thay
1 Tháo cọc (-) ắcquy.
.
2.Tháo đầu nối bộ điều khiển.
3 Tháo bộ điều khiển (A) ra khỏi hộp hông người lái.
.
4.Lắp là ngược với ráp.
Kiểm tra
Tấm điều chỉnh
Tấm điều chỉnh điều khiển hệ A/C và hệ thống thông hơi thông qua bộ vi xử lý (máy
tính). Nút khẩn cấp đã được thích nghi để tạo cho hệ A/C luôn sẵn sàng trong trường hợp
bộ vi sử lý hỏng.
Trong trường hợp hiển thị màn hình LCD không lên
1 Trong trường hợp không có hiển thị cài đặc nhiệt độ và biên độ; nhiệt độ không khí
. ngoài trời mà ở bảng điều khiển thì khóa điện bật, kiểm tra cầu chì A/C “5A” từ hộp
cầu chì của xe.
2.If the A/C fuse "5A" is okay, Kiểm tra that DC 24V from terminal "3" of control panel
is detected with a tester.
3 Nếu hộp cầu chì ổn, kiểm tra dòng DC 24V từ cọc “3” của tấm điều khiển dò bởi máy
. dò Nếu không hiển thị trên màn LCD ngay cả DC 24V từ cọc “3” của tấm điều khiển,
kiểm tra nút khẩn cấp trong bảng điều khiển có được ấn hay không. (Đèn Đỏ là nút
được ấn, đang họat động)
4.Khi không có sự cố sau khi kiểm tra, tháo bảng điều khiển và kiểm tra cầu chì trong
mạch PCB.
Hiển thị E6 ở màn LCD
1 Trong trường hợp hiển thị E6 xuất hiện trên màn LCD khi vận hành hệ A/C động cơ
. đang chạy nghĩa là nguồn DC 27V không được cung đến nguồn hệ A/C .
2.Kiểm tra DC 24V được cung đến cọc “13” của đầu dò bảng điều khiển bằng dụng cụ
dò. Nếu DC 24V không được dò bình thường từ cọc 13, kiểm tra xem nguồn có đạt
không.
3 Nếu DC 24V ở cọc 13 hoạt động bình thường, hãy kiểm tra DC 24V ở cọc 1 sau khi bật
. công tắc hệ A/C.
4.Trong trường hợp đạt sau khi kiểm tra trên kia, kiểm tra ACC cầu chì nguồn 5A ở hộp
cầu chì lắp trong bộ A/C.
5.Nếu những kiểm tra trên kia đạt, kiểm tra rờ le nguồn cung cho hệ A/C .
Sự cố liên lạc
1 Trong trường hợp E6 hiển thị trên màn LCD khi hệ A/C đang hoạt động cùng với động
. cơ, nghĩa là nguồn DC 27V không được cung đến bộ A/C.
(1)E0: mã sự có trong trường hợp sự cố liên lạc tiếp tục trong 1 phút hoặc hơn
(2)E4: mã sự có trong trường hợp sự cố liên lạc tiếp tục trong mỗi lần
2.Kiểm tra cọc 9 và 10 của bảng điều khiển nối với đầu cứng của xe khi xảy ra sự cố liên
lạc
(1)Cọc 9: CAN cao
(2)Cọc 10: CAN thấp
3 Nếu đầu nối bảng điều khiển đạt, kiểm tra cọc 2, 3 của bảng điều khiển chính xem phần
. cứng có tốt không (điều khiển PCB chính, lắp ở bộ hệ A/C)
(1)Cọc 2: CAN cao
(2)Cọc 3: CAN thấp
Sự cố cảm biến nhiệt độ
1 Indoor temperature sensor
. Nếu cảm biến nhiệt độ trong bị hở hoặc chạm thì 25 độ C sẽ được hiên thị trên màn và
hệ A/C được điều khiển bởi nhiệt độ 25 độ C. ngược lại, đèn báo sẽ sáng trên màn hình
LCD.
(1)Mã sự cố E2
(2)Nếu có mã sự cố E2 thì cảm biến nhiệt độ trong sẽ bị hở hoặc chạm. kiểm tra nguồn
cung đến cọc 12 của đầu nối chốt bảng điều khiển chính 14.
A. Cọc 12: Cảm biến nhiệt độ trong xe (+)
B. Cọc 11: Cảm biến nhiệt độ trong xe (-)
(3)Nếu không có sự cố sau khi kiểm tra ở mục 2, kiểm tra cảm biến nhiệt độ trong xe
xem điện trở theo nhiệt độ chỉ ra trong bảng
Nhiệt
độ(°C)
Điện trở(ohm)
Nhiệt
độ(°C)
Điện trở(ohm)
1
15.62
21
5.977
2
14.84
22
5.714
3
14.11
23
5.464
4
13.42
24
5.226
5
12.76
25
5
6
12.15
26
4.785
7
11.56
27
4.581
8
11.01
28
4.386
9
10.48
29
4.201
10
9.987
30
4.024
11
9.518
31
3.856
12
9.074
32
3.696
13
8.652
33
3.544
14
8.253
34
3.398
15
7.874
35
3.26
16
7.515
36
3.127
17
7.175
37
3.001
18
6.852
38
2.881
19
6.545
39
2.766
20
6.253
40
2.656
2.Cảm biến nhiệt độ ngoài trời
Nếu cảm biến nhiệt độ trong bị hở hoặc chạm thì 25 độ C sẽ được hiên thị trên màn và
hệ A/C được điều khiển bởi nhiệt độ 25 độ C. Ngược lại, đèn báo sẽ sáng trên màn hình
LCD.
(1)Mã sự cố: E3
(2)Nếu có mã sự cố E3 thì cảm biến nhiệt độ trong sẽ bị hở hoặc chạm. kiểm tra nguồn
cung đến cọc 14 của đầu nối chốt bảng điều khiển chính 14.
A. Cọc 14: cảm biến nhiệt độ ngoài trời (+)
B. Cọc 13: cảm biến nhiệt độ ngoài trời (-)
(3)Nếu không có sự cố sau khi kiểm tra ở mục 2, kiểm tra cảm biến nhiệt độ trong xe
xem điện trở theo nhiệt độ chỉ ra trong bảng.
Nhiệt
độ(°C)
Điện trở(ohm)
Nhiệt
độ(°C)
Điện trở(ohm)
1
3.076
21
1.192
2
2.296
22
1.14
3
2.783
23
1.091
4
2.649
24
1.044
5
2.521
25
1
6
2.401
26
0.957
7
2.287
27
0.917
8
2.179
28
0.878
9
2.076
29
0.841
10
1.979
30
0.807
11
1.888
31
0.773
12
1.801
32
0.741
13
1.718
33
0.711
14
1.64
34
0.682
15
1.565
35
0.677
16
1.495
36
0.628
17
1.428
37
0.603
18
1.364
38
0.579
19
1.304
39
0.557
20
1.247
40
0.535
Sự cố áp suất Cao/thấp chất làm lạnh
Trong trường hợp E1 hiện lên ở màn hình LCD khi vận hành hệ A/C với động cơ đang
chạy, nghĩa là áp suất cao/thấp của chất làm lạnh hệ A/C bị hỏng.
1 Mã sự cố: E1
.
2.Kiểm tra hệ A/C xem tình trạng chất làm lạnh và áp lực công tắc cao/thấp lắp trong
máy nén.
3 Nếu không có sự cố về công tắc áp lực, kiểm tra xem DC 24V có họat động bình
. thường từ cọc 8 của đầu nối chốt điều khiển chính 12 và kiểm tra nguồn DC 24V cung
đến cọc 9.
Sự cố họat động ly hợp
Nếu ly hợp không họat động ngay cả chất làm lạnh, công tắc áp lực cao/thấp là tốt, hãy
kiểm tra cầu chì ly hợp trong bảng vận hành là tốt hay không. Nếu cầu chì ly hợp và rờ le
ly hợp là tốt, kiểm tra nguồn DC 24V từ cọc 5 của đầu nối chốt điều khiển chính 12.
Nút khẩn cấp
Nút khẩn cấp dùng để khi xảy ra sự cố ở điều khiển vi sử lý và liên lạc CAN. Nếu dùng
nút khẩn cấp thì hệ A/C bị buộc phải điều khiển ở bước 4, ly hợp sẽ nhả nếu áp suất
cao/thấp bị hỏng. lúc này không thể vận hành những công tắc khác của hệ A/C.
Phải nhớ nhả vận hành khẩn cấp sau khi sử dụng.
Điều khiển dung tích chất làm lạnh máy nén
Lượng chất làm lạnh được điều khiển bởi van giảm tải lắp ở máy nén để tránh quá tải của
máy nén khi hệ A/C đang họat động. Van giảm tải đựoc điều khiển bởi bước 3 theo nhiệt
độ khí trong xe khi hệ A/C đang họat động. vận hành tự động của hệ A/C được điều
khiển bởi nhiệt độ trong xe, ngược lại, vận hành bằng tay của hệ A/C được điều khiển bởi
lượng khí .
- Bước 1: Điều khiển 66%
- Bước 2: Điều khiển 33%
- Bước 3: Điều khiển 100%
Điều khiển lượng khí bộ thổi máy hóa hơi
Bộ thổi máy hóa hơi được điều khiển bởi bước 4 của lượng khí máy hóa hơi theo độ khác
biệt (Td) giữa nhiệt độ khí trong xe và nhiệt độ thiết đặt khi vận hành tự động của hệ
A/C.
- Bước 1: Điều khiển 40/100%
- Bước 2: Điều khiển 60/100%
- Bước 3: Điều khiển 80/100%
- Bước 4: Điều khiển 100%
Điều khiển lượng khí quạt nén lỏng
Quạt nén lỏng được điều khiển bởi bước 2 theo lượng khí nén máy hóa hơi và lượng khí
được điều khiên bởi máy cản.
- Bước 1: 60/100% (lượng khí máy hóa hơi thứ 1, 2)
- Bước 2: 100% (lượng khí máy hóa hơi thứ 3, 4)
Bộ cản trở điều khiển môto máy hóa hơi
Nếu lượng khí thay đổi không xảy ra khi lượng khí máy hóa hơi được điều khiển bởi
bước 4, hãy kiểm tra bộ cản trở xem điện trở chỉ ra như hình.
Lượng khí
Điện trở (ohm)
số 1
H-Lo
0.4
số 2
H-ML
1.2
số 3
H-MH
2.9
số 4
H
0
Bộ cản trở điều khiển môtơ máy nén lỏng
Nếu lượng khí thay đổi không xảy ra khi lượng khí máy hóa hơi được điều khiển bởi
bước 2, hãy kiểm tra bộ cản trở xem điện trở chỉ ra như hình .
Lượng khí
Điện trở (ohm)
số 1
H-Lo
1.6
số 2
H
0
Tấm điều khiển chính
Hệ A/C được điều khiển bởi bộ vi sử lý (máy tính) và được điều khiển bằng tấm điều
khiển và liên lạc CAN. Môtơ bộ hóa hơi và môtơ máy nén, ly hợp máy nén và cản dẫn
khí nén vv, được điều khiển bởi tấm điều khiển chính.
Không tháo PCB khi phát hiện ra sự cố
Vận hành liên kết với A/C và biên độ, A/C của người lái
Buồng A/C được vận hành bằng bước 1 khi A/C của người lái được chọn do công tắc hệ
A/C của người lái khi công tắc hệ A/C tắt và động cơ chạy. Ấn công tắc OFF của A/C để
dừng vận hành buồng A/C.
Khi A/C buồng không vận hành
Nếu hệ A/C không vận hành khi hệ A/C đang vận hành, kiểm tra xem nguồn DC 24V áp
vào đầu nối tấm điều khiển 12.
Tấm họat động
Các rờ le và cầu chì vv, để điều khiển môtơ máy hóa hơi và máy nén lỏng trong tấm vận
hành
Tấm vận hành “A”
Tấm vận hành “B”
Biều đồ để kiểm tra