Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GIÁO án GIẢNG dạy bài tập bài tập ôn tập các ĐỊNH LUẬT về CHẤT KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.92 KB, 3 trang )

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự Do-Hạnh Phúc

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI TẬP
BÀI TẬP ÔN TẬP: CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHẤT KHÍ
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đăng Vĩnh Long
Giáo sinh thực tập : Phạm Hoàng Đạo
Lớp giảng dạy
: 10A19
Ngày thực hiện
: 24/03/2015
I.MỤC TIÊU
- Giúp học sinh củng cố và nắm vừng ý nghĩa vật lý các thông số trạng thái.
-Hiểu và vận dụng được phương trình trạng thái khí lí tưởng, các định luật về chất khí để giải các bài tập
liên quan.
-Rèn luyện tư duy phê phán, logic trong việc giải các bài tập và kĩ năng giải bài tập.
-Có tinh thần tin yêu vào khoa học và tin yêu môn vật lý.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Đề bài tập.
Giáo án giảng dạy bài tập.
Học sinh:
-Hiểu rõ các kiến thức về chất khí: Các định luật chất khí và phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp chính: Giảng giải
Phương pháp phụ : Đàm thoại


IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
-Giáo viên hỗ trợ các em học sinh giải bài tập.
Câu
Tóm tắt
Cách hướng dẫn hỗ trợ học sinh
1/1ĐC/3
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:
1

2/2ĐC/3
1
3/5ĐC/3
2

p1 = 105 Pa ;V1 = 20.V0
p2 = 1,6.105 Pa; V2 = 2,2
lít
p1 = 105 Pa
V1 = 44.0,125 + 2,5 = 8

Áp dụng định luật Boyle – Marriotte:
p1V1 = p2V2
105.20.V0 = 1,6.105.2,2 => V0 = 0,176 lít
Áp dụng định luật Boyle – Marriotte:
p1V1 = p2V2


2

4/9OT/3


lít
p2 = ? V2 = 2,5 lít
a) Tìm V1 và T2
b) Vẽ trong (p, T)


a)

(2)
Áp dụng đinh luật Boyle – Marriotte:

p1V1 = p2V2 =>
Áp dụng đinh luật Gay – Lussac:
b) (1) sang (2): Đẳng nhiệt ( p giảm, V tăng)
(2) sang (3): Đẳng áp ( V tăng , T tăng)

5/10OT/4 a) Tìm T2 và T3
b) Vẽ trong ( V, T)

a)
(2)
Áp dụng định luật Gay – Lussac:
Áp dụng định luật Charles:

b)
(1) sang (2): Đẳng áp (T giảm, V giảm)
(2) sang (3): Đẳng tích (p tăng, T tăng )

6/14OT/4 TT(1): p0 V0

TT(2): (p0+2.105) (V0-3)
TT(3): (p0-105) (V0+3)
Tìm p0, V0.

Áp dụng định luật Boyle – Marriote:
p0.V0 = (p0+2.105)(V0-3)
p0.V0 = (p0-105) (V0+3)
Ta thu được hệ phương trình sau:

7/16OT/4 T1 = 300 K, p1 = 1,5.105
N/m2, V1 = 0,2 lít
a) V2 ?

a)
Áp dụng định luật Gay – Lussac:

b)


3
b) p2 = ?
c) p2 = ?
d) T2 = ?

Áp dụng đinh luật Boyle – Marriotte:

p1V1 = p2V2 =>
c)
Áp dụng định luật Charles:


d)
Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng:

V.DẶN DÒ CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
- Làm bài tập trong đề cương ôn tập.
VI.RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
Giáo sinh thực tập



×