BÁO CÁO CÔNG KHAI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH HÓA PHÂN TÍCH
1. Tên chuyên ngành, mã số, quyết định giao chuyên ngành đào tạo: Hóa phân tích, Mã số: 60440118
- Quyết định số 3206/QĐ-BGDĐT ngày 10/12/1991 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Đại học Thái
Nguyên đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Hóa phân tích;
2. Đơn vị quản lý chuyên môn: Khoa Hóa, Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên.
3. Chuẩn đầu ra của chuyên ngành đào tạo: QĐ số 3073/QĐ-SĐH-ĐHSP ngày 22/11/2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm
4. Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của chuyên ngành
4.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu chuyên ngành đào tạo
Bảng 1. Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo chuyên ngành
TT
Họ và tên
Năm sinh
Số HVCH
Chức danh KH,
hướng dẫn đã
Chuyên ngành
Học vị, năm
bảo vệ/Số
được đào tạo
công nhận
HVCH được
giao hướng dẫn
1. Dương Thị Tú Anh
1971
TS, 2012
Hóa phân
tích
2. Mai Xuân Trường
1973
TS, 2008
Hóa phân
tích
21/24
1
Số học phần/môn
học trong CTĐT
hiện đang phụ
trách giảng dạy
Số công trình
công bố trong
nước trong
2008-2012
01
11
02
9
Số công trình
công bố ngoài
nước trong
2008-2012
Ngô Thị Mai Việt
1979
TS, 2010
Hóa phân
tích
0/1
4. Nguyễn Đăng Đức
1950
PGS, TS,
2009
Hóa phân
tích
5/6
3.
5. Đỗ Trà Hương
1969
TS, 2007
Hóa lý và
hóa lí thuyết
6. Hoàng Thị Chiên
1960
TS, 2005
PPGD Hóa
7. Lê Hữu Thiềng
1953
PGS, TS,
2002
Hóa vô cơ
8. Phạm Văn Thỉnh
1947
PGS, TS,
1981
Hóa hữu cơ
01
5
3
2/4
20
01
2
15/15
01
30
18/20
01
8
Số học phần/môn
học trong CTĐT
Số công trình
công bố trong
Số công trình
công bố ngoài
hiện đang phụ
trách giảng dạy
nước trong
2008-2012
nước trong
2008-2012
03
25
Bảng 2. Đội ngũ cán bộ thỉnh giảng tham gia đào tạo chuyên ngành
TT
Họ và tên
1. Trần Tứ Hiếu
Năm sinh
Chức danh KH,
Học vị, năm
công nhận
Số HVCH hướng
Chuyên
dẫn đã bảo vệ/Số
ngành được
HVCH được giao
đào tạo
hướng dẫn
1939
GS.TS, 1969
Hóa phân
tích
6/7
2
2. Hồ Viết Quý
1930
GS, TS,
Hóa phân
tích
7/8
01
10
3. Đặng Xuân Thư
1960
PGS.TS,
2010
Hóa phân
tích
7/7
01
15
1944
PGS, TS,
1991
Hóa phân
tích
2/2
01
21
1958
PGS,TS,
2006
Hóa phân
tích
8/9
01
24
1973
PGS, TS,
2009
Hóa phân
tích
2/4
01
26
4.
Nguyễn
Trung
Xuân
5.
Đào Thị Phương
Diệp
6. Tạ Thị Thảo
4.2. Chương trình đào tạo chuyên ngành
4.2.1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
- Năm bắt đầu đào tạo: 1992.
- Thời gian tuyển sinh: Tháng 3 và Tháng 9 hàng năm.
- Môn thi tuyển:
Môn thi Cơ bản: Toán cao cấp II
Môn thi Cơ sở: Hóa cơ sở
Môn Ngoại ngữ: Trình độ B Ngoại ngữ
- Thời gian đào tạo: 1,5 - 2 năm.
3
- Số tín chỉ tích lũy: 53 tín chỉ.
- Tên văn bằng: Thạc sĩ Hóa phân tích.
4.2.2. Chương trình đào tạo
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (8 TÍN CHỈ)
SỐ TÍN CHỈ
PHI
651
Triết học
3
ENG
651
Ngoại ngữ
5
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (21 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (13 tín chỉ)
BQC
631
Cơ sở hóa học lượng tử
3
SIC
631
Một số vấn đề hiện đại trong hóa vô cơ
3
SOC
631
Một số vấn đề hiện đại trong hóa hữu cơ
3
SAC
621
Một số vấn đề hiện đại trong hóa học phân tích
2
CEM
621
Hóa học môi trường
2
2. Các học phần tự chọn (8 tín chỉ)
SPC
621
Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm
2
AIC
621
Tin học ứng dụng trong hóa học
2
MCT
621
Những vấn đề hiện đại trong dạy học hóa học
2
PPC
621
Một số phương pháp vật lí, lí hóa trong hóa học
2
CST
621
Nhiệt động thống kê hóa học
2
MEE
621
Đo lường và đánh giá trong giáo dục
2
C. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (12 TÍN CHỈ)
4
1. Các học phần bắt buộc (8 tín chỉ)
COR
631
Phức chất, thuốc thử hữu cơ ứng dụng trong hóa học phân tích
3
MAM
631
Các phương pháp phân tích điện hóa hiện đại
3
OAM
621
Các phương pháp phân tích quang học
2
2. Các học phần tự chọn (4 /8 tín chỉ)
CHM
621
Các phương pháp sắc kí
2
ERR
621
Các phương pháp tách, tinh chế và nhận biết các chất
2
IAC
621
Tin học trong hóa học phân tích
2
ANE
621
Phân tích môi trường
2
D. LUẬN VĂN THẠC SĨ (12 TÍN CHỈ)
4.2.3. Mô tả tóm tắt học phần
A. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG (8 TÍN CHỈ)
PHI 651 (3 tín chỉ) - Triết học
Học phần kế thừa những kiến thức đã học trong chương trình đào tạo Triết học ở bậc đại học, phát triển và
nâng cao những nội dung cơ bản gắn liền với những thành tựu của khoa học - công nghệ, những vấn đề
mới của thời đại và đất nước. Học viên được học các chuyên đề chuyên sâu; kiến thức về nhân sinh quan,
thế giới quan duy vật biện chứng; những kiến thức cơ bản, có hệ thống về lịch sử hình thành, phát triển
của triết học nói chung và các trường phái triết học nói riêng. Trên cơ sở đó giúp cho học viên có khả năng
vận dụng kiến thức Triết học để giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực hoạt động
chuyên môn, nghề nghiệp.
ENG 651 (5 tín chỉ) - Ngoại ngữ
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức ngoại ngữ chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn, giúp cho học
viên có thể đọc, dịch tài liệu phục vụ cho việc học tập các môn học chuyên ngành, nghiên cứu khoa học và
hoàn thành luận văn thạc sĩ.
B. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ (21 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (13 tín chỉ)
5
BQC 631 (3 tín chỉ) - Cơ sở hóa học lượng tử
Học phần cung cấp hệ thống kiến thức cơ sở của hóa lượng tử: phương pháp gần đúng MO khảo sát các
tính chất của hệ lượng tử như năng lượng, tính chất electron, hình học phân tử, tính chất điện và từ của
phân tử; Cung cấp kiến thức về cách sử dụng một số chương trình của các phương pháp gần đúng như:
MO-Hucken, CNDO và các biến thể của CNDO.
SIC 631 (3 tín chỉ) - Một số vấn đề hiện đại trong hóa vô cơ
Nội dung kiến thức học phần nhằm hệ thống hoá, khắc sâu các kiến thức hoá học vô cơ đã học ở chương
trình đại học và cung cấp một số kiến thức nâng cao về lý thuyết hoá vô cơ, các quy luật về cấu tạo, tính
chất, phản ứng của các đơn chất, hợp chất vô cơ, các kiến thức về phức chất và các hệ vô cơ sinh học.
SOC 631 (3 tín chỉ) - Một số vấn đề hiện đại trong hóa hữu cơ
Học phần cung cấp cho học viên các kiến thức về cơ sở hóa học hữu cơ nâng cao trên nền tảng các môn
học về hóa học hữu cơ của bậc đại học, củng cố và cung cấp các kiến thức nâng cao về cấu trúc không
gian và hiệu ứng cấu trúc, quan hệ giữa cấu trúc và tính chất, một số loại phản ứng cơ bản của một số hợp
chất hữu cơ quan trọng.
SAC 621 (2 tín chỉ) - Một số vấn đề hiện đại trong hóa học phân tích
Học phần trình bày lý thuyết cân bằng ion trong dung dịch, các cơ sở lý thuyết của các quá trình xảy ra trong
các dung dịch khác nhau. Từ đó, trang bị cho học viên kiến thức sâu về cơ sở lý thuyết hoá phân tích để vận
dụng có hiệu quả trong giảng dạy phổ thông trung học.
CEM621 (2 tín chỉ) – Hóa học môi trường
Người học nắm được những kiến thức cơ bản về hóa học môi trường như môi trường đất, nước, không
khí...Các chất gây ô nhiễm môi trường, tác hại và ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe con người. Người
học nắm được chu trình tuần hoàn của một số nguyên tố hóa học trong môi trường tự nhiên. Cung cấp cho
người học tình hình ô nhiễm môi trường ở nước ta.
2. Các học phần tự chọn (8 tín chỉ)
SPC 621 (2 tín chỉ) - Xử lí thống kê kết quả thực nghiệm
Phương pháp toán học thống kê là phương pháp phổ biến, bắt buộc khi học tập và nghiên cứu khoa học
hoá học. Học phần cung cấp cho học viên những kiến thức tối thiểu để có thể sử dụng khi xử lí số liệu
trong học tập nghiên cứu ở mọi bộ môn trong hóa học.
6
PPC 621 (2 tín chỉ) - Các phương pháp vật lí, lí hóa trong hóa học hiện đại
Học phần trang bị một số phương pháp phân tích được sử dụng trong hóa học hiện đại để tách, phân chia,
nhận biết xác định chất. Cung cấp kiến thức về hoá học hiện đại và xu thế phát triển, một số phương pháp
phân tích lý hoá nâng cao (một số phương pháp chuẩn độ hiện đại, nghiên cứu các phản ứng trắc quang),
phân tích hoá quang phổ (phân tích phân tử vùng UV, Vis, phép phân tích nguyên tử, phân tích phổ hồng
ngoại, phổ Raman, một số phương pháp vật lí dùng trong hoá học như : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân, phổ
khối lượng, phổ kích hoạt phóng xạ ...)
MCT 621 (2 tín chỉ) - Những vấn đề hiện đại trong dạy học hóa học
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức giúp học viên biết được tình hình sử dụng và đổi mới phương
pháp dạy học ở trong nước và trên thế giới, có thể cập nhật kiến thức và lý luận dạy học, góp phần thực
hiện đổi mới dạy học hóa học; học viên biết vận dụng những kiến thức của học phần vào việc đổi mới
phương pháp dạy học hóa học
AIC 621 (2 tín chỉ) - Tin học ứng dụng trong hóa học
Học phần trình bày tổng quan về việc ứng dụng tin học trong giảng dạy và nghiên cứu hóa học; Đề cập đến
cách tìm kiếm thông tin hóa học một cách hiệu quả qua internet; Cách phân tích dữ liệu hóa học bằng các
công cụ tin học và cách sử dụng các công cụ tin học thông thường kết hợp với các phần mềm chuyên dụng
đẻ chuẩn bị các văn bản, bài giảng, công thức sơ đồ dụng cụ thí nghiệm...
MTM 621 (2 tín chỉ) - Lí luận dạy học hiện đại
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức về những phương hướng hoàn thiện lý luận dạy học trên thế
giới và ở nước ta, về một số phương pháp dạy học hiện đại ở trên thế giới và những thử nghiệm áp dụng ở
nước ta.
CST 621 (2 tín chỉ) - Nhiệt động thống kê hóa học
Nhiệt động thống kê hóa học là tổ hợp của hai bộ môn khoa học có cùng đối tượng nghiên cứu nhưng
phương pháp của chúng khác nhau. Trong khi nhiệt động học xuất phát từ hai nguyên lý bao quát nhất của
tự nhiên rồi theo quy luật diễn dịch để ''suy luận'' ra các tính chất của hệ nghiên cứu, thì cơ học thống kê lại
đi từ mô hình cấu tạo vi mô của hệ để ''quy nạp'' thành ra quy luật vĩ mô chi phối vật thể nghiên cứu. Tuy
vậy, hai bộ môn này liên quan chặt chẽ và bổ sung lẫn cho nhau các lợi thế của mình. Nhiệt động thống kê
hóa học là bước đi tiếp theo của nhiệt động học và là cầu nối của nhiệt động học với lý thuyết cơ học lượng
tử.
MEE 621 (2 tín chỉ) - Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức cơ bản về vị trí, vai trò, chức năng của đánh giá trong giáo dục
nói chung và trong hoạt động dạy - học nói riêng, đồng thời rèn luyện cho học viên kĩ năng xác định mục
tiêu của môn học, bài học làm cơ sở cho việc xây dựng một qui trình đánh giá kết quả học tập môn học một
cách khách quan, khoa học và công bằng. Qui trình này giúp học viên tự đánh giá kết quả của quá trình
7
dạy học để đạt mục tiêu dạy học một cách tốt nhất.
C. KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (12 TÍN CHỈ)
1. Các học phần bắt buộc (8 tín chỉ)
COR 631 (3 tín chỉ) - Phức chất, thuốc thử hữu cơ ứng dụng trong hóa học phân tích
Học phần trang bị cho học viên kiến thức về lý thuyết và các phương pháp nghiên cứu phức chất, vai trò và
ứng dụng của phức chất trong hóa học, hệ thống hóa các thuốc thử hữu cơ tạo thành phức chất trong các
phương pháp phân tích, các phương pháp xác định cơ chế tạo phức và chiết phức của phức đơn ligan và
đa ligan .
MAM 631 (3 tín chỉ) - Các phương pháp phân tích điện hóa hiện đại
Học phần trang bị các phương pháp phân tích quan trọng, hiện đại để phân tích lượng vết các chất trong
hợp chất siêu sạch, phân tích môi trường và phân tích thực phẩm. Môn học cung cấp một cách hệ thống
các cơ sở lí thuyết và thực hành của một số phương pháp phân tích hiện đại như: phương pháp phân tích
cực phổ hấp thụ, phương pháp cực phổ xung, phương pháp cực phổ xúc tác, phương pháp von-ampe hòa
tan...
OAM 621 (2 tín chỉ) - Các phương pháp phân tích quang học
Hệ thống các phương pháp đo quang quan trọng để xác định hàm lượng, cấu trúc phân tử. Học phần trang
bị cho học viên kiến thức về các phương pháp phân tích quang học cơ bản áp dụng trong hóa học để xác
định hàm lượng và cấu trúc như: các phương pháp trắc quang UV-Vis, các phương pháp phân tích nguyên
tử, phổ hồng ngoại, phổ tán xạ tổ hợp.
2. Các học phần tự chọn (4 tín chỉ)
CHM 621 (2 tín chỉ) - Các phương pháp sắc kí
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức về cơ sở lý thuyết và các quy luật của một số phương pháp sắc
ký cơ bản như: sắc ký hấp phụ, sắc ký phân bố, sắc ký lớp mỏng, sắc ký khí… Ngoài ra, còn trang bị một
số kỹ năng thực hành để học viên có thể tiến hành tách chất bằng phương pháp sắc ký đạt hiệu quả cao.
ERR 621 (2 tín chỉ) - Các phương pháp tách, tinh chế và nhận biết các chất
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức vận dụng để tách - tinh chế và nhận biết các chất liên quan tới
kiến thức đại cương về các loại hợp chất, đồng thời củng cố các thuộc tính riêng biệt, các phản ứng đặc
trưng của từng chất, từng loại ion. Giúp học viên nắm vững bản chất của các chất, rèn luyện kĩ năng thực
nghiệm và phương pháp tư duy hóa học một cách cụ thể, chính xác.
IAC 621 (2 tín chỉ) - Tin học trong hóa học phân tích
Học phần trang bị những kĩ năng và những kiến thức cơ bản về việc lập chương trình để tính toán nhanh,
8
đầy đủ và chính xác cho bất kì hệ ion nào, kể cả các hệ cồng kềnh, phức tạp và hệ có tính đến hiệu ứng
lực ion. Giúp học viên rèn luyện tư duy toán học và tư duy hóa học (năng lực phân tích, suy luận và giải
thích được bản chất của các quá trình hóa học), từ đó tạo tiềm lực để tham gia nghiên cứu khoa học.
Học phần cung cấp cho học viên các kiến thức về: nguyên tắc chung về phương pháp lập trình PASCAL,
sử dụng ngôn ngữ PASCAL để lập phương trình tính toán cân bằng ion theo các phương pháp khác nhau,
xác định nồng độ bằng phương pháp đo quang dùng phép hồi quy tuyến tính, xây dựng phương trình đồ
họa theo ngôn ngữ PASCAL.
ANE 621 (2 tín chỉ) - Phân tích môi trường
Học phần cung cấp cho học viên kiến thức về môi trường, đất, nước, không khí, về các chỉ tiêu cần xác
định khi phân tích nước, nước thải, đất, không khí, cây trồng và đưa ra những phương pháp phân tích đối
với một số nguyên tố thường có mặt hoặc gây độc hại đối với môi trường nước, đất, không khí và cây
trồng.
D. LUẬN VĂN THẠC SĨ (12 TÍN CHỈ)
Luận văn thạc sĩ là một đề tài khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn do đơn vị đào tạo giao hoặc do học viên
tự đề xuất, được người hướng dẫn đồng ý và Hội đồng khoa học đào tạo chuyên ngành chấp thuận. Học
viên được phép bảo vệ luận văn thạc sĩ sau khi hoàn thành các học phần thuộc khối kiến thức chung, khối
kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
4.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ cho chuyên ngành đào tạo
Bảng 3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ cho chuyên ngành đào tạo
Nội dung
Số lượng
1. Số phòng thí nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo
2
2. Số sở thực hành phục vụ chuyên ngành đào tạo
3. Số cơ sở sản xuất thử nghiệm phục vụ chuyên ngành đào tạo
4. Số đầu giáo trình phục vụ chuyên ngành đào tạo
9
4.1. Giáo trình in
4.2. Giáo trình điện tử
5. Số đầu sách tham khảo phục vụ chuyên ngành đào tạo
5.1. Sách in
22
5.2. Sách điện tử
6. Số tạp chí chuyên ngành phục vụ chuyên ngành đào tạo
4
6.1. Tạp chí in
47
6.2. Tạp chí điện tử
Các minh chứng cho Bảng 3
- Nội dung 1, 2, 3:
TT
Tên phòng thí nghiệm, cơ sở
thực hành, CS SX thử
nghiệm
1
Phòng thí nghiệm Hóa phân
tích
1986
2
Phòng NCKH
1996
Năm đưa vào
vận hành
Tổng giá trị
đầu tư
Phục vụ cho thí nghiệm, thực hành của
các học phần/môn học
Các học phần của chuyên ngành Hóa phân
tích và luận văn Thạc sĩ
10
- Nội dung 4: Tên sách phục vụ chuyên ngành đào tạo
TT
Tên sách
Thể loại (in,
điện tử)
1
Các phương pháp vật lí ứng
dụng trong hóa học
in
Nguyễn Đình Triệu
2
Phương pháp phân tích phổ
nguyên tử
in
Phạm Luận
3
Các phương pháp phân tích
hiện đại và ứng dụng trong
hóa học
in
Hồ Viết Qúi
4
Phương pháp phân tích các
chỉ tiêu môi trường
in
Đinh Hải Hà
NXB KHKT, 2010
5
Giáo trình Hóa học môi
trường
in
Đặng Đình Bạch, Nguyễn Văn
hải
NXB KHKT, 2006
6
Cơ sở hóa học lượng tử
in
Lâm Ngọc Thiềm, Phạm Văn
Nhiêu, Lê Kim Long
NXB KHKT, 2008
7
Thuyết lượng tử về nguyên
tử và phân tử- Tập 1
in
Nguyễn Đình Huề, Nguyễn
Đức Chuy
NXB GD
Tên tác giả
11
Nhà xuất bản, năm xuất bản
Phục vụ cho học
phần/môn học
NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2003
Một số phương
NXB Đại học Quốc gia Hà pháp vật lí, lí
hóa trong hóa
Nội, 2006
học
NXB ĐHQG Hà Nội,
1998
Hóa học môi
trường
Cơ sở hóa học
lượng tử
8
Động học và xúc tác
in
Nguyễn Đình Huề
NXB GD
9
Bài tập Hóa lượng tử cơ sở
in
Lâm Ngọc Thiềm
NXB KHKT, 2006
10
Giáo trình Hóa học lượng
tử cơ sở tập 1
in
Lâm Ngọc Thiềm, Phan Quang
Thái
NXB KHKT, 1999
11
Cơ sở lý thuyết hóa học
12
Xử lí thống kê các số liệu
thực nghiệm trong hóa học
in
Huỳnh Văn Trung, Đỗ Quí Sơn NXB KHKT, 2006
13
Hóa học phân tích- Phần I
In
Nguyễn Tinh Dung
NXB GD, 2003
14
Hóa học phân tích- Phần II
In
Nguyễn Tinh Dung
NXB GD, 2003
15
Hóa học phân tích
in
Trần Tứ Hiếu
NXB ĐHQG Hà Nội,
2001
Trần Tứ Hiếu
NXB ĐHQG Hà Nội,
2003
16
Phân tích trắc quang
in
in
Lâm Ngọc Thiềm
12
NXB GD, 2008
Một số vấn đề
hiện đại trong
hóa vô cơ
Xử lí thống kê
kết quả thực
nghiệm
Một số vấn đề
hiện đại trong
hóa học phân
tích
Các phương
pháp phân tích
quang học
17
Phương pháp dạy học hoá
học, Tập 3
In
Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh
Dung
NXB GD, 2001
18
Phương pháp dạy học hoá
học ở trường phổ thông và
đại học (Một số vấn đề cơ
bản),
In
Nguyễn Cương
NXB Giáo dục, 2007
19
Lý luận dạy học hoá tập 1
in
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn
Cương, Dương Xuân Trinh
NXB GD Hà Nội , 1995
20
Phương pháp dạy học hoá
học. Tập 1
in
Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh
Dung, Nguyễn Thị Sửu
NXB GD, 2002
In
Nguyễn Hữu Phú
NXB KHKT, 2000
in
Nguyễn Hữu Phú
NXB KHKT, 2003
21
22
Giáo trình Hóa lí
Hóa lí và hóa keo
Những vấn đề
hiện đại trong
dạy học hóa
học
Động học xúc
tác
- Nội dung 5: Tên tạp chí phục vụ chuyên ngành đào tạo
TT
Tên tạp chí
1
Tạp chí Hóa học
2
Tạp chí phân tích Hóa- Lý- Sinh học
Thể loại
Nhà xuất bản, năm xuất bản
in
Hội hóa học Việt Nam
in
13
Hội khoa học kĩ thuật phân tích
Hóa, Lí và Sinh học Việt Nam
3
Tạp chí Khoa học và Công nghệ- ĐHTN
in
Đại học Thái Nguyên
4
Tạp chí Hóa học - Ứng dụng
in
Hội hóa học Việt Nam
5
Jounal of Colloid and Interface Science
Điện tử
6
International Journal of Self Propagating High
Temperature
Điện tử
7
Journal of Alloys and Compounds
Điện tử
8
Surfaace & Coatings Technology
Điện tử
9
Geochim Cosmochim Acta
Điện tử
10
Progress in Crystal Growth and Characterization of
Materials
Điện tử
11
Materials Letters
Điện tử
12
Nanomaterials
Điện tử
13
Environmental Science Technology
Điện tử
14
Journal of Hazardous Materials
Điện tử
15
Applied Geochemistry
Điện tử
16
Journal of Solid State Chemistry
Điện tử
14
17
Journal of Rare Earths,
Điện tử
18
Materials Chemistry and Physics
Điện tử
19
Journal of Supereritical Fluids
Điện tử
20
Materials Science and Engineering B
Điện tử
21
International Journal of Inorganic Materials
Điện tử
22
Journal of Non- Crystalline Solids,
Điện tử
23
Catalysis Today
Điện tử
24
A: Physicochemical and Engineering Aspects
Điện tử
25
Applied Surface Science
Điện tử
26
Powder Technology,
Điện tử
27
Ceramics International
Điện tử
28
Separation and Purification Technology,
Điện tử
29
Waste Management
Điện tử
30
Water Air Soil Pollut
Điện tử
31
Analytica Chimica Acta
Điện tử
32
Talanta
Điện tử
15
33
Electrochimca Acta
Điện tử
34
Journal of Electronanalytical Chemistry
Điện tử
35
Journal of Chromatography
Điện tử
36
Marine Chemistry
Điện tử
37
The Japanese Society of Limnology
Điện tử
38
Current Science
Điện tử
39
Chemistry for Sustainable Development
Điện tử
40
Polish Journal of Environmental Studies
Điện tử
41
Marine Pollution Bulletin
Điện tử
42
Microchemical Journal
Điện tử
43
Analytical Chemistry
Điện tử
44
Water Research
Điện tử
45
Desalination
Điện tử
46
Sensors and Actuators B: Chemical
Điện tử
47
Journal of Power Sources
Điện tử
48
Clays Clay Miner
Điện tử
16
49
Catalysis Communications
Điện tử
50
European Polymer Journal
Điện tử
4.4. Hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế liên quan đến chuyên ngành đào tạo
Bảng 4. Đề tài khoa học, chuyển giao công nghệ, công trình công bố, hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành đào tạo
Nội dung
2008
2009
2010
2011
1
2
2
1
14
11
18
9
2012
1. Số đề tài khoa học cấp Nhà nước do CSĐT chủ trì
2. Số đề tài khoa học cấp Bộ/tỉnh do CSĐT chủ trì
3. Tổng số công trình công bố trong năm:
Trong đó:
3.1. Ở trong nước
3.2. Ở nước ngoài
4. Số hội thảo, hội nghị khoa học quốc tế liên quan
đến chuyên ngành đã tổ chức
5. Số dự án, chương trình hợp tác đào tạo chuyên
ngành thạc sĩ với các đối tác nước ngoài
6. Số giảng viên cơ hữu thuộc chuyên ngành đào tạo
tham gia đào tạo thạc sĩ với CSĐT nước ngoài
17
5
7. Số giảng viên của CSĐT nước ngoài tham gia đào
tạo chuyên ngành thạc sĩ
Các minh chứng cho bảng 4
Nội dung 1, 2:
Cấp chủ
quản
TT
Tên, mã số đề tài, công
trình chuyên giao công nghệ
Bộ
1
Xác định đồng thời các
cấu tử có phổ hấp thụ xen
phủ nhau sử dụng vi tính
Mã số: B2006-TN-04
Bộ
2
Nghiên cứu xác định
chính xác hàm lượng vết
một vài kim loại nặng
trong nước tự nhiên bằng
một số phương pháp phân
tích hiện đại
Mã số: B2007-TN-04-05
(NN,
Bộ/tỉnh)
Người chủ trì
Người tham gia
Mai Xuân
Trường
Dương Thị Tú
Anh
18
Thời gian thực Năm nghiệm
hiện
thu
2006-2007
2008
2007-2008
2009
Tổng kinh phí
3
Nghiên cứu sử dụng vật
liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ
lạc để xử lýnguồn nước
bị ô nhiễm một số kim
loại nặng,
Bộ
Lê Hữu Thiềng
2008-2009
2010
Bộ
Đỗ Trà Hương
2009-2011
2011
Vũ Thị Hậu
2009-2010
2011
Mai Xuân
2010-2011
2012
Mã số: B2008-TN-04-03.
4
Nghiên cứu chế tạo và
khảo sát tính chất điện
hóa của vật liệu gốc
LaNi5 kích thước cỡ nano
làm điện cực âm trong
acquy Ni-MH
Mã số: B2009-TN04-07
Bộ
5
Nghiên cứu chế tạo và
ứng dụng xúc tác oxi hóa
pha lỏng xử lí màu thuốc
nhuộm hoạt tính trong
nước thải dệt nhuộm
Mã số: B2009-TN04-22
6
Xác định đồng thời một
số chế phẩm dược dung
Bộ
19
bằng phương pháp lọc
Kalman.
Mã số: B2010 –TN03- 23
Nghiên cứu khả năng hấp
phụ một số ion kim loại
nặng và hợp chất hữu cơ
độc hại trong môi trường
nước của vật liệu hấp phụ
chế tạo từ bã mía
Mã số: B2010 – TN03-06
7
Trường
Bộ
Lê Hữu Thiềng
2010-2011
2012
Nội dung 3:
TT
Tên bài báo
Các tác giả
Tên tạp chí, nước
Số phát hành
(tháng, năm)
1
Hoạt tính sinh học phức
Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu
Tạp chí Hoá học
chất tạo bởi neodim với LThiềng, Lê Thị Tuyết
Histiđin
T46, số 2A,
2008
2
Tổng hợp và nghiên cứu
Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Văn Tạp chí Phân tích
phức đa nhân của lantan với
Đoàn
Hoá, Lý và Sinh học
axit L-glutamic
T13, số 1,2008
20
Website
(nếu có)
3
Nghiên cứu sự tạo phức
đơn, đa phối tử của
dysprosi, honmi với Llơxin, L-tryptophan, L- Lê Hữu Thiềng, Đỗ Thị
Histidin và axetyl axeton Huyền Lan
trong dung dịch bằng
phương pháp chuẩn độ đo
pH
Tạp chí Phân tích
Hoá, Lý và Sinh học
T13, số 2, 2008
4
Tổng hợp và nghiên cứu
Lê Hữu Thiềng, Phùng Anh
phức chất của lantan với LDiệu
Histidin
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ
số 2(46), tập 2,
2008
5
Nghiên cứu khả năng hấp
phụ ion Ni2+ trong môi
Hoàng Ngọc Hiền, Lê Hữu
trường nước trên vật liệu hấp
Thiềng
phụ chế tạo từ bã mía và ứng
dụng vào xử lí môi trường
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ
số 2(46), tập 2,
2008
6
Nghiên cứu khả năng hấp
phụ của vật liệu hấp phụ chế
Nguyễn Thuỳ Dương, Lê
tạo từ vỏ lạc đối với các ion
Hữu Thiềng
Cd2+ và Mn2+ trong môi
trường nước
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ
số 2(46), tập 2,
2008
21
7
Tổng hợp, nghiên cứu phức
Lê Hữu Thiềng, Chu Thị
chất của Prazeodim và
Phương Hằng
neodim với L-Histidin
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học
Thái Nguyên
8
Tổng hợp, thăm dò hoạt tính Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu
Tạp chí Hoá học
sinh học phức chất Europi Thiềng, Nguyễn Thị Thuý
(III) với L–tryptophan
Hằng
T.46, số 4 , 2008
9
Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu
Nghiên cứu sự tạo phức của
Thiềng, Nguyễn Ngọc khánh, Tạp chí Hoá học
lantan với L – methionin
Nguyễn Thị Hạnh
T.46, số 4, 2008
10
Nghiên cứu sự tạo phức
đơn, đa phối tử của Lantan,
prazeodim, Neodim với L– Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hữu
Tạp chí Hoá học
lơxin, L– phenylalanin, L– Thiềng, Nguyễn Thị Thu
tryptophan và axetyl axeton Hương
trong dung dịch bằng
phương pháp chuẩn độ pH.
T.46, số 6, 2008
11
Nghiên cứu Khả năng hấp
phụ Cu2+, Pb2+ của vật liệu
hấp phụ chế tạo từ bã mía
T.13, số 3, 2008
Lê Hữu Thiềng, Hoàng Ngọc Tạp chí Phân tích
Hiền
Hoá, Lý và Sinh học
22
số 4(48), Tập 1,
2008
12
Nghiờn cu kh nng hp ph
Lờ Hu Thing, Nguyn
mt s ion kim loi nng trong
Thu Dng, Nguyn ng
nc ca vt liu hp ph ch
c
to t v lc
13
Investigation on
electronalytical chemical
methods for trace metal
speciation in natural sea
water - Nghiờn cu phõn
tớch dng vt kim loi trong
nc bin t nhiờn bng
phng phỏp in húa
14
Khảo sát cơ chế tác động Đỗ Trà H-ơng,
của phụ gia PANi đến quá Lê Xuân Quế
trình điện hoá trên điện cực
tích thoát hiđro gốc LaNi5
15
.Nghiờn cu s to phc
n, a phi t ca mt s
nguyờn t t him (Ce,
Sm, Eu, Gd) vi L
Tp chớ Phõn tớch
Hoỏ, Lý v Sinh hc
Trnh Xuõn Gin, Dng Th Tp chớ Phõn tớch
Tỳ Anh
Hoỏ, Lý v Sinh hc
T.13, s 4, 2008
Tp 13, s 3,
2008,
Tạp chí Phân tích T13, số 2, 2008
hoá, lý và Sinh học
Lờ Hu Thing, Nguyn Th
Thu Hng
23
Tp chớ Khoa hc v
Cụng ngh i hc
Thỏi Nguyờn
T.52, s 4, 2009
phenylalanin và axetyl
axeton trong dung dịch bằng
phương pháp chuẩn độ pH.
16
Nghiên cứu khả năng hấp
phụ Cr(VI) của VLHP chế Lê Hữu Thiềng, Trần Thị
tạo từ vỏ lạc và thử ứng Huế, Vũ Quang Tùng
dụng để xử lí môi trường
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học
Thái Nguyên
T.56, số 8, 2009
17
Nghiên cứu sự tạo phức
đơn, đa phối tử của một số
nguyên tố đất hiếm (La, Ce,
Pr, Sm, Eu, Gd) với L–
methionin và axetyl axeton
trong dung dịch bằng
phương pháp chuẩn độ pH
Lê Hữu Thiềng, Phạm Diệu
Hồng
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học
Thái Nguyên
T.57, số 9, 2009
18
Nghiên cứu sự tạo phức của
Ytecbi với L–tyrosin
Lê Hữu Thiềng, Nguyễn Thị
Hiếu
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học
Thái Nguyên
T.58, số 10, 2009
19
Xác định hàm lượng một số
Lê Hữu Thiềng, Lê Huy
ion kim loại nặng trong bèo
Hoàng
tây, rong đuôi chồn và rong
Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Đại học
T.59, số 11, 2009
24
xương cá tại ba nguồn nước
ở thành phố Thái Nguyên
Thái Nguyên
20
Nghiên cứu khả năng tách
loại và thu hồi một số kim
loại nặng trong dung dịch
nước bằng vật liệu hấp phụ
chế tạo từ vỏ lạc
Lê Hữu Thiềng, Mai Thị
Phương Thảo
Tạp chí Phân tích
Hoá, Lý và Sinh học
T.14, số 3, 2009
21
Nghiên cứu xác định đồng
thời hàm lượng vết Cd(II),
Pb(II, Cu(II)) bằng phương
pháp Von- ampe hòa tan
anốt
Dương Thị Tú Anh, Trịnh
Xuân Giản
Tạp chí Khoa học v à
Công nghệ - Đại học
Thái Nguyên
Tập 49, số 12009
22
Nghiên cứu xác định đồng
thời hàm lượng vết As(III)
Dương Thị Tú Anh, Trịnh
và Hg (II) bằng phương
Xuân Giản, Tống Thị Thanh
pháp Von- ampe hòa tan
Thủy
anot sử dụng điện cực màng
vàng
23
Khảo sát phân bố kích Uông Văn Vỹ, Bùi Minh Tạp chí Khoa học và
thước hạt của vật liệu gốc Quý, Đỗ Trà Hương, Trần Công nghệ
25
Tạp chí Phân tích
Hoá, Lý và Sinh học
Tập 14, số 4,
2009,
2009