. NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA
NGÂN HÀNG.............................................................................................51

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ..............................................54
5.1.

GIẢI PHÁP ĐỂ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG..........................54

5.2.

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

VÀ KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA MHB SAĐÉC............................57
5.2.1.

Nâng cao hơn nửa chất lượng huy động vốn........................56

5.2.2.


Đẩy mạnh cơng tác tín dụng.................................................58

5.2.3.

Tập trung giải quyết nợ xấu..................................................58

5.2.4.

Đa dạng hóa các hình thức dịch vụ......................................59

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................60
6.1.

KẾT LUẬN.....................................................................................60

6.2.

KIẾN NGHỊ....................................................................................61

6.2.1.

Một số kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN ..................61

6.2.2.

Kiến nghị đối với MHB.......................................................62

6.2.3.

Kiến nghị đối với MHB Sađéc...................................... ......63


ix


DANH MỤC BIỂU BẢNG
------a*b-----Trang
Bảng 1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB Sađéc...................23

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của MHB Sađéc.............................26
Bảng 2.2: Tỷ trọng nguồn vốn của Ngân hàng......................................27
Bảng 3:

Tình hình cho vay của MHB Sađéc...................................... 30

Bảng 3.1: Tình hình cho vay theo thời hạn của MHB Sađéc.................31
Bảng 3.2: Tình hình cho vay theo đối tượng của MHB Sađéc..............32
Bảng 4.1: Tình hình thu nợ theo thời hạn cho vay của MHB Sađéc.....35
Bảng 4.2 Tình hình thu nợ theo đối tượng vay vốn .............................37
Bảng 5:

Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay của MHB Sađéc......38

Bảng 6:

Tình hình dư nợ của Ngân hàng theo đối tượng cho vay......41

Bảng 7:


Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng....................................42

Bảng 8:

Các chỉ số tài chính của ngân hàng.......................................44

DANH MỤC HÌNH
------a*b-----Trang
Hình 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB Sađéc....................25
Hình 2: Tỷ trọng phần trăm nguồn vốn huy động của Ngân hàng.........28
Hình 3.1 : Tình hình cho vay theo thời hạn của Ngân hàng..................31
Hình 3.2: Tình hình cho vay theo đối tượng sử dụng vốn của
Ngân hàng..............................................................................................32
Hình 4.1: Tỷ trọng thu nợ theo thời hạn cho vay của Ngân hàng.........35
Hình 4.2: Tỷ trọng thu nợ theo thời hạn cho vay của Ngân hàng..........37
Hình 5: Tỷ trọng dư nợ của MHB Sađéc theo thời hạn cho vay..........39
Hình 6: Tình hình dư nợ theo đối tượng cho vay..................................41

x


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
------a*b-----MHB :

Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long.

ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long


NHNN:

Ngân hàng nhà nước

Cty& DN:

Công ty và doanh nghiệp.

NH:

Ngân hàng.

VN:

Việt Nam.

NHTM:

Ngân hàng thương mại.

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

xi


TĨM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN
-----š*›-----


Nội dung luận văn có nội dung chủ yếu như sau:
1. Mô tả thực trạng của ngân hàng MHB Sađéc.
Qua ba năm qua hoạt động tín dụng ngân hàng đã đạt được những thành
tựu đáng kể, đóng góp vào sự phát triển chung của tồn hệ thống và góp phần
quan trọng trong cơng cuộc đổi mới và phát triển của tỉnh nhà.
2. Phương pháp thực hiện đề tài
Sử dụng phương pháp phân tích: So sánh số liệu ở hiện tại với kỳ kế
hoạch cho thấy mức độ hoàn thành kế hoạch tức hiện tại vượt kế hoạch bao nhiêu
phần trăm (áp dụng phân tích các hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ… )
Từ đó, tiến hành xem xét, đánh giá, đưa ra giải pháp hữu hiệu nhất (phát huy
nhân tố nào tác động tích cực, những nhân tố tác động tiêu cực.
3. Các giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt
động và khả năng cạnh tranh của MHB Sađéc.
• Thực hiện khâu phân loại khách hàng và đánh giá khoản vay.
• Nâng cao hơn nửa chất lượng huy động vốn.
• Đẩy mạnh cơng tác tín dụng.
• Tập trung giải quyết nợ xấu.
• Mở rộng cho vay có tài sản thế chấp.
• Phân tán rủi ro.
• Yếu tố con người trong hoạt động tín dụng.

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1.

Sự cần thiết của đề tài.


“Có thể nói NHNN và các NHTM Việt Nam đang đứng trước những vận
hội to lớn cho sự phát triển, song những thách thức và yếu kém có thể làm cho hệ
thống NHTM Việt Nam phải chịu phần thua thiệt nhiều hơn phần lợi được hưởng
từ quá trình hội nhập quốc tế, và có nguy cơ tụt hậu xa hơn so với thế giới nếu
như khơng có những cải cách thích hợp và đồng bộ với mở cửa thương mại, dịch
vụ…” Đó là nhận định mang tính thời sự nhất hiện nay được đặt ra để thảo luận
và tìm cách giải quyết, nhằm giúp cho ngành Tài Chính nói chung và ngành
Ngân hàng nói riêng, một ngành rất quan trọng trong nền kinh tế có hướng giải
quyết tốt nhất.
Quả thật vậy, trong cơ chế thị trường và chính sách mở cửa kinh tế thì
ngành Ngân hàng là chiếc cầu nối rất quan trọng, đáng tinh cậy và cần thiết cho
quá trình hoạt động cũng như giao dịch của các doanh nghiệp trong và ngoài
nước, là trung tâm thu hút vốn nhàn rỗi trong xã hội để phân phối nguồn vốn này
cho những đối tượng có nhu cầu sử dụng vốn để sản xuất và phát triển, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế.
Sau hơn 20 năm đổi mới đất nước, hệ thống các Ngân hàng thương mại
(NHTM) ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, lớn mạnh về nhiều
mặt, kể cả số lượng và chất lượng. Ngân hàng đã có những đóng góp xứng đáng
cho cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nói chung và q trình
đổi mới, phát triển các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp nói riêng. Ngành
Ngân hàng thực sự là ngành tiên phong trong quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế.
Đặt biệt trong những năm qua, hoạt động Ngân hàng nước ta đã tích cực huy
động vốn, mở rộng vốn đầu tư cho nhiều lĩnh vực trong cả nước. Ngành Ngân
hàng đã xứng đáng là công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhà nước trong việc kiềm chế,
đẩy lùi lạm phát và ổn định giá cả.
Để thực hiện được mục tiêu đó, tín dụng Ngân hàng là yếu tố rất quan
trọng, tác động trực tiếp và quyết định đến sự thành công của quá trình sản xuất,

1



nhằm từng bước cải thiện đời sống xã hội, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát
triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Trong hoạt động của Ngân hàng thì hoạt động tín dụng là một hoạt động
chính tạo ra giá trị cho Ngân hàng. Nó quyết định phần lớn đến sự thành bại của
một ngân hàng, do nó là nghiệp vụ tạo ra giá trị cao nhất, chiếm khoảng 80-90%
tổng thu nhập của Ngân hàng. Do đó đứng trước những thời cơ và thách thức của
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh cho
các NHTM Việt Nam với các NHTM nước ngoài, mà trước mắt là nâng cao chất
lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro, đã trở nên cấp thiết đối với hệ thống NHTM
Việt Nam.
Hịa mình vào mục tiêu chung, Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh SaĐéc đã và đang cố gắng đạt được những yêu cầu phát triển của kinh tế
địa phương, là chiếc cầu nối vững chắc giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn. Nhận thấy
được tầm quan trọng của hoạt động Ngân hàng trong nền kinh tế và nhất là hoạt
động tín dụng, và đồng thời là một sinh viên chuyên ngành Tài Chính – Tín
Dụng nên tơi quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh SaĐéc “ để làm luận văn tốt nghiệp.
1.1.2.

Căn cứ khoa học và thực tiển.
ü Căn cứ khoa học.

Căn cứ khoa học của đề tài là những quy định của Ngân hàng nhà nước về
hoạt động trong lĩnh vực tài chính nói chung và trong lĩnh vực Ngân hàng nói
riêng. Các kiến thức được triền đạt trong khung chương trình đào tạo ngành tài
chính của trường đại học, cùng với những tài liệu của các chuyên gia kinh tế đã
được nhà nước cho phép phát hành rộng rải trong cả nước.
ü Căn cứ thực tiển.

Sau 12 tuần đi thực tập tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Sađéc cùng với việc xuống địa bàn tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, từ đó thu
thập số liệu của Ngân hàng từ các báo cáo tài chính trong ba năm trở lại đây, và
tiến hành phân tích các chỉ số tài chính, các chỉ số an tồn và các chỉ số tín dụng,
từ đó đánh giá điểm mạnh điểm yếu, cơ hội, thách thức của Ngân hàng để đưa ra
những giải pháp và kiến nghị cho Ngân hàng.

2


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

1.2.
1.2.1.

Mục tiêu chung.

Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi
nhánh SaĐéc nhằm nâng cao và phát huy hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng.
1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.

− Phân tích và đánh giá sơ bộ hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng trong giai đoạn 2004-2006.
− Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.
− Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh.
− Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3.


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.
Câu 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB Sađéc qua ba năm như

thế nào?
Câu 2: Những thuận lợi và khó khăn của MHB Sađéc ?
Câu 3: Năng lực cạnh tranh của MHB Sađéc đối với các Ngân hàng khác
trong cùng địa bàn như thế nào?
Câu 4: Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của MHB
Sađéc ?
Câu 5: Qua những nghiên cứu và phân tích về hoạt động tín dụng của
MHB Sađéc thì rút ra được những kết luận và kiến nghị gì ?
1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU.

1.4.1.

Giới hạn về địa lý.

Đề tài chủ yếu phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong địa bàn
hoạt động của Ngân hàng, do đó chỉ tập trung phân tích và đánh giá trong bồn
huyện là Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành và TX Sađéc.
1.4.2.

Giới hạn về thời gian.

Đề tài chỉ tập trung phân tích số liệu và tình hình hoạt động của Ngân
hàng trong vịng ba năm trở lại đây. Và do đây chỉ là luận văn tốt nghiệp đo đó
gian thực tập tại Ngân hàng chỉ là 12 tuần để tiềm hiểu và thu thập số liệu để

phân tích.

3


Đối tượng nguyên cứu.

1.4.3.

Chuyên đề tập trung nghiên cứu các đối tượng sau đây:
− Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Sađéc.
− Các báo cáo tài chính của MHB chi nhánh Sađéc trong ba năm
2004- 2006.
− Các chỉ số đánh giá hoạt động của cho vay của Ngân hàng .
− Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng .
1.5.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIÊN CỨU.
Qua quá trình tiềm kiếm các tài liệu có liên quan đến “Phân tích hoạt động

tín dụng của ngân hàng” ở thư viện, Trung tâm học liệu, em đã tìm được một số
bài viết có nội dung tương tự như sau:
1) ”Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng công thương Đồng Tháp”
SVTH: Nguyễn Trúc Linh – Tài chính K28.
2) ”Phân tích rủi ro ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh
Sađéc”.
3) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
Vietcombank – Luận Văn Thạc sĩ kinh tế của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS.
Nguyễn Đăng Dờn TPHCM hướng dẫn.
4) Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM trong xu thế hội nhập

trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng –
Người hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Hoàng Ngân TPHCM

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN.

2.1.1.

Một số vấn đề về tín dụng.

ü Khái niệm tín dụng.
Khái niệm tín dụng là một khái niệm tồn tại và phát triển qua nhiều hình
thái kinh tế khác nhau. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tín dụng, sau đây
là một số định nghĩa:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử
dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ – người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán dựa vào lời
hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người vay).
Tuy có nhiều cách diễn đạt khác nhau về tín dụng, nhưng nội dung cơ bản
của những định nghĩa này là thống nhất: điều phản ánh một bên là người cho vay

còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi quy chế tín
dụng và pháp luật hiện tại.
ü Chức năng của tín dụng.
v Gồm các chức năng sau:
− Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. Đây là chức năng cơ bản nhất của
tín dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ được điều
hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Vì thế tập
trung và phân phối tiền tề là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng:
+ Ở mặt tập trung vốn tiền tệ: Tín dụng là nơi tập trung những nguồn tiền
nhàn rỗi trong xã hội.
+ Ở mặt phân phối lại vốn tiền tệ: đây là mặt cơ bản của chức năng này,
tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất và lưu thơng
hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội.
− Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội.
5


Nhờ hoạt động của tín dụng mà nó có thể phát huy được chức năng tiết
kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội, đều này thể hiện qua các mặt
sau đây:
− Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các cơng cụ
lưu thơng tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng, các loại check, các
phương thức thanh toán hiện đại như thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn,… thay thế một
số lượng tiền mặt lưu hành (kể cả tiền đúc bằng kim loại quý như trước đây và
tiền giấy như hiện nay) nhờ đó làm giảm các chi phí có liên quan như in tiền, đúc
tiền, vận chuyển, bảo quản…
− Với sự hoạt động của tín dụng đặc biệt là tín dụng Ngân hàng đã mở ra
một khả năng lớn cho việc mở tài khoản và giao dịch thanh toán thơng qua Ngân
hàng dưới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau. Cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh tốn qua Ngân hàng ngày càng mở

rộng giải quyết nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế tạo điều kiện cho nền kinh
tế phát triển.
Nhờ hoạt động của tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội
được huy động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thơng hàng hóa
sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
− Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: đây là hệ quả của các chức
năng trên, cụ thể:
+ Thông qua kế hoạch huy động và cho vay của Ngân hàng sẽ phản ánh
được mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt: khối lượng tiền tệ nhàn rỗi
trong toàn xã hội, nhu cầu của nền kinh tế.
+ Mặt khác qua các điều kiện cho vay, Ngân hàng có điều kiện nhìn tổng
qt vào cấu trúc tài chính của từng đối tượng vay vốn. Từ đó, phát hiện kịp
những trường hợp vi phạm chế độ quản lý của nhà nước, ngăn chặn những hiện
tượng tiêu cực lãng phí.
ü Vai trị của tín dụng.
− Tín dụng là cơng cụ tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho các ngành
kinh tế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
− Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát.

6


− Góp phần ổn định đời sống cơng ăn việc làm cho người dân và ổn định
xã hội.
2.1.2.

Một số quy định trong hoạt động tín dụng.

2.1.2.1.


Điều kiện và đối tượng vay vốn tại Ngân hàng phát triển nhà

ĐBSCL chi nhánh SaĐéc.
ü Điều kiện vay vốn
− Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
− Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
− Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
− Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có
hiệu quả hoặc có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả
nợ khả thi.
− Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước.
-

Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân), hoặc cư trú thường xuyên (đối

với đại diện hộ gia đình, đại diện tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá
nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh) cùng địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi Ngân hàng cho vay (NHCV) đóng trụ sở.
ü Đối tượng vay vốn.
Ngân hàng cho vay đối với những khách hàng sau:
− Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 của Bộ luật
dân sự.
− Cá nhân
− Hộ gia đình
− Tổ hợp tác
− Doanh nghiệp tư nhân

− Công ty hợp danh

7


2.1.2.2. Các nguyên tắc tín dụng.
Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận.
Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh
doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn
không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục
đích thể hiện sự thất tín của bên vay và tiềm ẩn nhiều rủi ro cho tiền vay. Do đó,
tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay
phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành
động của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
của Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng vay vốn là cơ sở cho sự an tồn của khoản vay.
Thiếu u cầu này khơng thể nói đến sự tồn tại và phát triển các quan hệ
vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo,
một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc
này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân
hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của các Ngân hàng vay vốn
trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng.
Ngun tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín

dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn
trong thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng
và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao
quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên
vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi
tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
8


Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng. Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm
bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của Ngân
hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng
buộc các Ngân hàng khơng thể an tồn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém,
không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
2.1.2.3. Mức cho vay.
- Mức cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và
ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản là kim khí, đá quý: Mức cho vay không quá 80% giá trị
tài sản đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh.
- Đối với tài sản đảm bảo là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, sổ tiết kiệm và các giấy tờ có giá khác: Mức cho vay so với giá trị tài sản
đảm bảo trên nguyên tắc giá trị tài sản bảo đảm vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ
để thanh tốn tồn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản phí khác (nếu có).
- Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: Mức cho vay tối đa bằng 70% vốn
đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn.
2.1.2.4. Lãi suất tín dụng
Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ và

doanh số cho vay trong một thời kỳ nhất định. Thơng thường lãi suất tính cho
năm, q, tháng.
Ngân hàng công bố biểu lãi suất cho vay của NHCT cho khách hàng biết.
Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ,
cho vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng theo thỏa
thuận ghi trên hợp đồng tín dụng.
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi
suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn:

9


Mức lãi suất cho vay trong hạn được thoả thuận phù hợp với quy định của
NHNN và Quy định của Ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL về lãi suất cho vay tại
thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc Ngân
hàng quyết định theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt
quá 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp
đồng tín dụng.
2.1.2.5. Quy trình cho vay tại Ngân hàng.
Qui trình nghiệp vụ cho vay tại Ngân hàng chỉ mang tính định hướng tổng
quát và cơ bản, tùy thuộc vào từng món vay cụ thể mà cán bộ tín dụng có hướng
xử lý riêng. Tuy nhiên, qui trình cho vay tổng quát của chi nhánh bao gồm:
− Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
− Điều tra, thu thập, tổng hợp các thông tin về khách hàng và phương án
vay vốn.
− Phân tích - thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
− Quyết định cho vay.
− Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản đảm bảo.

− Phát tiền vay.
− Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
− Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
− Xử lý rủi ro.
− Thanh lý hợp đồng vay vốn.
2.1.2.6. Đảm bảo tín dụng:
Đảm bảo tín dụng là một phương tiện tạo cho chủ Ngân hàng có một đảm
bảo rằng sẽ có một nguồn vốn khác để hồn trả hay bảo chi nếu khách hàng
khơng thanh lý được nợ.
Đảm bảo tín dụng bao gồm: đảm bảo đối nhân và đảm bảo đối vật:
ü Đảm bảo đối nhân:
Đảm bảo đối nhân là một hợp đồng qua đó người bảo lãnh cam kết với
Ngân hàng rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng trong trường hợp
khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ.
Đảm bảo đối nhân bao gồm các loại:
10


+ Bảo lãnh khơng có tài sản đảm bảo: Thường được dùng cho những
doanh nghiệp hay các cá nhân có khả năng tài chính vững mạnh và có uy tín trên
thương trường hay đối với Ngân hàng.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của người bảo lãnh: Khi Ngân hàng không quen
biết người bảo lãnh hay không tin tưởng ở uy tín người này, yêu cầu người bảo
lãnh phải thế chấp tài sản của mình để đảm bảo việc thi hành nghĩa vụ bão lãnh.
ü Đảm bảo đối vật:
Đảm bảo đối vật là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để Ngân hàng
có được những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng vay, khi
khách hàng khơng trả hoặc khơng có khả năng trả nợ.
v Các loại tài sản đảm bảo:
− Bất động sản.

− Động sản.
ü

Tài sản đảm bảo tín dụng phải có các điều kiện sau:
− Tài sản được pháp luật cho phép chuyển nhượng.
− Tài sản có khả năng bán được.

2.1.2.7. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay là khoản thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ
gốc và lãi.
Thông thường Ngân hàng quy định các loại tín dụng theo thời hạn như
sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
+ Tín dụng dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng
nhưng khơng q thời hạn hoạt động cịn lại cho quyết định thành lập hoặc giấy
phép kinh doanh đối với pháp nhân, không quá 15 năm Đối với cho vay các dự
án phục vụ đời sống.
2.1.2.8. Phương thức cho vay.
Ngân hàng gồm có các hình thức cho vay như sau:
− Cho vay từng lần.
11


− Cho vay theo hạn mức tín dụng.
− Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
− Cho vay theo dự án.
− Cho vay trả góp.

− Cho vay theo hạn mức thấu chi.
− Cho vay thông qua phát hành và sử dụng tín dụng.
− Cho vay hợp vốn.
2.1.3.

Rủi ro tín dụng.

2.1.3.1.

Khái niệm về rủi ro.

Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị
trường là một hoạt động rất nhạy cảm. Mọi biến động trong nền kinh tế – xã hội
điều nhanh chóng tác động đến hoạt động của Ngân hàng, có thể gây nên những
xáo động bất ngờ và làm cho hiệu quả hoạt động của Ngân hàng bị giảm sút
nhanh chóng. Như vậy có thể thấy, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại ln chứa đựng những rủi ro “tiềm ẩn”, nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Vậy
rủi ro là gì?
Rủi ro là sự kiện xảy ra ngồi ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
2.1.3.2.

Khái niệm rủi ro tín dụng.

Hoạt động của Ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú, đồng
thời rủi ro của nó cũng rất phức tạp với mức độ nhạy cảm nhất định. Thông
thường rủi ro của Ngân hàng chủ yếu thường tập trung vào 4 dạng: rủi ro lãi suất,
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro hối đoái. Trong 4 loại rủi ro trên thì
rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng và ảnh hưởng lớn nhất đối với Ngân hàng vì
hoạt động tín dụng gắn liền với hoạt động của Ngân hàng. Vậy thì rủi ro tín dụng

là gì?
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng khơng thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động và có thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
12


2.1.3.3.

Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra.

− Đối với bản thân Ngân hàng:
Sự tổn thất của Ngân hàng khi có rủi ro tín dụng xảy ra, có thể là các thiệt
hại về vật chất hoặc uy tín của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần lớn nguồn vốn hoạt động của
Ngân hàng là nguồn vốn huy động, mà khi Ngân hàng không thu hồi được nợ
gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh tốn của Ngân hàng dần dần lâm vào
tình trạng thiếu hụt.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, dần làm cho Ngân hàng bị lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
− Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của tồn bộ nền
kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, và đến tồn bộ các tầng lớp
dân cư. Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, do
mối quan hệ đan xen lẫn nhau giữa các Ngân hàng, nên khi một Ngân hàng phá
sản sẽ có tác động dây chuyền làm cho các Ngân hàng khác lâm vào tình thế khó

khăn. Từ đó tạo nên tâm lý sợ hãi trong dân cư, Lúc đó họ sẽ đua nhau đến Ngân
hàng để rút tiền trước thời hạn trong khi các khoản tiền đang được đấu tư. Điều
đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng loạt các Ngân hàng do thiếu khả năng thanh
tốn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
− Đối với quan hệ quốc tế:
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì xu hướng hội nhập, hợp tác với
nhau là điều tất yếu, mối quan hệ của các nước càng lúc càng gắn bó và mật thiết.
Do đó nếu tình hình kinh tế chính trị xã hội trong nước bất ổn, điều đó khơng chỉ
dẫn đến sự suy thối, khủng hoảng kinh tế - chính trị của quốc gia đó mà cịn liên
quan đến cả các nước trong khu vực và cả thế giới.
Trong nền kinh tế thị trường thì mọi hoạt động kinh doanh ln gắn liền
với rủi ro. Trong đó hoạt động của NHTM do sự đa dạng và phong phú, nên rủi
ro xuất hiện với độ nhạy cảm cao, và nguy hiểm và nhiều nhất là rủi ro tín dụng.

13


×