UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Văn phòng
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, "Xét duyệt quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đai của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn" là nhiệm vụ và quyền hạn của UBND
huyện về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi và đất đai.
b. Lĩnh vực đất đai.
c. Lĩnh vực kế hoạch.
d. Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy lợi và đất đai.
Câu 2.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định Ủy ban nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật
trong những trường hợp nào sau đây?
a. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an
ninh ở địa phương.
b. Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các
chính sách khác trên địa bàn.
c. Văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên giao cho Uỷ ban nhân dân quy định
một vấn đề cụ thể.
d. b và c đúng.
Câu 3.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực xây dựng chính
quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện
những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân
bầu.
b.Báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định bãi bỏ chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp.
1
c. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó
làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, đồng thời báo cáo cho Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh biết.
d. Quyết định việc thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính
ở địa phương.
Câu 4.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện thuộc
thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào?
a. Hội đồng nhân dân cấp huyện.
b. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch UBND cấp huyện.
d. b và c đúng.
Câu 5.
Chọn đáp án đúng để hoàn chỉnh định nghĩa văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004: “ Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là văn bản do Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật này
quy định, trong đó có ......... được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các
quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa.”
a. Quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương.
b. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân.
c. Những chủ trương, chính sách, biện pháp thực hiện.
d. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách của địa phương.
Câu 6.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định Thường trực Hội đồng nhân dân chủ trì, phối hợp với
Uỷ ban nhân dân lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân
dân trình Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp nào?
a. Kỳ họp cuối năm.
b. Kỳ họp giữa năm.
c. Kỳ họp đầu nhiệm kỳ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 7.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do
Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm định trước
2
khi trình Uỷ ban nhân dân. Thời hạn để cơ quan soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo nghị
quyết đến cơ quan tư pháp để thẩm định là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
b. Chậm nhất là 15 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
c. Chậm nhất là 20 ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 8.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ
chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh?
a. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
b. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân,
Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d. b và c đúng.
Câu 9.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do
Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan tư pháp cùng cấp thẩm định trước
khi trình Uỷ ban nhân dân. Thời hạn để cơ quan tư pháp gửi báo cáo thẩm định đến cơ
quan soạn thảo là bao nhiêu ngày?
a. Chậm nhất là bảy ngày trước ngày Uỷ ban nhân dân họp.
b. Chậm nhất là 10 ngày trước ngày Ủy ban nhân dân họp.
c. 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo.
d. 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo.
Câu 10.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định dự thảo
nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân
cấp xã do cơ quan, tổ chức, cá nhân nào phân công và chỉ đạo việc soạn thảo?
a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
b. Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp.
d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Câu 11.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, "Xây dựng, phát triển mạng
lưới thương mại, dịch vụ, du lịch và kiểm tra việc chấp hành quy định của Nhà nước
3
về hoạt động thương mại, dịch vụ và du lịch trên địa bàn huyện" là nhiệm vụ và quyền
hạn của UBND huyện về lĩnh vực nào?
a. Lĩnh vực thương mại và du lịch
b. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch.
c. Lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
d. Lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
Câu 12.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định hồ sơ gửi thẩm định dự thảo quyết định, chỉ thị của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm những văn bản nào sau đây?
a. Công văn yêu cầu thẩm định; Tờ trình và dự thảo quyết định, chỉ thị.
b. Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết định, chỉ thị.
c. Các tài liệu có liên quan.
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 13.
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo
quy định tại Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ phải có các
yếu tố nào sau đây:
a. Do Hội đồng nhân dân ban hành theo hình thức nghị quyết, Ủy ban nhân dân
ban hành theo hình thức quyết định, chỉ thị.
b. Được ban hành theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật.
c. Được đăng Công báo.
d. a và b đúng.
Câu 14.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được
đăng trên Công báo cấp tỉnh trong thời hạn nào sau đây?
a. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông
qua hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
b. Chậm nhất là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
c. Chậm nhất là 15 (năm) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua hoặc
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 15.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định việc
lập hồ sơ hiện hành bao gồm những nội dung nào sau đây?
a. Mở hồ sơ.
4
b. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải
quyết công việc vào hồ sơ.
c. Kết thúc và biên mục hồ sơ.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 16.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được
đăng toàn văn trên một tờ báo in chính thức của Đảng bộ cấp tỉnh trong thời hạn nào
sau đây?
a. Chậm nhất là 5 (năm) ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành.
b. Chậm nhất là 3 (ba) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
c. Chậm nhất là 2 (hai) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
d. Cả a, b, c đều sai.
Câu 17.
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân năm 2004 quy định báo cáo thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh phải được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân trước ngày khai mạc
kỳ họp Hội đồng nhân dân bao nhiêu ngày.
a. Chậm nhất là bảy ngày.
b. Chậm nhất là 8 ngày.
c. Trước 10 ngày.
d. Trước 15 ngày làm việc.
Câu 18.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định những
văn bản đến không được đăng ký tại văn thư, các đơn vị, cá nhân giải quyết như thế
nào?
a. Không có trách nhiệm giải quyết.
b. Phải có trách nhiệm giải quyết.
c. Tùy vào từng loại văn bản để giải quyết.
d. Phải có trách nhiệm giải quyết, nhưng phải báo cáo cho lãnh đạo biết.
Câu 19.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định việc
lập hồ sơ hiện hành, yêu cầu đối với mỗi hồ sơ được lập như thế nào?
a. Hồ sơ được lập phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị hoặc của
cơ quan, tổ chức;
b. Văn bản, tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với
nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hay trình tự giải quyết công
việc;
5
c. Mở hồ sơ, kết thúc và biên mục hồ sơ.
d. a và b đúng.
Câu 20.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội và đời sống, Hội đồng nhân dân huyện
thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phương.
b. Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông, thuỷ lợi và
biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy định của pháp
luật.
c. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
d. Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính sách
tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Câu 21.
Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định cơ quan, tổ
chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng quyết định, chỉ thị hàng năm của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
a. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
b. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã.
d. a và c đúng.
Câu 22.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định đóng
dấu như thế nào?
a. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu
quy định.
b. Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức.
c. Không được đóng dấu khống chỉ.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 23.
Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ
chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có nguyên tắc nào
sau đây?
a. Bảo đảm bao quát đầy đủ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
Ủy ban nhân dân cấp huyện và bảo đảm tính thống nhất, thông suốt về quản lý
ngành, lĩnh vực công tác từ Trung ương đến cơ sở.
b. Tổ chức phòng quản lý theo ngành, theo lĩnh vực.
6
c. Phù hợp với từng loại hình đơn vị hành chính, ở cấp tỉnh có sở nào thì cấp
huyện có tổ chức tương ứng.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 24.
Theo Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong việc xây dựng chính
quyền và quản lý địa giới hành chính, Uỷ ban nhân dân huyện thực hiện những nhiệm
vụ, quyền hạn nào sau đây?
a. Tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân theo quy định của pháp luật.
b. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu.
c. Quản lý hồ sơ, mốc, chỉ giới, bản đồ địa giới hành chính của huyện.
d. a và c đúng.
Câu 25.
Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định Nhân
viên văn thư có trách nhiệm thực hiện những quy định sau nào sau đây trong việc
Quản lý và sử dụng con dấu?
a. Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức.
b. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu quy
định.
c. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về
phía bên trái.
d. Cả a, b, c đều đúng.
7