PHÁP LUẬT TRONG XÂY DỰNG
GV: ThS. ĐỖ HOÀNG HẢI
ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
1
CHƢƠNG I: TỔNG QUÁT VỀ LUẬT VÀ
LUẬT TRONG XÂY DỰNG
I
• Tổng quan hệ thống văn bản pháp luật
II
• Hệ thống pháp luật trong xây dựng
III • Phạm vi & đối tƣợng áp dụng của luật xây dựng
IV • Những nguyên tắc cơ bản của luật xây dựng
V
• Năng lực hành nghề & năng lực hoạt động về xây dựng
VI • Những hành vi bị cấm trong hoạt động xây dựng
2
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
1. Bộ máy nhà nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quốc hội
chủ tịch
nước
Chính phủ
HĐND
UBND
các cấp
các cấp
Thông qua bầu cử
TANDTC
VKS NDTC
Toà án
nhân dân
địa
phương
Viện kiểm
sát nhân
dân địa
phương
Nhân dân
3
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
2. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm của quốc hội, ủy ban thƣờng vụ quốc hội:
Nghị quyết của quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thường vụ quốc hội
Văn bản quy phạm của Chủ tịch nƣớc:
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
Văn bản quy phạm của Chính phủ, Thủ tƣớng chính phủ,
Các bộ và cơ quan ngang bộ:
Nghị quyết, nghị định của Chính phủ.
Quyết định, chỉ thị, thông tư của các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan khác thuộc chính phủ
4
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
2. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật (tt)
Văn bản quy phạm của tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm
sát nhân dân tối cao:
Nghị quyết của hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Quyết định, chỉ thị, thông tư của viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch:
Nghị quyết, thông tư liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền hoặc giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức xã
hội.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy
ban nhân dân:
Nghị quyết của hội đồng nhân dân các cấp.
Quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp
5
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
3. Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật
là hình thức thể hiện của các
quyết định pháp luật do cơ
quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành theo trình tự
và dưới hình thức nhất định,
có chứa đựng các quy tắc xử
sự chung nhằm điều chỉnh 1
loại quan hệ xã hội nhất định
6
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
4. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
Là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền ban hành.
Là văn bản có chứa đựng các quy tắc xử sự
chung mang tính bắt buộc.
Là văn bản được áp dụng nhiều lần trong đời
sống xã hội
Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành được quy
định cụ thể trong luật
7
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
5. Văn bản Luật và các văn bản dƣới luật:
Văn bản Luật do quốc hội ban hành:
Hiến pháp: là Luật cơ bản, có tính chất pháp lý cao
nhất trong hệ thống các văn bản pháp luật.
Các đạo luật, bộ luật: cụ thể hóa hiến pháp
Văn bản dƣới Luật:
Là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành theo thủ tục, trình tự, hình thức do
Luật quy định và có hiệu lực pháp lý thấp hơn
Luật
8
I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
6. Hiệu lực của văn bản pháp luật
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật theo thời
gian
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật theo
không gian
Hiệu lực của văn bản theo đối tượng tác động
Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật
9
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT XÂY DỰNG
Luật
đầu tư
Luật
nhà ở
Luật
Kinh
doanh
BĐS
Luật
đất đai
Luật
xây
dựng
Luật
đấu
thầu
10
Luật
quy
hoạch
đô thị
II. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT XÂY DỰNG
Văn bản luật
Luật xây dựng, luật đấu
thầu, Luật qui hoạch đô thị
Các luật liên quan khác (Luật
Đầu tư, Luật Nhà ở ..)
Văn bản dưới luật
Nghị định hướng
dẫn thi hành luật
(vd: ND 85-2009)
Nghị định
(vd: ND 12-2009)
11
Thông tư, quyết
định
III. PHẠM VI - ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Phạm vi:
Hoạt động xây dựng (điều 3- Luật xây dựng 16-2003)
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công
trình và hoạt động xây dựng
Đối tƣợng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân trong nước
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng công trình và
hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam
Trường hợp điều ước quốc tế , Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của
điều ước quốc tế đó
Dự thảo Luật xây dựng sửa đổi (2014): dự kiến Điều chỉnh
“Hoạt động xây dựng” thành “Hoạt động Đầu tƣ xây dựng”
12
III. PHẠM VI - ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Các
hoạt
động
khác
Lựa
chọn
nhà
thầu
Lập
QHXD
Lập
DAĐTX
DCT
Hoạt động xây
dựng
Khảo sát
XDCT
Thiết kế
XDCT
QLDA
ĐTXDCT
Giám
sát TC
XDCT
Thi công
XDCT
13
III. PHẠM VI - ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG
Các
hoạt
động
khác
Lựa
chọn
nhà
thầu
Hoạt động
Đầu tư
Xây dựng
Lập
QHXD
Lập
DAĐTX
DCT
Qúa trình bỏ vốn
tiến hành các
hoạt động
Khảo sát
XDCT
Thiết kế
XDCT
QLDA
ĐTXDCT
Giám
sát TC
XDCT
14
Thi công
XDCT
IV. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT XÂY DỰNG
Bảo đảm xây dựng công trình theo: quy hoạch, thiết kế, mỹ
quan công trình, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung;
Phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá, xã hội của
từng địa phương; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc
phòng, an ninh
Tuân
thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng
15
IV. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT XÂY DỰNG
Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình,tính mạng
con người và tài sản, phòng, chống cháy nổ, vệ sinh môi trường
Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ
các công trình hạ tầng kỹ thuật
Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và
các tiêu cực khác trong xây dựng
16
V. NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG VỀ XD & NĂNG
LỰC HÀNH NGHỀ
Những qui định chung
Điều 7 – luật số 38/2009
Điều 36 – nghị định 12/2009
Điều 18 – nghị định 112/2009
Chứng chỉ hành nghề
Nghị định 12/2009
Điều 19, 20, 23, 55 – nghị định 112/2009
Qui định cho các tổ chức, cá nhân cụ thể
Nghị định 12/2009
Điều 21, 22 – nghị định 112/2009
17
VI. NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG - điều 10/ LXD
Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng,
Xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công
trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích
lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác
theo quy định của pháp luật;
xây dựng công trình ở khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét,
trừ những công trình xây dựng để khắc phục những hiện
tượng này
18
VI. NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Xây dựng công trình sai quy hoạch, vi phạm chỉ giới, cốt
xây dựng; không có giấy phép xây dựng hoặc xây dựng
công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
Nhà thầu hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực
hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng
Chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực hành nghề
xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng để thực hiện công
việc
19
VI. NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Xây dựng công trình không tuân theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn xây dựng
Vi
phạm các quy định về an toàn tính mạng con người,tài
sản và vệ sinh môi trường trong xây dựng
Cơi nới, lấn chiếm không gian, khu vực công cộng, lối đi
và các sân bãi khác đã có quy hoạch xây dựng được duyệt
và công bố
Đưa và nhận hối lộ trong hoạt động xây dựng;
20
VI. NHỮNG HÀNH VI BỊ CẤM TRONG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Dàn xếp trong đấu thầu nhằm vụ lợi, mua bán thầu, thông
đồng trong đấu thầu, bỏ giá thầu dưới giá thành xây dựng
công trình trong đấu thầu
Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây
dựng; dung túng, bao che cho hành vi vi phạm pháp luật về
xây dựng
Cản trở hoạt động xây dựng đúng pháp luật
Các hành vi khác vi phạm pháp luật về xây dựng
21
HẾT PHẦN I!
22
CHƢƠNG II: QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XD
I
II
III
• Các nội dung quản lý nhà nƣớc về Xây dựng
• Các cơ quan quản lý nhà nƣớc về Xây dựng
• Thanh tra Xây dựng
1
I. CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
XÂY DỰNG
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, kế hoạch phát triển
các hoạt động xây dựng
Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
về xây dựng
Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng
Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng
2
I. CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
XÂY DỰNG
Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử
lý vi phạm trong hoạt động xây dựng
Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây
dựng
Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng
3