Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.06 KB, 22 trang )

CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Địa chỉ: 186 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0511 3824410,
Fax: 0511 3872213
*********************

BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ

TỔ CHỨC TƯ VẤN

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN H À NỘI

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN AN BÌNH

Địa chỉ: 81 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04. 39360750
Fax: 04. 39347818

Địa chỉ: Tầng 4 - Hà Thành Plaza
102 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04- 3562 4626
Fax: 04- 3562 4628

Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban đấu giá bán cổ phần
Công ty Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng khuyến cáo các nhà đầu tư tiềm năng
nên tham khảo Tài liệu này trước khi quyết định đăng ký tham dự đấu giá.
Đà Nẵng, tháng 01 năm 2010




MỤC LỤC

A. CĂN CỨ PHÁP LÝ....................................................................................................3
B. CÁC THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ ......................................4
1. Tên, địa chỉ Doanh nghiệp .......................................................................................... 4
2. Ngành nghề kinh doanh: ............................................................................................. 5
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:..................................................................................... 6
4. Số lao động tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần ...................................................... 7
5. Giá trị Doanh nghiệp đến thời điểm 30/4/2009 ............................................................ 7
( Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty DHI tại thời điểm 30/04/2009) .......8
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp: .............................................................................. 9
7. Danh sách những công ty mẹ và công ty con:.............................................................. 9
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
trước khi cổ phần hoá: ...................................................................................................... 10
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong c ùng ngành.......................... 13
10. Phương án đầu tư phát triển của công ty sau khi cổ phần hóa .................................... 16
10.1 Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu t ư và chiến lược phát triển doanh nghiệp
sau khi cổ phần hóa. ................................................................................... .. ……16
10.2 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong ba năm
liền kề sau khi cổ phần hóa. .................................................................................... 16
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ............................................................................. 17
12. Rủi ro dự kiến........................................................................................................... 18
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần :.................................................... 20
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá : ............................................................... 21
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp
cổ phần hoá: ..................................................................................................................... 21

2



BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
A. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định số 109/2007/NĐ-CP, ngày 26/06/2007, của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
- Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ trưởng Bộ tài
chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 109/2007/NĐ -CP ngày 26/6/2007 của
Chính phủ về việc chuyển công ty Nh à nước thành công ty cổ phần;
- Quyết định số 5943/QĐ-UBND ngày 30/7/2007 của UBND thành phố Đà
Nẵng về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá C ông ty Đầu tư Phát triển nhà
Đà Nẵng;
- Công văn số 1496/UBND-KTN ngày 13/3/2009 của UBND thành phố Đà
Nẵng về việc xác định thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty
Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng;
- Quyết định số 9317/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của UBND Thành phố
Đà Nẵng về giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá Công ty Đầu tư Phát triển
Nhà Đà Nẵng;
- Quyết định số 9721/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Uỷ Ban nhân dân
Thành phố Đà Nẵng về việc“ Phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển
Công ty Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng thành công ty cổ phần”.

3


B. CÁC THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ
1. Tên, địa chỉ Doanh nghiệp
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG

Tên gọi bằng tiếng Anh:
DANANG HOUSING INVESTMENT DEVELOPMENT COMPAN Y
Tên viết tắt : DHI
Logo

Trụ sở
Nẵng
Điện thoại
Email
Mã số thuế

: 186 Trần Phú, phường Phước Ninh, Quận Hải Châu, TP Đ à
: 0511. 3824410
:
: 0400101323

Fax

: 0511. 3872213

Giấy chứng nhận đăng ký kinh d oanh số 103650, đăng ký thay đổi lần thứ 8
ngày 4/4/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp.
* Quá trình hình thành và phát tri ển
Công ty Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẵng (DHI) là doanh nghiệp Nhà
nước, tiền thân là Công ty Sửa chữa Nhà Đà Nẵng được thành lập lại theo
Quyết định số 3160/QĐ-UB ngày 05/11/1992 của UBND tỉnh Quảng Nam Đà
Nẵng (cũ). Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là xây dựng, quản lý nhà đất và
quản lý các khu quy hoạch của thành phố Đà nẵng. Năm 1997, khi chia tách
tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng thành tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng,
Công ty được chuyển sang Sở Địa chính Nh à đất TP Đà Nẵng quản lý theo

quyết định số 177/QĐ-UB ngày 27/01/1997 của UBND TP Đà Nẵng, nay là
Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
Nhờ có sự quan tâm chỉ đạo, hổ trợ tích cực của UBND Thành phố,
cơ quan chủ quản và các ban, ngành liên quan, từ một doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ, tài chính không tốt với số vốn ban đầu là 2,5 tỷ đồng; doanh nghiệp đã
tiếp tục duy trì hoạt động và phát triển. Đội ngũ cán bộ kế cận là những người
đã được rèn luyện và thử thách, trưởng thành trong quá trình sản xuất kinh
4


doanh đồng thời rút được nhiều kinh nghiệm trong tổ chức v à điều hành doanh
nghiệp.
Qua 17 năm hình thành và phát triển, DHI đã không ngừng tăng
doanh thu và lợi nhuận; DHI đã tự bổ sung nguồn vốn kinh doanh hơn 10 lần
số vốn ban đầu. Hiện nay, DHI l à một doanh nghiệp có năng lực t ài chính,
nguồn nhân lực dồi dào, máy móc trang thiết bị thi công đủ sức tham gia nhiều
công trình tiêu biểu của TP Đà Nẵng và các tỉnh, thành trong khu vực.
Trong vòng 5 năm gần đây (2004 - 2009), với việc thực hiện thành
công 15 khu quy hoạch, DHI là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực đầu tư
xây dựng các khu tái định cư của thành phố, góp phần thực hiện thắng lợi
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, làm thay đổi cảnh quan
đô thị và diện mạo của thành phố
Bên cạnh đó, DHI còn tham gia thực hiện nhiều dự án xây dựng có
tổng mức đầu tư lớn như : Bệnh viện Đa khoa 600 giường mới (130 tỷ),
Chung cư thu nhập thấp 576 căn hộ (66 tỷ), Trung tâm Hội chợ Triển l ãm (22
tỷ), Trung tâm phát thanh truyền h ình DRT (30 tỷ), …
Thực hiện quyết định số 949/QĐ -TTg ngày 26/7/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sắp xếp, đổi mới Công ty 100% vốn Nh à nước thuộc
UBND TP Đà Nẵng giai đoạn 2007-2010, DHI đã được UBND thành phố cho
phép xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá vào thời điểm 30/4/2009

(công văn số 1496/UBND-KTN ngày 13/3/2009).
2. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy
điện, cầu cảng. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công
nghiệp.
- Xây dựng công trình điện từ 110 KV trở xuống. Xây dựng công tr ình
cấp thoát nước đô thị.Xây dựng công trình bưu chính viễn thông.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. Khai thác chế b iến khoáng sản.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh hàng tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Kinh doanh xuất
nhập khẩu nông, lâm, hải sản.
- Kinh doanh XNK thiết bị máy móc. Kinh doanh dịch vụ vận tải, sửa
chữa các loại phương tiện có động cơ. Đại lý và bán lẻ xăng dầu, khí
hóa lỏng.
- Đầu tư, kinh doanh du lịch, khách sạn, nhà hàng và các dịnh vụ giải trí.
- Kinh doanh môi giới chứng khoán. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Đầu tư - khai thác - chuyển giao (BOT), đầu tư - chuyển giao (BT).
5


- Đào tạo, tư vấn nghiệp vụ về thị trường bất động sản, thị trường chứng
khoán.
- Tư vấn, giám sát xây dựng công tr ình xây dựng. Tư vấn thiết kế công
trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, đo đạc bản đồ, hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị.
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
- Đầu tư kinh doanh các dự án về bất động sản ; khu phức hợp, chung c ư
cao tầng, các dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp.
- Kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất.
- Nhận thầu thi công, xây dựng công tr ình dân dụng, công nghiệp, giao

thông, thuỷ lợi, thuỷ điện.
- Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp.
- Tư vấn, giám sát công trình xây dựng.
- Đo đạc, thiết kế công trình dân dụng, nhà làm việc.
* Mô hình tổ chức Công ty:
Trong những năm qua, Ban Lãnh đạo Công ty Đầu tư Phát triển Nhà Đà
Nẵng đã nỗ lực trong việc củng cố và tinh lọc bộ máy tổ chức quản lý. Hiện
nay, DHI đã có một đội ngũ công nhân viên có năng lực chuyên môn, năng
động sáng tạo trong công việc v à đoàn kết tốt. Bộ máy tổ chức DHI hiện tại
như sau:
+ Ban Giám đốc;
+ Phòng ban: gồm 06 phòng : Phòng Tổng hợp, Phòng Dự án, Phòng
Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật, Phòng Kế hoạch và Phòng Tài chính.
+ Các đơn vị trực thuộc: Trung tâm t ư vấn xây dựng, Chi nhánh Tam
Kỳ và Chi nhánh Thừa Thiên-Huế.
GIÁM ĐỐC

MR

BAN
ISO

P.GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ
HOẠCH

BAN CHỈ
HUY

CTRÌNH

PHÒNG
KỸ
THUẬT

KẾ TOÁN TRƯỞNG

TỔ THƯ


TRUNG
TÂM TƯ
VẤN XÂY
DỰNG

PHÒNG
TÀI
CHÍNH

CN
TAM KỲ

PHÒNG
DỰ ÁN

PHÒNG
KINH
DOANH


PHÒNG
TỔNG
HỢP

CN
HUẾ
6


4. Số lao động tiếp tục chuyển sang Cô ng ty cổ phần
Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang Công ty cổ phần : 113 ng ười,
trong đó có 23 nữ . Phân loại theo trình độ chuyên môn như sau :
Bảng 1 : Lao động chuyển sang công ty cổ phần
Trình độ
+ Trên đại học
+ Đại học
+ Cao đẳng
+ Trung cấp
+ Phổ thông
+ Khác
Tổng cộng

Số người
1
35
23
32
13
9
113


Tỷ lệ
0,88%
30,97%
20,35%
28,32%
11,50%
7,96%
100%

Trình độ lao động gián tiếp của Công ty DHI có trình độ đại học, cao
đẳng, trung cấp chiếm tỷ lệ khá cao. Ban lãnh đạo và cán bộ chủ chốt năng
động, sáng tạo, nhạy bén và vững vàng trong sản xuất kinh doanh.
Công ty thường xuyên cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, ứng dụng đổi mới công nghệ, thành tựu của khoa học
kỹ thuật vào quản lý, sản xuất;
Bên cạnh đó, Công ty còn có chính sách đãi ngộ để thu hút nhân tài góp
phần quản lý sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao đồng thời tổ chức đánh giá
năng lực, phân lọai cán bộ và nhân viên làm cơ sở cho việc đào tạo lực lượng
dự nguồn.
Đối với lao động phổ thông, Công ty đã tổ chức các lớp ngắn hạn nhằm
bổ túc kỹ năng ngành nghề và phối hợp với Sở Lao động Thương binh và xã
hội kiểm tra tay nghề. Tham dự các lớp về an toàn vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ.
5. Giá trị Doanh nghiệp đến thời điểm 30/4/2009
Theo Quyết định số 9317/QĐ-UBND ngày 14/12/2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng về giá trị thực tế của Doanh nghiệp để cổ phần
hoá tại thời điểm 30/4/2009 là : 225.788.084.906 đồng. Trong đó: Giá trị thực
tế phần vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp là: 49.014.230.125 đồng, cụ thể như
sau:

7


Bảng 2 : KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GÍA TRỊ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ ĐÀ NẴNG
Tại ngày 30 tháng 04 năm 2009
Đơn vị tính: VND
Số liệu
sổ kế toán
2

Chỉ tiêu
1
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II)

Số liệu
xác định lại
3

209.093.062.608 225.788.084.906

Chênh lệch
4=3-2
16.695.022.298

I. Tài sản dài hạn

28.597.628.542

34.148.639.812


5.551.011.270

1. Tài sản cố định

13.855.122.789

19.266.245.455

5.411.122.666

3.341.568.319

3.490.980.305

149.411.986

8.840.725.000

5.261.710.680

6.934.540.150

6.934.540.150

-

14.612.175.000

14.612.175.000


-

3. Tài sản dài hạn khác

130.330.753

270.219.357

139.888.604

3.1. Chi phí trả trước dài hạn

130.330.753

270.219.357

139.888.604

180.495.434.066 191.639.445.094

11.144.011.028

1.1. Tài sản cố định hữu hình
1.2. Tài sản cố định vô hình

3.579.014.320

1.3. Chi phí XDCB dở dang
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn


II. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và các khoản tương đương tiền

6.953.516.587

6.953.516.587

-

1.1. Tiền

6.953.516.587

6.953.516.587

-

101.353.884.272 101.353.884.272

-

2. Các khoản phải thu ngắn hạn
2.1. Phải thu của khách hàng

62.199.940.920

62.199.940.920

-


2.2. Trả trớc cho người bán

25.170.271.856

25.170.271.856

-

2.3. Các khoản phải thu khác

13.983.671.496

13.983.671.496

-

3. Vật tư, hàng hoá tồn kho

69.158.496.520

80.302.507.548

11.144.011.028

4. Tài sản ngắn hạn khác

3.029.536.687

3.029.536.687


-

4.1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

2.873.996.626

2.873.996.626

-

155.540.061

155.540.061

4.2. Tài sản ngắn hạn khác
B1. Nợ thực tế phải trả

154.733.970.060 173.494.215.518

B2. Số dư Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN
VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH
NGHIỆP (A - (B1+B2))

3.279.639.263
51.079.453.285

18.760.245.458


3.279.639.263

-

49.014.230.125 (2.065.223.160)

( Nguồn: Biên bản xác định GTDN DHI tại thời điểm 30/04/2009)

8


6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp :
6.1 Tổng diện tích đất Doanh nghiệp đang sử dụng , trong đó :
6.1.1 Diện tích đất thuê : không có
6.1.2 Diện tích đất giao:
Bảng 3 : Đất giao sử dụng thời điểm 30/4/2009
T
T
1
2
3

Địa điểm

Diện tích
(m2)

186 Trần Phú
KDC Phía bắc đường
Phan Bá Phiến

KDC Hoà Phát 3 mở
rộng

322,7
16.592,9

Giá trị quyền SD
đất tính vào
GTDN (đồng)
Làm văn phòng Đất giao/ Lâu dài
8.840.725.000
Kinh doanh
Đất giao/ Lâu dài 22.801.815.704

7.114,05

Kinh doanh

Mục đích
sử dụng

Loại hình /
Thời hạn

Đất giao/ Lâu dài

8.327.270.794

(Nguồn : Phương án CPH DHI)


6.2 Các tài sản khác doanh nghiệp đang sử dụng thời điểm 30/4/2009:
-

Nhà cửa vật kiến trúc

:

532.578.240 đồng

-

Máy móc thiết bị

:

2.703.716.625 đồng

-

Phương tiện vận tải

:

254.685.440 đồng

7. Danh sách những công ty mẹ và công ty con:
7.1 Công ty mẹ và công ty con : tại thời điểm cổ phần hóa, Công ty
không có công ty mẹ và công ty con.
7.2 Công ty liên kết :
a. Công ty cổ phần xây lắp phát triển nhà Đà Nẵng (DHC)

- Địa chỉ : 31 Núi Thành, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại : 0511 3613768

Fax : 0511 3613797

- Vốn điều lệ 25 tỷ đồng, trong đó Công ty DHI góp 12,088 tỷ
đồng chiếm 47 % trên vốn điều lệ.
- Ngành nghề kinh doanh: xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị, khu công nghiệp . Sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng. Khai thác, chế biến khoáng sản. Kinh doanh hàng nông, lâm, h ải
sản. Kinh doanh vận tải hàng. Sửa chữa phương tiện có động cơ. Kinh
9


doanh nhà hàng, khách sạn. Dịch vụ du lịch. Kinh doanh, dịch vụ bất
động sản.
b. Công ty cổ phần Chứng khoán Đà Nẵng (DNSC)
- Địa chỉ : 102 Nguyễn Thị Minh Khai, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại : 0511 3888 456
- Vốn điều lệ 50 tỷ đồng, trong đó Công ty DHI góp 2,524 tỷ
đồng chiếm 5,05 % trên vốn điều lệ.
- Ngành nghề kinh doanh: Môi giới chứng khoán. Tư vấn đầu tư
chứng khoán. Tư vấn tài chính doanh nghiệp. Tư vấn cổ phần hoá. Đại
lý phát hành chứng khoán. Lưu ký chứng khoán.
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá:
8.1

Tình hình hoạt động kinh doanh:

8.1.1 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ của Công ty qua 3 năm trước

khi cổ phần hoá :
Bảng 4 : Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận của từng loại sản phẩm
Sản phẩm
1.Doanh
thu
Xây lắp
Kinh doanh
bất động sản

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

4 tháng 2009

100.666.902.462

120.866.963.131

81.022.966.403

109.210.793.215

87.953.288.650

99.097.384.839


37.214.390.146

22.984.916.361

87,37%

81,99%

389.851.945
0,39%

5.270.363.344
4,36%

SX khác &
dịch vụ

12.323.761.867

2.Lợi nhuận

2.297.180.546

2.206.583.957

947.214.318

189.507.347


41,23%

8,59%

Xây lắp

12,24%

13,65%

1.864.747.156

Kinh doanh
bất động sản
SX khác,
DV và thu
nhập khác

16.499.214.948

84,51%
1.349.966.228
58,77%

152.329.454
6,90%

45,93%
43.487.592.896


21,05%
86.050.201.946

53,67%

78,79%

320.983.361

175.674.908

0,40%

0,16%

10.764.017.641

5.654.317.799

8.450.576.920

5.654.317.799

78,51%

100%

2.313.440.721
21,49%


(Nguồn : BCTC các năm của DHI đã được kiểm toán)

Trước đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu l à xây
lắp, nhận thầu thi công các công tr ình và cung ứng vật liệu xây dựng và dịch
10


vụ xe máy thi công. Năm 2007 và 2008, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài
chính toàn cầu nên giá cả nguyên vật liệu và nhân công biến động tăng làm
tăng chi phí sản xuất. Trước tình hình đó, lãnh đạo công ty đã có những biện
pháp hạn chế đấu thầu; tạm dừng thi công, xin bù giá vật liệu các công trình để
giảm lỗ.
Hoạt động kinh doanh bất động sản do công ty đầu tư từ các năm trước,
đến năm 2007 công ty bắt đầu khai thác và mang lại hiệu quả đáng kể, góp
phần ổn định tài chính công ty trong tình hình kinh tế suy thoái.
8.1.2 Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu : nguồn nguyên vật liệu chủ yếu phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh đ ược cung cấp ổn định từ nguồn nguy ên vật
liệu sẵn có trên thị trường thông qua các nhà sản xuất và phân phối sản phẩm
có uy tín trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh trên toàn quốc.
- Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu : hiện nay hầu hết các
nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh đều là sản phẩm
sản xuất trong nước, có chất lượng cao.
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu đối với doanh thu, lợi nhuận :
đối với đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây lắp v à đầu tư kinh doanh bất động
sản, giá cả nguyên vật liệu xây dựng có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của
Công ty. Trong tình hình hiện nay, giá cả nguyên vật liệu biến động tăng ảnh
hưởng rất lớn đến việc thi công các công trình đã đấu thầu của doanh nghiệp.
8.1.3 Chi phí sản xuất :
Chi phí sản xuất của Công ty căn cứ vào định mức xây dựng cơ bản

theo quy định hiện hành. Theo đánh giá của Ban Lãnh đạo Công ty, chi phí
sản xuất của công ty hiện ở mức trung bình; để cạnh tranh với các đơn vị xây
lắp và cung ứng vật liệu xây dựng khác Công ty phải thực hành tiết kiệm
nguyên vật liệu; giảm bớt chi phí quản lý và chú trọng hơn về chất lượng, kỹ,
mỹ thuật của sản phẩm; tiến độ thi công công trình tạo điều kiện hạ giá thành
sản phẩm và để nâng cao uy tín của doanh nghiệp.

11


8.1.4 Trình độ công nghệ
Trình độ công nghệ của Công ty ở mức trung b ình so với các công ty
hoạt động cùng ngành nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Công ty đã áp
dụng các phương tiện cơ giới, các máy móc và công nghệ mới vào việc thi
công công trình để phù hợp với xu thế phát triển của ngành xây dựng hiện nay.
8.1.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Công ty chưa thành lập bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
do có hạn chế về nguồn kinh phí cho hoạt động này. Tuy nhiên, khi chuyển
sang công ty cổ phần, công ty sẽ sử dụng nguồn quỹ phát triển khoa học công
nghệ được phép trích lập bắt đầu từ năm 2009 để đầu tư cho hoạt động khoa
học và công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua
việc nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm, hợp lý hoá
sản xuất của doanh nghiệp.
8.1.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng : theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 của Công ty được xây dựng từ năm 2005 d o Trung tâm
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (QUACERT) cấp và được duy trì, cải
tiến, đánh giá hằng năm.
8.1.7 Hoạt động Marketing
Công ty chưa có bộ phận chuyên về marketing nên phải hợp đồng với

các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp khi có nhu cầu.
8.1.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền

12


8.1.9 Các hợp đồng lớn đang thực hiện :
Bảng 5 : Các hợp đồng lớn đang thực hiện
TT

Tên công trình/ Đối tác

Bệnh viện 600 giường
1 BQL các dự án Xây dựng
TPĐN
Trung tâm phát thanh
2 truyền hình Đà Nẵng (DRT)
BQL các dự án Tái định cư

Giá trị HĐ
(triệu đồng)

Thời gian
thực hiện

101.131

2006-2010

24.989


2006-2010

Sản phẩm
thực hiện
Bệnh viện Đa
khoa mới 11
tầng
Nhà làm việc
11 tầng

(Nguồn : Số liệu của DHI)

8.2

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
3 năm trước khi cổ phần hoá:
Bảng 6 : Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính : đồng

TT
Các chỉ tiêu
1 Vốn Nhà nước
theo sổ sách kế
toán
2 Nợ vay ngắn hạn
3 Nợ vay dài hạn
4 Tổng số lao động
(người)
5 Tổng quỹ luơng


Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

4 tháng 2009

40.198.382.015
16.151.359.912
31.899.934.682

42.265.223.852
345.000.000
66.590.524.984

46.090.783.919

48.604.364.731
7.000.000.000

292

239

163

5.956.800.000
6

7

TN bình quân
người/tháng
Tổng Doanh thu

* Trong đó :
a- Xây lắp
b- KD bất động
sản
c- SX khác & DV
8 Tổng Chi phí
9 Lợi nhuận thực
hiện
10 Lợi nhuận sau
thuế
11 Tỷ suất LNST
/vốn Nhà nuớc

1.700.000

6.309.600.000
2.200.000

36.375.000.000

5.868.000.000
3.000.000

113

4.746.000.000
3.500.000

100.666.902.462

120.866.963.131 81.022.966.403 109.210.793.215

87.953.288.650

99.097.384.839

37.214.390.146

22.984.916.361

389.851.945
5.270.363.344 43.487.592.896 86.050.201.946
12.323.761.867 16.499.214.948
320.983.361
175.674.908
98.369.721.916 118.660.379.174 70.258.948.762 103.556.475.416
2.297.180.546

2.206.583.957 10.764.017.641

5.654.317.799

1.664.750.854

1.446.003.242


4.201.101.093

4,19%

3,51%

7.120.544.648
16,12%

8,87%

(Nguồn : BCTC đã kiểm toán của DHI)

13


8.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty
Trước năm 2005, hoạt động kinh doanh của Công ty chủ yếu l à thi
công xây lắp công trình. Để mở rộng và phát triển ngành nghề, đa dạng hoá
doanh thu và tăng thu nhập, Công ty đã đầu tư vào các dự án kinh doanh bất
động sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng : Khu Chung cư cao tầng tại số 6
đường Nguyễn Du gồm khối thương mại dịch vụ và căn hộ; Khu dân cư phía
Bắc đường Phan Bá Phiến và Khu dân cư Hòa Phát 3 mở rộng. Các dự án bắt
đầu đi vào khai thác từ năm 2007 và bước đầu mang lại hiệu quả đáng kể.
Bên cạnh đó, Công ty tích cực giải quyết các tồn tại về công tác quyết
toán các công trình xây dựng cơ bản; các khoản nợ khó đòi, các khoản tổn thất
trong hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện việc mua bán nợ… từng bước
lành mạnh và ổn định tài chính công ty .

Năm 2007 và 2008, do tình hình biến động tăng giá cả nguyên vật liệu,
nhân công trên thị truờng đồng thời chịu ảnh h ưởng của khủng hoảng tài chính
toàn cầu nên việc thi công các phần việc còn lại của những công trình đấu thầu
trước đó đã bị lỗ. Lợi nhuận từ hoạt động x ây lắp bị giảm sút nhưng Công ty
vẫn có lợi nhuận từ các dự án kinh doanh bất động sản bù lại.
Với sự chủ động của Lãnh đạo Công ty và nỗ lực của toàn thể cán bộ
nhân viên Công ty, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 03 năm
trước khi cổ phần hóa đạt lợi nhuận, có tài chính ổn định, bảo toàn và bổ sung
vốn của Nhà nước hằng năm.
9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong c ùng ngành
9.1 Vị thế của công ty trong ngành
So với các công ty nhà nước hoạt động cùng ngành nghề của thành phố
Đà Nẵng, Công ty Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẵng là một trong các đơn vị
hàng đầu của thành phố trong việc quản lý đầu tư xây dựng các khu quy
hoạch; tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng và khai thác quỹ đất tăng nguồn thu

14


cho Ngân sách thành phố. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đạt hiệu quả; bảo toàn và bổ sung vốn từ lợi nhuận hằng năm.
9.2 Triển vọng phát triển ngành
Với tốc độ phát triển đô thị hoá hiện nay, việc xây dựng về cơ sở hạ
tầng, văn phòng làm việc, khu thương mại dịch vụ, khu resort cũng như nhà ở
của người dân ngày càng đã trở thành một việc rất cần thiết và cấp bách. Bên
cạnh đó, ngành xây dựng đang phát triển nhanh chóng, từng bước hoàn thiện
hệ thống cơ chế, chính sách trong lĩnh vực xây dựng, trong quản lý v à phát
triển đô thị, tạo dựng hành lang pháp lý theo hướng thuận lợi cho hoạt động
xây dựng.
9.3 Đánh giá sự phù hợp, định hướng phát triển của công ty với định

hướng của ngành, chính sách của Nhà nước
Thành phố Đà Nẵng là một trong những địa bàn thu hút nhiều dự án lớn
có vốn đầu tư nước ngoài. Các dự án lớn đang và sắp triển khai nằm suốt
tuyến ven biển của thành phố và các khu quy hoạch ngày càng mở rộng ra
vùng ngoại ô. Đây là cơ hội cho Công ty việc tham gia đấu thầu để nhận thi
công các công trình xây dựng hạ tầng, khu du lịch, khu nhà ở và công trình
phụ trợ ..., để phát triển ngành nghề, tăng doanh thu và thu nhập của Công ty.
Trong năm 2009, Chính phủ đã có các Nghị quyết và Quyết định để
định hướng cho công tác phát triển nh à ở cho sinh viên, công nhân, người có
thu nhập thấp; quy định về điệu kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp tham gia
xây dựng nhà ở cho công nhân; nhà ở cho người thu nhập thấp. Những quy
định trên là điều kiện thuận lợi, phù hợp với định hướng phát triển của Công
ty hiện nay và trong tương lai.

15


10. Phương án đầu tư phát triển của công ty sau khi cổ phần hóa
10.1 Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển
doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa.
+ Vốn đầu tư
Công ty sẽ thực hiện việc huy động vốn dưới nhiều hình thức :
- Liên doanh, liên kết;
- Vay Quỹ đầu tư phát triển Thành phố Đà Nẵng, các Ngân hàng
Thương mại...
+ Phương án thực hiện
- Đầu tư thêm trang thiết bị để thi công xây dựng nh à cao tầng.
- Đầu tư dự án nhà ở :
a. Cải tạo chung cư cũ xuống cấp số 38 Nguyễn Chí Thanh thành khu
chung cư cao tầng với tổng mức đầu tư 70 tỷ đồng, gồm :

 Tầng hầm để xe
 02 tầng siêu thị phục vụ cho cư dân chung cư.
 13 tầng dành làm nhà ở gồm 78 căn hộ.
b. Dự án nhà ở cho người có thu nhập thấp theo ch ương trình “3 có”
của Thành phố Đà Nẵng với tổng mức đầu tư 300 tỷ đồng tại KDC phía
đường Bắc Phan Bá Phiến.
10.2 Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
ba năm liền kề sau khi cổ phần hóa.
Trên cơ sở các định hướng chiến lược và kế hoạch phát triển nêu trên, dự
kiến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần trong 03 năm
đến như sau :

16


Bảng 7 : Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần
(Đơn vị tính : triệu đồng)
2010
2011
2012
90.000
135.000
135.000

TT
Chỉ tiêu
1 Vốn Điều lệ
Vốn Nhà Nước
Cổ đông khác

2 Tổng Doanh thu

3
4
5
6
7
8

9
10
11

- Xây lắp
- Bất động sản
- Đầu tư tài chính
- Dịch vụ
Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ
Phân phối lợi nhuận
a.Quỹ dự phòng tài chính 10% LNST
b.Quỹ khen thưởng phúc lợi 10% LNST
c.Chia cổ tức
Tỷ lệ cổ tức/mệnh giá
Số lao động bình quân
Thu nhập bình quân người/tháng (1.000đ)


9.000
81.000
200.000

13.500
121.500
390.000

13.500
121.500
472.000

90.000
70.000
35.000
5.000
189.050
10.950
2.738
8.213
9,13%

150.000
130.000
100.000
10.000
366.400
23.600
5.900
17.700

13,11%

180.000
160.000
120.000
12.000
443.400
28.600
7.150
21.450
15,89%

821
821
6.570
7,3%
125
4.000

1.770
1.770
14.160
10,5%
150
5.000

2.145
2.145
17.160
12,7%

170
6.000

(Nguồn : Phương án CPH của DHI)

11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
Vốn điều lệ khi thành lập của Công ty là

: 90.000.000.000 đồng

Mệnh giá một cổ phần

: 10.000 đồng/cổ phần

Số lượng cổ phần phát hành

: 9.000.000 cổ phần

Bảng 8 : Cơ cấu vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn của các cổ đông :
STT

Đối tượng sở hữu

1

Nhà nước

2

Người lao động trong Doanh

nghiệp mua theo giá ưu đãi

3
4
5

Nhà đầu tư chiến lược
Nhà đầu tư khác
Tổ chức công đoàn mua theo
giá ưu đãi
Tổng cộng

900.000

9.000.000.000

Tỷ lệ cổ
phần/VĐL
(%)
10,00%

47.300

473.000.000

0,53%

2.700.000
5.082.700


27.000.000.000
50.827.000.000

30,00%
56,47%

270.000

2.700.000.000

3,00%

9.000.000

90.000.000.000

100,00%

Số lượng cổ
phần

Giá trị cổ phần
(theo mệnh giá)

(Nguồn : Phương án cổ phần hoá DHI)
17


Nhà Đầu tư Chiến lược
Hiện có các đơn vị đăng ký làm nhà đầu tư chiến lược của Công ty với tỷ

lệ cổ phần như sau :
 Công ty CP đầu tư Địa ốc Ô tô Phương Trang
: 20 % VĐL
 Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB)

: 10 % VĐL

12. Rủi ro dự kiến
12.1 Rủi ro về kinh tế
Từ năm 2008, nền kinh tế Việt Nam bắt đầu rơi vào tình trạng khó khăn
do chịu ảnh hưởng một phần từ cuộc khủng hoảng của nền kinh tế thế giới. Do
nền kinh tế Việt Nam chưa thật sự hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới,
nên những ảnh hưởng và tác động của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế trong
nước không nặng nề như các nước khác. Việt Nam là một trong số ít những
nước có GDP tăng trưởng dương trong những tháng đầu năm 2009. Bên cạnh
mặt tích cực đó, nền kinh tế cũng đã có một số dấu hiệu tích cực khác như chỉ
số giá tiêu dùng có dấu hiệu tăng nhẹ, thể hiện sức mua của nền kinh tế đã
không bị suy giảm.
Gói kích thích kinh tế thông qua hỗ trợ lãi suất, theo đánh giá của Chính
phủ, đã bắt đầu phát huy tác dụng. Nền kinh tế Việt Nam, với một số dấu hiệu
tích cực cho thấy sự bắt đầu ấm lên trong những tháng vừa qua, cùng với việc
Chính phủ cam kết tiếp tục thực hiện các biện pháp mạnh mẽ để sớm thoát
khỏi giai đoạn khủng hoảng, các doanh nghiệp có thể hy vọng vào một sự
phục hồi vững chắc trong thời gian sắp tới.
12.2 Rủi ro về luật pháp
Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của các văn
bản pháp luật hiện hành như Luật Doanh nghiệp, Luật Dân sự, Luật Nhà ở,
Luật Thuế.... Sự không ổn định của hệ thống pháp luật Việt Nam, trong đó có
pháp luật liên quan đến các lĩnh vực trong ngành xây dựng, bất động sản sẽ
ảnh hưởng lớn đến tình hình hoạt động của công ty.

Ngoài ra khi chuyển đổi sang hoạt động theo h ình thức công ty cổ phần,
hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ chịu ảnh h ưởng bởi các văn bản pháp
luật về luật chứng khoán và thị trường chứng khoán. Luật và các văn bản dưới
luật này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi về chính sách có thể xảy
ra và khi xảy sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
18


Việt Nam đã gia nhập WTO, các công ty Việt Nam có th êm cơ hội để
mở rộng thị trường ra nước ngoài, nhưng bên cạnh đó cũng sẽ chịu tác độn g
bởi hệ thống luật pháp của các quốc gia khác. Sự thiếu đồng bộ của hệ thống
pháp luật Việt Nam và sự khác biệt giữa hệ thống pháp luật Việt Nam với hệ
thống pháp luật của các quốc gia khác sẽ tạo nên những rủi ro cho hoạt động
sản xuất kinh doanh công ty trong việc mở rộng địa bàn hoạt động ra nước
ngoài.
12.3 Rủi ro đặc thù
Do đặc điểm của quá trình đầu tư và đặc điểm sản xuất xây dựng có
nhiều thành phần cùng tham gia, quá trình thực hiện đầu tư kéo dài và chịu
ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhi ên cũng như các điều kiện về môi
trường : quá trình sản xuất phải thực hiện ngo ài trời nên chịu tác động trực
tiếp của thời tiết. Khối lượng công việc xây dựng càng lớn, thời gian thực hiện
càng dài nên tính chất rủi ro cũng rất khó lường. Nếu không được dự báo một
cách kịp thời và có biện pháp phòng tránh rủi ro sẽ gây ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả đầu tư, tiến độ xây dựng, chất lượng công trình và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã gây ra tác động tương đối lớn đến giá
cả hàng hóa nói chung và giá của một số loại vật tư xây dựng nói riêng, điều
này đã ảnh hưởng không nhỏ đến kinh phí xây dựng các công tr ình, nhất là đối
với các công trình xây lắp thực hiện theo hình thức đấu thầu, biến động tăng
giá cuả nguyên vật liệu có ảnh hưởng lớn làm giảm lợi nhuận của Công ty.

Rủi ro trong thanh toán vốn XDCB, nhất là nguồn vốn Ngân sách gây ra
các khoản nợ kéo dài làm tăng chi phí tài chính. Nếu doanh nghiệp không có
sự chủ động nhất định về chiến lược kinh doanh, nguồn vốn sẽ gặp nhiều khó
khăn trong luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, l àm giảm
hiệu quả sử dụng vốn và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
12.4 Rủi ro của đợt chào bán
Đợt chào bán đấu giá có thể gặp rủi ro do chỉ số index trên cả 2 sàn vào
thời điểm này đang giảm mạnh, tính thanh khoản kém. Các nhà đầu tư không
tích cực quan tâm đến việc đấu giá hoặc những nhà đầu tư đấu giá trúng có
khả năng bỏ cọc. Việc bán đấu giá cổ phần của Công ty sẽ chịu ảnh hưởng từ
tình hình chung của thị trường tại thời điểm bán cổ phần.
19


12.5 Rủi ro bất khả kháng
Một số rủi ro khác mang tính bất khả kháng, tuy ít có khả năng xảy ra
nhưng nếu có thì sẽ tác động lớn đến tình hình kinh doanh của Công ty, đó là
những rủi ro về hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh hay dịch bệnh hiểm ngh èo…
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần :
13.1 Phương thức bán :
a. Bán cổ phần ưu đãi cho người lao động :
Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp l à
47.300 cổ phần với tổng mệnh giá l à 473.000.000 đồng chiếm 0,53% vốn điều
lệ công ty cổ phần. Giá bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp
bằng 60% giá đấu thành công bình quân.
b. Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho tổ chức Công đoàn
Cổ phần bán theo giá ưu đãi cho tổ chức công đoàn trong doanh nghiệp
là 270.000 cổ phần với tổng mệnh giá là 2.700.000.000 đồng chiếm 3% vốn
điều lệ. Giá cổ phần bán cho tổ chức công đo àn tại doanh nghiệp cổ phần hóa
là giá bán ưu đãi cho người lao động.

c. Đối với cổ đông chiến lược:
Số cổ phần bán cho nhà Đầu tư chiến lược là 2.700.000 cổ phần, tương
đương mệnh giá 27.000.000.000 đồng, chiếm 30% vốn điều lệ. Giá bán cho
nhà Đầu tư chiến lược là giá đấu thành công bình quân.
d. Đối với các nhà đầu tư mua cổ phần thông qua đấu giá công
khai:
Tổng số cổ phần đấu giá công khai 5.082.700 cổ phần, tương đương
mệnh giá 50.827.000.000 đồng, chiếm 56,47% vốn điều lệ.
Giá bán cổ phần cho các nhà đầu tư mua cổ phần thông qua đấu giá công
khai là giá đấu giá thành công của từng nhà đầu tư.
- Mức giá khởi điểm

: 10.000 đồng/cổ phần

- Tổ chức thực hiện đấu giá

: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
20


13.2 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán :
Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá, nhà đầu tư trúng đấu giá mua cổ
phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày công bố kết quả bán cổ phần lần đầu ;
Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần : thanh toán bằng đồng Việt
Nam theo hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho các Đại lý đấu giá
(cụ thể theo bản Quy chế đấu giá).
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá :
Tiền thu từ bán cổ phần được để lại doanh nghiệp phần giá trị t ương
ứng với số cổ phần phát hành thêm. Số tiền còn lại sau khi trừ chi phí cổ phần

hoá, được quản lý, sử dụng theo quy định tại Nghị định số 109/NĐ -CP ngày
26 tháng 06 năm 2007, của Chính phủ và Thông tư số 146/2007/TT-BTC,
ngày 06 tháng 12 năm 2007, của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hịên một số
vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần.
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về
doanh nghiệp cổ phần hoá:
 Ban Chỉ đạo cổ phần hoá :
Ông Nguyễn Điểu - Chức vụ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
thành phố Đà Nẵng, Trưởng Ban chỉ đạo cổ phần hoá Công ty Đầu tư Phát
triển Nhà Đà Nẵng
 Doanh nghiệp cổ phần hoá :
Ông Nguyễn Quang Trung - Chức vụ : Giám đốc Công ty Đầu tư Phát
triển Nhà Đà Nẵng.
Bà Lâm Phụng Tiên - Chức vụ : Kế toán trưởng Công ty Đầu tư Phát
triển Nhà Đà Nẵng.

21


Bản công bố thông tin này là một phần của Hồ sơ đấu giá bán cổ phần
ra công chúng của Công ty Đầu tư Phát triển nhà Đà Nẵng, cung cấp thông tin
cho các nhà đầu tư nhằm mục đích giúp cho các nh à đầu tư có thể tự đánh giá
về tài sản, hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và tri ển vọng của Công ty
trong tương lai. Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin v à số liệu trong Bản
công bố thông tin này là trung thực, khách quan, phù hợp với thực tế để các
nhà đầu tư tham khảo trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TP ĐÀ NẴNG
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO

CỔ PHẦN HOÁ

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐÀ NẴNG
Giám đốc

(Đã ký)

(Đã ký)

Nguyễn Điểu

Nguyễn Quang Trung

22



×