ĐỀ CƯƠNG ĐTM
Dự án Khu du lịch sinh thái Bãi Nhát&Bãi
Dương, Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
NHÓM 1_ ĐH2QM4
members
1.
2.
3.
4.
5.
Nguyễn Thị Hương Giang
Hoàng Mạnh Linh
Nguyễn Thị Hải
Nguyễn Quốc Quân
Trần Thị Thương Huyền
TIÊU ĐỀ
Kế hoạch khảo sát môi trường cơ
Mô tả dự án
sở
01
02
NỘI DUNG CHÍNH
03
Kế hoạch thực hiện
04
Khung lôgic
Khu du lịch sinh thái Bãi Nhát
- Vị trí ở vùng phía Nam đảo Côn Sơn, nằm
giữa tuyến đường giao thông từ thị trấn
Côn Sơn đi cảng Bến Đầm, cách thị trấn
khoảng 8 km, cách cảng Bến Đầm khoảng
6 km
- Tổng diện tích khu vực theo hồ sơ bản đồ
đo đạc là 464.361m2, trong đó phần diện
tích đất dùng cho xây dựng công trình là
370.628 m2, phần bãi & biển có diện tích
là 93.733 m2.
- Giới hạn khu vực như sau:
+Phía Nam giáp bãi biển, có tuyến đường xe
ô tô dọc theo bờ biển
+3 phía còn lại là đất trống, tiếp cận với nền
đất dốc của núi
Khu du lịch sinh thái Bãi Dương:
ở phía Tây Nam Hòn Bảy cạnh, cách thị
trấn 7 km, là điểm du lịch sinh thái nối kết
với khu Bãi Nhát, với khu đầu mối là Bãi
Nhát
Tổng diện tích khu vực là 279.073m2,
trong đó phần diện tích đất trên đảo dùng
cho xây dựng công trình là 67.876m2,
phần bãi & biển có diện tích là
211.197m2.
Giới hạn khu vực như sau:
- Phía Tây giáp bãi biển.
- 3 phía còn lại là đất trống, tiếp cận với nền
đất dốc của núi.
Thông tin chung về dự án:
Đầu tư mới
Loại dự án:
Cơ quan phê duyệt dự án: Công ty TNHH Kinh doanh Du lịch và Đầu tư Hồng
Bàng – Phương Đông
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Cơ quan phê duyệt ĐTM:Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ pháp ly
Luật Bảo vệ Môi trường
Nghị định, Thông tư, quyết định
Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
Biên bản thỏa thuận giữa Vườn Quốc gia Côn Đảo với Công ty TNHH Kinh
doanh Du lịch và Đầu tư Hồng Bàng Phương Đông
Các hồ sơ kỹ thuật
V.v….
2
KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG
CƠ SƠ
2.1 Môi trường tự nhiên
2.2 Môi trường xã hội
2.3 Vị trí thực hiện dự án, những thuận lợi và khó khăn
2.1 Môi trường tự nhiên
Vị tri, đặc điểm địa hình, địa chất, khi hậu
Hệ sinh thái
Môi trường nước
Môi trường đất
Môi trường không khi
www.themegallery.com
Company Logo
Vị tri, đặc điểm địa hình, địa chất, khi hậu
•
•
•
•
Địa hình chủ yếu là đồi núi, diện tích đồi núi chiếm 90% tổng diện tích tự nhiên,
đỉnh cao nhất có độ cao 557m, các đỉnh núi khác cao 150 đến 300m.
Địa hình ở đây bị cắt xẻ mạnh, bề mặt địa hình lồi lõm, độ dốc phổ biến từ 150
đến 450.
Địa hình trầm tích ven đảo
Khu vực dự án được cấu tạo bởi các phân vị địa tầng
•
Đặc điểm địa chất thủy văn :
Nước mặt:
-
Nguồn nước mặt duy nhất trong khu vực Bãi Nhát là nước suối Nhật Bổn.
Về mùa khô dòng suối cạn
-
Đối với khu vực Bãi Dương, ngoài nguồn nước mặt là biển, chỉ tồn tại các
khe nước từ trên núi chảy xuống
Nước dưới đất:
- Khu vực Bãi Nhát gồm 2 phân vị chứa nước:
+Tầng chứa nước Holocen
+Đới chứa nước khe nứt Mesozoi
- Khả năng khai thác nước dưới đất:
trữ lượng khai thác tiềm năng đối với các giếng nước khu vực Bãi Nhát khá nhỏ
nên dự án chỉ thực hiện giải pháp lấy nước từ Nhà máy nước tại trung tâm thị
trấn Côn Sơn để phục vụ cho các hoạt động của dự án.
•
Đặc điểm khi hậu:
- Dự án Khu du lịch Bãi Nhát & Bãi Dương nằm tại địa bàn huyện Côn Đảo - tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu mang những nét đặc trưng của khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. Khí
hậu chia làm 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
- Chế độ thủy triều : Vùng biển Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu nằm ở biển Đông,
chế độ thủy triều ở đây chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều, mỗi
ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, 2 đỉnh và 2 chân triều trong ngày
không đều nhau.
Hệ sinh thái
•
Hệ sinh thái đặc trưng của huyện Côn Đảo là Vườn Quốc gia Côn Đảo
•
•
Hệ sinh thái trên cạn
Hệ sinh thái biển: san hô
•
Khu Bãi Nhát: Chủ yếu là cây bụi xen kẽ
đá. Trong nhiều năm qua, khu vực này
làm bãi chứa rác của huyện.
•
Khu vực Bãi Dương: Tồn tại hệ sinh thái
dưới nước đặc trưng cho Côn Đảo như
mô tả ở phần trên. Phần trên cạn hiện là
bãi đất trống với cây cỏ dại là chủ yếu.
Môi trường nước
•
•
Nguồn nước mặt trong khuôn viên dự án là suối Nhật Bổn và nước biển ven bờ.
Suối Nhật Bổn là con suối cạn vào mùa khô, vào mùa mưa, chỉ tồn tại những hố
nước nhỏ
•
Chất lượng nước ngầm cơ bản tại khu vực dự án cho thấy, chất lượng nước khu
vực này tương đối tốt, có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
Vị trí lấy mẫu
•
•
•
•
Vị trí đầu nguồn nước, trong khuôn viên dự án
Vị trí cuối nguồn nước, trước khi đổ ra biển
Vị trí lấy mẫu: nước biển cách bờ 50m, thời điểm triều cường.
Đối với nước ngầm: +giếng khoan thăm dò địa chất thủy văn TD2 do Liên Đoàn
địa chất thủy văn - Địa chất công trình Miền Nam thực hiện.
+Giếng khoan thăm dò địa chất thủy văn TD3 do Liên đoàn địa chất thủy văn - Địa
chất công trình Miền Nam thực hiện.
Môi trường không khi
Vị trí lấy mẫu:
KK 1: Vị trí cạnh đường đi Bến Đầm.
KK 2: Vị trí trên bãi biển trong khuôn viên dự án tại Bãi Nhát.
KK 3: Vị trí trên đồi đất trong khuôn viên dự án tại Bãi Nhát.
KK 4: Trung tâm vị trí dự án tại Bãi Dương.
KK5: Vị trí trên bãi biển trong khuôn viên dự án tại Bãi Dương
Chỉ tiêu: Bụi,SO2, NO2, CO, Nhiệt độ, độ ẩm,Tiếng ồn
2.2 Môi trường xã hội
-
Dân số hầu hết sinh sống tập trung tại đảo trung tâm ở 3 khu vực chính là Cỏ
Ống, Côn Sơn và Bến Đầm. Côn Đảo chỉ có chính quyền một cấp, không có cấp
phường xã, chỉ chia thành 9 tổ tự quản trực thuộc huyện.
-
Hoạt động kinh tế chủ yếu trên đảo là du lịch và dịch vụ
Các loại hình du lịch đa dạng
Hệ thống giao thông
2.3 Thuận lợi, khó khăn vị tri dự án
•
-
Thuận lợi:
Mặt bằng trống trải
Dân cư ít
Thế đất có độ dốc
Khó khăn:
-
Mạng lưới cấp nước đô thị chưa có điểm kết nối đến ranh khu đất
Bãi rác hiện hữu tại Bãi Nhát
3. Kế hoạch thực hiện
STT
Nội dung công việc
Nghiên cứu tài liệu
1
Người thực hiện
Th.s Hoàng Mạnh Linh
Điều tra khảo sát môi trường cơ sở
10 ngày
Th.s Nguyễn Hương Giang
Th.s Trần Thương Huyền
2
Thời gian
Th.s Nguyễn Quốc Quân
20 ngày
Th.s Nguyễn Thị Hải
Nghiên cứu lập báo cáo
Th.s Hoàng Mạnh Linh
Th.s Nguyễn Hương Giang
4
10 ngày
Th.s Nguyễn Thị Hải
Lập báo cáo
Th.s Nguyễn Thị Hải
Th.s Nguyễn Quốc Quân
Th.s Nguyễn Hương Giang
5
Th.s Trần Thương Huyền
30 ngày
Th.s Hoàng Mạnh Linh
Trình báo cáo
6
Th.s Nguyễn Hương Giang
Th.s Nguyễn Thị Hải
10 ngày
Tiến độ: 60 ngày
4
Lập khung phân tích logic ĐTM cho dự án
Stt
Nguồn gây tác động
Tác động liên quan đến chất thải
Tác động không liên quan đến
chất thải
1
Giai đoạn chuẩn bị:
- Di dời, đền bù giải tỏa dân cư trong vùng,...
- Giải phóng mặt bằng
2
Giai đoạn thi công dự án:
- Tác động do hoạt động tập kết công nhân
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân trên
trên công trường:
công trường xây dựng.
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
trên công trường xây dựng chủ yếu là bao
gói thực phẩm, thuốc lá; các loại thực
phẩm dư thừa; đầu lọc thuốc lá,...
4
Lập khung phân tích logic ĐTM cho dự án
2
- Tác động do hoạt động phát quang, san
lấp mặt bằng, chuẩn bị nền móng:
+ Chất thải rắn từ quá trình phát quang, san
+Tiếng ồn, khi thải, bụi từ các phương
ủi đất:Sinh khối thực vật từ quá trình phát
tiện thi công
quang, đào đất từ các công trình xây dựng,
+ Hoạt động phát quang, chặt phá, đốn
hạ cây cối trong khu vực công trường.
- Tác động do hoạt động tập kết vật liệu xây dựng và
+ Chất thải từ hoạt động xây dựng (xà bần,
+ Quá trình hoạt động của các phương
các phương tiện thi công đến công trường, triển khai
gạch ngói, sắt thép,...)
tiện giao thông trên đất liền
xây dựng các hạng mục công trình
+ Quá trình vận chuyển các thiết bị thi công và
+ Tiếng ồn, chấn động từ các phương
vật liệu xây dựng từ đất liền ra đảo sẽ được
tiện thi công
thực hiện bằng đường biển: có thể phát sinh
+ Nhiệt thừa từ quá trình thi công
một số loại chất thải như dầu mỡ thải, khí thải
+ Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các
chạy động cơ, chất thải rắn và nước thải từ sinh
phương tiện vận tải trên công trường
hoạt của nhân công trên tàu,…
4
Lập khung phân tích logic ĐTM cho dự án
2 -Từ các hiện tượng thiên nhiên
+ Tác động do nước mưa chảy
tràn
3
Giai đoạn vận hành:
- Nguồn phát sinh nước thải:
+ Nước thải chủ yếu từ sinh hoạt của khách du lịch, nhân
viên phục vụ và hoạt động chế biến thực phẩm tại các nhà
hàng trong khu du lịch.
- Nguồn phát sinh chất thải rắn
+ Chất thải rắn sinh hoạt: rác thải sinh hoạt thải ra từ các
hoạt động sinh hoạt hàng ngày của khách du lịch và nhân
viên khu du lịch; hoạt động nấu nước phục vụ của các khu
nhà hàng,...
+Chất thải nguy hại:Hoạt động của khu du lịch với tính chất sinh thái
nên hầu như không phát sinh chất thải nguy hại.
+ Nước mưa chảy tràn
4
Lập khung phân tích logic ĐTM cho dự án
3
- Nguồn phát sinh khi thải
+Khi thải từ hoạt động của các phương tiện
giao thông trong khu du lịch
+ Khi thải từ hoạt động của các máy phát
điện
- Nguồn phát sinh tiếng ồn
+ tiếng ồn từ các máy móc thiết bị kỹ thuật và
các phương tiện giao thông ra vào khu du lịch
-Nguy cơ cháy nổ và sự cố
+cháy do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa như: các loại bao bì giấy,
gỗ, rác rưởi +cháy do các nhiên liệu lỏng dễ cháy như: xăng, dầu, gas v.v…
gặp lửa;
+Lửa cháy do các thiết bị điện
- Ảnh hưởng của sân golf 6 lỗ
+ Việc chăm sóc cỏ cho sân golf sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng môi
trường nếu sử dụng các loại hóa chất, phân bón