Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 3 từ láy giáo án ngữ văn 7 GV thu loan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.69 KB, 5 trang )

BÀI 3 - TIẾT 11- TV: TỪ LÁY
A. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( láy phụ âm đầu, láy
vần).
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy tiếng Việt.
- Khái niệm từ láy. Các loại từ láy
2. Kỹ năng :
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình,
gợi tiếng,biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ :
- Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.
B.Chuẩn bị:
- Gv : Nghiên cứu SGK,SGV, TLTK. soạn giáo án
- Hs : đọc tìm hiểu, soạn bài
C. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ ghép chính phụ và đẳng lập? Cho ví dụ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:* Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là từ ghép và
từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để


giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng
giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung chính



Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Các loại từ láy.
mới.
1. VD
G: Ôn lại định nghĩa từ láy: Là từ phức 2. NX
có sự hòa phối âm thanh.
G: Khái quát nội dung bài mới.
- HS đọc bài tập SGK, chú ý những từ in
đậm
G? Các từ láy ( in đậm) có đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?
Phân loại các từ láy?

- Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn

H: -> láy toàn bộ “đăm đăm”

- Mếu máo: các tiếng giống nhau phần
âm(m)

-> mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận

- Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần
G? Vì sao người ta không gọi các từ láy
vần (iêu)
“ bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm
- Tim tím: Tiếng sau lặp lại tiếng trước
thẳm”?
nhưng thêm thanh điệu.
-H: Các từ có sự biến đổi thanh điệu và

phụ âm cuối -> để dễ nói xuôi tai
G? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm - bần bật, thăm thẳm : có sự biến đổi
thanh điệu-> láy hoàn toàn
thuộc loại từ láy nào?
H:

( Láy hoàn toàn )

- GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh


điệu và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc,
huyền ngã nặng
G? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo
tương tự bần bật và thăm thẳm?
VD: Đỏ đỏ-> đo đỏ, đẹp đẹp - đèm
đẹp
GV kết luận: Đây là những từ láy toàn
bộ nhưng để dễ đọc , xuôi tai người ta => Có hai loại từ láy: Từ láy bộ phận và
biến đổi nó về thanh điệu và phụ âm từ láy toàn bộ.
cuối là do sự hòa phối âm thanh.
G: ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của * Ghi nhớ(Sgk)
từng loại?
II. Nghĩa của từ láy.
GV chốt :
1. VD
Gọi HS đọc ghi nhớ
2. NX
- Nghĩa của từ láy : ha hả, oa oa, tích tắc,
G? Nghĩa của từ láy : ha hả, oa oa, tích gâu gâu ->được tạo thành do sự mô

tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm phỏng âm thanh.
gì về âm thanh ?
H: TL

- Nghĩa của các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí:

G? Nghĩa của các từ láy: lí nhí, li ti, ti hí
-> dựa vào đặc tính âm thanh của vần.
có điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?
Biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm
H:TL Khuôn vần “i” gợi lên những cái thanh, hình dáng.
nhỏ bé, nguyên âm “i” là nguyên âm có
- Nghĩa của các từ láy: nhấp nhô, phập
độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất.
phồng, bập bềnh -> được tạo thành dựa
G? Nghĩa của các từ láy: nhấp nhô, phập vào nghĩa tiếng gốc và sự hoà phối âm
phồng, bập bềnh có điểm gì chung về âm thanh giữa các tiếng
thanh và nghĩa?


H: Khuôn vần “ấp” gợi trạng thái vận
động khi nhô lên khi hạ xuống, khi
phồng khi dẹp, khi nổi khi chìm.

- Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có
G? So sánh có nghĩa của các từ láy “ sắc thái riêng so với tiếng gốc
mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng
* Ghi nhớ(Sgk)
gốc “ mềm” và “đỏ”
H: ( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng

cơ học- Mềm mại: có ST biểu cảm rõ:
mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ tay III. Luyện tập.
vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên, đẹp
1. BT 1: HS tự làm vào vở
mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng, dễ
nghe. So với ”đỏ” thì ”đo đỏ” mang sắc Từ láy bộ phận bần bật, thăm thẳm,
thái nhẹ hơn.
chiêm chếp
GV chốt : Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4: Thực hành
H:Đọc kỹ y/c của đề

Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ,
ríu ran, nặng nề

G: Hướng dẫn HS làm bài
H: Chữa bài, GV nhận xét

2. BT 2: Điền các tiếng láy vào trước
hoặc sau các tiếng gốc để tạo láy.
Nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm
thấp, chênh chếch, anh ách
3. Bài 3:

- HS đọc, xđ yêu cầu
Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần
HS nhận xét

1. a. nhẹ nhàng


b. nhẹ nhàng

2.a. xấu xa

b. xấu xí

3.a. tan tành

b. tan tác

4. Bài 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc
tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi


GV sửa chữa.

tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt
mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập.

- HS đọc , xđ yêu cầu , làm bài
Gọi HS khá trả lời -> nhận xét
GV sửa chữa
Hoạt động 5:. Củng cố:
- Hai loại từ láy và nghĩa của từ láy.
Hoạt động 6. Dặn dò- Hướng dẫn tự học
- Học thuộc bài cũ, hoàn thành bài tập vào vở, soạn bài tiếp theo“Quá trình tạo lập văn
bản”
Rút kinh nghiệm:.................................................................................................................
.............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................



×