Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bảng điều khiển máy sưởi hyundai univer 2010 d6cb mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.19 KB, 8 trang )

Mô tả
1 Cấu hình hệ thống
. Hệ thống bao gồm công tắc điều khiển, bộ chuyển năng lượng, rờ le thồi, bộ kích họat
cửa MIX, bộ kích hoạt cửa mode, bộ kích hoạt cửa trong/ngoài, bộ chống đông điều
khiển bằng van nước, công tắc áp lực cho điều khiển máy nén A/C, môtơ bộ thổi v.v.
2.Chức năng đìêu khiển
(1)Đìêu chỉnh nhiệt độ (bằng tay 1 ~ thứ 8)
(2)Điều khiên lượng khí (bằng tay 1 ~ thứ 4)
(3)Điều khiển cơ chế xả (Chế độ VENT, VENT/FOOT, FOOT, FOOT/DEF, DEF)
(4)Điều khiển chế độ cửa trong/ngoài (REC, FRE)
(5)Điều khiển A/C trước (OPT)
(6)Điều khiển gia nhiệt trước
(7)Điều khiển bơm nước
(8)Điều khiển bộ gia nhiệt phòng
3 Đặc điểm kỹ thuật điều khiển
. (1)Nút nhập
A. Công tắc LÊN/XUỐNG bộ thổi
B. Công tắc LÊN/XUỐNG nhiệt độ
C. Công tắc cửa ra
D. Điều khiển chế độ cửa trong/ngoài (REC, FRE)
E. TẮT công tắc
F. Điều khiển A/C trước (OPT)
G. Điều khiển bộ gia nhiệt trước
H. Điều khiển bơm nước
I. Điều khiển bộ gia nhiệt (FR, RR)
(2)Công suất đầu ra
A. Rờ le quạt CAO
B. Công suất A/C trước (SOL/V)
C. Cản cửa phụ
D. Chế độ cản cửa
E. Cản cửa nạp


F. Môtơ bộ thổi
G. : Đế transito nguồn
H. Còi
Vận hành

Trạng thái chờ trong xe: khi bật công tắc chờ khi có nguồn và chỉ đầu ra, chế độ cửa
vào/ra.
1 Công tắc LÊN/XUỐNG lượng khí


. A. Công tắc điều khiển lượng khí, chỉnh lượng khí bằng thay đổi dòng của tranzitor
nguồn và có thể điều khiển từ tầm thứ 1 đến thứ 3 và thứ 4 được điều khiển bằng rờ
le MAX. Tỉ lệ lượng khí sẽ là thứ : 40%, thứ 2 :60%, thứ 3 :80%, thứ 4 :100%.

B. Đèn báo hoạt động LCD sẽ tăng hoặc giảm từng cái một tùy theo lượng khí tăng
hay giảm. minh họa của bộ thổi chỉ ON khi bước 1 và OFF ở bước 0.
C. Lượng khí thay đổi từng 0,5 giây khi công tắc tăng hay giảm. lượng khí tăng hoặc
giảm theo các khoảng 0.5 giây., 0.35 giây., 0.35 giây…. khi công tắc tiếp tục họat
động. khi công tắc họat động liên tục thì âm thanh vận hành theo từng 0.1 giây sau
khi lúc đầu là 0.25 giây. Khi công tắc vận hành với bước 1 hoặc nhỏ hơn thì công
tắc vận hành thành 4 bước hoặc hơn, tiếng bip lặp lại 5 lần khoảng 150 mgiây.


2.Công tắc Lên/xuống nhiệt độ
A. Công tắc điều khiển nhiệt độ trong xe và kích họat nhiệt độ để điều khiển lượng khí
mát và lượng chất lỏng của lõi bộ gia nhiệt. nhiệt độ xả được điều khiển và duy trì 0
mức (ĐÓNG) bằng như vậy.
B. Nhiệt độ được điều khiển lên thanh 8 bước thoe tỉ lên vận hành van nước như sau:
0 step: CLOSE, 1st step: 4%, 2nd step: 16%, 3rd step: 19%, 4th step: 35%, 5th step:
50%, 6th step: 65%, 7th step: 81%, 8th step: 96% are pre-set.

Bước 0: ĐÓNG: bước 1: 4%, bước 2: 16%, bước3: 19%, bước thứ: 4 35%, bước thứ
5: 50%, bước thứ 6: 65%, bước thứ 7: 81%, bước thứ 8: 96% được làm lại.
C. Nhiệt độ thay đổi theo khoảng 0,5 giây khi công tắc lặp lại tăng hoặc giảm. nhiệt độ
tăng hoặc giảm theo khoảng 0.5 giây, 0.35giây, 0.35 giây …khi công tắc tiếp tục
hoạt động. khi công tức được vận hành liên tục thì âm thanh sẽ kêu mỗi 0.1 giây sau
khởi đầu 0.25 giây. Khi công tắc vận hành ở bước 1 hoặc nhỏ hơn hoặc công tắc
vận hành ở bước 8 hoặc hơn thì tiếng bip sẽ kêu 5 lần mỗi 150 mili giây.


3 TẮT công tắc
. A. Công tắc dùng để tắt vận hành môtơ bộ thổi và bước từ 0 đến bước thứ 4 để dừng
môtơ bộ thổi khi công tắc được chọn.
SOL/VAN cũng đóng khi mặt trước A/C vận hành.

4.Công tắc A/C trước
A. Công tắc dùng để vận hành A/C ghế người lái. A/C để cho ghế người lái khi ROOF
(cho hành khách) A/C đang hoạt động và đèn họat động FR A/C bật sáng, đèn hoạt
động FR A/C bật sáng và ROOF A/C bật khi vận hành và môtơ bộ thổi họat động ở
bước 1.
B. SOL/VAN sẽ đóng khi đóng băng xảy ra trong 10 giây hoặc hơn và đèn báo WARN
sẽ nháy 3 lần (1 giây nháy, 1 giây tắt). Lúc này bộ thổi vận hành. SOL/VAN sẽ mở
(vận hành FR A/C) mà không có bất kỳ họat động sau khi đã phá băng.


C. Khi công tắc FR A/C được ấn xuống, nghĩa là van cuộn không họat động (hở/chạm)
nếu đèn BÁO ĐỘNG không hiển thị ở màn hình LCD.
5.Công tắc chế độ XẢ
Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi công tắc ấn thì cửa xả phương khí thay
đổi đến VENT và khí xả ra hông mặt. đèn vận hành bật sáng.


6 Công tắc chế độ VENT/ FOOT
. Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi dùng phương khí ra ngoài cửa thay đổi
đến VENT/FOOT và khí đến mặt chân/mặt. đèn họat động sẽ sáng.

7.Công tắc chế độ FOOT
Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi dùng phương khí ra ngoài cửa thay đổi
đến FOOT và khí đến mặt chân. Đèn họat động sẽ sáng..

8.Công tắc chế độ FOOT/DEF
A. Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi dùng phương khí ra ngoài cửa thay
đổi đến FOOT/DEF và khí đến mặt chận/kính chắn gió. Đèn họat động sẽ sáng.


9.Công tắc chế độ DEF
Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi dùng phương khí ra ngoài cửa thay đổi
đến DEF và khí đến mặt chận/kính chắn gió để cạo băng. Đèn họat động sẽ sáng.
A. Chế độ DEF được lặp lại khi bật nguồn lúc đầu.

10 Công tắc chế độ trong/ngoài xe
. Công tắc dùng để điều khiển phương xả khí, khi dùng phương khí ra cửa xả thay đổi
đến trong xe hoặc ngoài xe. Đèn vận hành sáng khi chọn chế độ và tắt khi chọn chế độ
ngoài cửa.

Khi vận hành cửa, chế độ ngoài thay thành chế độ trong và nó duy trì trong thái
trong xe trong 15 giây.
A. Chế độ bên ngoài sẽ được đặt trước khi máy nổ.

11 Công tắc bộ gia nhiệt trước
. A. Khi công tắc được chọn đèn bơm và bộ gia nhiệt trước sáng lên và bơm nước họat
động. sau khi gia nhiệt trước xong (thời gian gia nhiệt trước 20 ~ 30 giây) thì công



tắc bunner sẽ vận hành và đèn BURN sẽ sáng. Đèn bộ gia nhiệt trước sẽ bất suốt
bất chấp vận hành của BURNER. Nếu BURNER không vận hành, đèn hoạt động
BURN sẽ không sáng được.
B. Khi công tắc được chọn lần nữa thì đèn bộ gia nhiệt trước và đèn bơm nước sẽ tắt
đi, môtơ truyền động gia nhiệt trước và môtơ bơm nước sẽ TẮT sau khoảng 3 phút

12.Công tắc bơm
A. Khi công tắc được chọn để vận hành bơm nước, đèn sẽ sáng lên. Khi công tắc
được chọn một lần nữa thì đèn sẽ tắt và bơm nước sẽ dừng họat động sau khoảng 3
phút.
B. BURNER không được họat động vì công tắc bơm không liên quan đén công tắc bộ
gia nhiệt trước và đền bộ gia nhiệt trước và đèn BURN tắt đi.

13 Công tắc bộ gia nhiệt (xe hạng sang)
. (1)Công tắc trước
A. Công tắc điều khiển bộ gia nhiệt trước trong xe.
B. Lượng khí thay đổi từ bước 1 đến bước 3 .
(2)Phía sau công tắc
A. Công tắc điều khiển bộ gia nhiẹt sau trong cửa.
B. Lượng khí thay đổi từ bước 1 đến bước 3.


14 Bộ gia nhiệt (loại tập trung)
. (1)Công tắc trước
A. Công tắc điều khiển môtơ trước của bộ bên phải/bên trái bộ gia nhiệt.
B. Lượng khí thay đổi từ bước 1 đến bước 3.
(2)Phía sau công tắc
A. Công tắc điều khiển môtơ sau của bộ bên phải/bên trái bộ gia nhiệt.

B. Lượng khí thay đổi từ bước 1 đến bước 3.



×