ĐỀ THI THAM KHẢO – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
TRƯỜNG THPT TÂY NINH
(Đề thi có 6 trang)
Câu 1: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến.
D. Cách li địa lí.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.
B. Aabb × aabb và Aa × aa.
C. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
D. Aabb × aaBb và Aa × aa.
Câu 3: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao,
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
1
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và
cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
Câu 4: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so
với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người
thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này.
Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Câu 5: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì
trình tự của 4 axit amin đó là
A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Ser-Arg-Pro-Gly.
Câu 6: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một
hướng xác định.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là
A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
Câu 9: Đầu kỉ Cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô. Đặc điểm của sinh vật điển
hình ở kỉ này là
A. dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát.
1
B. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
C. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.
D. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 10: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các tế bào nhân thực.
B. các đại phân tử hữu cơ.
C. các giọt côaxecva.
D. các tế bào sơ khai.
Câu 11: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
B. không được phân phối đều cho các tế bào con.
C. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và
nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không
gặp ở động vật.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu
gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho
hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa
đỏ (P), thu được F gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,
1
các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
A. (2), (4), (5), (6).
B. (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 14: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
Câu 15: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì
A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ
sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của
quần thể giảm.
Câu 16: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 17: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 18: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến
ở tất cả các gen là bằng nhau.
2
B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen
dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần
axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
Câu 19: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F toàn cây hoa trắng.
1
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F toàn cây hoa đỏ.
1
Lấy hạt phấn của cây F ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F ở phép lai nghịch thu được F . Theo lí thuyết, F
1
1
2
2
có
A. 100% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào
sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 22: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3).
B. (1), (4).
C. (1), (2).
D. (3), (4).
Câu 23: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra
ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây
tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự
thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 105:35:3:1.
B. 105:35:9:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 25: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 26: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên
với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 27: Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu
nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
B. làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.
C. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
D. bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
3
Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Kết luận nào sau đây phù hợp với thông tin trong phả hệ
trên?
A. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trong nhiễm sắc thể giới tính.
B. Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III không chắc chắn sẽ mắc bệnh.
C. Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen đồng hợp trội.
D. Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.
Câu 29: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu
gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường
hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh
sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá
thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên
sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (1), (2).
D. (1), (3).
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây hoa trắng thuần chủng với nhau, thu được F toàn cây hoa
1
trắng. Cho F giao phấn với nhau thu được F gồm 81,25% cây hoa trắng và 18,75% cây hoa đỏ. Cho F giao phấn
1
2
1
với tất cả các cây hoa đỏ ở F thu được đời con. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con số cây
2
có kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
A. 1/12.
B. 1/16.
C. 1/8.
D. 1/24.
Câu 31: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của
loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 18.
B. 9.
C. 24.
D. 17.
Câu 32: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy
ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai
cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu
hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 33: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 34: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây
không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.
B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
4
C. Tính đa dạng về loài tăng.
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 35: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ
nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 20%.
B. 40%.
C. 25%.
D. 10%.
Câu 36: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào
sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 37: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI.
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát
sinh các nòi trên là
A. 1 → 2 → 4 → 3.
B. 1 → 3 → 2 → 4.
C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 3 → 4 → 2.
Câu 38: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A , A và A ; lôcut hai có 2 alen là
1
2
3
B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut
này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut
trên trong quần thể này là
A. 18.
B. 27.
C. 36.
D. 30.
Câu 39: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp
insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (2) → (4) → (3) → (1).
B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (1) → (4) → (3) → (2).
D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 40: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:
(1) Thực vật nổi.
(2) Động vật nổi.
(3) Giun.
(4) Cỏ.
(5) Cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (2) và (5).
D. (1) và (4).
Câu 41: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một
cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/ 64
B. 27/64
C. 5/16
D. 3/32
Câu 42: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có
số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số
nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150.
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150.
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150.
D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750
Câu 43: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ,
1
quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen của (P) là
5
Câu 44: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là
0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí
thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa.
B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa.
C. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa.
D. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa.
Câu 45: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 46: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (4).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (4).
Câu 47: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 48: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho
gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1
1
gà lông nâu. Tiếp tục cho F giao phối với nhau, thu được F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà
1
2
lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
a
a
A
A
a
a
A. Aa × aa.
B. X X × X Y.
C. AA × aa. D. X X × X Y.
Câu 49: Một protein bình thường có 400 axit amin. Protein đó bị biến đổi do có axit amin thứ 350 bị thay
thế bằng một axit amin mới. dạng đột biến gen có thể sinh ra protein biến đổi trên là:
A. Mất nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
B. Đảo vị trí hoặc thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
C. Thêm nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350.
D. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350
Câu 50: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do
A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử.
C. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.
D. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp.
----------- Hết -----------
6
TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
Môn: SINH HỌC
Câu số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Đáp án
D
A
C
D
A
B
C
B
A
B
B
D
D
D
D
A
B
Đáp án
C
B
C
C
C
C
A
C
A
D
B
D
A
D
C
B
A
Câu số
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
7
Câu số
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
B
C
D
B
C
D
A
D
C
B
B
C
C
B
D
B
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2016 (LẦN 5)
Môn: SINH HỌC; Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm 8 trang)
Mã đề thi: 357
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang
kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa
trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao :
43,75% hoa đỏ, thân thấp : 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác
có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
AD
AD
Bd
Bd
(1)
Bb
Bb.
(5) Aa
.
Aa
ad
ad
bD
bD
Ad
Ad
Bd
Bd
(2)
Bb
Bb.
(6) Aa
.
Aa
aD
aD
bD
bd
Ad
BD
AD
Bd
(3) Aa
.
(7)
Bb
Bb.
Aa
ad
bd
ad
bd
(4) Aa
BD
Aa
BD
.
(8)
Ad
Bb
Ad
Bb.
aD
ad
bd
bd
A. (1) và (4).
B. (2) và (5).
C. (3) và (7).
D. (6) và (8).
Câu 2: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Câu 3: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU
- His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX – Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn
E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông
tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. His – Glu – Phe – Pro - Lys.
B. Lys – Pro – Phe – Glu - His.
C. Tyr – Lys – Phe – Ala - Glu.
D. Glu – Ala – Phe – Lys - Tyr.
Câu 4: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật
A. được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
B. không thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
C. không thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D. tiết kiệm được diện tích nhân giống.
Câu 5: Một loài thực vật, gen B qui định thân cao, trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Cho
cây thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P). Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác xuất để trong đó có
3 cây mang kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 7,8125%.
B. 3,125%.
C. 32,92%.
D. 31,25%.
Trang 1/8 - Mã đề thi 357
Câu 6: Ở một loài thực vật, AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu
(P): 0,2AA : 0,8Aa. Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 11 đỏ : 2 hồng : 6 trắng
B. 11 đỏ : 2 hồng : 7 trắng
C. 12 đỏ : 4 hồng : 7 trắng
D. 12 đỏ : 2 hồng : 5 trắng
Câu 7: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh,
nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do:
A. xạ khuẩn sinh sản chậm.
B. xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
C. xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm.
D. xạ khuẩn khó tìm thấy.
Câu 8: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp
cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?
A. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
B. Các loài chim cùng ăn một loài sâu, vào thời gian và địa điểm như nhau.
C. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau.
D. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng.
Câu 9: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
A. tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.
B. quy định chiều hướng nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. làm phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất trong quần thể.
Câu 10: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn
ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
C. Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
D. Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 11: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I
có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang
quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen a ở quần
thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 0,23
B. 0,12.
C. 0,09.
D. 0,26.
Câu 12: Các bộ ba nào sau đây trên mARN không có bộ ba tương ứng trên vùng anticodon của tARN?
A. AUG, UAG, UGA.
B. AUU, AUG, AXU.
C. AUA, AUG, AXU.
D. UAA, UAG, UGA
Câu 13: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) AAaaBBbb AAAABBBb
(3) AaaaBBbb AAAaBbbb
(2) AaaaBBBB AaaaBBbb
(4) AAAaBbbb AAAABBBb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 14: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt
F1: 100% xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt x ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 3 xanh lục : 1 lục nhạt.
B. 100% lục nhạt.
C. 1 xanh lục : 1 lục nhạt.
D. 5 xanh lục : 3 lục nhạt.
Câu 15: Điều nào sai đối với sự điều hòa hoạt động của opêron lac ở E.coli?
A. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng) sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình
không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN pôlimeraza mới thực hiện được quá
trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc.
Trang 2/8 - Mã đề thi 357
B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm
gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
C. Khi môi trường có lactozơ, prôtêin ức chế bị bất hoạt, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc,
vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được.
D. Sự phiên mã bị kì hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng
làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính
ab
ab
trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm
tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 17: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Không phải tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.
B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất
thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột
biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến có thể khác nhau ở các gen khác nhau.
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng không được di truyền.
B. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi
trường khác nhau.
C. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu 19: Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách
giải thích nào sau đây là không hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả
năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít.
C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối không ngẫu nhiên thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của
quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần
số alen đột biến có hại.
Câu 20: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử.
B. Làm biến đổi định hướng trên vật chất di truyền cấp phân tử.
C. Làm tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
D. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
Câu 21: Trong tế bào sinh dưỡng của sinh vật lưỡng bội xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trên mỗi
nhiễm sắc thể có tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom
là 12,410 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong
các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 8000.
B. 4000.
C. 2000.
D. 16000.
Câu 22: Khẳng định nào không đúng?
A. Cơ thể lai khác dòng không đồng đều cao về phẩm chất và năng suất.
B. Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có thể không làm thoái hoá giống.
C. Ưu thế lai có tính di truyền không ổn định.
D. Hiện tượng ưu thế lai cũng biểu hiện khi tiến hành lai xa.
Trang 3/8 - Mã đề thi 357
Câu 23: Cho 2 cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và Aa lai với nhau, ở đời con thu được một cây tứ bội có kiểu gen
AAaa. Phát biểu nào sau đây về cơ chế phát sinh đột biến tứ bội chưa đúng? (Biết rằng không xảy ra đột biến
gen).
A. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và giảm phân 2 ở cây mẹ.
B. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 1 của cây bố và cây mẹ.
C. Đột biến có thể xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến có thể xảy ra trong lần giảm phân 2 của cây bố và cây mẹ.
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép
Ab
AB
lai P: ♀
CcDDXEXe x ♂
CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu
ab
aB
hình lần lượt là
A. 240 và 32.
B. 48 và 24.
C. 360 và 64.
D. 48 và 24.
Câu 25: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng
x ♂Aabb
biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀AaBb
ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con
là
A. 37,5%.
B. 19,25%.
C. 19,375%.
D. 21,25%.
Câu 26: Tại sao cách li địa lí có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì
A. cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
B. nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
C. cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
D. điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 27: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân
II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thiếu
nhiễm sắc thể?
A. 18.
B. 2.
C. 9.
D. 12.
Câu 28: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
AaBbDd AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ
lệ
A. 37,5%.
B. 87,5%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 29: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà còn tác động đối với cả quần
thể.
B. Điều kiện môi trường thay đổi, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động đến từng gen riêng lẻ, làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của
quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thông qua kiểu hình mà chọn lọc kiểu gen, làm phân hoá vốn gen của quần thể
giao phối.
Câu 30: Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài
A. Homo erectus.
B. Homo neanderthalensis.
C. Homo sapien.
D. Homo habilis.
Câu 31: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là:
A. làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể.
B. bổ sung nguồn đột biến tự nhiên.
C. làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
D. tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo.
Câu 32: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Liên kết gen có thể xuất hiện ở giới đực lẫn giới cái.
B. Trong tế bào, các gen có thể di truyền cùng nhau thành một nhóm liên kết.
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
Trang 4/8 - Mã đề thi 357
Câu 33: Sản phẩm hình thành trong phiên mã theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là:
A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ
B. 1 chuỗi poliribônuclêôtit mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.
C. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ
D. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng với 3 vùng điều hoà , mã hoá , kết thúc trên gen
Câu 34: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau.
D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 35: Ở người, dạng tóc là một tính trạng đơn gen được qui định bởi hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ
trên sinh con đầu lòng mang kiểu gen dị hợp là
A. 43,33%.
B. 44,44%.
C. 50%.
D. 71,43%.
Câu 36: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể là
A. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ
họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
B. dạng phân bố rất phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp
với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
C. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống đồng nhất, các cá thể sống tụ họp
với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
D. dạng phân bố ít phổ biến, gặp trong điều kiện môi trường sống không đồng nhất, các cá thể sống tụ
họp với nhau ở những nơi có điều kiện tốt nhất.
Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có
thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 189.
B. 570.
C. 640.
D. 567.
Câu 38: Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh.
B. có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại .
C. phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. sản xuất lượng lớn insulin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó.
Câu 39: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép
lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
Trang 5/8 - Mã đề thi 357
Câu 40: Trình tự biến đổi nào dưới đây hợp lí nhất?
A. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit
→ thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN → thay đổi tính trạng.
B. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen cấu trúc → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong mARN →
thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.
C. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong tARN → thay đổi
trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.
D. Thay đổi trình tự các nuclêôtit trong gen → thay đổi trình tự các nuclêôtit trong rARN → thay đổi
trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → thay đổi tính trạng.
II. PHẦN RIÊNG (10 Câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Bệnh phêninkêtô niệu là do
A. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin.
B. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin.
C. đột biến gen trên NST giới tính.
D. đột biến cấu trúc NST thường.
Câu 42: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
Câu 43: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản
có đường kính là
A. 300 nm.
B. 700 nm.
C. 30 nm.
D. 11 nm.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
Câu 45: Nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối ngẫu nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên
DE
Câu 46: Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen Aa
thực hiện giảm phân có xảy ra đổi chỗ cho nhau giữa
de
gen D và d, tính theo lí thuyết có thể tạo ra tỉ lệ các loại giao tử là
A. tùy thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
C. 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 47: Mức sinh sản của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng trứng (hay con non) của một lứa đẻ.
B. Tỉ lệ đực, cái của quần thể.
C. Sự phân bố cá thể của quần thể.
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời, tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể.
Câu 48: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại khỏi quần
thể nhanh nhất ?
A. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Trang 6/8 - Mã đề thi 357
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 49: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì
hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình:
hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Tính theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp
chiếm tỉ lệ:
2
1
1
1
A.
B.
C.
D.
3
3
2
4
Câu 50: Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do
A. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi.
B. thoi vô sắc không được hình thành.
C. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân.
D. cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để
A. rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
B. xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
C. xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể.
D. xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen.
Câu 52: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 498 axit amin. Trên gen, vùng chứa thông tin mã
hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ
ba mở đầu đến bộ ba kết thúc). Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 1 phân tử 5-BU thay T liên kết
với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi
trường số lượng nucleotit loại G là
A. 6307.
B. 6293.
C. 4193.
D. 4207.
Câu 53: Quá trình nhân đôi ADN luôn cần có đoạn ARN mồi vì
A. tất cả enzim xúc tác cho nhân đôi ADN đều cần có đoạn mồi mới hoạt động được.
B. enzim ADN polimeraza chỉ gắn nucleotit vào đầu có 3’OH tự do.
C. enzim ADN polimeraza hoạt động theo nguyên tắc bổ sung.
D. đoạn mồi làm nhiệm vụ sữa chữa sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 54: Khi nói về thuyết tiến hóa trung tính Kimura, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Sự tiến hóa diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, chịu tác động của chọn lọc
tự nhiên.
B. Thuyết tiến hóa trung tính dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong cấu trúc của các phần
tử prôtêin.
C. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến hóa ở cấp phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung
tính.
D. Thuyết tiến hóa trung tính nghiên cứu sự tiến hóa ở cấp độ phân tử.
Câu 55: Cho các loại đột biến sau:
1. Mất đoạn NST
4. Chuyển đoạn tương hỗ
2. Lặp đoạn NST
5. Đảo đoạn NST
3. Đột biến ba nhiễm.
6. Đột biến thể tứ bội
Những loại đột biến không làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên 1 NST là?
A. 4, 5, 6.
B. 3.
C. 2, 3, 5, 6.
D. 3, 5, 6.
Câu 56: Khi xử lý ADN bằng hóa chất acriđin, nếu acriđin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ tạo nên
đột biến
A. thêm một cặp nuclêôtit.
B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit.
D. mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Trang 7/8 - Mã đề thi 357
Câu 57: Ở một loài động vật, cho phép lai giữa cơ thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng, F1 thu
được 100% cơ thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng, đời con thu
được tỉ lệ phân ly kiểu hình: 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau
đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY.
B. P: ♂ XAXA x ♀ XaY.
C. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
D. P: ♀XAXA x ♂ XaY.
Câu 58: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dòng tế bào xôma có
biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu.
C. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
Câu 59: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông xám.
Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống
lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Chỉ có ở gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.
Câu 60: Cho những ví dụ sau
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Vây cá voi và vây cá mập
(4) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 8/8 - Mã đề thi 357
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 16/1/2016
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
AB
Dd EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí
ab
thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 8
B. 12
C. 64
D. 16
Câu 2: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
B. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở dương xỉ
B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
D. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý không có sự hình thành quần thể thích nghi
Câu 4: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số
alen A=0,2, quần thể 2 có tần số alen A=0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và
20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0.94 và 0.25
B. 0,35 và 0,4
C. 0,4 và 0,3
D. 0,31 và 0,38
Câu 5: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100%
mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2: Ruồi ♂ F2: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cánh
xẻ: 15 mắt đỏ, cánh xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi ♀ F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định
phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
A. XBA Xba x XbaY; f=20 %.
B. XbA XBa x XBAY; f=10 %.
C. XBA Xba x XBAY; f=10 %.
D. XbA XBa x XbaY; f=20 %.
Câu 6: Tìm số phát biểu không đúng
Câu 1: Có 4 tế bào đều có kiểu gen
1. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc
thể
2. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất
3. Nếu 5BU là đồng phân của T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
4. phần lớn các đột biến điểm là có hại
5. Đột biến gen xảy ra có tính chất thuận nghịch
A. 2 B . 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với
nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây
không giải thích đúng kết quả trên?
AB
A. P đều có kiểu gen
với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab
Trang 1/6 - Mã đề thi 132
Ab
AB
vi f = 36%, m cú kiu gen
khụng xy ra hoỏn v gen
aB
ab
AB
Ab
C. B cú kiu gen
vi f = 28%, m cú kiu gen
vi f = 50%
aB
ab
Ab
D. P u cú kiu gen
, xy ra hoỏn v gen 1 bờn.vi f = 36%
aB
Cõu 8: Dng no sau õy c coi l mt sinh vt chuyn gen?
1. Mt vi khun ó nhn cỏc gen thụng qua tip hp.
2. Mt ngi qua liu phỏp gen nhn c 1 gen gõy ụng mỏu loi chun.
3. Cu tit sa cú cha prụtờin huyt thanh ca ngi.
4. Mt ngi s dng insulin do vi khun E.Coli sn xut iu tr bnh ỏi thỏo ng
5. Chut cng mang gen hemoglobin ca th.
6.Gen trong ti th b t bin im dn ti bnh ng kinh ngi
ỏp ỏn ỳng l :
A. 1 v 3, 6.
B. 3 v 5.
C. 4 v 5
D. 2 v 3, 5.
Cõu 9: ngi gen A: phõn bit c mựi v. Gen a: khụng phõn bit c mựi v. Nu trong 1 cng
ng tn s alen a=0,3 thỡ xỏc sut ca mt cp v chng u phõn bit c mựi v cú th sinh ra 3 con
trong dú 2 con trai phõn bit c mựi v v 1 con gỏi khụng phõn bit c mựi v l?
A. 1,97%
B. 9,44%
C. 52%
D. 1,12%
Cõu 10: Cỏc nhõn t tin húa phỏt huy vai trũ ch yu trong qun th cú kớch thc nh nh l:
A. t bin , di nhp gen.
B. t bin , cỏc yu t ngu nhiờn.
C. t bin , CLTN.
D. Di nhp gen, cỏc yu t ngu nhiờn
Cõu 11: Ngun nguyờn liu th cp ca quỏ trỡnh tin hoỏ l
A. t bin.
B. ngun gen di nhp. C. bin d t hp.
D. quỏ trỡnh giao phi.
Cõu 12: nhõn cỏc ging lan quý, cỏc nh nghiờn cu cõy cnh ó ỏp dng phng phỏp
A. nhõn bn vụ tớnh.
B. nuụi cy t bo, mụ thc vt.
C. dung hp t bo trn.
D. nuụi cy ht phn v noón cha th tinh.
Cõu 13: Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40% và giữa E và e là 20%
Ab DE
.Một cá thể có kiểu gen
aB de
Tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de
A. 8%
B. 4%
C. 16%
D. 12%
Cõu 14: Tỡm s phỏt biu ỳng:
(1) Loi mui c to ra nh t bin o on
(2) t bin lp on to gen mi trong tin hoỏ
(3) Chuyn on lm cho cỏc gen alen trờn cựng mt NST
(4) t bin mt on lm mt cõn bng trong h gen
(5) o on gi vng mc hot ng ca gen
(6) o on lm mt cõn bng trong h gen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cõu 15: Cho bit mi gen quy nh mt tớnh trng, cỏc alen tri l tri hon ton, quỏ trỡnh gim phõn
khụng xy ra t bin nhng xy ra hoỏn v gen c hai gii vi tn s 20%. Theo lớ thuyt, phộp lai
eD
ED
AaBb
x Aa Bb
cho i con cú t l kiu gen ng hp t v t l kiu hỡnh tri v c bn tớnh
Ed
ed
trng trờn ln lt l
A. 8,5 % v 37,125%
B. 4% v 30,375%
C. 4% v 37,125%
D. 8,5% v 19,29%
Cõu 16: Theo acuyn, i tng ca chn lc t nhiờn l
A. cỏc cỏ th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn cỏc qun th sinh vt cú kiu gen quy
nh kiu hỡnh thớch nghi vi mụi trng
B. qun th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn loi sinh vt cú kiu gen quy nh cỏc c
im thớch nghi vi mụi trng
C. cỏc cỏ th nhng kt qu ca chn lc t nhiờn li to nờn loi sinh vt cú c im thớch nghi vi
mụi trng
B. B cú kiu gen
Trang 2/6 - Mó thi 132