Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại công ty CPXD bình thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.99 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................2
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ...............................................................18
1.2.4 . Kế toán sữa chữa tài sản cố định..................................................20
1.2.4.1.Hạch toán sửa chữa thường xuyên : ...........................................20
1.2.4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ: .................................................20

SVTH: Hà Ngọc Tiến

1

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề
Trong xu thế toàn cấu hóa như hiện nay, đặc biệt khi việt nam đã gia
nhập tổ chức thương mại kinh kế thế giới WTO thì việc cạnh tranh giữa nền
kinh tế trong nước với các nền kinh tế khác trên thế giới là điều tất yếu. điều
này đặt ra cho doanh nghiệp Việt Nam câu hỏi lớn là làm sao sử dụng đồng
vốn có hiệu quả nhât. Trong khi nền kinh tế trong nước còn non trẻ và chưa
có nhiều kinh nghiêm ở thị trường quấc tế thì đây càng là câu hỏi khó cho các


nhà quản lý và những người làm công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải hội tụ 3 yếu tố: đối tượng lao
động, tư liệu lao động, sức lao động. Trong đó tư liệu lao động là 1 yếu tố rất
quan trọng, tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lau dài. Tài sản cố định tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh, giá trị hao mòn của nó được chuyển dần vào chi phí kinh doanh trong
kỳ hay vào giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao.
Tài sản cố dịnh phải trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một
vòng quay của vốn bỏ ra ban đầu. như vậy tài sản cố định là một nhiệm vụ tất
yếu. nó là một phần trong chiến lược kihn doanh của doanh nghiệp, giúp cho
nhà quả lý quản lý tốt số vốn bỏ ra ban đầu để có biện pháp điều hành sản
xuất kihn doanhmột cách hợp lý và đề ra những phương hướng đúng đắn nâng
cao hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh và khẳng định vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
Qua thực tế tìm hiểu và lý thuyết được học ở nhà trường, xuất phát tầm
quan trọng cuả việc kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp em quyết định chọn
đề tài “ kế toán tài sản cố định tại Công ty CPXD Bình Thiên” và để tìm hiểu
thực tế bổ sung cho kiến thức cho bản thân không phải bở ngỡ với thực tế khi
ra trường làm việc.
SVTH: Hà Ngọc Tiến

2

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung


2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Sổ sách kế toán, chứng từ kế toán liên quan đến hạch toán
TSCĐHH tại Công ty CPXD Bình Thiên.
- Phạm vi: Nghiên cứu công tác hạch toán tăng, giảm TSCĐHH tại Công
ty CPXD Bình Thiên trong giai đoạn quý IV/2013.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này em sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: Thông qua nghiên cứu các tài liệu theo
thông tư hướng dẫn, sách báo, internet, các tài liệu, sổ sách tại đơn vị thực tập
để tiến hành tập hợp và xử lý số liệu theo chiều hướng của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người có
liên quan đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu từ đó thu thập được thông tin và số
liệu cần thiết.
- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp hệ thống hoá và kiểm
soát các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ngoài ra em còn sử dụng một số phương pháp như phương pháp thông
kê mô tả, phương pháp quan sát…
4. Cấu trúc của chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác hạch toán TSCĐHH trong
các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty CPXD
Bình Thiên.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH
tại Công ty CPXD Bình Thiên.

SVTH: Hà Ngọc Tiến

3


Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
1.1.1.1. Khái niệm tài sản cố định:
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là các tài sản dài hạn mà doanh
nghiệp có quyền kiểm soát và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm đem lại lợi ích kinh tế lâu dài trong tương lai cho doanh nghiệp.
1.1.1.2 Đặc điểm kế toán tài sản cố định:
Tài sản cố định là loại tài sản tạo nên cơ sở vật chất và kĩ thuật của mỗi
doanh nghiệp. Theo các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định, đó là những tài
sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Chính vì vậy, tài sản cố định
khi tham gia vào quá trình kinh doanh có những đặc điểm sau:
+ Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Với
các tài sản cố định hữu hình, hình thái vật chất ban đầu của nó vẫn được giữ
nguyên không thay đổi cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ. Vì vậy mà tài sản cố
định được theo dõi theo nguyên giá.
+ Qua từng chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá trị và giá trị sử dụng của tài
sản cố định bị giảm dần. Phần giá trị giảm dần gọi là giá trị hao mòn và được
tính vào chi phí trong từng kỳ. Vì vậy mà tài sản cố định được theo dõi theo
gía trị còn lại và giá trị hao mòn.
+ Tài sản cố định hữu hình bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng
do tiến bộ về khoa học kĩ thuật

1.1.2. Phân loại TSCĐ
Phân loại TSCĐ là việc sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo
những đặc trưng nhất định để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán
TSCĐ. Có nhiều cách phân loại TSCĐ tuỳ thuộc vào tiêu thức được chọn để

SVTH: Hà Ngọc Tiến

4

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

phân loại như phân theo hình thái biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo nguồn
hình thành, theo công dụng...
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Theo cách phân loại này, TSCĐ được chia làm 2 loại là tài sản cố định
hữu hình và tài sản cố định vô hình.
a) Tài sản cố định hữu hình:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (số 03- TSCĐ) quy định “ TSCĐ hữu
hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ dể
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản cố định
TSCĐ tham gia toàn bộ vào nhiều chu kỳ vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu cho đến khi hư hỏng hoàn toàn như nhà cửa, vật kiến trúc, máy
móc thiết bị…
TSCĐ thường được quản lý theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục

đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc thiết bị.
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
- Tài sản hữu hình khác
b) Tài sản cố định vô hình:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( số 04 TSCĐ vô hình) quy định :
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể
hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoã mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
Theo tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
thì TSCĐ vô hình được chia thành các loại như sau:
- Bản quyền, bằng sáng chế.
SVTH: Hà Ngọc Tiến

5

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

- Quyền sử dụng đất
- Quyền phát hành.
- Nhãn hiệu hàng hoá.
- Phần mềm máy tính

- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.
- TSCĐ vô hình khác.

1.1.2.2. Phân theo quyền sở hữu:
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ được chia thành 2 loại:
a) Tài sản cố định tự có:
Tài sản cố định tự có là các TSCĐ hữu hình và vô hình do mua sắm, xây
dựng và hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc các nơi cấp, nguồn vốn
vay, nguồn vốn liên doanh cũng như TSCĐ được biếu tặng… Đây là những
TSCĐ của đơn vị, đơn vị có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh lên
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
b) Tài sản cố định thuê ngoài:
Tài sản cố định thuê ngoài là tài sản cố định đơn vị đi thuê để sử dụng
trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã kí kết. Căn cứ vào mức độ
chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê,
TSCĐ chia thành:
-

TSCĐ thuê tài chính: nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện việc

chuyển giao phần lơn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
TSCĐ thuê tài chính thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận là tài
sản của đơn vị và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán và doanh nghiệp
có trách nhiệm quản lý,sử dụng, trích khấu hao như đối với TSCĐ của doanh
nghiệp.
- Tài sản cố định thuê hoạt động: nội dung hợp đồng thuê tài sản không

có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu tài sản.
Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng đối với TSCĐ thuê hoạt động trong thời
gian ngắn (không có quyền kiểm soát) nên TSCĐ thuê hoạt động không thoả

SVTH: Hà Ngọc Tiến

6

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

mãn định nghĩa tài sản của đơn vị và được theo dõi ở tài khoản ngoài bảng
cân đối kế toán.
1.1.2.3.Phân theo mục đích sử dụng:
a) Tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh:
Là những tài sản cố định đang được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp. Giá trị hao mòn của những TSCĐ này được tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dưới hình thức trích khấu hao.
b) Tài sản cố định dùng cho phúc lợi, sự nghiệp an ninh, quốc
phòng:
Là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lí, sử dụng cho mục đích phúc
lợi, sự nghệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp. Những TSCĐ nay
không tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nên không trích giá trị hao
mòn vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ:
Là TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc Nhà
Nước. Những TSCĐ này không tham gia vào hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nên không được trích khấu hao.
d) Tài sản cố định chờ thanh lý:
Là những TSCĐ đã lạc hậu hoặc hư hỏng không còn sử dụng được nữa

đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán.
1.1.2.4. Phân theo nguồn hình thành :
a) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn của các chủ sở hữu:
Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng vốn được ngân sách cấp,
cấp trên cấp hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ doanh nghiệp.
b) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung:
Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung
của doanh nghiệp như quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi.
c) TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay:

SVTH: Hà Ngọc Tiến

7

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn mà doanh
nghiệp đi vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng.
1.1.3. Đánh giá tài sản cố định
1.1.3.1. Nguyên giá tài sản cố định:
Nguyên giá là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính
tới thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ còn được gọi là
giá trị ban đầu.
a) Đối với tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ do mua sắm :

* TSCĐ mua trả ngay:
Các
khoản
Các chi phí liên quan
Giá
Lãi tiền
+ thuế
không + trực tiếp đến khi đưa +
mua
vay
được hoàn lại
TSCĐ vào sử dụng
Trong đó:

Nguyên
=
giá

- Giá mua: đựơc xác định căn cứ trên hoá đơn do bên bán lập trừ số tiền
được giảm giá, chiết khấu thương mại
- Các khoản thuế không được hoàn lại gồm:
+ Thuế TTĐB đối với TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
+ Thuế GTGT đối với TSCĐ mua về sử dụng cho sản xuất kinh doanh
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
+ Thuế nhập khẩu: đối với TSCĐ nhập khẩu từ nước ngoài.
- Các chi phí liên quan trực tiếp đến khi đưa TSCĐ vào sử dụng: chi phí
chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển, bốc xếp ban đầu; chi phí lắp đặt, chạy
thử; chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- Lãi tiền vay được vốn hoá: là khoản lãi vay để đầu tư choTSCĐ trước

khi đưa TSCĐ vào sử dụng, được tính vào nguyên giáTSCĐ (được vốn hoá)
theo chuẩn mực “Chi phí đi vay”
* TSCĐ mua sắm theo phương thức trả chậm trả góp:

SVTH: Hà Ngọc Tiến

8

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Các chi phí liên
Nguyên
giá

Giá mua
=

Các khoản

thuần trả

+

ngay


quan trực tiếp

thuế không

+

đến khi đưa

được hoàn lại

Lãi tiền
+

TSCĐ vào sử

vay được
vốn hóa

dụng
Trong đó:
- Giá mua thuần trả ngay: giá mua được tính trong trường hợp trả ngay
tại thời điểm mua.
Tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi:
* Trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự:
Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Tài sản tương tự là tài sản có cùng công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực
kinh doanh và có giá trị tương đương.
* Trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác:
Nguyên giá


=

Giá trị hợp lý của tài
sản đưa đi trao đổi

Các khoản tiền hoặc tương
±

đương tiền trả thêm hoặc

thu thêm
Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy
đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.
Tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu:
Nguyên
giá

Giá quyết toán
=

công trình xây

TSCĐ

Lệ phí trước bạ

+

(nếu có)


dựng

+

Các chi phí liên quan
trực tiếp

Tài sản cố định được cấp, được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến là giá trị
còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá
trị đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài
SVTH: Hà Ngọc Tiến

9

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
như : chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ ( nếu có)
Tài sản cố định tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên
giá


Giá thành thực tế của
=

TSCĐ tự xây dựng,

Các chi phí liên
+

quan trước khi

hoặc tự chế
sử dụng
Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh:

Nguyên giá

Giá do hội đồng liên doanh

=

+

xác định

-

Các khoản lãi nội,
chi phí không hợp lý

Các chi phí liên quan trước

khi sử dụng

TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
Nguyên giá = Giá trị hợp lý
Hoặc:

Nguyên giá

Giá trị danh nghĩa của

=

+

TSCĐ

Các chi phí liên quan trước
khi sử dụng

TSCĐ thuê tài chính:
Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê không cao hơn giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc trong hợp đồng thuê tài chính đã ghi
rõ số nợ gốc phải trả bằng giá trị hợp lý tài sản thì nguyên giá TSCĐ thuê tài
chính được xác định:
Nguyên giá

Giá trị hợp lý của tài sản

=


+

Các chi phí trực tiếp phát

thuê
sinh ban đầu liên quan
Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản

thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc trong hợp đồng tài chính không ghi rõ số
nợ gốc phải trả bằng giá trị hợp lý tài sản thuê thì nguyên giá TSCĐ được xác
định:

Nguyên giá

=

Giá trị hiện tại của khoản

thanh toán tiền thuê tối thiểu
b) Nguyên giá tài sản cố định vô hình:

SVTH: Hà Ngọc Tiến

10

+

Các chi phí trực tiếp phát
sinh ban đầu liên quan


Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Nguyên giá TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử
dụng:
Nguyên

=

giá

Các chi phí trực tiếp
tạo ra TSCĐ

Các chi phí liên
+

quan đến việc

-

Chi phí SXC được
phân bổ

tạo ra TSCĐ


1.1.3.2. Giá trị hao mòn :
Giá trị hao mòn là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại
của nó tại doanh nghiệp.
Để tính bù đắp cho hao mòn của TSCĐ, người ta tiến hành trích khấu
hao TSCĐ trong thời gian sử dụng TSCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh. Có 3 phương pháp tính khấu hao chủ yếu là:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

1.1.3.3 . Giá trị còn lại :
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị đầu tư vào TSCĐ mà doanh
nghiệp chưa thu hồi được.
Giá trị còn lại đưựơc xác định như sau:
- Đối với TSCĐ tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế
- Đối với những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh

doanh:
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế
1.1.3.4.Thay đổi nguyên giá:
Nguyên giá TSCĐ thay đổi trong những trường hợp sau:
- Đánh giá lại theo quy định của Pháp luật -

Nâng cấp TSCĐ.

- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ.


1.2. Tổ chức kế toán tài sản cố định
SVTH: Hà Ngọc Tiến

11

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định
1.2.1.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ:
Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệm
thu, kiểm nhận TSCĐ. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại diện
đơn vị giao TSCĐ lập thành “ Biên bản giao nhận TSCĐ “. Biên bản này
được lập thành hai bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phòng
kế toán để ghi vào sổ kế toán và lưu vao hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ này bao gồm:
Biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, giấy
vận chuyển bốc dỡ... Căn cứ hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ hoặc sổ TSCĐ để
hạch toán chi tiết TSCĐ.
1.2.1.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ:
Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ
giảm TSCĐ (quyết định, biên bản, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ...) Căn
cứ các chứng từ giảm TSCĐ, kế toán phản ánh, ghi chép vào thẻ hoặc sổ
TSCĐ.
Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ, đơn vị phải thành lập ban
thanh lý TSCĐ. Ban này lập biên bản thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ ký,
ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và đơn vị thủ trưởng.

1.2.2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định
1.2.2.1.Tài khoản sử dụng:
a. Việc hạch toán tài sản cố định được theo dõi trên Tài khoản 211 “Tài
sản cố định hữu hình”:
Nội dung Tài khoản 211: Phản ánh nguyên giá của toàn bộ tài sản cố
định hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và tình hình biến động
tăng giảm tài sản cố định trong kỳ.
Bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng trong kỳ.
Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm trong kỳ.
Dư Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 được chi tiết thành 6 tiểu khoản:
SVTH: Hà Ngọc Tiến

12

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

TK 2111

Nhà cửa vật kiến trúc;

TK 2112

Máy móc thiết bị;


TK 2113

Phương tiện vận tải, truyền dẫn;

TK 2114

Thiết bị, dụng cụ quản lý;

TK 2115

Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;

TK 2118

Tài sản cố định hữu hình khác.

b) Để theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định vô hình trong
doanh nghiệp kế toán sử dụng Tài khoản 213 "Tài sản cố định vô hình":
Nội dung Tài khoản 213: Phản ánh nguyên giá của toàn bộ tài sản cố
định vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và tình hình biến động
tăng giảm tài sản cố định vô hình trong kỳ.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định vô hình.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định vô hình
Dư Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có.
Tài khoản 213 được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 2131:

Quyền sử dụng đất;

TK 2132:


Quyền phát hành;

TK 2133:

Bản quyền, bằng sáng chế;

TK 2134:

Nhãn hiệu hàng hoá;

TK 2135:

Phần mềm máy vi tính;

TK 2136:

Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;

TK 2138:

Tài sản cố định vô hình khác.

Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số Tài
khoản liên quan như Tài khoản 214, 331, 111, 112.
1.2.2.2. Kế toán biến động tăng tài sản cố định

SVTH: Hà Ngọc Tiến

13


Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Sơ đồ số 01:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

(áp dụng phương pháp khấu trừ)
111,112,331

211 - TSCĐ hữu hình

111,112

2411
Lắp đặt
chạy thử
Giá mua
Thuế
GTGT
(nếu có)

3333

Khi đưa vào sử dụng

Khi sử dụng ngay
133

Chiết khấu thương mại
giảm giá khi mua vào

Thuế nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
33312

133

Thuế GTGT hàng NK
(nếu được khấu trừ)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ)
3339
Lệ phí trước bạ (nếu có)
Đồng thời ghi:
411
441
Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản (DNNN)
414
Nếu mua TSCĐ bằng quỹ

SVTH: Hà Ngọc Tiến

14


Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Trong trường hợp kế toán tài sản cố định tăng do xây dựng cơ bản
hoàn thành được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ số 02:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG DO XÂY DỰNG CƠ BẢN
HOÀN THÀNH
1. Trường hợp hạch toán trên cùng hệ thống kế toán.
241
211- TSCĐ
hữu hình
Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao
đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh

152,153
Trường hợp tài sản hình thành không thoả mãn
điều kiện ghi nhận tài sản cố định
Đồng thời ghi:
411

441

Phản ánh tăng nguồn vốn kinh doanh


2. Trường hợp không hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán.
341,343,411
211- TSCĐ hữu hình
Nguyên giá được duyệt
Nguồn vốn hình thành TSCĐ
được bàn giao (kể cả khoản vay)

133
Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

SVTH: Hà Ngọc Tiến

15

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Trường hợp hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu
hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh (áp dụng phương pháp khấu
trừ):
Sơ đồ số 03:
HẠCH TOÁN THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(áp dụng phương pháp khấu trừ)
111,112,331
133

811
911
Thuế GTGT
(nếu có)
Chi phí thanh lý, nhượng bán

K/c chi phí thanh lý,
K/c thu

về
211-TSCĐ hữu hìn
Giá trị còn lại của tài sản cố định
214
Giá trị hao mòn

nhượng bán TSCĐ thanh lý,
nhượng bán

421
k/c chênh lệch
thu lớn hơn chi
k/c chênh lệch chi lớn hơn thu
711

111,112,131
Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
33311
Thuế GTGT

- Các trường hợp kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định vô hình:

Sơ đồ số 04:
SVTH: Hà Ngọc Tiến

16

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG, GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
111,112,331,141

213 - TSCĐ vô hình

mua ngoài đưa ngay sử dụng

811

Nguyên giá

Giá trị còn lại

133
Thuế GTGT(nếu có)

thanh lý, nhượng bán
Nguyên giá


214

Giá trị hao mòn

331
mua trả chậm

711

133

222
GTĐG>GTCL

Thuế GTGT (nếu có)

(lợi ích các bên)

242

811

3387

Lãi trả chậm
GTĐG>GTCL
241

GTĐG

(lợi ích của mình)
tăng do XDCB hoàn thành

411

138
Nguyên giá TSCĐ

TSCĐ tăng do nhận góp vốn

Giá trị còn lại

phát hiện thiếu khi kiểm kê

214

Giá trị hao mòn
221,222,223
Nhận lại vốn góp liên doanh
711

217

TSCĐVH tăng do được biếu, tặng

TSCĐVH là quyền sử dụng đất
chuyển thành BĐS đầu tư

217


2147
BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất

2143

đồng thời k/c giá trị hao mòn

chuyển thành TSCĐ vô hình
2143

2147

Đánh giá giảm

412

đồng thời k/c giá trị hao mòn

Đánh giá tăng
* Tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
Việc hạch toán được tiến hành tương tự như ở doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác ở chỗ khi mua sắm tài sản cố
SVTH: Hà Ngọc Tiến

17

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

định thì thuế GTGT được tính trực tiếp và nguyên giá tài sản cố định.
1.2.3. Kế toán khấu hao TSCĐ
Tài khoản sử dụng:
* TK 214 :Hao mòn TSCĐ

Kết cấu TK 214
Bên Nợ : Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư giảm
Bên Có : Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng.
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có.
TK 214 có các TK cấp 2:
- TK 2141- Hao mòn TSCĐ hữu hình
- TK 2142- Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- TK 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình
- TK 2147- Hao mòn bất động sản đầu tư.

SVTH: Hà Ngọc Tiến

18

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Phương pháp hạch toán


TK 214- hao mòn TSCĐ

TK 627
Khao MMTBị SX thuộc phân xưởng
TK 641
KHao TSCĐ thuộc khâu bán hàng
TK642

Hàng tháng
,quý trích

Khao TSCĐ dùng chung cho DN
TK 632
Khao bất động sản đầu tư
TK 811
Khao TSCĐ chưa dùng, chờ thanh lý
TK4313
Dùng cho hoạt động phúc lợi

Vào tháng 12 hàng
năm trích KH

TK466
Dùng cho hoạt động sự nghiệp

SVTH: Hà Ngọc Tiến

19


Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.2.4 . Kế toán sữa chữa tài sản cố định
1.2.4.1.Hạch toán sửa chữa thường xuyên :
TK 111, 112, 331…

TK 627, 641,

642
Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên
(nếu giá trị nhỏ)
TK 133
VAT (nếu có)
TK 142
Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên hàng kỳ phân bổ
(nếu giá trị lớn)
CP sửa chữa TX
Vào CP.SXKD
1.2.4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 111,112,152…
TK 241(2413)
CPhí SCL TSCĐ theo
phương thức tự làm
TK 133
thuế GTGT

(nếu có )
TK331

TK 623,627,641,642
TK 335

K/C CP.SCL trích trước CP SCL
để giảm trừ
trích trước
(Cp thực tế > hơn CP trích trước)

thuế GTGT

TK 142, 242
K/C CP SCL
CPhí SCL TSCĐ theo (nếu không số phân bổ hàng kỳ
phương thức giao thầu
trích trước)

SVTH: Hà Ngọc Tiến

20

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung


1.2.4.3. Hạch toán sữa chữa nâng cấp
Kế toán nâng cấp TSCĐ:
TK 111,112,
TK 241
TK211,213
152.334.331…
Tập hợp chi
Ghi tăng Nguyên giá (nếu thoả
phí sửa chữa
mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ)
TK 627,641,642
nếu k thoả mãn tiêu chuẩn ghi tăng NG TSCĐ
(trường hợp giá trị nhỏ)
TK 142,242
0

(Trường hợp giá trị lớn )

SVTH: Hà Ngọc Tiến

21

Phân bổ hằng kỳ

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CPXD BÌNH THIÊN
2.1. Tổng quan về công ty CPXD Bình Thiên`
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
CPXD Bình Thiên.
Tên công ty: Công ty CPXD Bình Thiên.
Giám đốc công ty: Phan Cao Bình
Địa chỉ
: Sơn Hà – Hương Sơn – Hà Tĩnh
Điện thoại : 0393852796
Fax
: 0393852796
Mã số thuế:
3001095994
Số tài khoản:
3706201002359 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Hương Sơn
Công ty CPXD Bình Thiên là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh
vực về xây dựng, thiết kế thi công các công trình, hạng mục công trình.
Hiện nay, Công ty CPXD Bình Thiên là đơn vị hạch toán độc lập. Có
đăng ký kinh doanh số 2803000523 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Tĩnh cấp
ngày 03/06/2008.
Là doanh nghiệp đã được thành lập trong thời gian chưa dài, nhưng công
ty đã cố gắng nhiều trong việc xây dựng và phát triển. Ngay từ khi mới thành
lập, công ty đã nhận được nhiều dự án, công trình có quy mô khá lớn. Địa bàn
hoạt động của công ty rộng khắp các huyện trong tỉnh và các tình thành lân
cận. Công ty CPXD Bình Thiên hoạt dộng rất đa dạng, đó là thiết kế, xây
dựng, tư vấn thiết kế và thi công các công trình.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ.

Hình thức sản xuất kinh doanh mà công ty đang thực hiện gồm cả đấu
thầu và chỉ định thầu có thể tóm tắt quy trình sản xuất tại Công ty ở sơ đồ
dưới đây:
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty
Đấu thầu và nhận
hợp đồng xây lắp
SVTH:
Hàtrình,
Ngọchạng
Tiến
công
mục công trình

Lập kế hoạch và
dự toán các công
22
trình và hạng
mục công trình

Tổ chức các
vấn đề về
nhân công,
vật liệu....

Tổ chức thi
công các
trình,
Lớcông
p: K3B
- KT

hạng mục
công trình


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Thanh lý hợp đồng,
bàn giao công trình,
hạng mục công trình
thành cho chủ đầu tư

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Duyệt quyết toán
công trình, hạng mục
công trình hoàn
thành

Nghiệm thu bàn
giao công trình,
hạng mục công
trình hoàn thành

Ban giám đốc cùng phòng kế hoạch kỹ thuật tìm thông tin các chủ đầu tư,
có dự án đầu tư. Khi nắm được nguồn thông tin chủ đầu tư quyết định triển
khai dự án xây dựng công trình, hay nhận được thư mời thầu thì Phòng kế
hoạch kỹ thuật lập báo cáo, phân tích hiệu quả kinh tế, khả năng đáp ứng phục
vụ gói thầu để trình lên lãnh đạo Công ty. Từ đó ban lãnh đạo quyết định kế
hoạch triển khai. Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và kiểm tra sơ bộ về địa
hình thi công, nguồn nhân lực, thiết bị máy móc và nguồn lực tài chính và ra

quyết định có nên tham gia dự thầu thi công công trình đó hay không. Sau khi
có quyết định đầu của Ban lãnh đạo giám đốc tham gia dự thầu thi công vào
công trình đó thì phòng kế hoạch - kỹ thuật làm hồ sơ đề xuất dựa trên bản vẽ
thiết kế thi công và dự toán công trình (đối với hình thức chỉ định thầu). Sau
khi có quyết định chỉ định thầu của chủ đầu tư thì Công ty tiến hành tổ chức
thực hiện gói thầu. Tất cả lực lượng cán bộ công nhân viên tham gia thực hiện
thi công công trình đều chịu sự điều hành chung của Giám đốc điều hành.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPXD Bình Thiên
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty phân bố theo mô hình trực
tuyến chức năng, được phân thành 2 cấp:
Giám đốc, các Phó giám đốc, các phòng ban chỉ chuẩn bị các kế hoạch,
đưa ra Quyết định và chỉ đạo các đội thi công. Các đội thi công nhận và thực
hiện các quyết định trực tiếp của Giám đốc.Các Phòng chức năng cũng có thể
giao lệnh cho các đội thi công nhưng chỉ giới hạn trong những vấn đề nhất
định.
SVTH: Hà Ngọc Tiến

23

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
Giám Đốc

Phòng Kế Toán


Phòng Kế Hoạchvật tư

Phòng Kỹ Thuật

Đội XD 1

SVTH: Hà Ngọc Tiến

Phòng Kinh Doanh

Phòng Thiết Kế

Đội XD 2

24

Đội XD 3

Lớp: K3B - KT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng


Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận.
- Giám đốc:Là người đứng đầu công ty,là đại diện phátp nhân của công
ty, chịu trách nhiệm điều hành công ty, vừa đại diện cho tập thể cán bộ công
nhân viên.
- Kế toán: Tham mưu cho ban giám đốc về tình hình tài của công ty,
thực hiện công tác kế toán thống kê và tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, phản
ánh trung thực và kịp thời về tình hình tài chính. Có nhiệm vụ phản ánh kịp
thời, đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phòng kế hoạch- vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch cụ thể cho các
công trình, dự án, chi tiết theo từng khoản mục, theo điều kiện cụ thể cũng
như khả năng của công ty, giao khoán các đội thi công và soạn thảo các hợp
đồng kinh tế.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh sao cho phù hợp với
tình hình, điều kiện cụ thể cũng như khả năng của công ty. Theo dõi xem các
kế hoạch đó đã phù hợp hay chưa.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý công tác kỹ thuật, kiểm tra xác định khối
lượng công trình, dự án hoàn thành. Nghiên cứu và áp dụng kỹ thuật mới, cải
tiến máy móc thiết bị thi công nhằm nâng cao chất lượng công trình, tăng
năng suất lao động.
- Phòng thiết kế: Thiết kế các bản vẽ, bản thiết kế thi công sao cho các
công trình có hiệu quả cao, góp phần tăng trưởng kinh tế cho công ty.
- Các đội xây dựng, thi công: Trực tiếp nhận nhiệm vụ của phòng kỹ
thuật và phòng thiết kế thi công các công trình đã tiếp nhận đúng tiến độ, đúng
chất lượng và quản lý các công trình đúng tiêu chuẩn, đảm bảo an toàn lao
động.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty CPXD Bình Thiên.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
SVTH: Hà Ngọc Tiến


25

Lớp: K3B - KT


×