Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.06 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN TP.HCM
----

CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Trình độ

: Đại học

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình : Chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Trình độ đào tạo:



Đại học

Ngành đào tạo:

Tài chính – Ngân hàng (Finance and Banking

Loại hình đào tạo : Chính quy
______________________________________________________________________
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức
và sức khỏe tốt; nắm được những kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, quản trị kinh
doanh, tài chính và ngân hàng; có khả năng nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải
quyết những vấn đề chuyên môn về tài chính và ngân hàng. Sinh viên tốt nghiệp có thể
làm việc trong các tổ chức tài chính và ngân hàng ở cấp Trung ương, địa phương hay
các tổ chức kinh doanh tiền tệ.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 04 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 180 đvht, chưa kể môn Giáo dục thể
chất (5 đvht ) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Tốt nghiệp THPT, có thi tuyển sinh ĐH và đạt điểm
xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Văn Hiến.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Theo qui chế đào tạo
Đại học & Cao đẳng hệ chính qui ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 26/6/2006.
6. THANG ĐIỂM: 10/10 (điểm đạt : 5,0)

Trang 1


7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

53 ĐVHT

1

Những nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác - Lênin

8

2

Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

3

Đường lối Cách Mạng của Đảng CSVN

4

4

Tiếng Anh chuyên ngành

12

5


Toán cao cấp

6

6

Lý thuyết xác suất và thống kê

4

7

Pháp luật đại cương

3

8

Tin học căn bản

4

9

Giáo dục Thể chất ( 5 đvht )

10

Giáo dục Quốc phòng (165 tíết)


11

Kinh tế quốc tế

3

12

Tài chính - tiền tệ

3

13

Địa lý kinh tế Việt Nam

3

II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

128 ĐVHT

1 Kiến thức cơ sở khối ngành :

8

14

Kinh tế vi mô I


4

15

Kinh tế vĩ mô I

4

2 Kiến thức cơ sở ngành

14

16

Nguyên lý thống kê

3

17

Nguyên lý kế toán

4

Trang 2


18

Luật kinh tế


3

19

Kinh tế lượng

4

3 Kiến thức ngành

50

20

Tài chính – ngân hàng

3

21

Tài chính doanh nghiệp 1

4

22

Tài chính quốc tế

4


23

Nghiệp vụ ngân hàng 1

4

24

Thị trường tài chính

4

25

Quản trị rủi ro

4

26

Thuế

4

27

Thị trường chứng khoán

3


28

Nguyên lý và nghiệp vụ bảo hiểm

3

29

Marketing ngân hàng

3

30

Đầu tư chứng khoán

4

31

Thanh toán quốc tế

3

32

Toán tài chính

4


33

Kế toán quản trị

3

4 Kiến thức bổ trợ

23

34

Quản trị tài chính

4

35

Quản trị học

4

36

Tiếng Anh chuyên ngành

8

37


Marketing căn bản

4

Trang 3


38

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

5 Kiến thức chuyên ngành

15

39

Tài chính công ty đa quốc gia

3

40

Nghiệp vụ ngân hàng 2

4


41

Tài chính doanh nghiệp 2

4

42

Quản trị ngân hàng thương mại

4

6. Thực tập và tốt nghiệp

18

43

Thực tập

8

44

Khóa luận tốt nghiệp hoặc Thi tốt nghiệp

10

Tổng cộng


181

8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Học Kỳ I

Môn học

STT

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

1

Những nguyên lý cơ bản của CN
Mac - Lênin

8

120

2

Pháp luật đại cương

3

45


3

Tin học căn bản

4

1/15

4

Toán cao cấp

6

90

Tổng cộng

21

270

Ghi chú

TH

3/90

90


( Chưa kể GD thể chất & quốc phòng )
Học kỳ II
STT

Môn học

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

Ghi chú

TH

Trang 4


1

Tư tưởng HCM

3

45

2

Luật kinh tế


3

45

3

Quản trị học

4

60

4

Tài chính – tiền tệ

3

45

5

Kinh tế quốc tế

3

45

6


Địa lý kinh tế Việt Nam

3

45

7

Tiếng Anh chuyên ngành 1

4

60

Tổng cộng

23

345

Học kỳ III

Môn học

STT

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT


LT

1

Đường lối cách mạng của Đảng
CSVN

4

60

2

Lý thuyết xác suất và thống kê

4

60

3

Kinh tế vi mô I

4

60

4

Marketing căn bản


4

60

5

Nguyên lý kế toán

4

60

6

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

45

7

Tiếng Anh chuyên ngành 2

4

60

Tổng cộng


27

405

Ghi chú

TH

Học kỳ IV
STT
1

Môn học
Kinh tế vĩ mô I

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

4

60

Ghi chú

TH

Trang 5



2

Kinh tế lượng

4

60

3

Quản trị tài chính

4

60

4

Kế toán quản trị

3

45

5

Thị trường chứng khoán


3

45

6

Nguyên lý thống kê

3

45

7

Tiếng Anh chuyên ngành 3

4

60

Tổng cộng

25

330

Học kỳ V

Môn học


STT

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

1

Toán tài chính

4

60

2

Thị trường tài chính

4

60

3

Tài chính – ngân hàng

3

45


4

Nghiệp vụ ngân hàng 1

4

60

5

Thanh toán quốc tế

3

45

6

Thuế

4

60

7

Tiếng Anh chuyên ngành 4

4


60

Tổng cộng

26

360

Ghi chú

TH

Trang 6


Học kỳ VI

Môn học

STT

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

1

Tài chính quốc tế


4

60

2

Nguyên lý & nghiệp vụ bảo hiểm

3

45

3

Quản trị rủi ro

4

60

4

Tài chính doanh nghiệp 1

4

60

5


Marketing ngân hàng

3

45

6

Tiếng Anh chuyên ngành 5

4

60

Tổng cộng

22

390

Ghi chú

TH

Học kỳ VII

Môn học

STT


Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

1

Tài chính công ty đa quốc gia

3

45

2

Nghiệp vụ ngân hàng 2

4

60

3

Quản trị ngân hàng thương mại

4

60


4

Đầu tư chứng khoán

4

60

5

Tài chính doanh nghiệp 2

4

60

6

Tổng cộng

19

285

Ghi chú

TH

Học kỳ VIII


Môn học

STT

Số đơn vị học trình/số tiết
ĐVHT

LT

TH

Ghi chú

1

Thực tập

8

1/15

7/210

Tương
đương 2
tháng

2

Khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt

nghiệp

10

1/15

9/270

Tương
đương
2,5 tháng

Tổng cộng

18

Trang 7


9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN
1. Nguyên lý cơ bản của Chủ Nghĩa Mác - Lênin (8 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn Lý luận
chính trị trình độ Đại học, Cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác
– Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh (3 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn Lý luận
chính trị trình độ Đại học, Cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác
– Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.

3. Đường lối Cách Mạng của Đảng CSVN (4 đvht)
Nội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008
của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình các môn Lý luận
chính trị trình độ Đại học, Cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên ngành Mác
– Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
4. Tiếng Anh chuyên ngành (12 đvht)
Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản nhất về ngữ pháp, các kỹ
năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp & kinh doanh.
Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với sinh viên đã hoàn tất
chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.
5. Toán cao cấp (6 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Không.
Học phần cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ, và lôgíc suy luận,
cũng như cung cấp kiến thức cơ bản về đại số tuyến tính và giải tích toán học thực sự
cần thiết cho việc tiếp cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh
tế quản lý: Không gian vectơ số học n chiều; ma trận và định thức; hệ phương trình
tuyến tính; dạng toàn phương; hàm số và giới hạn; phép tính vi phân đối với hàm số một
biến; hàm nhiều biến và hàm ẩn; các bài toán cực trị; phép tính tích phân; phương trình
vi phân; phương trình sai phân.
6. Lý thuyết xác suất và thống kê (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Học phần được kết cấu tương đối độc lập về cấu trúc, nhưng có liên quan chặt
chẽ về nội dung.
Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.

Trang 8


Phần thống kê bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu,
một phương pháp khá phổ biến dùng trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều

tra xã hội học; các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong
nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.
7. Pháp luật đại cương (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà
nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, phân tích: cấu trúc
của Bộ máy nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ
quan trong bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam; tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật; một số nội dung cơ bản của Luật hành chính, Luật Dân
sự, Luật hình sự.
8. Tin học căn bản (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần trang bị cho sinh viên khối ngành tài chính – ngân hàng những kiến
thức cơ bản về tin học xét trên quan điểm của người ứng dụng. Học phần đề cập tới 5
khối kiến thức: 1/ Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính; 2/Các hệ điều hành MSDOS, hệ điều hành Window; 3/Soạn thảo văn bản trên máy tính; 4/Sử dụng bảng tính
Excel; 5/Sử dụng các dịch vụ cơ bản của Internet. Học phần giúp sinh viên nâng cao kỹ
năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng nhất.
9. Giáo dục thể chất (5 đvht)
Nội dung ban hành theo Quyết định số 1262/QĐ-BGDĐT, ngày 12/04/1997
V/v Ban hành quy định về cấu trúc, khối lượng kiến thức Giáo dục đại cương tối thiểu
cho giai đoạn 2 cho các trường ĐH, CĐ không chuyên.
10. Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Nội dung ban hành theo Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT, ngày
24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v Ban hành chương trình giáo dục
quốc phòng, an ninh trình độ Đại học, Cao đẳng.
11. Kinh tế quốc tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin.
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về quá trình hình thành các quan hệ
kinh tế quốc tế, tính quy luật của các liên hệ kinh tế quốc tế; lợi thế so sánh của các
quốc gia trong quan hệ quốc tế. Vai trò, vị trí của các quốc gia trong nền kinh tế thị

trường mở trên phạm vi toàn cầu.
12. Tài chính - tiền tệ (3 đvht)

Trang 9


Điều kiện tiên quyết: Không
Trang bị kiến thức cơ bản: chức năng tài chính tiền tệ và cấu trúc hệ thống tài
chính trong nền kinh tế; hoạt động thị trường tài chính, các tổ chức tài chính trung gian,
khu vực tài chính Nhà nước; ngân sách và chính sách tài khóa; hoạt động tài chính
doanh nghiệp; vốn, nguồn vốn, quản lý vốn; hoạt động của hệ thống ngân hàng (Thương
mại, trung ương) nhằm ổn định tiền tệ, cung ứng vốn, dịch vụ thanh toán cho nền kinh
tế.
13. Địa lý kinh tế Việt Nam (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế Việt Nam:
vai trò, vị trí Việt Nam trong nền kinh tế thế giới và khu vực Đông Nam Á; những điều
kiện và đặc điểm phát triển kinh tế ở Việt Nam; tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân
lực; tính quy luật của sự phân bố các lực lượng sản xuất; lựa chọn địa điểm phân bố các
cơ sở sản xuất, kinh doanh, các khu công nghiệp, khu chế xuất. Phân tích hệ thống lãnh
thổ kinh tế - xã hội ở Việt Nam: các vùng kinh tế, các tỉnh và thành phố, quận, huyện…
14. Kinh tế vi mô I (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị
trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập tới hành vi của các thành viên trong một nền kinh
tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ, qua đó sinh viên sẽ được trang bị công
cụ phân tích dễ hiểu và có thể áp dụng cho các học phần tiếp theo.
15. Kinh tế vĩ mô I (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Kinh tế vi mô I.


.

Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng
sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các
nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; giới thiệu
những tư tưởng chính trong tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và
thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở
bao gồm cán cân thanh toán, tỉ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
16. Nguyên lý thống kê (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Kinh tế vi mô I.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên lý thống kê, các phương
pháp thống kê nghiệp vụ kinh doanh và những kỹ năng vận dụng vào thực tiễn ở các
doanh nghiệp. Các phương pháp điều tra, chọn mẫu, phân tích và tổng hợp. Các phương

Trang 10


pháp thống kê về doanh thu, chi phí và giá thành, kết quả và hiệu quả kinh doanh.
17. Nguyên lý kế toán (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I .
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm,
bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán.Các phương
pháp kế toán và quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán. Trình tự kế toán các quá
trình kinh doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức công
tác kế toán.
18. Luật kinh tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương.
Trang bị các kiến thức về luật kinh tế: sự cần thiết của luật pháp trong kinh
doanh; các khái niệm cơ bản về các loại hình doanh nghiệp và các hình thức hoạt động

của chúng trong môi trường pháp lý, những luật lệ và định chế cơ bản trong các lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ cần tuân thủ, hệ thống pháp luật kinh tế hiện
hành ở Việt Nam.
19. Kinh tế lượng (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê, Toán cao cấp, Kinh tế vi
mô I, Tin học căn bản.
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một
phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô
hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích
định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng
phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
20. Tài chính – ngân hàng (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Tài chính - tiền tệ.
Đây là học phần lý luận cơ sở ngành giữ vị trí cầu nối giữa các phần lý luận cơ
bản và các học phần nghiệp vụ về tài chính.
Học phần trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính, tiền tệ, tín dụng và
ngân hàng như: Tiền đề, bản chất, chức năng của tài chính; Hệ thống tài chính và vai trò
của các khâu trong hệ thống tài chính; Lý luận về thị trường tài chính; Công tác kiểm tra
tài chính; Khái quát những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực
như: Ngân sách Nhà nước, Bảo hiểm, Tín dụng, Tài chính doanh nghiệp, Tài chính quốc
tế; Tiền tệ, cung cấp tiền tệ, các chế độ lưu thông tiền tệ; Ngân hàng và các tổ chức tín
dụng; Tiền tệ, thanh toán và tín dụng quốc tế.

Trang 11


21. Tài chính doanh nghiệp 1 (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Tài chính - tiền tệ.
Tổng quan về tài chính doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh: khía cạnh tài
chính. Giá trị theo thời gian của đồng tiền. Giá trị các trái phiếu trên các thị trường tài

chính. Giá trị các cổ phiếu trên các thị trường tài chính. Chi phí vốn. Những kiến thức
cơ bản về phân bổ ngân sách vốn. Phương pháp suy diễn ra các dòng tiền lưu chuyển.
Các vấn đề thường gặp trong phân bổ ngân sách vốn. Phân bổ ngân sách vốn trong điều
kiện rủi ro.
22. Tài chính Quốc tế (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Tài chính - tiền tệ.
Trang bị lý luận cơ bản về hoạt động tài chính trên bình diện Quốc tế: Tổng
quan về tài chính quốc tế. Thị trường tài chính quốc tế, các định chế của các công ty đa
quốc gia. Hoạt động thanh toán, tín dụng, đầu tư quốc tế. Tỷ giá hối đoái, chính sách
điều hành, xác lập cán cân thanh toán.
23. Nghiệp vụ ngân hàng 1 (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô I, Kinh tế vi mô I, Tài chính - ngân hàng.
Các loại định chế ngân hàng. Cơ cấu và chức năng của một ngân hàng. Tiền tệ
và các hình thức hối đoái khác. Tài khoản chi phiếu. Ký thác định kỳ, tài khoản tiết
kiệm và tài khoản chi phiếu có hưởng lãi.
24. Thị trường tài chính (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô I.
Vai trò và chức năng của các thị trường tài chính. Các loại thị trường tài chính.
Tổ chức, vai trò và chức năng của các định chế tài chính quốc nội: Ngân hàng Nhà
nước, hệ thống ngân hàng thương mại trong nước, ngân hàng liên doanh và ngân hàng
nước ngoài; các công ty tài chính, thị trường chứng khoán. Tổ chức, vai trò, chức năng
của các định chế tài chính quốc tế: Quỹ Tiền tệ quốc tế IMF, Ngân hàng Thế giới WB,
Ngân hàng Phát triển chấu Á ADB.
25. Quản trị rủi ro (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình doanh nghiệp sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay. Các
nguyên tắc cơ bản về dòng tiền mặt. Xây dựng các dự báo về dòng tiền mặt. Đánh giá
những rủi ro tài chính đối với vốn bằng nội tệ và ngoại tệ. Các nguyên tắc cơ bản, các
khía cạnh cần đánh giá, các thông tin cần thu thập phục vụ cho việc đánh giá rủi ro tài
chính. Những nguyên nhân thất bại và các dấu hiệu cảnh báo sớm về rủi ro tài chính.

26. Thuế (4 đvht)

Trang 12


Điều kiện tiên quyết: Quản trị học, Luật kinh tế, Quản trị tài chính.
Sự hình thành hệ thống thuế trên thế giới và ở Việt Nam. Đăng ký thuế, các
loại thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài. Hiệp
định tránh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước ngoài. Chế độ thu và sử dụng vốn của
nhà nước.
27. Thị trường chứng khoán (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Tài chính - tiền tệ .
Môn học trang bị kiến thức về hoạt động mua bán, trao đổi các cổ phần của
các doanh nghiệp. Tìm kiếm nguồn vốn, phát huy ảnh hưởng của doanh nghiệp cổ phần
hóa; mở rộng, sát nhập doanh nghiệp, phát huy sức cạnh tranh và tăng cường thị phần,
uy tín, sức mạnh của doanh nghiệp. Các quy định và thiết chế tham gia thị trường chứng
khoán. Hoạch định và rủi ro trong thị trường vốn.
28. Nguyên lý và nghiệp vụ bảo hiểm (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết : Quản trị rủi ro.
Bản chất của rủi ro. Phân loại và đánh giá các rủi ro. Tổ chức và quy trình dự
báo về rủi ro trong doanh nghiệp. Các biện pháp dự phòng nhằm khắc phục tác động
của rủi ro. Bản chất của dịch vụ bảo hiểm. Các lọai hình bảo hiểm. Quyết định chọn lựa
các dịch vụ bảo hiểm thích hợp cho doanh nghiệp.
29. Marketing ngân hàng (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Marketing căn bản, Nghiệp vụ ngân hàng.
Giới thiệu về ngân hàng thương mại. Nghiên cứu môi trường kinh doanh của
ngân hàng; vai trò của Marketing trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các nhân
tố tác động đến hoạt động Marketing trong ngân hàng. Nghiên cứu thị phần và thị
trường trong lĩnh vực ngân hàng.
30. Đầu tư chứng khóan (4 đvht)

Điều kiện tiên quyết: Luật kinh tế, Tài chính doanh nghiệp.
Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán. Chức năng và vai trò của thị trường
chứng khoán. Cách thức tổ chức và hoạt động của thị trường chứng khoán. Các phương
thức niêm yết và mua bán qua thị trường chứng khoán. Các điều kiện để công ty được
niêm yết trên thị trường chứng khoán. Đầu tư và phân tích chứng khoán. Thị trường
chứng khoán Việt Nam: quá trình hình thành, hoạt động, thực trạng và triển vọng
31. Thanh toán quốc tế (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I , Kinh tế vĩ mô I, Tài chính - tiền tệ.
Trang bị lý luận cơ bản về họat động tài chính trên bình diện Quốc tế: Tổng
quan về tài chính quốc tế, thị trường tài chính quốc tế, các định chế của các công ty đa

Trang 13


quốc gia, hoạt động thanh toán, tín dụng, đầu tư quốc tế, tỷ giá hối đoái, chính sách điều
hành, xác lập cán cân thanh toán quốc tế, liên minh quan thuế giữa các quốc gia.
32. Toán tài chính (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Nguyên lý kế toán.
Số mũ và lô-ga-rít, cấp số cộng và cấp số nhân, các phép tính về Lãi đơn và
chiết khấu đơn, lãi kép. Các phép tính về Niên kim đơn giản thông thường, các loại niên
kim đơn giản khác, các loại niên kim tổng quát. Các phép tính về quỹ trả nợ vay và quỹ
tích lũy cho tương lai. Các phép tính về Trái phiếu. Các phép tính về khấu hao. Các
phép tính về các khoản chi trả ngẫu nhiên. Các phép tính về các khoản niên kim trọn đời
và bảo hiểm nhân thọ.
33. Kế toán quản trị (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế tóan, Quản trị tài chính.
Trang bị các phương pháp tính toán cơ bản trong kế toán quản trị. Xác định trị
giá hàng tồn kho đối với lợi nhuận doanh nghiệp; khấu hao và hoạch định lợi nhuận:
điểm hòa vốn, bảng cân đối tài sản, nguồn gốc và sử dụng ngân khoản, nguyên tắc kế
toán kép, hệ thống tài khoản thống nhất, lượng giá hiệu năng kinh doanh, chất lượng sản

phẩm qua các chỉ tiêu tài chính. Kỹ thuật quy hoạch tuyến tính trong quản trị tài chính
kế toán.
34. Quản trị tài chính (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô I, Kinh tế vĩ mô I, Nguyên lý kế toán .
Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, những kỹ năng phân tích trong quá
trình ra quyết định về tài chính. Các chủ đề bao gồm phân tích rủi ro, lập kế hoạch tài
chính, cơ cấu vốn, lượng giá và chi phí vốn.
35. Quản trị học(3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Cung cấp cho sinh viên kiến thức lý luận căn bản về quản trị học vận dụng thực
tiễn như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi trường quản trị, các lý
thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng quản trị (hoạch định, tổ chức, điều
hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập nhật một số vấn đề mới về quản trị học
hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị đổi mới, quản trị xung đột,
quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.
36. Tiếng Anh chuyên ngành (8 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh căn bản
Trang bị và nâng cao khả năng ngoại ngữ của sinh viên: cung cấp một số thuật
ngữ cơ bản thường gặp trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng; một số các tình huống giao

Trang 14


tiếp ngoại ngữ thường gặp trong giao dịch kinh doanh; đọc và dịch các văn bản ngoại
ngữ có nội dung về ngành tài chính và ngân hàng.
37. Marketing căn bản (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý
Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin
nghiên cứu Marketing, môi trường Marketing, và thị trường các doanh nghiệp. Nhận

dạng nhu cầu hành vi khách hàng, phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên
lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường, gồm: các chiến lược thị trường, các chính
sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.
38. Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác Lê nin.
Môn học trang bị cho sinh viên phương pháp luận nghiên cứu khoa học, các
khái niệm và loại hình nghiên cứu; các bước tiến hành trong nghiên cứu, các phương
pháp tìm kiếm, phát hiện và xử lý các vấn đề; tư duy sáng tạo trong quá trình nghiên
cứu, tìm tòi giải pháp, tìm hiểu và phân tích thực tế; xây dựng công trình khoa học;
thẩm định giá trị công trình; tổ chức công bố và nghiệm thu các công trình nghiên cứu.
39. Tài chính công ty đa quốc gia (3 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô I, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp.
Tổng quan về quản trị tài chính đa quốc gia. Chu chuyển vốn quốc tế. Các mối
liên hệ giữa lạm phát, lãi suất và tỷ giá hối đoái. Quản lý nợ và tài sản ngắn hạn. Quản
trị tiền mặt quốc tế. Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài. Cấu trúc vốn quốc tế và chi phí sử
dụng vốn. Viện trợ phát triển chính thức. Khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á và ảnh
hưởng đối với Việt Nam.
40. Nghiệp vụ ngân hàng 2 (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nghiệp vụ ngân hàng 1.
Nghiệp vụ cho vay. Nghiệp vụ mở tín dụng chứng từ L/C. Các dịch vụ tín thác.
Các dịch vụ môi giới ăn hoa hồng. Đầu tư của ngân hàng. Các quan hệ liên ngân hàng.
Thị trường ngoại tệ và nghiệp vụ giao dịch trên thị trường ngoại tệ.
41. Tài chính doanh nghiệp 2 (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô I, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp 1.
Cơ cấu vốn và chính sách phân chia lãi cổ phần, phân tích tài chính và dự báo:
Phân tích các bảng báo cáo tài chính. Dự báo tài chính và họach định tài chính. Quản lí
tài sản lưu động: Quản lí quỹ tiền mặt và các chứng khoán có thể giao dịch trên thị
trường. Quản lí các khoản nợ phải thu và tồn kho. Tài trợ ngắn hạn và trung hạn. Cho

Trang 15



thuê tài chính. Tạo lập các quỹ dài hạn. Cổ phiếu thường. Nợ dài hạn và cổ phiếu ưu
đãi. Cổ phiếu chuyển đổi và các khoản cam kết mua cổ phiếu trong tương lai. Sát nhập
công ty và mua lại công ty. Quản trị tài chính quốc tế. Các trường hợp thất bại trong lĩnh
vực tài chính doanh nghiệp.
42. Quản trị ngân hàng thương mại (4 đvht)
Điều kiện tiên quyết: Nghiệp vụ ngân hàng, Thanh toán quốc tế
Cách thức ngân hàng hoạt động. Các tài khoản tiền gởi, các bảng cân đối và
phân tích tài khỏan. Quản lí tiền mặt. Dịch vụ phát hành thẻ. Các dịch vụ tín thác. Các
dịch vụ ngân hàng quốc tế. Các dịch vụ hợp tác với ngân hàng khác. Quản lí các khoản
cho vay và hạn mức tín dụng. Quản lí hoạt động thế chấp, bảo lãnh. Phân tích Bảng cân
đối kế toán, bản Báo cáo thu nhập .
43. Thực tập (8 đvht )
Bố trí sinh viên tới các Doanh nghiệp thực tập cá nhân hoặc theo nhóm đề tài.
44. Khóa luận tốt nghiệp hay thi TN (10 đvht)
Các sinh viên có học lực khá trở lên, đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo quy
định sẽ được làm Khóa luận tốt nghiệp, còn lại sẽ thi tốt nghiệp.
10. DANH SÁCH GIẢNG VIÊN

Môn giảng

Nơi công tác

STT

HỌ VÀ TÊN

1


GVC Nguyễn Thành Cả

Kinh tế lượng

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM

2

TS Nguyễn Văn Hà

Thị trường tài chính

Trường ĐH Ngân Hàng

3

ThS Lâm Mạnh Hà

Kinh tế vĩ mô

Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM

4

TS.Lê Đình Hạc

Tiền tệ – ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng

Trường ĐH Ngân Hàng


5

PGS. Đặng Hấn

Lý thuyết
thống kê

6

ThS Nguyễn Anh Hiền

Nguyên lý kế tóan

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

7

TS Lê Văn Hưng

Luật kinh tế

Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM

8

TS Trần Xuân Kiêm

Kinh tế vi mô I
Quản trị học


Trường ĐH Văn Hiến

9

TS Đỗ Thị Tuyết Lan

Kế toán tài chính
Nguyên lý kế tóan

Trường Đại học Mở BC TPHCM

10

TS. Phạm Văn Lâm

Toán tài chính

Trường ĐH Văn Lang

11

ThS Hoàng Minh Ngọc

Tài chính quốc tế

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM

12


Ths Trần
Phước

Thị

xác

Mai Pháp luật đại cương

suất Trường ĐH Kinh tế TP.HCM

Trường ĐH Văn Hiến

Trang 16


13

TS Phạm
Phương

T

Thu Quản Trị Tài chính Trường ĐH Marketing
công ty đa quốcgia

14

TS Nguyễn Đình Quế


Tài chính doanh nghiệp
Kế tóan quản trị
Quản trị tài chính

15

TS.Hùynh Viết Tấn

Thuế

16

PGS.Nguyễn Văn Thái

Địa lý kinh tế VN
Phương pháp NCKH

17

PGS Nguyễn Văn Thêm Toán cao cấp

Trường ĐH Văn Lang

18

ThS Thân Tôn Trọng Thanh toán quốc tế
Tín

Trường ĐH Ngân Hàng


19

PGS.TS Nguyễn Phú Kinh tế quốc tế
Tụ
Nguyên lý thống kê

Trường ĐH Kinh tế TP.HCM

20

ThS Trần Lâm Vũ

Thị trường chứng khoán Trường ĐH Văn Hiến
Đầu tư chứng khóan

21

Trung tâm ngoại ngữ

Tiếng
ngành

22

Bộ môn Mác Lênin

Những nguyên lý cơ Trường ĐH Văn Hiến
bản của chủ nghĩa Mác
– Lênin
Tư tưởng HCM

Đường lối cách mạng
của Đảng CSVN

23

Bộ môn Giáo dục quốc Giáo dục quốc phòng
phòng

Trường ĐHSP TP.HCM

24

Bộ môn Giáo dục thể Giáo dục thể chất
chất

Trường ĐHKH XH& NV

25

Trung tâm kỹ thuật cao

Trường ĐH Văn Hiến

Anh

Tin học căn bản

Trường ĐH Văn Lang

Trường ĐH Văn Hiến


chuyên

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ HỌC TẬP
+ Thư viện trường ĐH Văn Hiến (có hàng trăm sách tham khảo về kinh tế,
Quản trị kinh doanh, Thương mại, Ngoại thương, Tài chính - kế toán ; nhiều Khóa luận
tốt nghiệp của các khóa từ 1999 – 2000 đến nay.)
+ Tủ sách riêng của Khoa Kinh Tế có nhiều giáo trình, sách tham khảo mới,
được cập nhật kịp thời để các giảng viên và sinh viên tham khảo; hơn 100 luận văn tốt
nghiệp và nhiều Báo cáo thực tập của sinh viên các khoá trước .
+ Tivi, máy tích xách tay (laptop), máy chiếu (projector) phục vụ giảng dạy và
thực tập, thực hành.

Trang 17


12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNGTRÌNH
+ Chương trình này được cải tiến và xây dựng theo chương trình khung giáo
dục đại học, khối ngành Tài chính – ngân hàng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (ban hành
kèm theo QĐ số 23/2004/QĐ-BGD & ĐT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
+ Các học phần bắt buộc về Kiến thức Giáo dục đại cương (53đvht) và Kiến
thức Giáo dục chuyên nghiệp (127 đvht ) trong chương trình khung của Bộ đều được
sắp xếp đúng trình tự thời lượng với tên gọi môn học.
+ Các học phần khác bổ trợ, mở rộng và cập nhật, có thể được thay đổi, bổ
sung, lựa chọn theo quá trình thực hiện, nhưng qua mỗi khoá học số học phần và thời
lượng thay đổi không quá 10% tổng số.
+ Giảng viên trong danh sách chỉ bao gồm các giảng viên đã tham gia giảng
dạy tại Khoa Kinh Tế Đại Học Văn Hiến từ 2-3 khoá gần đây. Số lượng, danh xưng của
các giảng viên và các môn học có thể thay đổi theo các khoá học đào tạo tùy theo tình
hình thực tế biên chế cơ hữu trong Khoa và giảng viên thỉnh giảng.

+ Việc bố trí Thời khoá biểu từng học kỳ có thể thay đổi trình tự các học phần
do điều kiện thỉnh giảng và phân bố giảng đường, nhưng không gây xáo trộn lớn ảnh
hưởng tới việc tiếp thu, học tập của sinh viên.
+ Học kỳ 1 do thời gian nhập học trễ và còn sinh hoạt chính trị, học giáo dục
QP và thể chất nên bố trí ít học phần. Ba học kỳ cuối bố trí giảm học phần để dành thời
gian cho sinh viên tự nghiên cứu và thực tập thi tốt nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 12 năm 2009
HIỆU TRƯỞNG

PGS.TS. Nguyễn Mộng Hùng

Trang 18



×