Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 1 – 2016 môn anh văn lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.56 KB, 20 trang )

LUYỆN THI CHUYÊN CẤP 3 &ĐẠI HỌC MÔN ANH CÙNG CÔ NGUYỆT CA
www.facebook.com/tienganh.conguyetca


LỚP HỌC OFFLINE: 76 GIẢI PHÓNG & 165 THÁI HÀ, HÀ NỘI



KHÓA HỌC LTĐH ONLINE: PEN-C & PEN-I – www.hocmai.vn

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC THÁNG 1 – 2016
BÁO ĐT DÂN TRÍ & HOCMAI.VN
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
1. A. heat /hiːt/

B. threat /θret/

C. beat /biːt/

D. leech /liːtʃ/

2. A. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/

C. procedure /prəˈsiːdʒər/

D. productive /prəˈdʌktɪv/

Find the word with the stress pattern different from that of the other three words in each by


marking the letter A, B, C, or D on your answer sheet.
3. A. citizen /ˈsɪtɪzn/

B. civilian /səˈvɪliən/

C. citadel /ˈsɪtədəl/

D. circular /ˈsɜːkjələ(r)/

4. A. evaluate /ɪˈvæljueɪt/

B. category /ˈkætəɡəri/

C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/

D. exception /ɪkˈsepʃn/

5. A. control /kənˈtroʊl/

B. constant /ˈkɑːnstənt/

C. contour /ˈkɑːntʊr/

D.Contrary /ˈkɑːntreri/

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions
6. The recommendation that all people______was approved
A. will evaluate


B. are evaluated

C. will be evaluated

D. be evaluated

Hiện tượng thức giả định: Recommend + should V/ V nguyên thể
Dịch: Việc đề nghị mọi người phải được sơ tán đã được chấp thuận
7. Rarely_____remove the entire root of a dandelion because of its length and sturdiness.
A. can the casual gardener

B. the casual gardener

C. the casual gardener will

D. does the casual gardener’s

Câu đảo ngữ có “Rarely” đứng đầu câu  đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

1


Dịch: Những người thợ làm vườn cẩu thả gần như không nhổ toàn bộ rễ của cây bồ công anh lên vì sức
nặng và sự chắc chắn của nó.
8. Her room is very large. She is dreaming of a ____
A. round big wooden table

B. wooden big round table


C. big round wooden table

D.table big wooden round

Trật tự tính từ: Opinion, Size, Shape, Age, Colour, Pattern, Origin, Material, Purpose
Trong câu có: big (size) round (shape) wooden (material)
Dịch: Phòng cô ấy rất rộng. Cô ấy ao ước một chiếc bàn tròn lớn bằng gỗ.
9. It is a formal occasion so we will have to________ to the nines - no jeans and pullover this time.
A. wear in: mặc vào

B. get dressed up

C. put on: mặc vào

D. hitch up: kéo lên (quần áo)

Get dressed up to the nines (idiom): ăn mặc chỉnh tề, trang trọng
Dịch: Đó là một dịp lễ trang trọng vì vậy chúng ta sẽ ăn mặc chỉnh tề - không đồ jeans hay áo chui đầu
lần này.
10. ________that we all went for a picnic.
A. Such a fine weather was it

B. It was such a fine weather

C. So fine was the weather

D. So fine the weather

Cấu trúc đảo ngữ: So + adj + be + noun + that + clause

Weather là danh từ không đếm được nên không có mạo từ “a” đằng trước.
Dịch: Thời tiết rất đẹp nên chúng ta đều đi dã ngoại.

11.
- What did you think of the book?
- ___________ the books I’ve read, it was the most interesting.
A. All

B. From all

C. Of all

D. All of

Of all + danh từ số nhiều, mệnh đề có so sánh nhất: trong số những…, đó là cái … nhất
12. If you _____ to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess now.
A. had listened

B. listen

C. will listen

D. listened

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 + 2: If + S1 + had + P.P (quá khứ phân từ), S2+ would + V2 (nguyên thể):
giả định rằng nếu điều gì đó đã không xảy ra ở quá khứ thì bây giờ đã không…

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

2



Dịch: Nếu cậu đã nghe lời khuyên của tớ từ đầu, cậu sẽ không gặp rắc rối bây giờ.
13.
- Janet: “Do you like going to the cinema this evening?”
- Susan: “_______”
A. I don’t agree, I’m afraid: Tôi e rằng tôi không đồng ý; sử dụng khi không tán thành 1 việc gì
B. That would be great: Chắc sẽ rất tuyệt đấy; sử dụng khi đồng tình về 1 ý kiến
C. You’re welcome: Dùng để đáp lại lời cảm ơn
D. I feel very bored: Tôi thấy rất chán
14. Many scientists _____ all their lives to working out answers to problems.
A. promote

B. spend

C. devote

D. send

Devote something to something: cống hiến cho cái gì
Dịch: Rất nhiều nhà khoa học cống hiến cuộc đời họ để tìm ra lời giải đáp cho các vấn đề.

15. The new manager _______very strict rules as soon as he had _______ the position
A. laid down/taken over
B. put down/taken over
C. lay down/taken up
D. wrote down/come over
* lay something down: if you lay down a rule or a principle, you state officially that people must obey it or
use it = đặt ra một luật lệ/ quy định
* take over (from somebody) | take somethingover (from somebody): to begin to have control of or

responsibility for something, especially in place of somebody else = bắt đầu kiểm soát hoặc chịu trách
nhiệm được cái gì, đặc biệt ở vị trí của 1 người khác
* take up: to continue, especially starting after somebody/something else has finished = tiếp quản công
việc từ ai đó khi họ nghỉ việc
* write something down: to write something on paper, especially in order to remember or record it = viết
thứ gì đó
* come over: to come to a place, especially somebody’s house, to visit for a short time = ghé qua đâu đó
Dịch: Vị sếp mới đặt ra những luật lệ cứng nhắc ngay khi anh ta lấy được vị trí này.

16. After the flash flood, all the drains were overflowing________ storm water.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

3


A. with

B. by

C. from

D. for

Overflowing with: tràn đầy.
Dịch: Sau trận lũ lớn, tất cả các ống nước tràn ngập nước bão
17. The fire was caused by an __________ fault in the television.
A. electrician : (n) thợ điện
B. electricity


: (n) điện, dòng điện

C. electrical

: (adj) thuộc về điện hoặc liên quan đến điện

D. electric

: (adj) ý nói 1 vât chạy bằng điện ( ex: electric cookers)

Trước danh từ cần 1 tính từ.
Dịch: Trận cháy được gây ra bởi 1 trục trặc về điện trong cái TV
18. The robber was made __________ where he had hidden the money.
A. to confess

B. confess

C. confessing

D. to confessing

Dạng bị động với “make”: S + be + made + to V

19. He may be shy now, but he will soon come out of his __________ when he meets the right girl.
A. shoe

B. shell

C. shed


D. hole

Thành ngữ: Come out of his shell: hòa đồng và đỡ nhút nhát hơn
Answer: B

20. By the year 2050, many people currently employed __________ their jobs.
A. have lost

B. will be losing

C. will have lost

D. are losing

By the year 2050: dấu hiệu của tương lai hoàn thành: S + will + have + P.P (quá khứ phân từ)
Answer: C
21. He left the country __________ arrest if he returned.
A. with fear of

: với nỗi sợ

B. under threat of

: dưới sự đe dọa

C. with threat of
D. in fear of
Dịch: Với nỗi sợ bị bắt khi trở lại nên anh ta rời khỏi đất nước

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA


4


22. “Were you involved in the accident?”-“Yes, but I wasn’t to _______ for it.”
A. blame

: Be to blame for sth : là nguyên nhân của việc gì

B. accuse

: (+ of) buộc tội

C. charge

: to be in charge of: phụ trách

D. apolosize

: (+ for) xin lỗi về cái gì

Dịch: “Bạn dính líu đến vụ tai nạn phải không?”
“Vâng, nhưng tôi không phải tác nhân gây nên.”
23. _________ in 1776 that the Declaration of independence was signed.
A. It is

B. It was

C. It


D. There was

Cấu trúc nhấn mạnh: It is/was …+ that clause
Dịch: Năm 1776 chính là năm mà Bản tuyển ngôn độc lập được ký.
24. __________ a person gets,_________ the chance they will develop a disease that harms the brain
A. So old – greater

B. Too old - A lot greater

C. the older – the greater

D. The oldest – the greatest

So sánh kép: Short adj: S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj: S + V + more and more + adj
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions

25. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects

: (n) /ɪˈfekt/ quả, tác dụng

B. symptoms

: (n) /ˈsɪmptəm/ triệu chứng

C. hints

: (n) /hɪnt/ sự gợi ý


D. demonstrations

: (n) /ˌdemənˈstreɪʃn/ sự chứng minh

Suggestions (n) /səˈdʒestʃən/ sự gợi ý
Come out for: tiết lộ, công bố
26. Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.
A. clean

B. encounter

C. arrive

D. happen

Arrive: đến

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

5


Happen: xảy ra
Come up: xuất hiện, được nêu lên
27. Unselfishness is the very essence of friendship.
A. important part

: vai trò quan trọng


B. difficult part

: vai trò khó khăn

C. romantic part

: vai trò lãng mạn

D. interesting part

: vai trò thú vị

Essence (n) /ˈesns/ điều cốt yếu
28. He was one of the most outstanding performers at the live show last night.
A. easy- looking

B. important

Outstanding

: (adj) /aʊtˈstændɪŋ/ nổi bật

Impressive

: (adj) /ɪmˈpresɪv/ ấn tượng

C. well- known

D. impressive


29. They are going to suffer a lot of criticism for increasing bus fare by so much.
A. put across

B. get into

C. stand in with

D. come in for

* get into: to become involved in something; to start something = bắt đầu làm gì
* stand in with: to be in league or partnership with = cấu kết, hợp tác với ai
* come in for: to receive something, especially something unpleasant = nhận lấy (sự chỉ trích)
suffer (v) /ˈsʌfə(r)/ bị gây hại bởi cái gì
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to identify the underlined part that is not correct
30. In the last 10 years, Mexican government (A) has reduced (B) the number of its (C) state owned
companies to (D) about half.
Ta dùng tên quốc gia + government để chỉ chính phủ của nước đó
Mexican => Mexico
31.

Jenny has spent

(A) the last month to select (B)

the final cast for

(C) a new soap opera for (D)

teenages.
Spend time doing something

To select => selecting

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

6


32. Even though (A) the extremely (B) bad weather in the mountains, the climbers decided not to cancel
(C) their climb (D).
Even though + clause: mặc dù
Though, although + danh từ/ cụm danh từ đều mang nghĩa: mặc dù
Even though => Despite

33. Having finished (A) his term paper before the (B) deadline, it was delivered (C) to the
professor before (D) the class.
Đây là câu rút gọn chủ ngữ nên chủ ngữ của vế sau và vế trước phải giống nhau.
Nhưng ở đây vế sau có chủ ngữ là “It” = “term paper” trong khi chủ ngữ của câu phải là người
it was delivered => he delivered it

34. Food prices have raised (A) so rapidly (B) in the past few months that (C) some families have been
forced to alter their eating habits (D).
Raise (ngoại động từ) + Tân ngữ: làm tăng cái gì lên
Rise (nội động từ) không cần tân ngữ: tăng lên
have raised => have risen
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Man cannot go on increasing numbers at the present rate. In the next 30 years, man will face a period of
crisis. (35) SOME experts believe that there will be a widespread food (36) SHORTAGE. Other experts
think this is too pessimistic, and that man can prevent things from getting worse than they are now. But

(37) REMEMBER that two-thirds of the people in the world are undernourished or starving now.
go on (phrasal verb) = continue: tiếp tục
widespread (adj) /ˈwaɪdspred/ lan rộng
shortage (n) /ˈʃɔːtɪdʒ/ sự thiếu hụt
crisis (n) /ˈkraɪsɪs/ khủng hoàng
prevent sth from sth (v) /prɪˈvent/ ngăn cản cái gì khỏi cái gì
undernourished (adj) /ˌʌndəˈnʌrɪʃt/ chăm nuôi không đầy đủ
starve (v) /stɑːv/ chết đói

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

7


Con người không thể tiếp tục gia tăng con số ở mức hiện tại. Trong vòng 30 năm nữa, con người sẽ phải
đối măt với 1 thời kì khủng hoàng. Một số chuyên gia tin rằng lúc ấy sẽ có 1 sự thiếu lương thực lan rộng.
Những chuyên gia khác nghĩ rằng họ đã quá bi quan, và con người có thể ngăn cản mọi việc khỏi trở nên
tồi tệ hơn bây giờ. Nhớ rằng 2/3 dân số thế giới đang không được chăm nuôi đầy đủ và bị chết đói lúc
này.
35. A. Any

B. Some

C. More

D. All

36. A. need

B. want


C. absence

D. shortage

37. A. to remember

B. remember

C. Remembered

D. remembering

One thing that man can do is to limit (38) THE NUMBER of babies born. The need (39) FOR this is
obvious, but it is not easy to achieve. People have to be persuaded to limit their families.In the country of
the population (40) EXPLOSION, many people like big families. The parents think that brings a bigger
income for the family and ensures there will be someone in the family who will look after them in old age.
babies born: những em bé được sinh ra
population explosion: sự bùng nổ dân số
population (n) /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ dân số
explosion (n) /ɪkˈspləʊʒn/ sự bùng nổ
ensure (v) /ɪnˈʃʊə(r)/ đảm bảo
look after (phrasal verb) chăm sóc
Có 1 điều mà con người có thể làm đó là hạn chế số lượng những em bé được sinh ra. Sự cần thiết cho
điều này đã quá rõ ràng nhưng nó không dễ để đạt được. Con người phải được thuyết phục để hạn chế
gia đình mình. Ở những quốc gia bùng nổ dân số, có nhiều người thích những gia đình lớn. Cha mẹ tin
rằng điều đó mang lại những khoản thu nhập lớn hơn và đảm bảo rằng khi họ trở nên già cả sẽ có người
chăm nom mình.
38. A. a number


B. the number

C. an amount

D. the amount

39. A. for

B. in

C. of

D. about

40. A. bursting

B. Raising

C. explosion

D. extension

Several governments have (41) ADOPTED birth control policies in recent years. (42) AMONG them are
Japan, China, India and Egypt. In some (43) CASES the results have not been suceeded. Japan has been
an exception. The Japanese adopted a birth control policy in 1948. People (44) WERE ENCOURAGED to
limit their families. The birth rate fell from 34.3 per thousand per year to about 17.0 per thousand per year
at present

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA


8


adopt (v) /əˈdɒpt/ nhận con nuôi, thực hiện
birth control policies: chính sách kiểm soát sinh đẻ
control (v) /kənˈtrəʊl/ kiểm soát
policy (n) /ˈpɒləsi/ chính sách
Nhiều chính phủ đã thực hiện chính sách tránh trong những năm gần đây. Đó là Nhật Bản, Trung Quốc,
Ấn Độ và Ai Cập. Trong vài trường hợp thì kết quả lại không thành công, Nhật Bản là 1 ngoại lệ. Người
Nhật thực hiện chính sách này vào năm 1948. Họ được khuyến khích hạn chế gia đình mình. Tỷ lệ sinh
đã giảm từ 34.3 phần nghìn xuống còn 17.0 phần nghìn mỗi năm hiện nay.
41. A. adjusted

B. created

C. adopted

D. presented

42. A. of

B. among

C. between

D. out of

43. A. cases

B. exceptions


C. examples

D. events

44. A. encourage

B. encouraged

C. were encouraged D. are encouraged

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the following questions

1

S1: The National Automobile Show in New York has been one of the top auto shows in the United
States since 1900.
Triển lãm ô tô quốc gia tại New York là một trong những cuộc triển lãm được đánh giá cao nhất tại
Hoa Kỳ kể từ năm 1900.
S2: On November 3 of that year, about 8,000 people looked over the “horseless carriages.”
Vào ngày mùng 3 tháng 11 năm ấy, có khoảng 8000 người trông chờ “Những cỗ xe không dùng sức
ngựa.”
carriage (n) /'kæridʤ/: xe ngựa, toa xe lửa
S3: It was the opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares
to a large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair (45)
than as a sales extravaganza.
Đó là ngày khai mạc và cũng là lần đầu tiên ngành công nghiệp ô tô có cơ hội khoe sản phẩm của
họ tới đám đông; dù sao thì, những quý ông coi dịp này là một kiểu công việc xã hội hơn là một buổi
bán hàng phung phí.

wares (n/pl.) /weə/: hàng hóa
affair (n) /ə'feə/: công việc
extravaganza (n) /eks,trævə'gænzə/: cuộc trình diễn lớn và tốn kém

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

9


S4: It was also on the first day of this show that William McKinley became the first U.S. president to
ride in a car.
Và cũng vào ngày đầu tiên của buổi triển lãm mà William McKinley trở thành vị thổng thống đầu tiên
của Hoa Kỳ cầm lái ô tô.
2

S1: The automobile was not invented in the United States.
Ô tô không hề được phát minh tại Hoa Kỳ.
S2: That distinction belongs to Germany.
Danh dự này thuộc về Đức.
distinction (n) /dis'tiɳkʃn/: sự phân biệt, danh dự
S3: Nicolaus Otto built the first practical internal-combustion engine there in 1876.
Nicolaus Otto xây dựng động cơ đốt cháy trong thực tế đầu tiên vào năm 1876.
combustion (n) /kəm'bʌstʃn/: sự đốt cháy
S4: Then, German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles (46)
in the mid-1880s.
Sau này, kỹ sư người Đức Karl Benz xây dựng thứ mà hiện nay được coi là ô tô hiện đại đầu tiên
vào giữa những năm 1880.
S5: But the United States pioneered the merchandising of the automobile.
Nhưng Hoa Kỳ là người tiên phong trong việc thương mại hóa ô tô.
pioneer (n/v) /,paiə'niə/: tiên phong

merchandising (n) /'mə:tʃəndaiziɳ/: sự bán hàng
S6: The auto show proved to be an effective means of getting the public excited about automotive
products.
Buổi triển lãm ô tô là minh chứng hiệu quả việc công chúng thích thú các sản phẩm tự động.
automotive (adj) /,ɔ:tə'moutiv/: tự động

3

S1: By happenstance, the number of people at the first New York show equaled the entire car
population of the United States at that time.
Ngẫu nhiên là lượng người có mặt tại buổi triển lãm đầu tiên tại New York lại bằng đúng tổng số xe
của Hoa Kỳ lúc bấy giờ.
happenstance (n) /'hæpənstæns/: điều ngẫu nhiên
S2: In 1900, 10 million bicycles and an unknown number of horse-drawn carriages provided the prime
means of personal transportation.
Vào năm 1990, 10 triệu chiếc xe đạp và một số lượng không đếm được các cỗ xe ngựa chiếm ưu
thế trong loại hình phương tiện cá nhân.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

10


S3: Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900 (47), and only a quarter of
those were gasoline powered. (49)
Có duy nhất 4000 chiếc ô tô được lắp ráp ở Hoa Kỳ vào năm 1990, và chỉ một phần tư trong số đó
có động cơ chạy xăng.
assemble (v) /ə'sembl/: tập hợp, lắp ráp
S4: The rest ran on steam or electricity.
Phần còn lại chạy bằng hơi nước hoặc điện.

4

S1: After viewing the cars made by forty car makers, the show’s audience favored electric cars
because they were quiet.
Sau khi xem xét ô tô từ 40 nhà sản xuất khác nhau, khán giả buổi triển lãm hôm ấy ưa thích ô tô điện
bởi chúng yên tĩnh.
S2: The risk of a boiler explosion turned people away from steamers, and the gasoline-powered cars
produced smelly fumes.
Rủi ro của việc nổ nồi hơi khiến người ta quay lưng lại với động cơ hơi nước, còn động cơ xăng thì
sản sinh ra khói có mùi.
steamer (n) /'sti:mə/: nồi hơi
S3: The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered
a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned (51).
Công ty động cơ xe lửa Duryea, gia nhập ngành công nghiệp ô tô Hoa Kỳ vào năm 1895, chào hàng
chất phụ gia có mùi thơm nhằm át đi mùi của dầu cháy.
wagon (n) /'wægən/: xe ngựa
fragrant (n) /'freigrənt/: có mùi thơm
naphtha (n) /'næfθə/: dầu mỏ
S4: Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for
example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel (52).
Rất nhiều mẫu xe của năm 1990 chậm chạp và nặng nề - ví dụ như Gasmobile, Franklin, Orient - lái
như bánh lái tàu chứ không phải một bánh lái quay.
cumbersome (adj) /'kʌmbəsəm/: nặng nề
steer (v) /stiə/: lái tàu thủy, ô tô
tiller (n) /'tilə/: bánh lái
S5: None of them was equipped with an automatic starter.
Không mẫu xe nào được trang bị bộ khởi động tự động.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA


11


5

S1: These early model cars were practically handmade and were not very dependable (53).
Những mẫu xe ban đầu hầu như được làm thủ công, và khó tin cậy.
practically (adv) /'præktikəli/: hầu như
dependable (adj) /di'pendəbl/: có thể tin cậy
S2: They were basically toys of the well-to-do.
Chúng đơn giản chỉ là đồ chơi của những kẻ giàu có.
well-to-do (adj) /'welt 'du:/: giàu có, sung túc
S3: In fact, Woodrow Wilson, then a professor at Princeton University and later President of the United
States, predicted that automobiles would cause conflict between the wealthy and the poor.
Trên thực tế, Woodrow Wilson, lúc bấy giờ là giáo sư của Đại học Princeton và sau này là Tổng thống
Hoa Kỳ, dự đoán rằng những chiếc ô tô có thể gây nên mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
S4: However, among the exhibitors at the 1900 show was a young engineer named Henry Ford.
Dù sao thì, giữa những người trưng bày ở buổi triển lãm năm 1990 ấy, có một kỹ sư trẻ tên là Henry
Ford.
S5: But before the end of the decade, he would revolutionize the automobile industry with his Model
T Ford.
Thế nhưng không đến cuối thập kỷ, anh ta đã cách mạng hóa ngành công nghiệp ô tô với mẫu T
Ford.
revolutionize (v) /,revə'lu:ʃnaiz/: cách mạng hóa
S6: The Model T, first produced in 1909, featured a standardized design and a streamlined method
of production—the assembly line.
Mẫu T, lần đầu tiên ra mắt năm 1909, đặc trưng với thiết kế tiêu chuẩn hóa và phương thức sản xuất
hợp lý hóa - trên dây chuyền lắp ráp.
feature (n/v) /'fi:tʃə/: đặc trưng
standardized (adj) /'stændədaiz/: (sản xuất) hàng loạt

streamlined (adj) /'stri:mlaind/: có dáng khí động (tàu, xe), dáng thuôn
assembly line (n) /ə'sembli,lain/: dây chuyền lắp ráp
S7: Its lower costs made it available to the mass market.
Và giá thành rẻ hơn đã khiến mẫu xe phổ biến ở thị trường đại trà.
mass (n) /mæs/: số đông

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

12


6

S1: Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, (54) or roughly $14,000 to $21,000
in today’s prices.
Những chiếc xe ở triển lãm năm 1900 có giá dao động từ $1000 đến $1500, hay khoảng từ $14000
đến $21000 theo giá hiện tại.
roughly (adv) /'rʌfli/: khoảng chừng
S2: By 1913, the Model T was selling for less than $300, and soon the price would drop even further.
Vào năm 1913, mẫu xe T được bán với giá dưới $300, và nhanh chóng giảm hơn nữa.
S3: “I will build cars for the multitudes,” Ford said, and he kept his promise.
“Tôi sẽ sản xuất ô tô cho số đông.”, Ford nói, và ông ta đã giữ lời hứa của mình.
multitude (n) /'mʌltitju:d/: đám đông, quần chúng

45. The passage implies that the audience viewed the 1900 National Automobile Show primarily as a(n)
_______ (Đoạn văn ngụ ý rằng khán giả coi cuộc triển lãm ô tô quốc gia năm 1900 như là một _______)
A. formal social occasion. (dịp giao lưu trang trọng)
B. chance to buy automobiles at low prices. (cơ hội để mua ô tô giá rẻ)
C. opportunity to learn how to drive. (cơ hội để học lái xe)
D. chance to invest in one of thirty-two automobile manufacturers. (cơ hội để đầu tư vào một trong số 32

nhà sản xuất ô tô)
=> Thông tin ở câu 3, đoạn 1.
46. According to the passage, who developed the first modern car? (Theo đoạn văn, ai là người đầu tiên
phát triển mẫu xe ô tô hiện đại?)
A. Karl Benz

B. Nikolaus Otto

C. William McKinley D. Henry Ford

=> Thông tin ở câu 4, đoạn 2.
47. Approximately how many cars were there in the United States in 1900? (Có khoảng bao nhiêu chiếc xe
ở Mỹ năm 1900?)
A. 4,000
B. 8,000
C. 10 million (10 triệu)
D. An unknown number (một con số không rõ)
=> Thông tin ở câu 3, đoạn 3.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

13


48. The phrase “by happenstance” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. (Cụm từ “by
happenstance” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với?)
A. Generally (Nhìn chung)
B. For example (Ví dụ)
C. Coincidentally (Ngẫu nhiên)
D. By design (Được thiết kế)

49. Approximately how many of the cars assembled in the year 1900 were gasoline powered? (Có khoảng
bao nhiêu chiếc xe lắp ráp năm 1900 có động cơ xăng?)
A. 32

B. 1,000

C. 2,000

D. 4,000

=> Thông tin ở câu 3, đoạn 3.
50. Which of the following is closest in meaning to the word “launched” in paragraph 4 _______. (Từ nào
dưới đây có nghĩa gần nhất với từ “launched” ở đoạn 4?)
A. designed (thiết kế)
B. anticipated (lường trước)
C. joined (tham gia)
D. initiated (khởi xướng)
51. The purpose of the “additive” mentioned in paragraph 4 was to _______. (Mục đích của “chất phụ gia”
đề cập trong đoạn 4 là để _______)
A. increase the speed of cars.

(tăng tốc độ của xe ô tô)

B. hide strong smells.

(che giấu các mùi khó chịu)

C. make engines run more efficiently. (làm cho động cơ chạy hiệu suất cao hơn)
(làm cho những chiếc ô tô trông đẹp hơn)


D. make cars look better.
=> Thông tin ở câu 3, đoạn 4.

52. Which of the following is NOT mentioned in the passage as steering with a tiller rather than with a
steering wheel? (Lựa chọn nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn bởi chi tiết lái như bánh lái tàu
chứ không phải một bánh lái quay?)
A. A Franklin

B. A Gasmobile

C. An Orient

D. A Duryea

=> Thông tin ở câu 4, đoạn 4.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

14


53. It is clear from the passage that the early cars_________. (Có thể thấy rõ từ đoạn 4 rằng những chiếc
ô tô đầu tiên _______)
A. were more formal. (trang trọng hơn)
B. were more spectacular. (ấn tượng hơn)
C. involved less expensive cars. (đòi hỏi ít ô tô đắt tiền hơn)
D. involved fewer manufacturers. (đòi hỏi ít nhà sản xuất hơn)
=> Thông tin ở câu 1, đoạn 5.
54. What was the highest price asked for a car at the 1900 National Automobile Show in the dollars of that
time? (Đâu là giá cao nhất cho một chiếc xe ở Triển lãm ô tô quốc gia 1900 với giá đôla ở thời điểm đó?)

A. $300

B. $1,500

C. $14,000

D. $21,000

=> Thông tin ở câu 1, đoạn 6.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
1

S1: In most discussions of cultural diversity, attention has focused on visible, explicit aspects
of culture, such language, dress, food, religion, music, and social rituals.
Trong hầu hết các cuộc thảo luận về sự đa dạng văn hóa, sự chú ý được đặt vào những
phương diện hiện hữu rõ ràng của văn hóa như là ngôn ngữ, trang phục, ẩm thực, tôn giáo,
âm nhạc, và các lễ nghi xã hội.
S2: Although they are important, these visible expressions of culture, which are taught
deliberately and learned consciously, are only the tip of the iceberg or culture.
Mặc dù chúng rất quan trọng, những biểu hiện của văn hóa này, thứ mà được dạy rất cẩn
trọng và được học một cách có ý thức, chỉ là bề nổi của tảng băng mà thôi.
S3: Much of culture is taught and learned implicitly, or outside awareness.
Rất nhiều thứ của văn hóa được dạy và học một cách gián tiếp và vô thức.
S4: Thus, neither cultural insiders nor cultural outsiders are aware that certain "invisible"
aspects of their culture exist. (55)
Thế nên, cả những người ở trong một nền văn hóa lẫn người ngoài cuộc đều không nhận ra
rằng có rất nhiều khía cạnh “vô hình” trong nền văn hóa của họ thực sự tồn tại.

2


S1: Invisible elements of culture are important to us.
Những yếu tố vô hình của văn hóa rất quan trọng với chúng ta.
S2: For example, how long we can be late before being impolite, what topics we should avoid
in a conversation, how we show interest or attention through listening behavior, what we

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

15


consider beautiful or ugly. (56)
Ví dụ, chúng ta có thể tới muộn bao nhiêu phút trước khi bị xem là bất lịch sự, những chủ đề
nào chúng ta nên tránh trong một cuộc đối thoại, chúng ta nên thể hiện sự hứng thú và chú
ý qua hành vi lắng nghe như thế nào, và chúng ta nhìn nhận xấu hay đẹp ra sao.
S3: These are all aspects of culture that we learn and use without being aware of it.
Những điều này đều là các khía cạnh của văn hóa mà chúng ta học và sử dụng vô thức.
S4: When we meet other people whose invisible cultural assumptions differ from those we
have learned implicitly, we usually do not recognize their behavior as cultural in origin.
Khi chúng ta gặp những người có các nhận định về văn hóa vô hình khác với những gì chúng
ta đã ngầm học, chúng ta thường không công nhận hành vi của họ là có văn hóa.
3

S1: Differences in invisible culture can cause problems in cross-cultural relations.
Những sự khác nhau trong văn hóa vô hình gây ra nhiều vấn đề trong các mối quan hệ có
sự giao thoa về văn hóa.
S2: Conflicts may arise when we are unable to recognize others’ behavioral differences as
cultural rather than personal. (60)
Tranh cãi có thể nổi lên khi chúng ta không thể công nhận sự khác biệt trong hành vi của
người khác là thuộc về văn hóa chứ không phải là cá nhân họ.

S3: We tend to misinterpret other people's behavior, blame them, or judge their intentions or
competence without realizing that we are experiencing cultural rather than individual
differences.
Chúng ta có xu hướng hiểu sai hành vi của người khác, trách móc hoặc đánh giá mục đích
và năng lực của họ mà không hề nhận ra rằng chúng ta đang trải qua sự khác biệt về văn
hóa chứ không phải sự khác biệt về cá nhân.

4

S1: Formal organizations and institutions, such as schools, hospitals, workplaces,
governments, and the legal system are collection sites for invisible cultural differences.
(61,62)
Nhiều tổ chức và cơ quan lớn, như là trường học, bệnh viện, nơi làm việc, chính quyền, và
các hệ thống pháp lý chính là vị trí tập trung các sự khác biệt về văn hóa vô hình.
S2: If the differences were more visible, we might have less misunderstanding.
Nếu sự khác biệt hiện hữu rõ hơn thì chúng ta đã có thể có ít hiểu lầm hơn.
S3: For example, if we met a man in a courthouse who was wearing exotic clothes, speaking
a language other than ours, and carrying food that looked strange, we would not assume that
we understood his thoughts and feelings or that he understood ours.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

16


Ví dụ, khi chúng ta gặp một người đàn ông mặc một bộ quần áo kì cục, nói một ngôn ngữ
khác biệt và mang theo đồ ăn cũng lạ lùng ở tòa án, chúng ta sẽ không cho rằng chúng ta
hiểu những suy nghĩ và cảm xúc của anh ta và ngược lại.
S4: Yet when such a man is dressed similarly to us, speaks our language, and does not differ
from us in other obvious ways, we may fail to recognize the invisible cultural differences

between us. (64)
Tuy nhiên, khi một người đàn ông mặc giống chúng ta, nói chung một ngôn ngữ với ta và
không có sự khác biệt nào trong các cách biểu lộ khác, chúng ta có thể không nhận thấy sự
khác biệt trong văn hóa vô hình giữa hai người.
S5: As a result, mutual misunderstanding may arise. (64)
Và kết quả là, sự hiểu lầm lẫn nhau có thể xảy ra.
55. What is the main purpose of the passage? (Mục đích chính của đoạn văn là gì?)
A. To explain the importance of invisible aspects of culture (Giải thích tầm quan trọng của những khía cạnh
vô hình trong văn hóa)
B. To describe cultural diversity. (Mô tả sự đa dạng văn hóa)
C. To point out that much of culture is learned consciously. (Chỉ ra một lượng lớn các nền văn hóa được
chú ý nghiên cứu)
D. To explain why cross-cultural conflict occurs. (Giải thích tại sao xảy ra xung đột khi so sánh các nền văn
hóa)
=> Thông tin ở câu 4, đoạn 1.
56. The word “deliberately" in bold in paragraph 1 is Closest in meaning to ________. (Từ “deliberately” in
đậm ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______)
A. slowly

B. accurately

C. intentionally

D. randomly

chậm chạp

chính xác

có chủ ý


ngẫu nhiên

57. The phrase "the tip of the iceberg" in bold in paragraph 1 means that _______ (Cụm từ “the tip of the
iceberg” in đậm ở đoạn 1 nghĩa là _______)
A. other cultures seem cold to us (những nền văn hóa khác có vẻ lạnh lùng với chúng ta)
B. visible aspects of culture are learned in institutions (những khía cạnh hữu hình của văn hóa được nghiên
cứu trong các cơ quan)
C. we usually focus on the highest forms of culture (chúng ta thường tập trung vào dạng cao nhất của văn

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

17


hóa)
D. most aspects of culture cannot be seen (phần lớn các khía cạnh của văn hóa không thể nhìn thấy)
58. Which or the following was NOT mentioned as an example of invisible culture? (Điều gì dưới dây không
được nói đến như một ví dụ của văn hóa vô hình)
A. What topics to avoid in conversation (Chủ đề nào cần tránh trong hội thoại)
B. What food to eat in a courthouse (Đồ ăn nào cần ăn trong tòa án)
C. How late is considered impolite (Muộn giờ được coi là bất lịch sự như thế nào)
D. How people express interest in what others are saying (Người ta diễn tả sự thích thú với lời nói của
người khác như thế nào)
=> Thông tin ở câu 2, đoạn 2.
59. The word "those" in bold in 2 refers to ______. (Từ “those” in đậm ở đoạn 2 thay thế cho ______)
A. people from a different culture (những người ở nền văn hóa khác)
B. invisible assumptions (những nhận định vô hình)
C. people who speak a different language (những người nói thứ tiếng khác)
D. topics that should be avoided (những chủ đề cần được tránh)

60. It can be inferred paragraph 3 that conflict results when ______ (Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng những
kết quả xung đột khi ______)
A. people think cultural differences are personal (người ta nghĩ rằng sự khác biệt về văn hóa thuộc về cá
nhân)
B. people compete with those from other cultures (người ta cạnh tranh với những người từ nền văn hóa
khác)
C. one culture is more invisible than another culture (một nền văn hóa vô hình hơn nền văn hóa khác)
D. some people recognize more cultural differences than others (một số người nhận ra sự khác biệt văn
hóa nhiều hơn những người khác)
=> Thông tin ở câu 2, đoạn 3.
61. According to the passage, which of the following is NOT true? (Theo đoạn văn, điều nào dưới đây
KHÔNG đúng?)
A. We are often aware that we are learning about culture (Chúng ta thường nhận ra rằng chúng ta đang
nghiên cứu về văn hóa)

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

18


B. Visible aspects of cultures receive much attention in discussion of cultural diversity (Những khía cạnh
hữu hình của văn hóa nhận được nhiều sự chú ý khi thảo luận về sự đa dạng văn hóa)
C. People misinterpret other people's behavior because they know they are experiencing cultural differences
(Người ta thường hiểu sai thái độ của người khác vì họ biết họ đang trải nghiệm sự khác biệt văn hóa)
D. Invisible cultural differences are often witnessed at formal organizations and institutions (Những sự khác
biệt văn hóa vô hình thường được xem xét ở các tổ chức và cơ quan chính quy)
=> Thông tin ở đoạn 4.
62. The author implies that institutions such as school and workplaces ______. (Tác giả ngụ ý rằng các cơ
quan như trường học và nơi làm việc ______)
A. are aware of cultural differences (nhận biết sự khác biệt về văn hóa)

B. teach their employees about cultural differences (dạy nhân viên của họ về sự khác biệt văn hóa)
C. reinforce invisible cultural differences (củng cố những khác biệt văn hóa vô hình)
D. Share a common culture (chia sẻ văn hóa chung)
=> Thông tin ở câu 1, đoạn 4.
63. The “exotic” in bold in paragraph 4 is closest in meaning to _______. (Từ “exotic” in đậm ở đoạn 4 gần
nghĩa nhất với ______)
A. colourful

B. strange

C. familiar

D beautiful

sặc sỡ

lạ lẫm

quen thuộc

đẹp đẽ

64. Which of the following would most likely result in misunderstanding? (Điều nào dưới đây là hệ quả
thường thấy của sự hiểu lầm?)
A. Learning culture about our own culture in school (Nghiên cứu văn hóa về văn hóa của chính mình ở
trường học)
B. Unusual food being cooked by foreign visitors (Những thức ăn lạ nấu bởi khách quốc tế)
C. Strange behavior from someone speaking a foreign language (Cách cư xử lạ của một người nói tiếng
nước ngoài)
D. Strange behavior from someone speaking our language (Cách cư xử lạ của một người nói ngôn ngữ của

chúng ta)
=> Thông tin ở câu 4, 5 đoạn 4.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

19


WRITING

Part I. Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence
printed before it.

65. How old are you?
=> Can you tell me your age?
66. “I advise you to take a holiday” – the doctor continued.
=> "You'd better take a holiday” - ….

67. What's the weight of your suitcase?
=> How heavy is your suitcase? / How much does your suitcase weigh?

68. We arrived too late to see the 1st film.
=> We didn't arrive early enough to see the 1st film.

69. If we had invested in the telecommunications industry, we would be rich now.
=> Had we invested in the telecommunications industry, we would be rich now.

MOBILE: 0983621978 – PAGE: WWW.FACEBOOK.COM/ENCI.NGUYETCA

20




×