Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty cổ phần tập đoàn merap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THÀNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MERAP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÊ THÀNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MERAP
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC VIỆT


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu, tƣ liệu đƣợc dựa trên nguồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo
sát của tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Quốc Việt, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy đối với
bản luận văn là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Chính
trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót , rất mong nhận đƣợc những
đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .



MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài: ................................................................. 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:................ 8
1.2.1. Năng lực cạnh tranh: .................................................................................... 8
1.2.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp..................10
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: ................12
1.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh ....................................................................18
1.2.5 Tính thiết yếu của việc nâng cao năng lực cạnh tranh đối với doanh
nghiệp .....................................................................................................................19
1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......19
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 25
1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp ...25
1.3.2. Bài học cho Công ty Cổ phần tập đoàn MERAP:.....................................27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ .................. 28
2.1. Nguồn tài liệu .................................................................................................... 28


2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 28

2.2.1 Phương pháp phân tích - tổng hợp .............................................................28
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả: ....................................................................29
2.2.3. Phương pháp logic và lịch sử .....................................................................29
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MERAP ................................................................... 31
3.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Tập đoàn MERAP ..................... 31
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ...............................................................31
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................33
3.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................33
3.1.4. Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần tập đoàn MERAP ..............................34
3.2 Phân tích thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của Công Ty Cổ Phần
Tập đoàn MERAP .................................................................................................... 36
3.2.1 Các yếu tố nội tại của công ty cổ phần tập đoàn MERAP ........................36
3.2.2 Phân tích môi trường vĩ mô .........................................................................47
3.2.3 Phân tích môi trường vi mô .........................................................................53
3.3 Đánh giá chung về nâng cao năng lực cạnh tranh của công Ty Cỏ Phần Tập
đoàn MERAP ............................................................................................................ 65
3.3.1. Phân tích SWOT ..........................................................................................65
3.3.2 Mô hình SWOT cho thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần
tập đoàn MERAP ...................................................................................................67
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
MERAP ........................................................................................................... 70
4.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của Công Ty Cổ Phần Tập đoàn
MERAP ..................................................................................................................... 70
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty .................................................................70


4.1.2. Định hướng phát triển của Công ty ...........................................................70
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công Ty Cổ Phần

Tập đoàn MERAP .................................................................................................... 71
4.2.1. Nhóm giải pháp thứ nhất: Nâng cấp công nghệ, nghiên cứu phát triển
sản phẩm ................................................................................................................71
4.2.2. Nhóm giải pháp thứ hai: Phát triển thương hiệu, mở rộng khai thác thị
trường .....................................................................................................................74
4.2.3 Nhóm giải pháp thứ ba: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...............78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 85


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BMI

Business Monitor International

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


3

CP

Cổ phần

4

CTCP

Công ty cổ phần

5

GLP

Thực hành tốt kiểm nghiệm

6

GMP

Thực hành tốt sản xuất

7

GSP

Thực hành tốt bảo quản


8

R&D

Nghiên cứu và phát triển

9

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

27


2

Bảng 3.2

Cơ cấu nguồn vốn của CTCP tập đoàn MERAP

29

3

Bảng 3.3

Cơ cấu lao động phân theo khoảng tuổi

30

4

Bảng 3.4

Cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn

31

5

Bảng 3.5

Doanh số bán hàng theo kênh phân phối của Công ty


39

6

Bảng 3.6

Tổng hợp chi phí quảng cáo tiếp thị

39

7

Bảng 3.7

Cơ cấu lao động theo khoảng tuổi ở Việt Nam

44

8

Bảng 3.8

Mô hình SWOT phân tích thực trạng năng lực cạnh
tranh của CTCP tạp đoàn MERAP

ii

Trang


62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT Biểu đồ

Nội dung

Trang

Tăng trƣởng và doanh thu ngành dƣợc dự kiến đến

40

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2 Biến động giá dƣợc phẩm và giá USD

41

3

Biểu đồ 3.3 Chi phí sử dụng thuốc tính theo đầu ngƣời tại Việt Nam

45


4

Biểu đồ 3.4 Biểu đồ chi phí nhập khẩu nguyên dƣợc liệu

53

5

Biểu đồ 3.5 Cơ cấu thị phần phân phối dƣợc

56

năm 2017

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Nội dung

STT

Hình

1

Hình 1.1


Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter

16

2

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức MERAP GROUP

25

3

Hình 3.2

4

Hình 3.3

Dây chuyền sản xuất kháng sinh

33

5

Hình 3.4

Hệ thống máy móc khu vực sản xuất


34

6

Hình 3.5

Máy dập viên, máy nhào trộn siêu tốc

34

7

Hình 3.6

Máy ép vỉ

35

8

Hình 3.7

Hệ thống máy móc phòng kiểm nghiệm

35

9

Hình 3.8


Phòng kiểm định chất lƣợng

36

10

Hình 3.9

Sơ đồ kênh phân phối của CTCP tập đoàn MERAP

55

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP tập đoàn
MERAP

iv

Trang

28


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đang có những bƣớc chuyển
mình thực sự rõ rệt. Kinh tế thị trƣờng đƣợc định hình ngày một sâu sắc hơn với sự
rút lui dần của Nhà nƣớc trên hầu hết các lĩnh vực kinh doanh. Tốc độ cổ phần hóa
đƣợc đẩy nhanh, các hiệp định thƣơng mại đƣợc kí kết, lộ trình hội nhập đƣợc đẩy
mạnh. Không còn sự bảo hộ của Nhà nƣớc về vốn, về thuế quan... doanh nghiệp
trong nƣớc buộc phải tự gồng mình thay đổi và thích nghi với môi trƣờng hội nhập

mới. Sân chơi đƣợc mở rộng hơn, với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh và chuyên
nghiệp hơn tạo ra cho doanh nghiệp rất nhiều thách thức cũng nhƣ vô vàn cơ hội.
Trƣớc ngƣỡng cửa của sự đổi mới ngày một sâu rộng, trƣớc sự tiến bộ nhanh
chóng của khoa học công nghệ, doanh nghiệp bắt buộc phải liên tục thay đổi để
thích nghi với những yêu cầu ngày một khắt khe hơn của thị trƣờng. Để làm đƣợc
điều này, một trong những yếu tố quan trọng tiên quyết đó là doanh nghiệp phải
không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh.
Công ty Cổ phần Tập đoàn MERAP cũng không phải là một ngoại lệ, là
công ty chuyên kinh doanh dƣợc phẩm với 100% vốn tƣ nhân, là doanh nghiệp điển
hình đi lên từ nền kinh tế thị trƣờng mở cửa. Trong suốt 16 năm phát triển không
ngừng, công ty đã gặt hái đƣợc nhiều thành tựu, trở thành một thƣơng hiệu nội địa
vững mạnh, một trong những doanh nghiệp có vị trí trong ngành dƣợc phẩm với
doanh số hàng năm lên tới hàng trăm tỉ đồng. Công ty có đội ngũ công nhân viên
chuyên nghiệp với nhà xƣởng, trang thiến bị máy móc hiện đại, quy trình sản xuất
kinh doanh bài bản, chất lƣợng đạt tiêu chuẩn Nhà nƣớc. Mặc dù vậy, trong bối
cảnh kinh tế ngày càng hội nhập và mở cửa nhƣ hiện nay, công ty đang chịu sự cạnh
tranh khốc liệt từ các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nƣớc. Để có thể đứng vững
trên thị trƣờng, công ty cần có những giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực cạnh
tranh của mình nhằm nắm bắt các cơ hội trong thời kỳ mở cửa của nền kinh tế. Đối
mặt với những thách thức về cạnh tranh trong môi trƣờng ngày một khóc liệt đến từ
1


các đối thủ chuyên nghiệp có bề dày kinh nghiệm. Trƣớc sự tiến bộ nhanh chóng
của công nghệ, cùng nhu cầu đòi hỏi ngày một cao của thị trƣờng, Công ty xác định
phải không ngừng nỗ lực để liên tục nâng cao năng lực cạnh tranh thì mới có thể tồn
tại, thích nghi và phát triển đƣợc trên thị trƣờng.
Cạnh tranh là một hoạt động cơ bản của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trƣờng. Doanh nghiệp đã triển khai những hoạt động gì, hiệu quả ra sao, những hạn
chế và khó khăn nằm ở đâu và giải pháp khắc phục những khó khăn đó luôn là

những vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần xem xét, nhận định một
cách thấu đáo nếu muốn không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân.
Trên ý nghĩa ấy, học viên đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
cho Công ty cổ phần tập đoàn MERAP” làm luận văn cao học của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Công ty Cổ phần tập đoàn MERAP đã
tiến hành những gì để nâng cao năng lực cạnh tranh? Hiệu quả của những hoạt động
đó? Những hạn chế còn tồn tại? Cần có những giải pháp gì nhằm nâng cao thêm
nữa năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận văn làm rõ thực trạng hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần tập đoàn MERAP, đánh giá những thành công và hạn chế, phân
tích nguyên nhân của những hạn chế đó. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm nâng
cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của danh nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệp thực tiễn của hoạt động
nâng cao NLCT của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty CP tập đoàn MERAP.
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm tếp tục nâng cao NLCT của Công ty
CP tập đoàn MERAP.

2


3. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về hoạt động nâng cao NLCT theo cách tiếp cận
khoa học về quản lý kinh tế. Cách thức quản lý, cơ chế và chính sách của Công ty CP tập
đoàn MERAP trong việc nâng cao NLCT là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này.
4. Phạm vi nghiên cứu

4.1. Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu tập trung vào hoạt động nâng cao NLCT của Công ty cổ
phần tập đoàn MERAP từ năm 2010 đến năm 2014 của công ty, định hƣớng tầm
nhìn đến năm 2018.
4.2. Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu hoạt động nâng cao NLCT của Công ty CP tập đoàn
MERAP và một số Công ty trong ngành dƣợc.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Nguyên nhân khiến khiến hoạt động nâng cao NLCT của CTCP tập đoàn
MERAP còn nhiều hạn chế trong thời gian vừa qua?
- Cần thực hiện những giải pháp nào để nâng cao hơn nữa NLCT của CTCP
tập đoàn MERAP trong thời gian tới.
6. Đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động nâng cao NLCT của doanh
nghiệp trong bối cảnh kinh tế mới.
- Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty CP tập đoàn MERAP.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao NLCT cua Công ty CP tập
đoàn MERAP.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đƣợc kết cấu thành
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cở sở lý luận về nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế.
3


Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần tập đoàn MERAP
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao năng lực cạnh
tranh cho Công ty cổ phần tập đoàn MERAP.


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh là một lĩnh vực học thuật
rộng lớn đã đƣợc rất nhiều các học giả uy tín trong và ngoài nƣớc nghiên cứu phân tích
và đạt đƣợc nhiều nhiều thành tựu có giá trị sâu sắc. Các giá trị này từ lâu đã đƣợc đƣa
vào ứng dụng trong các hoạt động điều hành quản lý sản xuất kinh doanh giúp các đơn
vị đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Dựa trên các lý thuyết này, có thể phân chia thành
hai chủ đề chính, đó là: nâng cao nâng lực cạnh tranh của một vùng, miền, lãnh thổ hay
một một quốc gia và nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, luận văn chủ yếu tập trung tìm hiểu và khai thác chủ đề nâng cao năng lực cạnh
tranh của một doanh nghiệp, khía cạnh có tính ứng dụng và phù hợp với bản thân tác
giả cùng đơn vị mà tác giả đang công tác.
Trên lĩnh vực nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, qua quá trình
thực hiện luận văn tác giả nhận thấy đã có nhiều công trình nghiên cứu quan trọng
cả trong và ngoài nƣớc có giá trị tham khảo, học hỏi sâu sắc.
1.1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài:
Đây là các công trình nghiên cứu của các hoc giả nƣớc ngoài, những ngƣời đã đi
tiên phong trên lĩnh vực nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra tiền đề
cơ bản để các nhà nghiên cứu sau này lấy làm cơ sở bám vào đó để tiếp tục phát
triển. Có thể kể đến nhƣ sau:
-

Michael E.Porter, 1980. Competitive Strategy. New York: Free Press
Đây là tác phẩm kinh điển của học giả Michael E.Porter một trong những

ngƣời tiên phong nghiên cứu về năng lực cạnh tranh, nội dung cuốn sách đề
cập đến mọi vấn đề của nâng cao năng lực cạnh tranh. Những khía cạnh mà
tác giả đề cập đến đã trở thành giá trị cơ bản cho những nghiên cứu về sau
trên lĩnh vực này.
5


-

Michael E.Porter, 1985. Competitive Advantage. New York: Free Press

Đây cũng là một tác phẩm kinh điển nữa của Michel E.Porter làm rõ hơn về nâng cao
năng lực cạnh tranh và những cách thức để doanh nghiệp đạt đƣợc điều đó.
-

Fried R.David, 2006. Khái luận về quản trị chiến lược. Hà Nội: Nhà xuất bản
Thống kê.
Trong cuốn sách này, tác giả phân tích sâu sắc vấn đề quản trị trong hoạt
động nâng cao năng lực cạnh tranh.
Đây là các tác phẩm quốc tế, nhìn chung đã khái quát hóa đƣợc toàn bộ cơ sở
lý luận về năng lực cạnh tranh trong bối cảnh toàn cầu, với môi trƣờng kinh
tế thế giới lấy trọng tâm là nền kinh tế thị trƣờng ở phƣơng Tây.

1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Các công trình trong nƣớc có tính kế thừa những giá trị nghiên cứu cơ bản của
các học giả thế giới, trên cơ sở đó bổ sung và kiện toàn thêm lý thuyết để có tính
ứng dụng thực tiễn cao hơn, phù hợp hơn với từng đơn vị và với nền kinh tế Việt
Nam. Có thể kể đến nhƣ sau:
-


PGS.TS Ngô Kim Thanh, 2013. Giáo trình quản trị chiến lược. Hà Nội: Nhà
xuất bản Đại học kinh tế quốc dân
Giáo trình hệ thống hóa đầy đủ lý thuyết về quản trị chiến lƣợc kinh doanh,
hƣớng dẫn bài bản chi tiết cách thức xây dựng chiến lƣợc để nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

-

Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế. Hà Nội: Nhà
xuất bản Lao động xã hội.
Công trình nghiên cứu đề cập một cách tổng quan đến mối tƣơng quan của kinh
tế Việt Nam đối với nền kinh tế thế giới, chỉ rõ những khác biệt tồn tại. Trên cơ
sở đó, hoạch định những hƣớng phát triển cần thiết để các doanh nghiệp Việt
Nam có thể cạnh tranh đƣợc với các doanh nghiệp thế giới trong thời kỳ hội nhập.

-

Đặng Thị Hiếu Lá, 2006. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO. Hà Nội: Tạp chí nghiên
cứu kinh tế.
6


Tài liệu nghiên cứu nêu rõ những qui định, đặc điểm, cách thức vận hành của
tổ chức Thƣơng mại thế giới, chỉ ra những mặt có lợi và bất lợi đối với doanh
nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO. Dựa vào đó, đƣa ra phƣơng án nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong môi trƣờng của WTO.
-


Nguyễn Thị Tuệ Anh, Lƣu Minh Đức, Nguyễn Minh Thảo, Lê Phan, 2011.
Báo cáo nghiên cứu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu trong
ba ngành may mặc, thủy sản và điện tử ở Việt Nam. Hà Nội: Viện nghiên
cứu quản lý kinh tế trung ƣơng (CIEM).
Báo cáo phân tích sâu sắc thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh

nghiệp trong ngành may mặc, thủy sản và điện tử ở Việt Nam dựa trên các số liệu
thống kê đầy đủ và có tính xác thực cao. Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu mới,
báo cáo đã phân tích rõ ràng và khách quan năng lực cạnh tranh của các ngành nói
trên, nêu bật những hạn chế và phân tích rõ nguyên nhân của những hạn chế đó.
Công trình nghiên cứu này rất có tinh tham khảo đối với cả những ngành kinh
doanh khác trong nền kinh tế.
-

Nguyễn Thị Hƣơng, 2014. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh sản phẩm mì ăn liền của nhà máy mì HAPRO. Luận văn thạc sĩ,
Trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã phân tích khá sâu sắc về bối cảnh cạnh

tranh của ngành hàng tiêu dùng, một trong những ngành kinh doanh có mức độ canh
tranh gay gắt nhất. Những kinh nghiệm cạnh tranh từ thị trƣờng này cũng rất có giá
trị tham khảo đối với công tác nghiên cứu thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh
của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
-

Đinh Vũ Long, 2010. Một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang đến năm 2010. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng
Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Đây là công trình nghiên cứu rất có giá trị tham khảo đối với bản thân tác giả.
Luận văn đã phân tích đƣợc tƣơng đối đầy đủ về tổng quan ngành dƣợc ở Việt

Nam, đƣa ra những giải pháp có tính thực tiễn cao dựa trên vị thế Công ty cổ
phần dƣợc Hậu Giang là một công ty hàng đầu của ngành dƣợc trong nƣớc.
7


1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
1.2.1. Năng lực cạnh tranh:
Cạnh tranh:
Cạnh tranh là một trong những đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng.
Đồng thời cạnh tranh cũng là động lực phát triển của nền kinh tế. Cạnh tranh có tác
dụng thúc đẩy quá trình sản xuất phát triển, kích thích các doanh nghiệp nghiên cứu
và ứng dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ mới vào sản xuất để tạo ra những sản
phẩm tốt hơn, giá rẻ hơn, dịch vụ tốt hơn. Cạnh tranh còn giúp thị trƣờng loại bỏ
những doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp
để không bị đào thải phải luôn đổi mới, nâng cao sự sáng tạo trong hoạt động kinh
doanh của mình. Nhờ vậy, hàng hóa trên thị trƣờng luôn phong phú đa dạng với
chất lƣợng sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao.
Năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh là một chủ đề rộng lớn đã
đƣợc rất nhiều các học giả uy tín trong và ngoài nƣớc nghiên cứu phân tích và đạt
đƣợc nhiều nhiều thành tựu có giá trị sâu sắc. Các giá trị này từ lâu đã đƣợc đƣa vào
ứng dụng trong điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát
triển, doanh nghiệp đó phải bán đƣợc sản phẩm của mình để thu về lợi nhuận. Vì
thế, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến nhằm thỏa mãn tốt nhu cầu của
khách hàng thông qua nhiều biện pháp nhƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ,
định giá sản phẩm hợp lý, tăng cƣờng quảng bá và đổi mới phƣơng thức bán hàng.
Trong quá trình cạnh tranh, doanh nghiệp nào đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng cùng với một mức giá hợp lý sẽ giành đƣợc chiến thắng.
Hình thành và phát triển cùng nền kình tế thị trƣờng, cạnh tranh đƣợc xem là
cơ sở và động lực của sự phát triển. Vì vậy, đã có rất nhiều học giả nghiên cứu về

cạnh tranh và đƣa ra nhiều cách tiếp cận khác nhau về nó.
Theo Các Mác: "Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà
tƣ bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa
để thu đƣợc lợi nhuận siêu ngạch." (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005, trang 12)

8


Với quan điểm này, mục tiêu cuối cùng của cạnh tranh là thu đƣợc lợi nhuận
siêu ngạch thông qua việc đấu tranh để tận dụng và khai thác các điều kiện thuận lợi
trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.
Cạnh tranh là sự đối đầu giữa các doanh nghiệp, các ngành , các quốc gia cùng
sản xuất một loại hàng hóa, dịch vụ trên cùng một thị trƣờng để giành đƣợc nhiều
khách hàng, nhằm tạo ra những điều kiện có lợi nhất trong việc sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa dịch vụ với lợi nhuận cao nhất. Do vậy nhà kinh tế học P. Samuaelson lại
cho rằng: "Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để dành
khách hang, thị trƣờng ". (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005, trang 14)
Năng lực cạnh tranh:
Theo quan điểm tổng hợp của Van Duren, Martin Westgren thì năng lực cạnh
tranh là khả năng tạo ra và duy trì lợi nhuận, thị phần trên các thị trƣờng trong và
ngoài nƣớc (Fred R.David, 2006). Các chỉ số đánh giá là năng suất lao động, công
nghệ, tổng năng suất các yếu tố sản xuất, chi phí cho nghiên cứu và phát triển, chất
lƣợng và tính khác biệt của sản phẩm, chi phí đầu vào. Ngoài ra, theo lý thuyết tổ
chức công nghiệp xem xét năng lực cạnh tranh dựa trên khả năng sản xuất ra sản
phẩm ở một mức giá ngang bằng hay thấp hơn mức giá phổ biến mà không có trợ
cấp, đảm bảo đứng vững trƣớc các đối thủ khác hay sản phẩm thay thế.
Theo Michael E.Porter năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo ra sản phẩm có
quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao phù hợp với nhu cầu khách
hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận. (Michael E.Porter, 1980)
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vƣợt qua các đối thủ cạnh

tranh để duy trì và phát triển chính bản thân doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, năng lực cạnh tranh cũng có thể hiểu là khả năng khai thác, huy
động, quản lý và sử dụng các nguồn lực và điều kiện khách quan một cách có hiệu
quả nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trƣớc đối thủ, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển trên thị trƣờng.
Thông thƣờng, ngƣời ta đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp thông
qua các yếu tố nội tại nhƣ quy mô, khả năng tham gia cạnh tranh và rút khỏi thị
9


trƣờng, sản phẩm, năng lực quản lý, năng suất lao động, trình độ công nghệ. Tuy
nhiên, khả năng này bị tác động bởi nhiều yếu tố bên ngoài (nhà nƣớc và các thể
chế trung gian). Doanh nghiệp nào có khả năng đổi mới và sáng tạo lớn thì doanh
nghiệp đó có khả năng cạnh tranh cao.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp còn thể hiện ở chiến lƣợc kinh doanh
phù hợp từ khâu nắm bắt thông tin đến khâu tổ chức sản xuất , từ đổi mới công nghệ
đến cách thức quản lý, từ đổi mới nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đến
phƣơng pháp marketing, tiếp thị, quảng bá.
Nhƣ vậy, khái niệm về năng lực cạnh tranh đã đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣng
còn nhiều quan điểm khác nhau về nó, việc này dẫn đến cách thức đo lƣờng năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vẫn chƣa đƣợc xác định một cách thống nhất
và phổ biến. Nhƣng chung qui, từ những quan điểm trên, tác giả nhận định rằng:
Năng lực cạnh tranh là khả năng khai thác, huy động, quản lý và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực giới hạn nhƣ nhân lực, vật lực, tài lực... để tạo ra năng suất và
chất lƣợng cao hơn so với đối thủ cạnh tranh. Đồng thời, còn là việc biết lợi dụng
các điều kiện khách quan một cách có hiệu quả để tạo ra lợi thế cạnh tranh trƣớc các
đối thủ, xác lập đƣợc vị thế của mình trên thị trƣờng. Từ đó, chiếm lĩnh đƣợc thị
phần, tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao, đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát
triển một cách bền vững.
1.2.2 Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện năng lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn các đòi hỏi của khách hàng một
cách tốt nhất. Xét về mặt nội tại, năng lực cạnh tranh phản ánh trên các vấn để sau:
Năng lực tài chính:
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thể hiện ở các chỉ tiêu lợi nhuận là cơ sở
để xác định năng lực tài chính của doanh nghiệp. Tiềm lực tài chính với quy mô, cơ
cấu tài sản , nguồn vốn hợp lý với từng ngành hoạt động sản xuất, kinh doanh, khả
năng thanh toán, khả năng sinh lời...là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện sức
mạnh của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất
10


kinh doanh, khả năng tài chính sẵn có để có thể đầu tƣ đổi mới công nghệ sản xuất, mở
rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh khi cần thiết.
Phát huy hiệu quả hoạt động tài chính để doanh nghiệp phát huy đƣợc năng
lực nội tại của mình. Doanh nghiệp nào có tiềm lực tài chính tốt, phát huy tốt tiềm
lực đó tất yếu sẽ thu đƣợc nguồn lợi nhuận cao, làm tăng thêm năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu: Cơ cấu tài sản, cơ
cấu nguồn vốn, khả năng thanh toán, tỷ suất lợi nhuận . . .
Chất lƣợng nguồn nhân lực:
Con ngƣời là nhân tố rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bƣớc vào
thời kỳ hội nhập vai trò của con ngƣời ngày càng đƣợc khẳng định. Đây là nguồn
lực có tính chiến lƣợc đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nhân lực của
doanh nghiệp là đầu vào độc lập, quyết định chất lƣợng, chi phí, thời hạn của các
sản phẩm trung gian, sản phẩm bộ phận và sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp. Điều
đó hoàn toàn đƣợc khẳng định bởi: Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp do con
ngƣời thực hiện và quay lại phục vụ cho con ngƣời. Chính vì vậy, doanh nghiệp
nào biết đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực một cách hợp lý thì sẽ mang lại hiệu quả
kinh doanh cao. Chất lƣợng nguồn nhân lực đƣợc đánh giá dựa trên tiêu chí về trình
độ học vấn, cơ cấu tuổi lao động.

Khoa học công nghệ:
Trong điều kiện khoa học công nghệ liên tục thay đổi và tiến bộ vƣợt bậc
nhƣ hiện nay, việc ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại là phƣơng tiện hỗ trợ
đắc lực cho cạnh tranh của doanh nghiệp. Công nghệ tiên tiến tạo ra sản phẩm có
chất lƣợng tốt, nâng cao năng suất của toàn bộ quá trình quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh. Việc nắm bắt kịp thời thông tin, đầu tƣ, ứng dụng công nghệ
mới, hiện đại vào sản xuất sẽ giúp doanh nghiệp tăng năng suất sản xuất, nâng
cao chất lƣợng, mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao. Năng
lực này đƣợc đánh giá thông qua tiêu chí về tƣơng quan trang thiết bị sẵn có với
các đối thủ trong ngành và khả năng nhanh chóng trang bị và nắm bắt công nghệ
mới, hoạt động nghiên cứu và phát triển.
11


Năng lực canh tranh của sản phẩm:
Đây là một trong những yếu tố cơ bản đầu tiên mà bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng phải hƣớng đến nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững. năng lực cạnh
tranh của sản phẩm thể hiện rõ nét qua các yếu tố về chất lƣợng, giá thành, mẫu
mã và mức độ tiện dụng.
Danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp:
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, để trở thành một doanh nghiệp có sức
cạnh tranh trên thƣơng trƣờng, công việc đầu tiên bao giờ cũng cần có thƣơng hiệu
mạnh. Tuy nhiên, để xây dựng một thƣơng hiệu mạnh thì điều này chƣa bao giờ là dễ
dàng. Một thƣơng hiệu hình thành và dần khẳng đinh đƣợc chỗ đứng đầu tiên phải
bởi chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ mà nó cung cấp. Hơn thế, sản phẩm tốt không
đơn thuần là có chất lƣợng sử dụng cao mà song song đó còn đòi hỏi đa dạng về mẫu
mã, luôn cải tiến đổi mới bắt kịp xu hƣớng thị hiếu, sản phẩm còn phải mang nét đặc
trƣng, tạo sự khác biệt với các sản phẩm khác, dễ dàng nhận diện đƣợc thƣơng hiệu
của doanh nghiệp. Cùng với việc xây dựng thƣơng hiệu thông qua sản phẩm, còn là
khả năng triển khai hoạt động Marketing hiệu quả để lại ấn tƣợng sâu sắc đối với

khách hàng. Thƣơng hiệu doanh nghiệp còn đƣợc thể hiện qua uy tín trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nhƣ khả năng bàn giao, thanh toán đúng hạn, hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Đạt đƣợc những điều này tự nhiên sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh mạnh cho
doanh nghiệp về mặt thƣơng hiệu.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Chính vì năng lực cạnh tranh đƣợc phân tích dƣới nhiều góc độ và xuất phát
từ những quan điểm khác nhau, cho nên các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp cũng khác nhau, phụ thuộc vào mục đích đánh giá, phƣơng pháp
luận, phƣơng pháp đánh giá và mức độ sẵn có của số liệu về doanh nghiệp. Các nhà
khoa học đƣa ra nhiều phƣơng pháp đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp,
nhƣng nhìn chung các quan điểm đó đều xoay quanh các tiêu chí cơ bản sau:
a. Khả năng duy trì và mở rộng thị phần
Khả năng duy trì và mở rộng thị trƣờng của doanh nghiệp đƣợc thể hiện trên
12


2 khía cạnh đó là thị phần và tốc độ tăng trƣởng thị phần. Thị phần lớn tạo điều kiện
cho doanh nghiệp hạ thấp chi phí sản xuất do có lợi thế về quy mô, đồng thời củng
cố lòng tin của khách hàng. Tuy nhiên nếu chỉ xét thị phần của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định thì chƣa thấy hết năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong một thời kỳ cụ thể, thị phần chủ yếu thể hiện vị thế của doanh nghiệp tại thời
điểm đó hơn là thể hiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó. Cần nghiên cứu
sự biến đổi (tăng, giảm) của thị phần trong các thời kỳ khác nhau để hiểu rõ năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Thị phần của doanh nghiệp:
- Thị phần của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trƣờng là tỷ lệ % giữa doanh
số của doanh nghiệp so với toàn bộ thị trƣờng.
Doanh số của DN
Thị phần của DN


* 100%

=
Doanh số của toàn bộ thị trƣờng

- Thị phần của doanh nghiệp so với phần khúc mà nó phục vụ là tỷ lệ % giữa
doanh số của doanh nghiệp so với toàn phân khúc.
Doanh số của DN
Thị phần của DN

* 100%

=
Doanh số của toàn phân khúc

+ Tốc độ tăng trưởng thị phần hàng năm (Thn):
Thn = Thị phần năm sau – Thị phần năm trƣớc
Nếu Thn > 0: Tức là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tăng nên có khả
năng mở rộng thị phần
Nếu Thn < 0: Tức là năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp giảm nên không
có khả năng giữ vững đƣợc thị phần.

13


b. Chất lƣợng của sản phẩm và các quá trình sản xuất
Chất lƣợng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu, những thuộc tính của sản
phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn những nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác
định với công dụng của sản phẩm. Chất lƣợng sản phẩm đã trở thành một vũ khí
cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trƣờng bởi nó biểu hiện sự thỏa

mãn nhu cầu của khách hàng về sản phẩm. Chất lƣợng sản phẩm càng cao tức là
mức độ thỏa mãn nhu cầu càng tăng, làm tăng khả năng thắng thế trong cạnh tranh
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó chất lƣợng sản phẩm cao sẽ làm tăng uy tín cho
nhãn mác sản phẩm của doanh nghiệp và do vậy doanh nghiệp có khả năng định giá
cao hơn, đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Mặt khác, chất lƣợng của các quá trình trong nội bộ doanh nghiệp (thu mua
đầu vào, sản xuất, marketing và dịch vụ bán hàng) đƣợc nâng cao sẽ làm tăng hiệu
quả, hạ thấp chi phí đơn vị sản phẩm.
c. Giá cả sản phẩm, dịch vụ
Đối với ngƣời mua "Giá cả của một sản phẩm hoặc dịch vụ là khoản tiền mà
ngƣời mua phải trả cho ngƣời bán để đƣợc quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ đó", còn đối với ngƣời bán " Giá cả của một hàng hóa, dịch vụ là khoản thu
nhập mà ngƣời bán nhận đƣợc từ việc tiêu thụ sản phẩm đó". Chính vì vậy, giá cả
vừa quan trọng cho cả ngƣời mua và ngƣời bán.
Trong cạnh tranh, giá cả có vai trò rất quan trọng. Nếu nhƣ chênh lệch về giá
giữa các doanh nghiệp và đối thủ cạnh tranh lớn hơn chênh lệch về giá trị sử dụng
sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh thì doanh nghiệp đã đem lại
lợi ích cho ngƣời tiêu dùng lớn hơn so với đối thủ cạnh tranh. Vì lẽ đó sản phẩm của
doanh nghiệp sẽ ngày càng chiếm đƣợc lòng tin của ngƣời tiêu dùng và cũng có
nghĩa là sản phẩm của doanh nghiệp có vị trí cạnh tranh ngày càng cao. Bên cạnh
đó giá cả cũng thể hiện đƣợc lợi thế về chi phí và khả năng hạ giá thành của sản
phẩm của doanh nghiệp.
d. Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là biểu hiện cơ bản nhất thể hiện năng lực cạnh tranh
14


×