Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

DANH MỤC LUẬN ÁN - LUẬN VĂN LIST OF DISSERTATIONS AND THESIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.05 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƯ VIỆN

----o0o----

DANH MỤC LUẬN ÁN - LUẬN VĂN
LIST OF DISSERTATIONS AND THESIS
Bạn đọc có nhu cầu tham khảo hoặc download toàn văn tài liệu liên hệ trực tiếp với
tác giả hoặc theo địa chỉ của Trung tâm Thư viện
Email:
Điện thoại: 0979.843.585
 An Văn Vĩnh, 2014. Đánh giá chất lượng phanh ô tô sản xuất lắp ráp tại công ty
Vinaxuki. Luận văn cao học ngành Kỹ thuật ô tô - máy kéo. Học viện kỹ thuật
quân sự. Hà Nội.
Tóm tắt: Luận văn giới thiệu tổng quan về phanh ô tô, cơ sở khoa học sự phanh ô
tô. Ứng dụng, đánh giá chất lượng phanh ô tô tải lắp ráp tại công ty Vinaxuki.
 An, Văn Vĩnh, 2014. Evaluation of quality brake motor manufacturing assembly
in the company Vinaxuki. Master thesis of Automotive Engineering - Tractors. Ha
Noi: Military technical academy.
Abstract: Overview of research issues. Scientific basis of automobile
brake.Application evaluation of quality brake motor assembly in transportation
company Vinaxuki. Testing.
 Bùi Hữu Dũng, 2010. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học
Thành Đô. Luận văn cao học ngành quản trị kinh doanh. Trường Đại học Bách
Khoa. Hà Nội.
 Bùi, Hữu Dũng, 2010. Improve the quality of the teaching staff of Thanh Do
university. Master thesis of Business Administration. Ha Noi: Ha Noi University
of science and technology.
 Bùi Minh Cảnh, 2014. Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo
dục thể chất cho sinh viên trường Trường Đại học Thành Đô. Luận văn cao học
1




ngành Khoa học giáo dục - Giáo dục thể chất. Trường Đại học Thể dục thể thao
Bắc Ninh. Bắc Ninh.
Tóm tắt: Tổng quan các quan điểm của Đảng và Nhà nước đối với thể dục, thể
thao trường học, định hướng phát triển giáo dục thể chất trong thời ký đổi mới.
Giới thiệu phương pháp tổ chức nghiên cứu: phương pháp tổng hợp phân tích,
phương pháp quan sát sư phạm, phương pháp phỏng vấn..
 Bùi, Minh Cảnh, 2014. The study of measures to improve the quality of physical
training for students in Thanh Do University. Master thesis of Science Education
Physical Education majors. Bac Ninh: University of Sport.
 Bùi Thị Huế, 2013. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nung đến quá trình ổn
định hóa rắn bùn đỏ sản xuất vật liệu xây dựng. Luận văn cao học ngành Khoa
học môi trường. Trường Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Phương pháp kiểm tra mức độ an toàn của sản phẩm và kiểm tra các đặc
tính cơ lý của sản phẩm đã cho thấy: việc tận dụng bùn đỏ làm gạch nung vừa làm
giảm lượng bùn đỏ độc hại từ trong các nhà máy sản xuất alumin, vừa có khả năng
tận thu được nguồn chất thải và biến chúng thành các dạng tài nguyên mới, tăng
lợi ích về kinh tế và giảm các tác động xấu đến môi trường, gạch được sản xuất từ
vật liệu bùn đỏ hoàn toàn có thể đáp ứng được các yêu cầu về gạch nung và có thể
áp dụng rộng rãi phục vụ cho nhu cầu gạch xây dựng
 Bùi, Thị Huế, 2013. Study of the effect of heating degree on the stabilization and
solidification of bauxite red mud orienting manufacturing constructed brick.
Master thesis of Environmental science. Ha Noi: Ha Noi University of science.
Abstract: Recently, Bayer technique is the popular technology to produce
aluminum from Bauxite. However, Beyer technology generates a large amount of
bauxite red mud having high pH (typically around pH 10 - 12,5), high corrosion;
potential risk to ground water as well as surface water. For decreasing the impact
of the red mud from Nhan Co and Tan Rai manufacturing, the red mud was
investigated to test the suitable using as raw material for making contracted brick.

The red mud was mixed with kaoline and sand at rate 16:4:5 (red mud: kaoline:
sand) and formed as 50mm x 50mm x 10 mm (LxWxD), dried and heated at
2


600oC, 700oC, 800oC, 900oC and 1000oC. EPA 1311 method was used to extract
heavy metal (Cu, Zn, Cd, Pb) for testing potential leached of those toxicants. As
the results, the pH is stable as neutral value among the different heating
temperature, the concentration of heavy metal in the extracted solutions are always
lower than hazardous waste criterion (QCVN 07:2009/TCVN). When the mixture
was formed 230mm x 110mm x 63mm, fired at 1000oC to measure for
compressive strength, appearance. Comparing the results with

compressive

strength meets to M75 brick, appearance meets to M150 brick.
 Bùi Thị Tuyết, 2011. Hoàn thiện quản trị tài chính tại công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thành Đô. Luận văn cao học ngành kinh tế xây dựng. Trường Đại
học Giao thông Vận tải. Hà Nội.
Tóm tắt: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản trị tài chính trong các doanh
nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị tài chính tại công ty TNHH
XD&TM Thành Đô, và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị tài chính
của Công ty.
 Bùi Thiên Sơn, 2002. Nghiên cứu sử dụng công cụ tài chính để bảo vệ môi trường
trong điều kiện công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Việt nam. Luận án Tiến sỹ kinh tế.
Học viện Tài chính, Bộ Tài chính - Hà nội.
Tóm tắt : Việt nam đã và đang tiến hành quá trình Công nghiệp hóa Hiện đại hóa
đất nước với rất nhiều ảnh hưởng và hệ lụy về môi trường, nhất là từ khi chuyển
sang phát triển theo kinh tế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước. Là một
nước đi sau trong quá trình này và mong muốn CNH HĐH nhanh, do đó việc tìm

kiếm các giải pháp và công cụ tài chính để bảo vệ môi trường là rất cần thiết và
kịp thời. Ngoài việc đi sâu phân tich lý luận về CNH HĐH, mối quan hệ của chúng
đối với vấn đề khai thác, sử dụng và nhu cầu bảo vệ môi trường, về phát triển bền
vững, về kinh nghiệm nước ngoài...Điểm mới là Luận án đã đề xuất xây dựng và
áp dụng thuế môi trường, các loại phí và lệ phí môi trường, vấn đề ký quỹ môi
trường, nâng cao nhận thức về môi trường, vấn đề lồng ghép kế hoạch hóa vào bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững,...Đặc biệt là đề xuất của Luận án về chuyển
đổi nợ lấy môi trường là điều đến nay chúng ta chưa làm được.
3


 Bui, Thien Son, 2002. Study financial measurers and instruments for Environment
Protection during process of Industrialization and Modernization in Vietnam. Ph
D. Disertation. Ha Noi: Academy of Finance.
Abstract: Vietnam has been developing the process Industrialization and
Modernization of country with so many impacts and consequences to
environment, especially when the National Economy was shifted into Market
Economy with direction and regulation by The Government. So Viet nam has
started like the last comer in Industralization and Modernization process and will
go fast and get rapid development. That why Vietnam needed to seek and apply
different financial measures/instruments in order to protect environment during
this process. The way is in time.
Beside of showing theorical and practical issues, relating industrialization and
modernization aspects and their impact/consequences for Vietnam,

the

Dissertation has focused to recommendation of financial measures/instruments
such as Environment Tax, some environment fee/charges, environment advanced
payment,…Especially the author recommend to enhance understanding of

environment protection for everyone, also to put planning process into
environment protection and sustainable development as well…. In addition the
most value recommendation from this research is the trade-of

debt for

environment protection, which Vietnam up to now can’t fulfill./.
 Bùi Văn Huy, 2009. Điều khiển tách kênh quá trình đa. Luận văn cao học ngành
Kỹ thuật đo lường và điểu khiển tự động. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Hà
Nội.
Tóm tắt: Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa các đầu vào của hệ đa biến,
trình bày một số sách lược điều khiển đa biến và tập trung nghiên cứu và áp dụng
tách kênh cho hệ nhiều đầu vào đầu ra dựa trên mô hình hàm truyền đạt, điều
khiển tách kênh tĩnh phản hồi trạng thái sau đó tiếp cận phương pháp tách kênh
động phản hồi trạng thái cho hệ đa biến

4


 Bùi, Văn Huy, 2009. Decoupling control of Multivariable process. Master thesis
of Instrumentation and control. Ha Noi: Ha Noi University of science and
technology.
Abstract: Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa các đầu vào của hệ đa
biến, trình bày một số sách lược điều khiển đa biến và tập trung nghiên cứu và áp
dụng tách kênh cho hệ nhiều đầu vào đầu ra dựa trên mô hình hàm truyền đạt, điều
khiển tách kênh tĩnh phản hồi trạng thái sau đó tiếp cận phương pháp tách kênh
động phản hồi trạng thái cho hệ đa biến
 Cao Xuân Thắng, 2012. Biện pháp nâng cao tính tự giác tích cực trong học tập
môn học Giáo dục thể chất cho sinh viên Trường Đại học Thành Đô. Luận văn cao
học ngành Khoa học giáo dục - Giáo dục thể chất. Trường Đại học Sự phạm Hà

Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Đề tài nêu lên thực trạng hứng thú học tập môn học giáo dục thể chất tại
trường Đại học Thành Đô và đưa ra biện phát khắc phục những yếu kém trong học
tập, nâng cao ý thức tự giác tích cực cho người học nhằm nâng cao hiệu quả và
chất lượng môn học giáo dục thể chất trong nhà trường
 Cao, Xuân Thắng, 2012. Measures to enhance positive self study course in
physical training for students Thanh Do University. Master thesis of Science
Education Physical Education majors. Ha Noi: Ha Noi national University of
Education.
Abstract: Topical situation raises interesting subject to study physical education at
the University Thanh Đo development and to take action to overcome the
weaknesses in learning, improve self-consciousness positive for learners to
improve efficiency and quality of physical education courses in schools.
 Cung Trọng Cường, 2002. Công nghệ Agent di động ứng dụng trong quản trị
mạng. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Công nghệ thông tin. Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội. Hà Nội
Tóm tắt: Tổng quan về mạng máy tính, những nguyên tắc cơ bản quản trị mạng.
Quản trị mạng theo giao thức SNMP. Quản trị mạng phân tán. Môi trường Agent
5


cho quản trị mạng. Tích hợp Agent di động với SNMP. Ứng dụng Agent di động
vào cơ sở thông tin quản trị.
 Cung, Trọng Cường, 2002. Application of Agent mobile technology in network
management. Master thesis of Informatic. Ha Noi: Ha Noi University of science
and technology.
 Cù Ngọc Khánh Linh, 2013. Sử dụng trò chơi để gây hứng thú học tiếng Anh cho
sinh viên không chuyên năm thứ nhất tại Đại học Thành Đô. Luận văn cao học
ngành phương pháp giảng dạy tiếng Anh. Victoria University. Hà Nội.
Tóm tắt: Luận văn đã tìm ra hiệu quả của trò chơi trong việc cải thiện hứng thú

học tiếng Anh của sinh viên và cùng khám phá ra quan điểm của sinh viên đối với
việc sử dụng trò chơi trong học tiếng Anh. Luận văn cũng đã có cái nhìn tổng quát
về tình hình học và dạy tại Đại học Thành Đô. Luận văn đã sử dụng ba phương
pháp là: Câu hỏi điều tra, Phỏng vấn sinh viên, và Dự giờ lớp học để thu thập các
dự liệu và phân tích hiệu quả.
 Cù, Ngọc Khánh Linh, 2013. Using language games to improve motivation for
non-major 1st year students at Thanh Do University. Master thesis of tesol. Ha
Noi: Victoria University.
Abstract: purpose of this research to find out the effects of games in improving
motivation for students in learning English and to explore students’ attitudes
towards using games in learning. It also attempts to review some real situations
about teaching and learning English at Thanh Do University. All considerations,
comments, assumptions, suggestions and conclusions provided in the study are
based on the analysis of the statistic data collected from Questionnaire,
Interview and Observation. Then, the reasons for this worse situation of
motivation and students’ attitudes towards using games in learning are
discussed and the remedies are recommended as well.
 Đàm Quyết Thắng, 2013. Nâng cao chất lượng đào tạo ngành quản trị kinh
doanh ở trường Đại học Thành Đô. Luận văn cao học ngành Thương mại. Trường
Đại học Thương Mại. Hà Nội.

6


Tóm tắt: Nghiên cứu hệ thống lý luận về chất lượng, chất lượng đào tạo; nghiên
cứu các mô hình quản lý chất lượng trong đào tạo, mô hình giáo dục của một số
quốc gia trên thế giới; nghiên cứu các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo và các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo. Qua nghiên cứu các vấn đề lý luận trên
đã định hướng và là cơ sở để nghiên cứu thực trạng, từ đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo ngành quản trị kinh doanh của trường Đại học Thành

Đô.Qua khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ngành QTKD của trường
Đại học Thành Đô. Luận văn đã phân tích đầy đủ về thực trạng chất lượng dạy và
học, thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên cùng thực trạng các điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo khác; tìm ra nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt
động đào tạo của nhà trường. Từ thực tế đó, luận văn đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đào tạo, chất lượng giáo dục của nhà trường.
 Đàm, Quyết Thắng, 2013. Improvement training quality in a major of Business
Administration in Thanh Do Universtiy. Master thesis of commerce. Ha Noi:
VietNam University of Commerce.
 Đào Văn Tân, 1975. Ứng dụng mạch dao động cộng hưởng với kỹ thuật đo hiện số
để đo và kiểm tra không phá hủy vật liệu từ tính. Luận án tiến sỹ ngành Đo lường
và điều khiển tự động. Cộng hòa dân chủ Đức
Tóm tắt: Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ứng dụng mạch điện dao động cộng
hưởng với kỹ thuật đo hiện số để kiểm tra không phá hủy kích thước hình học và
xác định tính chất của các vật liệu từ tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy sai lệch tần
số đo tương ứng với tính chất của vật liệu từ tính được xác định bằng các phương
pháp kim loại học với kết quả đo tốt hơn, và giá thành thấp hơn.
 Đào, Văn Tân, 1975.

Application of the resonance circuits with digital

measurement technique for non-destructive evalution of ferromagnetic materials.
PhD thesis of Measurment and Control techinque. East Germany.
Abstract: The object of the Dissertaion thesis is Application of the resonance
circuits with digital measurement technique for non-destructive evalution of
ferromagnetic

materials for the

evalution of geometric dimension and the


determination characteristics of ferromagnetic materials.The result of seaching is
7


demonstrated that the difference frequency of measurement correspond with the
characteristics of ferromanetic materials determinated by the method metallurgy ,
with the better result of measurement and reducing prices.
 Đặng Thị Thúy, 2013. Phát triển kinh tế trang trại theo hướng bền vững trên địa
bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang. Luận văn cao học ngành Nông nghiệp.
Trường Đại học Nông nghiệp. Hà Nội
 Đặng, Thị Thúy, 2013. Development of Farming Economy by sustainable
direction on territory of Tan Yen District, Bac Giang Province. Master thesis of
Agricultural Economics. Ha Noi: VietNam national of Agriculture.
 Đặng Văn Hiếu, 2013. Nghiên cứu thiết kế và khảo sát hoạt động của cảm biến
Gyroscopes. Luận văn cao học ngành công nghệ kĩ thuật điện tử viễn thông.
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia. Hà Nội.
Tóm tắt: Cảm biến gia tốc góc dựa trên nguyên lý con quay hồi chuyển
(Gyroscopes) đã được rất nhiều người nghiên cứu, cũng như đã thương mại hóa rất
nhiều kiểu Gyroscopes khác nhau và được ứng dụng rộng dãi trong nhiều thiết bị
điện tử, thiết bị dẫn hướng trong ô tô và trong các thiết bị hang không , vũ trụ,
quân sư. Luận văn đã đề xuất một ý tưởng cải tiến một cảm biến Gyroscopes, bằng
việc ghép hai cảm biến Gyroscopes đơn với nhau bằng một hệ thống các thanh
dầm, để làm tăng tín hiệu đầu ra và làm tăng độ nhạy của cảm biến. Quá trình tính
toán lý thuyết và mô phỏng cho kết quả khả thi. Bên cạnh đó học viên cũng đưa ra
một số mẫu cấu trúc của loại cảm biến này làm giải pháp cho việc thiết kế và chế
tạo thực tế.
 Đặng, Văn Hiếu, 2013. Survey research design and operation of the Gyroscope
sensor. Master thesis of Electronics Telecommunication Engineering. Ha Noi:
University of Engineering and Technology - Viet Nam National University.

Abstract: Angular acceleration sensor based on the principle of gyroscope
(gyroscopes) have been a lot of research, as well as commercialization of many
different types of gyroscopes and widely applied in many electronic devices,
equipment be guided in the automotive and aerospace equipment, space, military
engineers. However, there are some limitations such as:
8


Not eliminate the natural oscillation mode is not desirable, is the main reason
causing the noise signal measured later. This is a major problem affecting the
quality of the components. The design has so far published only overcome this
drawback by designing signal processing circuits exit. This leads to the complexity
of the structure and economic components, in addition, signal stability is not high,
dependent on measurement conditions, and the noise has not been completely
separated .
The structure and mechanism of the modes of vibration, gyroscope should actually
be regarded as a micromechanical resonator. Because of the compatibility between
the two mode frequencies are determinant to other parameters, such as the level of
response and sensitivity of the system to changing conditions in the work
environment should be compatible frequencies this second mode of oscillation is a
problem to be particularly interested in the design requirements to improve the
quality of the product.
In this dissertation students an idea proposed improved gyroscopes sensors, by
coupling two single sensors gyroscopes together by a system of beams, to increase
the output signal and to increase the sensitivity of sensor. The process of
theoretical calculations and simulations for feasibility results. Besides, students are
also given some form of sensor structure is made solutions for the design and
fabrication practice.
 Đinh Thị Phi Nga, 2012. Quản lý thị trường đồ dùng dạy học. Luận văn cao học
ngành quản lý kinh tế. Trường Đại học Thương mại. Hà Nội.

Tóm tắt: Nguyên cứu về thị trường đồ dung dạy học trên thị trường Việt Nam và
tìm hiểu về quản lý nhà nước trên thị trường đồ dung dạy học.
 Đinh, Thị Phi Nga, 2012. The Market management of training equipments. Master
thesis of economic management. Ha Noi: Viet Nam University of Commerce.
 Đinh Thị Thanh Huyền, 2015. Nâng cao khả năng tham gia vào các hoạt động
trong giờ học tiếng Anh của sinh viên có trình độ không đồng đều tại trường Đại
học Thành Đô thông qua grading tasks. Luận văn cao học phương pháp giảng dạy
tiếng Anh. Trường Đại học Hà Nội. Hà Nội.
9


Tóm tắt: Trong một nỗ lực để nâng cao sự tham gia của sinh viên không chuyên
ngoại ngữ năm thứ hai trong các giờ học tiếng Anh tại trường đại học Thành Đô,
bài nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi nghiên
cứu sau đây: (1). Grading tasks giúp tăng sự tham gia của học sinh trong các lớp
học có trình độ không đồng đều đến mức độ nào? Một nghiên cứu hành động đã
được thực hiện. Nghiên cứu bao gồm 25 sinh viên năm thứ hai tại Đại Đô Thành
(TDU) tại Việt Nam. Cuộc nghiên cứu kéo dài trong 15 tuần sử dụng hai công cụ
thu thập dữ liệu cụ thể là quan sát, và khảo sát bằng câu hỏi. Các dữ liệu thu thập
được trong giai đoạn ban đầu cho thấy rằng mức độ tham gia của các học sinh
tham vào các lớp học tiếng Anh là khá thấp và nguyên nhân chính là phương pháp
giảng dạy, cùng với lý do đến từ sinh viên như: kinh nghiệm học tập tiếng Anh, và
cá tính, những điều này đã tạo ra sự khác biệt trong thái độ của sinh viên tới các
hoạt động trong lớp học tiếng Anh, và phong cách học tập. Những phát hiện này
được khởi xướng giả thuyết rằng việc sử dụng grading tasks sẽ tăng cường sự
tham gia của học sinh trong các bài học tiếng Anh. Từ đó, một nghiên cứu hành
động của việc sử dụng grading tasks đã được thực hiện. Các dữ liệu thu thập được
chỉ ra rằng sự tham gia của sinh viên được nâng cao đáng kể và do đó đã chứng
minh tính hiệu quả của việc sử dụng grading tasks các giờ học tiếng Anh
 Đinh, Thị Thanh Huyền, 2015. Improving students’ participation in English

classroom activities in mixed ability classes at Thanh Do University through
grading tasks. Master thesis of tesol. Ha Noi: Ha Noi University.
Abstract: In an attempt to improve second year non - English major students’
participation in English lessons at Thanh Do University (TDU), the research aimed
at finding the answers to the following research question: (1). To what extent do
grading tasks help increase students’ participation in mixed ability classes? An
action research was carried out. The study included 25 second year students at
Thanh Do University (TDU) in Vietnam. The study lasted for 15 weeks and
involved two data instruments namely Observation, and Questionnaire. The data
collected in the initial stage showed that the level of the students’ participation in
English lessons was low and the main cause were teaching method and students’
range of English learning experiences, and personality, which results in differences
10


in their attitude to English classroom activities, and learning styles. The findings
initiated the hypothesis that using grading tasks will enhance the students’
participation in English lessons. An action plan of using grading tasks was
implemented. The data collected in the action stage pointed out that the students’
participation significantly improved and thus proved the effectiveness of grading
tasks in improving students’ involvement in English classes.
 Đỗ Công Hùng, 2008. Nghiên cứu ứng dụng của OFDM trong thông tin vô tuyến
băng rộng. Luận án tiến sĩ ngành kỹ thuật vô tuyến lý thuyết. Học viện kỹ thuật
quân sự. Hà Nội.
Tóm tắt: Do tác động của pha-đinh là khác nhau trên mỗi sóng mang, trước đây đã
có nhiều phương pháp đề xuất nhằm tối đa hóa dung lượng của các hệ thống của
các hệ thống OFDM. Tuy nhiên việc thích nghi trên các sóng mang như vậy gây ra
tốc độ bít khác nhau trên mỗi sóng mang làm hạn chế khả năng ứng dụng của
chúng đối với các hệ thống yêu cầu tỷ lệ bít cố định. Luận án đề xuất một phương
pháp thích nghi mới cho hệ thống OFDM với việc sử dụng BICM-ID, dựa trên các

phân tích nguyên lý và mô phỏng chứng tỏ sự ưu việt của nó. Luận án cũng đề
xuất phương pháp tính toán, thiết kế các bộ ánh xạ khác nhau, sử dụng cho mục
đích thích nghi trên các sóng mang, mang lại các tăng ích về tỉ lệ lỗi bít mà vẫn
đảm bảo thông lượng cố định trên các sóng mang.
 Đỗ, Công Hùng, 2008. Reserch and applications of OFDM in Wide-band Wireless
Communication. PhD thesis of Communication Theory. Ha Noi: Military technical
academy.
Abstract: As effects of fading are different for individual sub-carriers, recently
several adaptive modulation methods have been proposed in order to maximize the
general throughput of OFDM systems. However, adaptive modulation results in
different data rates for each sub-carrier making it difficult to be used in systems
which require constant transmission rate.
In this Thesis, we propose a novel adaptive method for OFDM systems.
Particularly, we study mapping methods for M-PSK modulation and adapt them to
OFDM systems using BICM-ID (Bit Interleaved Coded Modulation with Iterative
11


Decoding). Analysis and simulation results show that the Gray mapping has better
BER performance in low SNR region while others such as SP, Semi-SP MSEW, in
medium and high SNR regions. Based on these observations, we propose an
adaptive mapping scheme according to SNR thresholds, which allows to achieve
maximum BER performance in the whole range of SNR, while ensuring a constant
system’s throughput .
 Đỗ Công Hùng, 2002. MC-CDMA trong thông tin di dộng. Luận văn cao học
ngành kỹ thuật vô tuyến điện tử và thông tin liên lạc. Học viện kỹ thuật quân sự.
Hà Nội.
Tóm tắt: Nhằm nâng cao chất lượng của CDMA trong các hệ thống thông tin di
động, Luận án đã phân tích, tính toán thiết kế hệ thống CDMA sử dụng kỹ thuật đa
sóng mang, làm rõ khả năng vượt trội của nó trong điều kiện kênh pha đinh đa

đường chọn lọc theo tần số có tác động của tạp âm Gauss.
 Đỗ, Công Hùng, 2002. Multi Carrier – CDMA in mobile Communication. Master
thesis of Theory of Radio and Communication technology. Ha Noi: Military
technical academy.
Abstract: In order to improve the performance of

CDMA in Mobile

Communication systems, the Thesis analyses the performance, designs and
appraises the quality of the CDMA system with Multi Carrier technique,
demonstrates its excess effect in the condition of frequency selective fading
channel mixed with Gauss noise.
 Đỗ Đức Cường, 2014. Nghiên cứu về giải pháp an ninh an toàn mạng 3G UMTS.
Luận văn cao học ngành hệ thống thông tin. Học viện công nghệ bưu chính viễn
thông. Hà Nội.
Tóm tắt: Tổng quan về an ninh an toàn mạng 3G UMTS, nguy cơ mất an toàn
thông tin và các nguyên tắc đảm bảo an ninh an toàn mạng 3G UMTS, giải pháp
và mô hình hóa về an ninh an toàn mạng 3G UMTS
 Đỗ, Đức Cường, 2014. The study of security and save measures for 3G UMTS
network.

Master thesis

of

Information

System.

Ha


Noi:

Posts of

Telecommunications Institute of Technology.
12


 Đỗ Thế Tư, 2010. Sử dụng hệ tọa độ địa diện chân trời vào xây dựng hệ tọa độ địa
phương được đo bằng Công nghệ định vị vệ tinh. Luận văn cao học ngành kỹ thuật
trắc địa. Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Hà Nội.
Tóm tắt: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận văn là sử dụng hệ toạ độ địa diện vào
xây dựng hệ toạ độ địa phương nhằm nâng cao độ chính xác của kết quả đo GPS
trong trắc địa công trình. Từ đó có thể sử dụng công nghệ GPS vào đo đạc lưới
thay thế cho phương pháp đo bằng toàn đạc điện tử trong trắc địa công trình.
 Đỗ, Thế Tư, 2010. Using the coordinates horizon area in building local
coordinate system is measured by satellite positioning technology. Master thesis of
Engineering in Geodesy. Ha Noi: Ha Noi University of Mining and Geology.
Abstract: The goal of the research dissertation is to use local coordinate system
interface built into the local coordinate system to improve the accuracy of GPS
measurements in geodetic works. Since it can use GPS technology to measure the
net substitute for measurements using electronic total station surveying works.
 Đỗ Thị Hồng, 2004. Ứng dụng tin học trong giảng dạy xác suất ở trường phổ
thông. Luận văn cao học ngành lý thuyết xác suất thống kê. Trường Đại học Sư
Phạm Hà Nội. Hà Nội.
 Đỗ, Thị Hồng, 2004. Application of informatics in teaching

Probability


Mathematic in Secondary Schools. Master thesis of statistical probability theory.
Ha Noi: Ha Noi national University of Education.
 Đỗ Văn Sáng, 1985. Nghiên cứu sự hòa tan của xenluloza trong dung môi không
nước. Luận án tiến sĩ ngành Hóa môi trường. Cộng hòa dân chủ Đức.
Tóm tắt: Xenluloza không hòa tan trong dung môi nước và dung môi không nước.
Để chế tạo vải không cháy dùng cho cứu hỏa, cần phải nghiên cứu sự hòa tan
xenluloza trong dung môi không nước có thêm muối vô cơ.
 Đỗ, Văn Sáng, 1985. Research in dissolve of cellulose in nonaqueous solvents.
Master thesis of Environmental chemistry. Germany.
Abstract: Cellulose is substance insoluble in aqueous solvents and nonaqueous
solvents. For discover non-flowing cloth that used in extinguish, it’s necessary to
research dissolve of cellulose in nonaqueous solvent plus inorganics salts.
13


 Đỗ Văn Tốn, 1984. Thiết lập các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật động cơ không đồng bộ
rô to lồng sóc làm việc với tần số cao. Luận án tiến sĩ ngành kĩ thuật điện. Trường
Đại học ЛЭTИ Liên bang Nga.
Tóm tắt: Động cơ điện không đồng bô rô to lông sóc khi làm việc với tần số khác
tần số 50 Hz và biến thiên tăng trong giải rộng sẽ có nhiều đặc tính khác với động
cơ làm việc ở tần số 50 Hz như: dư thừa vật liệu tác dụng, tổn hao sóng hài tăng,
tốc độ tăng gây ra rung động và tiếng ồn tăng…. Luận án thiết lập các chỉ tiêu tối
ưu về kích thước KV về khối lượng Km và về kinh tế KЭ của động cơ theo tần số
khi tần số biến đổi, có xét đến chỉ số mật độ phổ năng lượng rung và độ ồn (dB)
cho phép; dẫn ra các hàm (biểu thức) của chúng, phục vụ cho thiết kế tối ưu loạt
động cơ. Luận án được áp dụng để chế tạo động cơ loại này tại nhà máy chế tạo
máy điện ЭЛEKTPOCИЛЛA thành phố Saint Petersburg (Liên bang Nga) và
Viện hàn lâm khoa học nước cộng hòa Mônđavia (Liên xô cũ).
 Đỗ, Văn Tốn, 1984. Set up economic-technical indicators for asynchronous motor
squirrel cage rotor to work at high frequency. PhD thesis of Electrical. ЛЭTИ

University. Russia.
Abstract:

Induction motor squirrel cage rotor when working with frequency

different from 50 Hz and with

increased variability in the width will have

different features in comparison to the engine working at a frequency of 50 Hz,
such as: excessing material effects, increasing harmonic wave losses, increasing
speed induced increasing vibration and noise,… The thesis sets the optimal
indicators about motor’s KV size, Km volumes and KЭ economic according to
frequency as the frequency change, considering indicators of energy spectral
density’s vibration and noise level (dB) allows ; shows the functions (expressions)
in order to design optimal series engine. The thesis is applied to fabricate this kind
of machines in electrical manufacturing factory ЭЛEKTPOCИЛЛA Saint
Petersburg city (Russia) and Academy of science Mondavia Republic (USSR).
 Giáp Minh Nguyệt Ánh, 2013. Tổ chức công tác Kế toán tại công ty cổ phần Đầu
tư và Xây dựng 4 trực thuộc Tổng công ty Xây Dựng Hà Nội. Luận văn cao học
ngành kế toán. Trường Đại học Thương mại. Hà Nội.
14


Tóm tắt: Một số vấn đề lý luận về tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp
xây lắp. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng 4 trực thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội. Làm rõ ưu, nhược điểm và
nguyên nhân tồn tại trong tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Đầu tư và xây
dựng số 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại
công ty cổ phần đầu tư và xây dựng 4 trực thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội

 Giáp, Minh Nguyệt Ánh, 2013. The organization of Accounting works at Joint
Stock Company N4 of Investment and Construction of Hanoi General Construction
Company. Master thesis of Accounting. Ha Noi: VietNam University of
Commerce.
 Hà Thị Thu Thủy, 2010. Cải tiến hoạt động tiêu thụ sản phẩm trang thiết bị may
mặc tại tổng công ty dệt may Việt Nam Vinatex. Luận văn cao học ngành quản trị
kinh doanh. Trường Đại Học Kinh Tế - ĐH Quốc Gia Hà Nội. Hà Nội.
 Hà, Thị Thu Thủy, 2010. The improvement of consumption activities of textile and
garment equipments at Vinatex. Master thesis of Business Administration. Ha Noi:
University of Economics and Business - Vietnam National University.
 Hoàng Thanh Tùng, 2013. Nghiên cứu và triển khai hệ thống phát hiện xâm nhập
mạng dựa trên phát hiện bất thường. Luận văn cao học ngành kỹ thuật máy tính và
truyền thông. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Sử dụng các cơ chế phát hiện bất thường phổ biến trong khai phá dữ liệu
để xác định và đánh giá mức độ bất thường của gói tin. Từ đó đưa ra phương án
cảnh báo. Đề xuất thử nghiệm hệ thống MIDS
 Hoàng, Thanh Tùng, 2013. Research and development of networks intrusion
detection system based on anomaly detection. Master thesis of Computer
Engineering and Communication. Ha Noi: Ha Noi University of science and
technology.
Abstract: Use data mining to detect anomaly in networks traffic. Demo
deployment a Minessota Intrusion Detection System.

15


 Hoàng Thị Kim Oanh, 2014. Khai phá dữ liệu dựa trên bảng quyết định nhờ lý
thuyết tập thô. Luận văn cao học ngành hệ thống thông tin. Trường ĐH Công nghệ
- ĐH Quốc gia Hà Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Luận văn tập trung nghiên cứu hai vấn đề chínhThứ nhất là tìm hiểu các

khái niệm cơ bản của lý thuyết tập thô: hệ thông tin, bảng quyết định, các tập xấp
xỉ, tập lõi và tập thuộc tính rút gọn. Thứ hai là tìm hiểu phương pháp rút gọn thuộc
tính trên bảng quyết định sử dụng entropy Shannon, cài đặt, đánh giá thuật toán
heuristic tìm tập rút gọn tốt nhất trong bảng quyết định sử dụng entropy Shannon
có điều kiện có tính toán lõi (gọi tắt là CEBARKCC). Sau đó tiến hành cài đặt
thuật toán sinh luật quyết định dựa trên tập rút gọn thu được từ thuật toán
CEBARKCC.
 Hoàng, Thị Kim Oanh, 2014. Data mining based on decision table by rough set
theory. Master thesis of Information System. Ha Noi: University of Engineering
and Technology - Vietnam National University.
Abstract: Thesis research focuses two main issues: Firstly, to understand the basic
concepts of rough set theory: information systems, decision tables, the collective
approximation, core training and reduced attribute set.
Secondly, to find out the reduced attributes method on the decision table uses
Shannon entropy. Then, install, evaluate heuristic algorithm to find the best
reduced attribute set of decision table using conditional Shannon entropy core
calculation (It is abbreviated CEBARKCC). Then proceed with the installation law
student decision algorithm based on a shortened training algorithm derived from
CEBARKCC
 Hoàng Thị Thu Hà, 2013. Nghiên cứu hệ mật trên đường cong ELIPPTIC. Luận
văn cao học. Học viện kỹ thuật quân sự. Hà Nội.
 Hoàng, Thị Thu Hà, 2013. The study of applying the cryptography system based
on ELLIPTIC curve. Master thesis. Ha Noi: Military technical academy.
 Hoàng Thị Thương,. 2008. Sự biến đổi hàm lượng kim loại lượng vết theo không
gian và thời gian trong nước mặt vùng Đông Nam Á. Luận văn cao học ngành
Khoa học Kỹ thuật Môi trường. Viện Khoa học và Công nghệ Gwangju. Hà Nội.
16


Tóm tắt: Quan trắc hàm lượng kim loại nặng trong nước mặt ở các nước vùng

Đông Nam Á bằng cách sử dụng đồng vị kim loại.Truy cập dữ liệu về thời tiết và
chất lượng nước mặt ở Đông Nam Á trong mội thời gian dài. Đánh giá sự tác động
của biến đổi khí hậu lên dòng nước và tải lượng hóa chất. Đánh giá ảnh hưởng
tiềm ẩn của biến đổi khí hậu đến quá trình sinh địa hóa và chất lượng nước mặt lưu
vực sông vùng Đông Á. Cung cấp cơ sở dữ liệu hữu ích cho quản lý bền vững
nguồn nước.
 Hoàng, Thị Thương, 2008. Spatial and Seasonal Variability of Trace Metal
Contamination in Southeast Asian Surface Waters.
Environmental Science and Engineering. Ha Noi:

Master thesis

of

Science and technology

institutes Gwangju.
Abstract: Monitoring of heavy metal contamination in SE Asian countries using
metal isotopes.Getting access to existing long-term data on weather and surface
water quality from Southeast Asia.Assessing climate change impacts on water
flow and chemical loads. Assessing potential effects of climate change on
biogeochemical

processes

and

surface

water


quality

in

East

Asian

watersheds.Provide useful databases for water resources management for
sustainable development
 Lê Thị Ngọc Hà, 2010. Nghiên cứu kỹ thuật MIMO và PAPR trong SC-FDMA.
Luận văn cao học ngành kỹ thuật điện tử. Học viện kỹ thuật quân sự. Hà Nội.
Tóm tắt: Kỹ thuật MIMO và các đặc tính Công suất đỉnh trên trung bình của tín
hiệu SC-FDMA. 3GPP quy định OFDMA với truyền dẫn đường xuống và SCFDMA với truyền dẫn đường lên trong các hệ thống tế bào LTE để tạo hiệu quả
cho thiết bị di động.
 Lê, Thị Ngọc Hà, 2010. Research MIMO technology and Peak-to-average-power
ratio (PAPR) in SC-FDMA. Master thesis of Electronics Technical. Ha Noi:
Military technical academy.
Abstract: MIMO technology and Peak Power Characteristics of a SC-FDMA
Signal. 3GPP prescribes OFDMA for downlink transmission and SC-FDMA
(Single Carrier - Frequency Division Multiple Access) for uplink transmission in
17


the long term evolution (LTE) of cellular systems in order to make the mobile
terminal power- efficient.
 Lê Văn Thân. 2013. Đánh giá của WireElessHart trong bối cảnh của các ứng
dụng nhúng. Luận văn cao học ngành Công nghệ thông tin và truyền thông Chuyên ngành: Hệ thống nhúng. Trường Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội
(USTH)-Việt Nam và Đại học Renne1-Pháp.

 Lê, Văn Thân, 2013. Evaluation of WireElessHart in the context of embedded
applications. Master thesis of

Information and Communication Technology

(ICT). Specialty: Embbeded System. Ha Noi: University of Science and
Technology of Ha Noi and University Renne1- France.
Abstract: Wireless technologies have become promising candidates for data
exchanges in the context of real-time and/or embedded applications. The main
advantages of such technologies are the following:
Reduction of the cost and time needed for the installation and the maintenance,
Connection between mobile robots and stationary systems, Much higher
flexibility.
The thesis purposes to set up a WirelessHART simulator which is used for
evaluating a wireless HART network. This thesis report explains our
implementation of WirelessHART according to stack of the WirelessHART
standard in the Omnet++. We evaluated the performance of our implementation in
terms of star topology and mesh network. This implementation offers an
alternative to expensive commercial tool for testing WirelessHART.
 Lê Thị Thu Huyền,. 2011. Kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả tại tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 8. Luận văn cao học ngành kế toán.
Trường Đại học Thương Mại. Hà Nội.
Tóm tắt: Để thực hiện đề tài luận văn, tác giả đã nghiên cứu trực tiếp tài liệu kế
toán, đồng thời thông qua phỏng vấn và quan sát để thu thập thông tin liên quan
đến kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả tại Tổng công ty xây dựng công
trình giao thông 8. Sau đó, dùng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh giữa cơ
sở lý luận về kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả và thực trạng kế toán
18



quản trị doanh thu, chi phí và kết quả tại Tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 8. Qua tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng nhằm tìm hiểu về các vấn đề
còn tồn tại để đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị
doanh thu, chi phí và kết quả như: hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị nói
chung và kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả nói riêng; hoàn thiện phân
loại chi phí sản xuất, hoàn thiện lập dự toán doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động
xây lắp, hoàn thiện tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản kế
toán để thực hiện kế toán quản trị doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động xây lắp,
hoàn thiện thiết lập hệ thống báo cáo kế toán quản trị... Đồng thời luận văn cũng
đưa ra các điều kiện để các đề xuất có thể thực hiện đó là cần có sự kết hợp của cả
nhà nước, doanh nghiệp, Bộ Tài chính... Từ đó, luận văn cũng đưa ra những hạn
chế nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.
 Lê, Thị Thu Huyền, 2011. Management Accounting of Turnover, Cost and Results
at General Construction Company for Transpotation N8. Master thesis of
Accounting. Ha Noi: VietNam University of Commerce.
 Lưu Trọng Hưng, 2009. Quản lý đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Công nghệ
Thành Đô trong bối cảnh phát triển mới. Luận văn cao học ngành quản lý giáo
dục. Trường Đại học Giáo dục. Hà Nội.
Tóm tắt: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng ĐNGV của Trường
Cao đẳng Công nghệ Thành Đô, đề tài đã đề xuất một số giải pháp về quản lý
ĐNGV Trường CĐCN Thành Đô trong bối cảnh trường đang phấn đấu trở thành
Trường Đại học Thành Đô.
 Ngô, Thị Kim Dung, 2007. Study for a qualified infomatic technology training
models at university in Viet Nam. Doctoral thesis of education management.
Preston University. America.
 Nguyễn Đình Việt, 2012. Ứng dụng Vi điều khiển CC1010, tiết kiệm năng lượng
cho mạng cảm nhận không dây. Luận văn cao học ngành kỹ thuật điện tử. Học
viện kỹ thuật quân sự. Hà Nội.

19



Tóm tắt: Luận văn nghiên cứu về mạng cảm nhận không dây dùng CC1010 và đặt
ra vấn đề sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng cho các nút mạng trong mạng cảm
nhận không dây. Cụ thể:
Chương 1: "Tổng quan về mạng cảm nhận không dây" sẽ đưa ra những định nghĩa
cơ bản, những ứng dụng của WSN, các loại giao thức định tuyến trong WSN.
Chương này còn trình bày các yêu cầu đối với 1 nút mạng cảm nhận, trong những
yêu cầu đó thì yêu cầu sử dụng năng lượng tiết kiệm là quan trọng nhất.
Chương 2: "Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho mạng cảm nhận không dây sử
dụng vi điều khiển CC1010". Trong phần đầu sẽ trình bày các nguyên nhân gây
tổn thất năng lượng đối với nút mạng từ đó đưa ra hướng hạn chế các nguyên nhân
đó. Có nhiều cách khác nhau để tiết kiệm năng lượng cho nút mạng WSN như xây
dựng các giao thức MAC tiêu thụ ít năng lượng, lập trình cho vi điều khiển chuyển
sang hoạt động ở chế độ năng lượng thấp khi không cần truyền dữ liệu. Các phần
sau của chương sẽ đưa ra giải pháp cụ thể, tuy nhiên chỉ một trong số đó được
chọn để nghiên cứu sâu và giải pháp lập trình cho nút mạng được chọn do có tính
khả thi nhất trong phạm vi nghiên cứu của một luận văn.
Chương 3: "Nghiên cứu, thử nghiệm chương trình tiết kiệm năng lượng trên vi
điều khiển CC1010" giới thiệu các bước cơ bản để xây dựng một phần mềm
nhúng, đưa ra tư tưởng thuật toán cho cơ chế truyền nhận có chức năng tiết kiệm
năng lượng tại nút mạng. Các kết quả đạt được sẽ được phân tích và qua đó chứng
minh khả năng tiết kiệm năng lượng của giải pháp.
 Nguyễn, Đình Việt,. 2012. Microcontroller Applications CC1010, saving energy
for comments wireless network. Master thesis of Electronic Engineering. Ha Noi:
Military technical academy.
Abstract: Microcontroller Applications CC1010, saving energy for comments
wireless network
 Nguyễn Duy Quý, 2013. Quản lý đội ngũ giảng viên trường Đại học Thành Đô
trong bối cảnh mới. Luận văn cao học ngành quản lý giáo dục. Trường Đại học

Sư phạm Hà Nội. Hà Nội.

20


 Nguyễn, Duy Quý, 2013. Quản lý đội ngũ giảng viên trường Đại học Thành Đô
trong bối cảnh mới. Master thesis of Education Management. Ha Noi: Ha Noi
national university of Education.
 Nguyễn Khắc Tiến, 2010. Tổng hợp bộ quan sát trạng thái trên cơ sở phương
pháp Block và chế độ điều khiển trượt ứng dụng trong các bộ điều khiển động cơ
xoay chiều không cảm biến. Luận văn cao học ngành tự động hóa. Học viện kỹ
thuật quân sự. Hà Nội.
Tóm tắt: Trình bày cơ sở tổng hợp bộ quan sát có cấu trúc biến đổi làm việc ở chế
độ trượt cho động cơ xoay chiều không đồng bộ ba pha, thuật toán tổng hợp được
kiểm chứng bằng chương trình mô phỏng dùng phần mềm Matlab-Simulink.
 Nguyễn, Khắc Tiến, 2010. Synthesis of the observer status on the basis of methods
and Block sliding mode control applications in the controller ac motor sensorless.
Master thesis of Automation Engineering. Ha Noi: Military technical academy.
Abstract: Presenting aggregate basis the observed structural change work in sliding
mode for AC motors asynchronous three -phase synthesis algorithm is verified by
simulation program using Matlab - Simulink software .
 Nguyễn Minh Hiển, 2013. Nghiên cứu một số phương pháp đảm bảo an toàn hệ
thống thông tin bằng kiểm soát truy nhập. Luận văn cao học ngành hệ thống thông
tin. Học viện CN Bưu chính Viễn thông. Hà Nội.
Tóm tắt: Tổng quan về an toàn thông tin, nêu lên những vấn đề về an toàn thông
tin, những lý thuyết toán học cơ bản mà bất kỳ bài toán an toàn thông tin nào cũng
cần tới, các khái niệm cơ bản về mã hóa, hàm băm, ký số. Một số phương pháp
kiểm soát truy nhập hệ thống thông tin, trình bày tổng quan về kiểm soát truy nhập
và một số phương pháp kiểm soát truy nhập hệ thống thông tin.Thử nghiệm dùng
chữ ký số RSA để kiểm soát truy nhập hệ thống thông tin, trình bày bài toán và

chương trình ký số RSA kèm theo hướng dẫn sử dụng chương trình
 Nguyễn, Minh Hiển, 2013. Research some methods to ensure safety information
system with access control. Master thesis of Information System. Ha Noi: Posts of
Telecommunications Institute of Technology.

21


Abstract: In recent years, the explosion of information revolution is happening
rapidly across the world. The popularity of the Internet has connected people all
over the world together, become an indispensable tool, increase work efficiency,
increase understanding, exchange and update information quickly fast and
convenient.
However, the Internet is an open network, it also contains many dangers
threatening networks, computer systems, information resources of organizations
and individuals. For example, the important information is located in a data
warehouse or on the TV can be attacked, intrusion and theft. Therefore, consumers
demanding research methods to control the security of information systems such
as access control information systems, controls data flow, control inference and
control information system attack aims to prevent and limit the risks to systems
and information.
In this thesis, I focus on understanding the theoretical basis of safety information,
a method of controlling access to information systems together with illustrative
application testing. This thesis includes the following specific content:
Chapter 1: Overview of information security, raised the issue of information
security, the basic mathematical theory that any problem of safety information is
needed, the basic concept of code chemical, hashing, signing some.
Chapter 2: A method of controlling access to information systems, presented an
overview of access control and a method of controlling access to information
systems.

Chapter 3: Testing RSA digital signatures used to control access to information
systems, presented problems and programs of RSA signed with manual program
 Nguyễn Quang Hiệu, 2014. Ứng dụng của việc giảng dạy ngôn ngữ theo đường
hướng giao tiếp tại trường Đại học Thành Đô. Luận văn cao học ngành Tiếng
Anh. Trường Đại học Hà Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Nghiên cứu hướng tới mục đích điều tra thực trạng ứng dụng của việc
giảng dạy ngôn ngữ theo đường hướng giao tiếp tại trường Đại học Thành Đô.
Phiếu câu hỏi điều tra, dự giờ lớp học và phỏng vấn là công cụ để thu thập dữ liệu
cho nghiên cứu. Tất cả 21 giáo viên Tiếng Anh tham gia, 6 trong số đó được chọn
22


để được dự giờ và phỏng vấn. Kết quả chỉ ra rằng một số giáo viên nhận thấy ứng
dụng của việc giảng dạy ngôn ngữ theo đường hướng giao tiếp tại trường Đại học
Thành Đô khá hiệu quả, trong khi số còn lại cho rằng ứng dụng không hiệu quả
lắm và nó khó để áp dụng trong những lớp học của họ. Nhiều khó khăn đến từ phía
giáo viên, học sinh và hệ thống giáo dục của trường còn tồn tại gây cản trở các
giáo viên trong việc ứng dụng đường hướng giao tiếp trong các lớp học của họ. Sự
phổ biến của các khó khăn cho thấy rằng cần có sự đào tạo và đào tạo lại giáo viên
về phương pháp giảng dạy nói chung, phương pháp giảng dạy ngôn ngữ theo
đường hướng giao tiếp nói riêng. Hoạt động nhóm, các bài tập phù hợp và đa dạng
các hoạt động giao tiếp nên được sử dụng nhiều để giải quyết các khó khăn đến từ
phía sinh viên. Nhà trường nên cải tổ lại hệ thống kiểm tra đánh giá và thường
xuyên tổ chức các khóa đào tạo về đường hướng giảng dạy giao tiếp làm cho việc
giảng dạy thích hợp và hiệu quả tại trường Đại học Thành Đô.
 Nguyễn, Quang Hiệu, 2014. The application of communicative language teaching
at Thanh Do University. Master thesis of English. Ha Noi: Ha Noi University.
Abstract: The study aims to investigate the reality of the application of CLT at
Thanh Do University. Questionnaire, classroom observation and semi-structured
interview were used as data collection instruments for the study. All 21 English

teachers participated in the study. Six of the 21 teachers were chosen as the
subjects for observations and interviews. The findings revealed that the application
of CLT at Thanh Do University was found to be quite effective by some teachers,
whereas the others found it was not very effective and difficult to apply in their
classrooms. There existed a number of difficulties hindering the teachers from
implementing CLT in their teaching situations from the teachers, the students and
the educational system. The prevalence of the difficulties confirms that there is a
need to train and retrain the teachers on methodology in general and CLT in
particular. Group work, suitable tasks and variety of communicative activities
should be utilized to deal with student-related difficulties. The administrators
should reform the current testing system and organize more effective training
courses on CLT to make CLT appropriate and effective at Thanh Do University.
23


 Nguyễn Thị Phương Thùy, 2010. Quản trị kênh phân phối sản phẩm chăm sóc tóc
thương hiệu Kenda của công ty thương mại xuất nhập khẩu Tân Hưng trên thị
trường miền Bắc. Luận văn cao học ngành Marketing. Trường Đại học Kinh tế
quốc dân. Hà Nội.
Tóm tắt: Luận văn thạc sĩ đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về quản trị
kênh phân phối sản phẩm trên các mặt khái niệm, mô hình, đặc tính và các loại
hình kên phân phối. Phân tích đặc điểm thị trường sản phẩm chăm sóc tóc, đặc
điểm hệ thống kênh phân phối, tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm chăm
sóc tóc thương hiệu Keda của công ty TM XNK Tân Hưng trên thị trường miền
Bắc. Từ những cơ sở phân tích thực tiễn của hệ thống kênh phân phối những tồn
tại và nguyên nhân hạn chế đã đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị hệ
thống kênh phân phối sản phẩm chăm sóc tóc thương hiệu Kenda của công ty TM
XNK Tân Hưng trên thị trường miền Bắc.
 Nguyễn, Thị Phương Thùy, 2010. The management of Distribution Chanels for
Hair Care Products of Kenda Brand at Import-Export Company Tan Hung on The

North Market.Master thesis of Business Administration - Marketing. Ha Noi:
National Economics University.
 Nguyễn Thị Dung, 2010. Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại các công ty cơ khí thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng. Luận văn cao
học ngành kế toán. Trường Đại học Thương mại. Hà Nội.
Tóm tắt: Luận văn trình bày cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm; thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại các công ty cơ khí thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng và các đề xuất
hoàn thiện.
 Nguyễn, Thị Dung, 2010. The Improvement of Management Accounting of
Production Cost and Cost Value of single products at Mechanical Companies
under General Company of Construction Mechanics.Master thesis of Accounting.
Ha Noi: Viet Nam University of Commerce.
 Nguyễn Thị Hạnh, 2013. Đánh giá giáo trình New English File Pre-Intermediate
dành cho sinh viên năm thứ 2 không chuyên tiếng Anh ở trường Đại học Thành
24


Đô. Luận văn cao học ngành phương pháp giảng dạy Ngoại ngữ. Trường Đại học
Hà Nội. Hà Nội.
Tóm tắt: Xuất phát từ thực tế dạy và học tiếng Anh tại trường Đại học Thành Đô,
nghiên cứu nhằm đánh giá tính phù hợp của giáo trình New English File PreIntermediate đang được giảng dạy cho sinh viên năm thứ 2 không chuyên tiếng
Anh, với mong muốn những kết quả thông tin thu thập được sẽ giúp cải tiến sách
để giáo trình trở nên hữu ích hơn cho việc dạy và học trong tương lai.
 Nguyễn, Thị Hạnh, 2013. An evaluation of the textbook New English File PreIntermediate for the second-year English non- major students at Thanh Do
University. Master thesis English teaching methodology. Ha Noi:

National

Economics University

Abstract: From the concrete situation of the local teaching and learning context,
this study aims at evaluating the appropriateness of the textbook New English File
pre-intermediate for the second year non English major students at Thanh Do
University in the hope that the collected information for improvement of the
textbook will be adapted to make it more effective for future use.
 Nguyễn Thị Hảo, 2010. Khảo sát việc ứng dụng hệ quản trị thư viện tích hợp
LibolLite 1.0 tại thư viện trường Đại học Thành Đô. Luận văn cao học ngành
Khoa học Thư viện. Trường Đại học Văn Hóa. Hà Nội.
Tóm tắt: Khái quát thư viện trường Đại học Thành Đô và Hệ quản trị thư viện tích
hợp LibolLite 1.0. Ưu điểm và khuyết điểm trong việc ứng dụng hệ quản trị tại thư
viện trường Đại học Thành Đô từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của việc ứng dụng.
 Nguyễn, Thị Hảo, 2010. The Investigation of applicating Library Management
with integrated LibolLite 1.0 system in Library of Thanh Do University. Master
thesis of library science. Ha Noi: Ha Noi Culture University.
 Nguyễn Thị Hay, 2012. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty than Đông Bắc. Luận
văn cao học ngành Thương mại. Trường Đại học Thương mại, Hà Nội.

25


×