NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
PHẦN THỨ HAI
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Nhóm 1
ị
r
t
iá
g
g
n
á
ợ
o
Lư àng h
h
Cá
c
đến nhâ
lư ợ n tố
n g ả nh
gi á
hư
ởn
tr ị
hà n g
gh
oá
1. Khái niệm lượng giá trị hàng hoá
Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng lượng thời gian lao động xã hội cần thiết
đã hao phí để tạo ra hàng hoá đó và được tính toán bằng các đơn vị đo lường thời
gian.
95-120
ngày
1. Khái niệm lượng giá trị hàng hoá
Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng lượng thời gian lao động xã hội cần thiết
đã hao phí để tạo ra hàng hoá đó và được tính toán bằng các đơn vị đo lường thời
gian.
8 – 12
tháng
2. Thước đo lượng giá trị hàng hoá
2.1. Thời gian lao động cá biệt
Thời gian lao động cá biệt là thời gian của người sản xuất hoặc đơn vị sản xuất để
tạo ra một đơn vị hàng hoá
A
6 GIỜ
B
Thời gian lao
động cá biệt
7 GIỜ
2.2. Thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng
hoá trong điều kiện bình thường của xã hội, tức là với một trình độ kỹ thuật trung
bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung bình so với hoàn
cảnh xã hội nhất định.
45 phút
Trong một tổ may quần tây gồm 30 người
với cùng một điều kiện làm việc như nhau
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
Năng suất
lao động
Mức độ
phức tạp của
lao động
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
3.1. Năng suất lao động
3.1.1. Khái niệm
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
A
4 giờ
B
4 giờ
3.1.2. Phân loại
Năng suất
lao động
Năng suất lao
động cá biệt
Năng suất lao
động xã hội
Năng suất lao động có ảnh hưởng đến giá trị xã hội của hàng hoá
là năng suất lao động xã hội
3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ
thuật vào sản xuất
Trình độ khéo léo của người lao động
Trình độ tổ chức quản lí
Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
Điều kiện tự nhiên
NĂNG
SUẤT
LAO
ĐỘNG
TĂNG
LÊN
Giống ngô HN88 do Vinaseed lai tạo có đặc điểm cây khỏe, to và kháng bệnh
Sử dụng máy cày trong sản xuất hiệu quả hơn trâu
Gặt lúa bằng máy mang lại hiểu quả cao hơn gặt lúa bằng tay
Thời tiết thế này thì
sao mà sản xuất
3.1.4 Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị hàng hoá
Năng suất lao động
Thời gian lao động
xã hội cần thiết
Lượng giá trị của
một đơn vị sản phẩm
tăng
giảm
ít
giảm
tăng
nhiều
Giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hoá thì phải tăng năng suất lao động
Cường độ lao động
Khái niệm: Cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong
1 đơn vị thời gian. Nó cho thấy mức độ khẩn trương, sự căng thẳng, mệt nhọc của
người lao động.
Cường độ lao động
Mối quan hệ giữa cường độ lao động và lượng giá trị sản phẩm:
Cường độ lao động
TĂNG
Sức lao động
hao phí
TĂNG
Số lượng
sản phẩm tạo ra
TĂNG
Lượng giá trị của
1 đơn vị sản phẩm
KHÔNG ĐỔI
Tăng cường độ lao động chính là việc kéo dài thời gian lao động
Tăng cường độ lao động và tăng năng suất lao động có tác động khác
nhau đối với lượng giá trị hàng hoá
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá
Các nhân tố ảnh hưởng
đến lượng giá trị hàng hoá
Năng suất
lao động
Mức độ
phức tạp
của lao
động
3.2. Mức độ phức tạp của lao động
Lao động
giản đơn
Lao động
phức tạp
3.2. Mức độ phức tạp của lao động
Lao động giản đơn là lao động mà bất kỳ một người bình thường nào có
khả năng lao động cũng có thể thực hiện được
3.2. Mức độ phức tạp của lao động
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo huấn luyện
thành lao động chuyên môn ngành nghề mới có thể tiến hành được
1 giờ
>
Trong cùng 1 đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo
ra được nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn
4. Cấu thành lượng giá trị hàng hoá
Cấu thành lượng giá trị
hàng hoá
Giá trị cũ
tái hiện
Giá trị mới
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN