Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM ĐỒ CHƠI TRẺ EM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 50 trang )

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH............................................01
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG TY...........................................................................01
1.1.1 ALTA – Bức tranh toàn cảnh.............................................................01
1.1.2 ALTA – Từng bước phát triển............................................................04
1.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG.........................................................................06
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC...................................................................................08
1.3.1 Sơ đồ tổ chức......................................................................................09
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...........................................10
1.4 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY NĂM 2014.............................20
1.4.1 Phần phân tích....................................................................................21
1.4.2 Giá trị cổ phiếu ALT...........................................................................25
1.4.3 Phần đánh giá.....................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH...................................27
2.1 KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU......................................................................27
2.1.1 Khái niệm khách hàng mục tiêu
và lựa chọn thị trường mục tiêu..........................................................27
2.1.2 Phân khúc thị trường..........................................................................27
2.1.3 Lựa chọn thị trường mục tiêu.............................................................28
2.2 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY.............................................28
2.3 ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG............................................................................28
2.3.1 Khái niệm...........................................................................................29
2.3.2 Các hoạt động trọng tâm của chiến lược định vị...............................29
2.3.3 Phân tích định vị thị trường................................................................29
2.3.4 Sơ đồ định vị.......................................................................................31


2.4 THỰC TRẠNG VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING MIX CỦA CÔNG TY..............................................................32
2.4.1 Thực trạng chiến lược sản phẩm của công ty....................................32
2.4.2 Thực trạng chiến lược giá của công ty...............................................33
2.4.3 Thực trạng chiến lược phân phối của công ty....................................34
2.4.4 Thực trạng chiến lược truyền thông của công ty...............................37
2.5 ĐÁNH GIÁ VỀ ƯU NHƯỢC ĐIỂM

1


CỦA HOẠT ĐỘNG MARKETING................................................................40
2.5.1 Đánh giá về ưu nhược điểm của chiến lược sản phẩm......................40
2.5.2 Đánh giá về ưu nhược điểm của chiến lược giá................................40
2.5.3 Đánh giá về ưu nhược điểm của chiến lược phân phối.....................41
2.5.4 Đánh giá về ưu nhược điểm của chiến lược truyền thông.................42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH..........43
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY......................................43
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY ALTA....................................45
3.2.1 Giải pháp về chiến lược sản phẩm,
giá. Kênh phân phối và truyền thông...........................................................45
3.2.2 Một số đề xuất....................................................................................47
KẾT LUẬN

2


LỜI MỞ ĐẦU


Đồ chơi trẻ em là sản phẩm không thể thiếu đối với trẻ em, là sản phẩm đặc thù liên
quan đến an toàn, sức khỏe trẻ em. Đối với trẻ, đồ chơi có ảnh hưởng quan trọng trong
quá trình phát triển cơ thể và trí tuệ; trẻ được sử dụng đồ chơi phù hợp sẽ có tâm hồn
lạc quan, kỹ năng khéo léo, hiểu biết hơn về thế giới xung quanh, đồng thời giúp trẻ
tăng cường thể lực và khả năng sáng tạo. Bên cạnh những đồ chơi phù hợp với trẻ theo
lứa tuổi, bảo đảm an toàn cho trẻ khi sử dụng thì trên thị trường đồ chơi trẻ em, còn tồn
tại nhiều mặt hàng không đảm bảo chất lượng, thiếu tính giáo dục, tiềm ẩn nhiều nguy
cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ; trong khi nhận thức của các cơ sở sản
xuất, kinh doanh và người tiêu dùng còn nhiều hạn chế.
Theo báo cáo thống kê thì có trên 90% đồ chơi trẻ em lưu thông trên thị trường có
nguồn gốc từ Trung Quốc, trong đó có lượng không nhỏ đồ chơi được nhập vào nước
ta theo đường tiểu ngạch, nhập lậu, không được cơ quan chức năng kiểm tra đánh giá
chất lượng. Phần lớn đồ chơi có nguồn gốc từ Trung Quốc không có nhãn hàng hóa
hoặc có nhãn (bằng tiếng Trung Quốc) nhưng không có nhãn phụ bằng tiếng Việt, hoặc
có nhãn phụ bằng tiếng Việt thì ghi chung chung, không đầy đủ nội dung bắt buộc theo
quy định. Có nhiều trường hợp nhà nhập khẩu, phân phối in sẵn nhãn hàng hóa và dấu
hợp quy và giao cho cơ sở bán lẻ tự dán; đồ chơi được buôn bán có rất nhiều chủng
loại, mẫu mã, nhiều tên gọi khác nhau nên các cơ sở bán lẻ dán nhầm lẫn các loại đồ
chơi với nhau.
Trong khi đó, đồ chơi do Việt Nam sản xuất hiện quá nghèo nàn, sơ sài và bị đồ chơi
ngoại lấn át. Đồ chơi Việt thì hiếm món đẹp, hấp dẫn các em nhỏ, đồ chơi Trung Quốc
thì đa dạng, giá rẻ, nhưng lại tiềm ẩn nguy cơ độc hại. Hiện nay, nếu nói đến sản phẩm
đồ chơi Việt bán chạy trên thị trường chỉ đếm được trên đầu ngón tay các món đồ như
con quay và đĩa bay Tosy, các sản phẩm đồ chơi gỗ Winwin Toy, Etic, Tân Thuận Đức
hay đồ chơi nhựa Chợ Lớn... Các vị phụ huynh hiện rất kỹ tính trong việc chọn mua đồ
chơi cho con, đặc biệt quan tâm đến nhãn mác, xuất xứ cũng như món đồ chơi này có
ảnh hưởng đến việc phát triển và hình thành nhân cách của trẻ hay không. Những món
đồ chơi bạo lực, kinh dị hiện đang bị nhiều gia đình tẩy chay. Năm nay, đã có một số vị
phụ huynh chọn lựa mua đồ chơi trên mạng hay đặt đồ chơi từ nước ngoài mang về.

Với hình thức mua trực tuyến, giá đồ chơi sẽ khá sát với giá niêm yết chính hãng, trong
khi chất lượng sản phẩm thì lại vượt trội gấp nhiều lần với sản phẩm cùng loại trên thị
trường, bởi đây là hàng chính hãng.

3


Do vậy, đây cũng là cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp trong nước trong việc
sản xuất và cung cấp đồ chơi trẻ em.

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN
HÓA TÂN BÌNH
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1.1 ALTA – BỨC TRANH TOÀN CẢNH

Tiền thân của Công ty ALTA là Công Ty Văn Hóa Tổng Hợp Tân Bình – một doanh
nghiệp Nhà nước, được thành lập từ năm 1989. Hoạt động theo cơ cấu “ Dịch vụ Thương mại – Sản xuất” chủ yếu trong lĩnh vực văn hóa tại thị trường nội địa.
Năm 1992 Công ty được đổi tên là Công Ty Văn Hóa và Dịch vụ Tổng Hợp Tân Bình.
Hoạt động theo cơ cấu “Sản xuất – Thương mại – Dịch vu”.
Năm 1998 ALTA là Doanh nghiệp đầu tiên của ngành văn hóa Việt Nam thực hiện cổ
phần hóa và được chuyển đổi thành CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN HÓA TÂN BÌNH
theo quyết định số 3336/QĐ – UB – KT ngày 26/06/1998 của UBND Tp.HCM và Giấy
chứng nhận ĐKKD số 064111 do Sở KH & ĐT Tp.HCM cấp ngày 31/08/1998 với vốn
điều lệ ban đầu là 13.347.000.000 đồng.
Ngày 22/11/2006, Công Ty Cổ phần Văn hóa Tân Bình là doanh nghiệp đầu tiên thuộc
ngành văn hóa niêm yết cổ phiếu với mã cổ phiếu là ALT.
Trụ sở và nhà máy sản xuất chính đặt tại Lô II-3, Nhóm Công Nghiệp 2, Đường số 8 và

số 11 Khu công nghiệp Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú.
Điện thoại:084-838162884
Số Fax: 084-8-38162887.
Website : www.alta.com.vn.
Vốn điều lệ đến thời điểm này là :
• Phương hướng và những giá trị
- Phương hướng
o Xây dựng thương hiệu Alta uy tín.
o Cam kết hợp tác chân thành.
o Tạo lập giá trị tốt nhất cho cổ đông.
- Những giá trị
o Luôn tôn trọng sự chân thực.
o Sẵn sàng hợp tác và liên kết.
o Tổ chức thống nhất hành động.
• Địa bàn kinh doanh
- Trong nước: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Ngoài nước: xuất khẩu hàng đến các nước tại Châu Á, Châu Úc và Châu
Mỹ.
• Thông tin về bộ máy quản trị
- Một số định nghĩa:
o Công ty con là công ty mà ALTA nắm giữ 100% vốn.
o Công ty có liên quan là công ty mà ALTA nắm giữ trên 50% vốn góp.

5


o Công ty liên kết là công ty mà ALTA nắm giữ bằng hoặc dưới 50%

vốn góp tuy không trực tiếp chi phối hoạt động những có ảnh hưởng
lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty này.

• Mô hình quản trị:
ALTA là công ty cổ phần hoạt động quản trị theo mô hình công ty mẹ - con.
Về mặt tổ chức cả công ty mẹ và các công ty con đều theo hình thức quản trị 3
cấp: cấp công ty, cấp bộ phận và các cấp chức năng.
Riêng với các công ty liên quan và liên kết. Công ty ALTA là cổ đông góp vốn
và tham gia trong Hội đồng quản trị của các công ty này.

6


Nguồn: Tài liệu công ty
1.1.2

ALTA – BƯỚC ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN

7

























Các dự án đã đầu tư
Năm 1999:
Đầu tư dự án sản xuất bao bì xuất khẩu, vốn đầu tư 12 tỷ đồng, công suất 2400
tấn/năm, tăng them 120 lao động.
Đầu tư Hệ thống chế bản tách màu điện tử, vốn đầu tư 03 tỷ đồng, công suất 50 triệu
cm2phim/năm, tăng them 20 lao động.
Năm 2000:
Đầu tư dự án sản xuất hạt màu chủ, mặt hàng nguyên liệu đầu tiên được sản xuất tại
Việt Nam, xuất khảu và bán nội địa(thay thế hàng ngoại nhập), với vốn đầu tư 3,5 tỷ
đồng, công suất 1200 tấm/năm, tăng them 30 lao động.
Năm 2001:
Xây dựng dự án di dời và đầu tư mới Nhà máy ALTA đặt tại KCN Tân Bìn h, xây dựng
nhà xưởng và cho thuê đất 20 tỷ đồng, tăng thêm 200 lao động.
Năm 2002:
Đầu tư dự án Sản Xuất in trên hệ thống in offset 5 màu, vốn đầu tư 11 tỷ đồng ( nằm
trong vốn đầu tư nhà máy ALTA), nâng công suất in tối đa của công ty từ 06 tỷ trang in
lên 09 tỷ trang in/ năm, tăng them 10 lao động.
Năm 2003:
Đầu tư dự án sản xuất hóa chất nguyên liệu nhựa tổng hợp composite, vốn đầu tư 3,5 tỷ
đồng(nằm trong vốn đầu tư Nhà máy ALTA).

Mua lại vốn liên doanh Khăn giấy thơm Luxta của Tập đoàn LUCKLUX – Đài Loan
và thành lập xí nghiệp Giấy ALTA.
Năm 2004:
Đầu tư dự án Sản xuất nguyên liệu ngành nhựa (hạt CACO3), mặt hàng nguyên liệu lần
đầu tiên sản xuất tại Việt Nam, xuất khẩu và bán nội địa(thay thế hàng ngoại nhập),
vốn đầu tư 3,5 tỷ đồng, công suất 1200 tấn/năm, tăng thêm 20 lao động.
Năm 2006:
Đầu tư dự án xây dựng Trung tâm Văn hóa Thương mại Lạc Hồng, vốn đầu tư 40 tỷ ,
tại địa điểm 91B2 Phạm văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình.
“Ngày 22/11/2006, Công ty Cổ phần Văn hóa Tân bìn h là DN đầu tiên thuộc nghành
in ấn và bao bì xuất khấu niêm yết cổ phiếu. Với vốn điều lệ 13.347 tỷ đồng, ALTA
chưa phải là DN mạnh về tài chính trong lĩnh vực nhiều cạnh tranh này, nhưng lại nổi
tiếng là DN luôn tiên phong, cả về công nghệ lẫn sản phẩm.”(Trích đăng Báo Đầu tư
chứng khoán số 47 ngày 20/11/2006).
Năm 2007:
Đầu tư dự án xây dựng Rạp ALTA Cinema 4D Max SUỐI TIÊN tại khu du lịch Văn
hóa Suối Tiên, vốn đầu tư 25 tỷ đồng.
Hoàn tất việc phát hành 2.460.710 cổ phiếu, với tổng số tiền thu được hơn 169 tỷ đồng.
Qua đợt phát hành này Công ty ALTA đã có thêm các cổ đông chiến lược như sau:
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) – Công ty Chúng khoán Á Châu

8

















(ACBS) – Công ty Cổ phần Sóng Việt – Quỹ Đầu tu Fullerton Việt Nam( thành viên
tập đoàn Đầu tư Temasek/Singapore) – Công ty cổ phần T.I.E.
Năm 2008:
Ngày 02 tháng 02 năm 2008, ALTA Khánh thành và Khai trương rạp ALTA 4D – MÃ
SUỐI TIÊN tại Khu Du Lịch Văn hóa Suối Tiên theo Hợp đồng Hợp tác kinh doanh
với công ty Cổ Phần Du Lịch Văn Hóa Suối Tiên.
Nhân dịp kỉ niêm 10 năm cổ phần hóa(1998-2008) ALTA Khánh thành và Khai trương
Trung tâm thương mại và giải trí ALTA PLAZA ngày 26/7/2008 tại địa điểm 91B2
Phạm văn Hai, Phường 3, Quận Tân Bình, với tổng diện tích sử dụng hơn 7000m2.
Trong dịp này, ALTA cũng đưa vào hoạt động Rạp phim đa chiều cảm giác mạnh
3DTurboRide và khu công nghệ thể thao điện tử Laser Game – Lần đầu tiên có mặt tại
Việt Nam.
Thực hiện nghị quyết của Đại Hội Cổ đông 2008, tháng 12/2008 ALTA đã hoàn tất việc
phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 4:1 để tăng Vốn điều lệ từ
39.951.250.000 đồng lên 49.339.050.000 đồng.
Trong năm công ty cũng đã thành lập Công ty con Alta Media chuyên về các giải pháp
công nghệ thông tin, các Công ty cổ phần in Âu Lạc, Sunet sản xuất hóa chất, phụ gia
nghành nhựa, Y Khoa Song An/ chuẩn bị cho dự án xây bệnh viện Song An.
Năm 2009:
Thành lập công ty liên doanh Đan – Việt giữa công ty ALTA và công ty FORMULA
sản xuất thẻ thông minh(theo chương trình tài trợ Kết nối doanh nghiệp B2B giữa hai
chính phủ Việt Nam và Đan Mạch).

Thực hiện Nghị quyết của Đại Hội Cổ Đông 2009, tháng 12/2009 ALTA đã hoàn tất
việc trả cổ tức đợt 1 năm 2009 bằng việc phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo
tỷ lệ 100:9 và tăng Vốn điều lệ từ 49.339.050.000 đồng lên 53.562.130.000 đồng.
Năm 2010:

 Khai trương 02 khu vực gairi trí Laser Zone tại 02 địa điểm vui chơi giải trí Suối Tiên

và Siêu thi Maximark 3/2.
 Khánh thành tòa nhà văn phòng cho thuê 284-286 Hoàng Văn Thụ.
 Khai trương trung tâm mua sắm Outlet Unique tại tòa nhà Alta Plaza trước đây với mô
hình mua sắm hàng hiệu giá rẻ - lần đầu tiên có tại Việt Nam với quy mô lớn.
 Thành lập công ty Liên Doanh Đan – Việt chuyên sản xuất các loại thẻ thông minh.
1.2 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
- Xuất bản phần mềm (Chi tiết: sản xuất phần mềm trò chơi giáo dục – giải trí).
- Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan (Chi tiết: cung cấp dịch vụ
-

trò chơi trực tuyến (không hoạt động tại trụ sở).
Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng.
Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép.

9


-

Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ buôn bán dược phẩm).
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu (Chi tiết: dịch vụ

-


karaoke (không hoạt động Tp.Hồ Chí Minh).
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp (Chi tiết: bán lẻ quần áo,
giày dép, vali, túi xách, nước hoa, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồng hồ, mắt kính, đồ
chơi, đồ thể thao, chăn ra nệm gối, hàng ngũ kim, đồ gia dụng, đồ trang trí nội
ngoại thất, kim khí điện máy, điện tử, lương thực thực phẩm, thức ăn nhanh,
nước uống các loại, bánh kẹo, đồ hộp, nông sản … (không hoạt động tại trụ

-

sở)).
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh.
Sản xuất hóa chất cơ bản. Sản xuất sản phẩm từ plastic.
Sản xuất kinh doanh ngành in, ngành ảnh, ngành bao bì, ngành đồ chơi trẻ em

-

và thiết bị giáo dục.
Phát hành sách báo, phát hành băng và đĩa từ (audio và video) có chương trình.
Kinh doanh thương mại và dịch vụ tổng hợp, quảng cáo, rạp hát, chiếu bóng và

-

các loại hình văn hóa vui chơi giải trí.
Sửa chữa lắp ráp thiết bị điện tử; dịch vụ phần mềm tin học; cho thuê, in sang
băng dĩa từ và các dịch vụ đời sống khác; tham gia hoặc trực tiếp đầu tư trong
và ngoài nước về lĩnh vực văn hóa và kỹ thuật sản xuất các sản phẩm ngành văn

-


hóa.
Sản xuất nguyên liệu cho ngành bao bì.
Sản xuất mực in.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp.
Dịch vụ vệ sinh công nghiệp. Dịch vụ uốn tóc, trang điểm, cho thuê đồ cưới,

-

may mặc, thiết kế đồ họa, vẽ mỹ thuật.
Lắp ráp máy móc thiết bị cơ điện.
Sản xuất gia công hàng mỹ nghệ, mỹ phẩm.
Kinh doanh các loại hình văn hóa vui chơi giải trí: bida, patin, trò chơi điện tử.
Sản xuất, dàn dựng, thu âm, thu hình (Audio – Video) các chương trình nghệ

-

thuật (có nội dung được phép lưu hành).
Dịch vụ trang điểm – săn sóc da mặt (trừ kinh doanh các hoạt động gây

-

chảy máu).
Sản xuất hóa chất nguyên liệu nhựa tổng hợp Composite.

10


-

Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy.

Cho thuê mặt bằng, văn phòng, nhà xưởng.
Mua bán: văn hóa phẩm, sách báo, băng, dĩa từ có nội dung được phép lưu hành
(không mua bán băng dĩa hình, băng dĩa nhạc tại trụ sở); hàng điện tử, điện
máy; thiết bị, linh kiện máy vi tính; máy kỹ thuật số (máy chụp ảnh, máy quay

-

phim, điện thoại).
Đại lý cung cấp dịch vụ internet (không hoạt động tại trụ sở).
Kinh doanh dịch vụ nhà hàng (không hoạt động tại trụ sở). Dịch vụ giữ xe.
Sản xuất, mua bán chai nhựa (không tái chế phế thải tại trụ sở).
Ðào tạo nghề. Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông (Không kinh doanh

-

đại lý dịch vụ truy cập và truy nhập Internet).
Bán buôn đồ uống có cồn - không cồn.
Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí : Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên

nghiệp (không hoạt động tại trụ sở). Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Hoạt động sản xuất phim và chương trình truyền hình; Hoạt động hậu kỳ.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.3.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
-

11


Nguồn: Tài liệu công ty


CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
1.3.2.1 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG:
1.3.2

12


-Đại hội đồ ng cổ đông là tập hợp những người sở hữu cổ phần công ty, là cơ
quan tối cao quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động và sự tồn -tại
của công ty.
1.3.2.2 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
-Hội đồng quản trị là cơ quan cao nhất của công ty giữa hai kì Đại hội cổ đông
-Nhiệm vụ của Hội đồng quản tri:
+Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm
+Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại
hội đồng cổ đông thông qua
+ Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý công ty theo đề nghị của Tổng
giám đốc điều hành và quyết định mức lương của họ
+Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty
+Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết
định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ
tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó
+Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo
từng loại
+Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các
chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước
+Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi
trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền
+Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng giám đốc điều hành hay cán bộ quản
lý hoặc người đại diện của Công ty khi Hội đồng quản trị cho rằng đó là vì lợi

ích tối cao của Công ty. Việc bãi nhiệm nói trên không được trái với các quyền
theo hợp đồng của những người bị bãi nhiệm (nếu có)
+Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệmTổng giám đốc
điều hành
+Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc
chi trả cổ tức
+Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
+HĐQT có trách nhiệm lập các thủ tục liên quan theo luật định khi phát hành
thêm cổ phiếu làm tăng Vốn Điều lệ ( phát hành thêm, trả cổ tức, thưởng)
1.3.2.3 BAN KIỂM SOÁT:

- Ban kiểm soát là cơ quan đại diện cổ đông giám sát mọi hoạt động quản trị và
điều hành sản xuất kinh doanh của công ty. Thành viên Ban kiểm soát do Đại
hội đồng cổ đông, hoạt động theo cơ chế.
- Nhiệm vụ của Ban kiểm soát:
+Đề xuất lựa chọn công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề
liên quan

13


+Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước
khi bắt đầu việc kiểm toán
+Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập hoặc tư vấn về pháp lý và đảm bảo sự
tham gia của những chuyên gia bên ngoài công ty với kinh nghiệm trình độ
chuyên môn phù hợp vào công việc của công ty nếu thấy cần thiết
+Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước khi đệ
trình Hội đồng quản trị
+Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm
toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập

muốn bàn bạc
+ Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban
quản lý công ty
+Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi Hội
đồng quản trị chấp thuận
+Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban quản lý.
1.3.2.4 BAN GIÁM ĐỐC:
1.3.2.4.1 Tổng giám đốc:
- Là người do HĐQT lựa chọn và bổ nhiệm, là đại diện Pháp nhân trong mọi giao
dịch kinh tế-chính trị-xã hội của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm vể việc
thực hiện nhiệm vụ của Tồng giám đốc trước HĐQT
-Nhiệm vụ của Tổng giám đốc:
+ Quản lý, bảo toàn và phát triển mọi nguồn lực của công ty
+ Xây dựng và trình HĐQT chuẩn y về chiến lược phát triển kế hoạch hoạt động
có thời hạn, các dự án đầu tư, các chương trình liên doanh liên kết kinh tế, công
việc tổ chức quản lý công ty; đồng thời tổ chức thực hiện các phương án, kế hoạch
đã được phe duyệt.
+Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính và kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty
+Thiết lập cơ cấu tổ chức, trách nhiệm quyền hạn và mối quan hệ nhân sự trong
hệ thống để đảm bảo thông tin nội bộ xuyên suốt và hữu hiệu
+Thiết lập chính sách và mục tiêu tài liệu của công ty
+Cam kết xây dựng, áp dụng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
đồng thời cải tiến thường xuyên và không ngừng nâng cao hiệu lực và kết quả
vận hành của hệ thống đó. Thiết lập và đảm bảo các nguồn lực để thực hiện hệ
thống quản lý chất lượng; đồng thời họp xem xét lãnh đạo 6 tháng/lần hoặc 1
quý/lần hoặc đột xuất để kiểm tra tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý
chất lượng
+ Đảm bảo thỏa mãn các nhu cầu chính đáng của khách hàng
+ Chịu trách nhiệm trước HĐQT và Đại hội đồng cổ đông về những sai lầm gây

tổn thất cho công ty.

14


Giám đốc điều hành:
- Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tồng
giám đốc về tình hình và hiệu quả hoạt động hàng ngày của công ty
- Nhiệm vụ của Giám đốc điều hành:
+Điều hành tổng quát: thường trực xử lý và giải quyết mọi vấn đề mọi vấn đề
trong hoạt động hàng ngày của công ty theo dung Nghị quyết, quyết định của
HĐQT, Nghị quyết của Hội đồng cổ đông, điều lệ của công ty và các qui định
pháp luật có liên quan
+Kế hoạch hóa chiến lược sản xuất kinh doanh và phát triển công ty đồng thời
tổ chức triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch đã được HĐQT phê duyệt
+Quản trị vận doanh; điều chỉnh cơ cấu tổ chức, trách nhiệm quyền hạn và mối
quan hệ nhân sự trong hệ thống để đảm bảo thực hiện có kết quả mục tiêu của
công ty
+Phụ trách điều hợp công tác của các thành viên Ban giám đốc và làm việc sâu
sát thực tế đối với hoạt động của các đơn vụ sản xuất kinh doanh trong công ty
đảm bảo thực hiện mục tiêu chung của công ty đạt kết quả tối ưu
+Chỉ đạo, quản lý và kiểm tra hoạt động của Kế toán trưởng, Ngân quỹ công ty,
các phòng ban, các đơn vị cơ sở trực thuộc công ty trên cơ sở đảm bảo chất
lượng và hiệu quả cho mọi hoạt động vận doanh của công ty
+Quản lý, kiểm tra và cung ứng các nguồn lực thực hiện mục tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty
+Điều hành hệ thống quản trị thông tin công ty bảo đảm thông suốt và hiệu quả
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động

thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty
1.3.2.4.3 Giám đốc tài chính:
-Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về tình hình vè hiệu quả hoạt động tài chính-ngân sách của công ty
-Nhiệm vụ của Giám đốc tài chính:
+Quản lý, kiểm tra và cung ứng các nguồn lực thực hiện mục tiêu kế hoạch sản
xuất kinh doanh cùa công ty
+Tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm nhận diện điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
+Đánh giá các chương trình hoạt động của doanh nghiệp trên phương diện tài
chính
+Hoạch định chiến lược tài chính và thiết lập cơ cấu tài chính của doanh nghiệp
+Chỉ đạo, quản lý và kiểm tra hoạt động của Kế toán trưởng, Ngân quỹ công ty,
các phòng ban, các đơn vụ cơ sở trực thuộc công ty trên cơ sở đảm bảo hiệu quả
và chất lượng cho mọi hoạt động vận doanh của công ty
1.3.2.4.2

15


+Lập kế hoạch dự phòng ngân quỹ theo những hình thức phù hợp nhằm đáp ứng
những nhu cầu ngân quỹ đột xuất. Duy trì khả năng thanh khoản của doanh
nghiệp và đảm bảo nguồn tài chính hợp lý cho doanh nghiệp
+Đảm bảo rằng các loại tài sản của doanh nghiệp được kiểm soát và sử dụng
một cách hợp lý và sinh lợi
+Thiết lập và thực hiện chính sách quản trị tiền mặt cho doanh nghiệp nhằm
đảm bảo có đủ lượng tiền đáp ứng cho nhu cầu thánh toán ngắn hạn
+Xây dựng một chính sách phân chia lợi nhuận hợp lý.
+Quản lý hồ sơ cổ đông và thực hiện các hoạt động về chứng khoán công ty
+Phối hợp công tác chặt chẽ với Giám đốc thành viên Ban giám đốc đảm bảo

mục tiêu chung của công ty đạt kết quả tối ưu.
+Tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng về tài chính; đề xuất các biện
pháp phòng ngừa, khắc phục, cải tiến đối với mọi hoạt động trong phạm vi phụ
trách.
+Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt.
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động
thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty.
1.3.2.4.4 Giám đốc sản xuất:
- Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm Tổng giám
đốc về tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty
- Nhiệm vụ của Giám đốc sản xuất:
+Hoạch định chiến lược sản xuất và phát triển sản xuất của công ty
+Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các mục tiêu-chính sách
của công ty đối với hoạt động sản xuất
+Điều hành và quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty một cách hiệu quả,
dảm bảo các nguồn lực cho sản xuất
+Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình nghiên cứu và phát triển, huấn
luyện-đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động sản xuất. Đồng thời chỉ đạo
công tác quản lý kĩ thuật công nghệ và xây dựng cơ bản của công ty
+Tham gia giải quyết khiếu nại của khách hàng
+Chịu trách nhiệm cao nhất thẩm quyền xử lý sản phẩm không phù hợp
+Phối hợp với Giám đốc kinh doanh xây dựng chính sách đặc thù với khách
hàng của công ty; thực hiện quản lý và duy trì mối quan hệ gắn bó cũng như
chăm sóc khách hàng
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động
thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty


16


+Phụ trách điều hợp công tác của các thành viên Ban giám đốc và làm việc sâu
sát thực tế đối với hoạt động của các đơn vụ sản xuất kinh doanh trong công ty
đảm bảo thực hiện mục tiêu chung của công ty đạt kết quả tối ưu.
1.3.2.4.5 Giám đốc quản lý dự án:
- Là người do Tổng giám đốc lực chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về tình hình và hiệu quả hoạt động dự án của công ty.
- Nhiệm vụ của Giám đốc quản lý dự án:
+Nghiên cứu thiết lập các dự án tiền khả thi theo Nghị quyết của Hội đồng quản
trị và theo quyết định của Tổng giám đốc công ty
+Thẩm định, xúc tiến và lập kế hoạch triển khai các dự án khả thi đồng thời
quản lý quá trình thực hiện các dự án đã được phê chuẩn
+Theo sát những quyết định chiến lược của Lãnh đạo công ty liên quan đến các
dự án
+Chỉ đạo-quản lý và kiểm tra hoạt động của các nhóm làm việc thuộc các dự án
trên cơ sở đảm bảo kết nối với mục tiêu của dự án, đảm bảo kế hoạch tiến độ và
phân công trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ dự án
+Phối hợp công tác với thành viên Ban giám đốc và các đơn vị/bộ phận liên
quan đảm bảo mục tiêu của dự án đạt kết quả tối ưu
+Quản lý các công trình dự án cho đến khi bàn giao cho các đơn vị sử dụng và
khai thác
+Đảm bảo tính hợp pháp liên tục của các loại tài sản bất động sản
+Quản lý cổ phiếu và phân phối cổ tức đồng thời quản lý hồ sơ cổ đông
+Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động

thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty.
1.3.2.4.6 Giám đốc kinh doanh:
- Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về tình hình và kết quả về hoạt động kinh doanh của công ty
-Nhiệm vụ:
+Hoạch định chiến lược kinh doanh và tiếp thị của công ty
+Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các mục tiêu – chính sách
của công ty với hoạt động kinh doanh và tiếp thị
+Điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty
+Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình nghiên cứu và phát triển, huấn
luyện – đào tạo và ứng dụng KHKT trong hoạt động kinh doanh
+Chỉ đạo – quản lý và kiểm tra hoạt động của đơn vị kinh doanh, phòng kinh
doanh và tiếp thị
+Xác định yêu cầu của khách hàng và đáp ứng các như cầu này

17


+Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận để thực hiện mục tiêu chung của công ty
+Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng định kỳ hoặc đột xuất để đề xuất các
biện pháp khắc phục.
+Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực
hiện nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc,
không gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt
động thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty
1.3.2.4.7 Giám đốc thị trường xuất khẩu:
-Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm với Tổng
giám đốc về tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty
-Nhiệm vụ:

+Hoạch định chiến lược xuất khẩu và phát triển thị trường xuất khẩu của công
ty
+Điều hành, quản lý và phát triển đa dạng các loại sản phẩm xuất khẩu
+Thực hiện công tác xúc tiến thương mại đối ngoại, tìm kiếm khách hàng và
phát triển thị trường xuất khẩu
+Chịu trách nhiệm cao nhất xử lý sản phẩm xuất khẩu không phù hợp
+Thực hiện các công việc được ủy quyền khi Tổng giám đốc vắng mặt
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động
thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty
1.3.2.5 ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO CHẤT LƯỢNG:
-Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiểm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về việc xây dựng, triển khai áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trên
toàn hệ thống công ty
-Nhiệm vụ:
+Bảo đảm các quá trình cần thiết của hệ thống quản trị chất lượng được thiết
lập, thực hiện và duy trì
+Thiết lập hệ thống chất lượng dựa trên tổ chức hệ thống văn bản về chất lượng
theo chuẩn ISO-9001-2000 tại các đơn vị, bổ phận trực thuộc công ty
+Duy trì hiệu quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng và kiểm soát sự
phù hợp lẫn nhau giữa các văn bản của hệ thống
+Báo cáo với Tổng giám đốc về hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng và
mọi nhu cầu cải tiến
+Chuẩn bị bản báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện hệ thống chất lượng để điều
hành các buổi họp xem xét của lãnh đạo theo dung quy trình của hệ thống
+Báo cáo đánh giá chất lượng nội bộ

18



+Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức các yêu cầu của khách hàng liên
hệ với các tổ chức bên ngoài liên qua đến hệ thống chất lượng.
1.3.2.6 KẾ TOÁN TRƯỞNG:
-Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về việc điều hành và quản lý hoạt động của hệ thống Kế toán – Thống
kê của công ty
-Nhiệm vụ:
+Thiết lập các mục tiêu kế toán và kế hoạch kế toán
+Thực hiện công tác hạch toán kế toán trong mọi hoạt động của công ty
+Thực hiện kiểm toán nội bộ dưới nhiều hình thức
+Giám sát thực hiện và kiểm soát các định mức kinh tế kĩ thuật, giá thành sản
phẩm
+Thực hiện đầy đủ và đúng hạn các loại báo cáo kế toán
+Phân tích dữ liệu kinh tế - tài chính
+Báo cáo với Tổng giám đốc định kì mỗi tháng một lầnvề tình hình thực hiện
nhiệm vụ và khi cần thiết phải kịp thời thỉnh thị ý kiến Tổng giám đốc, không
gây đình trệ và thiệt hại cho hoạt động của công ty. Báo cáo tổng kết hoạt động
thuộc phạm vi trách nhiệm theo tài khóa công ty.
1.3.2.7 CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC CÔNG TY
1.3.2.7.1 Giám đốc hoặc Phụ trách xí nghiệp sản xuất:
-Là người do Tổng giám đốc lựa chọn và bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về toàn bộ hoạt động sản xuất của đơn vị/xí nghiệp, thực hiện nhiệm
vụ kế hoạch, chính sách, mục tiêu sản xuất công ty đề ra
-Nhiệm vụ:
+Tổ chức, điều hành, quản lý hoạt động của xí nghiệp
+Lập và theo dõi kế hoạch sản xuất của xí nghiệp
+Chịu trách nhiệm sử dụng, quản lý, bảo toàn và phát triền vốn cũng như tài sản
công ty giao
+Xây dựng và thực hiện các phương án sản xuất hàng năm của xí nghiệp

+Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống để đảm bảo chất lượng
sản phẩm của xí nghiệp
+Tích cực thực hiện các biện pháp phòng ngừa và khắc phục tại xí nghiệp
+Xây dựng tốt môi trường sản xuất, phát huy trách nghiệm và hiệu quả công
việc
+Thu thập phân tích dữ liệu liên quan đến sản xuất
1.3.2.7.2 Giám đốc hoặc Phụ trách các đơn vị kinh doanh và dịch vụ:
-Tổ chức, điều hành và quản lý việc thực hiện kế hoạch, chính sách, mục tiêu
kinh doanh của công ty
-Chịu trách nhiệm sử dụng, quản lý, bảo quản và phát triển nguồn vốn và tài sản
công ty cấp

19


-Nghiên cứu tiếp thị, xây dụng chiến lược tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi, phục
vụ hoạt động kinh doanh
-Báo cáo kịp thời với Ban giám đốc các vấn đề phát sinh
1.3.2.7.3 Giám đốc hoặc Phụ trách xưởng sản xuất:
-Quản lý và chịu toàn bộ trách nhiệm về toàn bộ nguồn lực của xưởng mà công
ty giao
-Thực hiện nhiệm vụ điều hành sản xuất theo kế hoạch
-Kiểm soát xuyên suốt quá trình sản xuất
-Phối hợp với các bộ phận liên quan của công ty
-Liên tục cải tiến phương pháp quản lý và điều hành xưởng
-Báo cáo định kì với Tổng giám đốc
1.3.2.8 CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ TRỰC THUỘC CÔNG TY:
1.3.2.8.1 Phòng hành chính & nhân sự:
-Xây dụng và phát triển những nguyên tắc về phát triển công ty
-Tổ chức và quản lý nguồn nhân lực của công ty

-Nghiên cứu đề xuất các chính sách lao động và xã hội
-Huấn luyện không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
-Tổ chức và quản lý mọi hoạt động hành chính của công ty
-Quản lý công tác thu thập, cập nhật, lưu trữ các loại thông tin
-Phối hợp với các bộ phận giải quyết tranh chấp bên trong và bên ngoài công ty
-Xây dựng văn hóa công ty
1.3.2.8.2 Phòng kế hoạch & tổng hợp:
- Tổ chức điều hành công tác tổng hợp và thống kê
- Thiết lập cơ cấu bộ máy tổng hợp
- Quản lý hệ thống thông tin công ty
- Xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu của công ty
- Chịu trách nhiệm về chết lượng chuẩn xác và bảo mật dữ liệu
-Báo cáo với Giám đốc điều hành định kỳ về tình hình thực hiện nhiệm vụ.
1.3.2.8.3 Phòng kế toán – tài vụ:
- Tổ chức điều hành quản lý nhân sự phòng kế toán – tài vụ để thực hiện nhiệm
vụ kế toán – tài vụ đúng qui định của pháp lệnh kế toán
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác hoạch định chiến lược về tài
chính
- Chịu trách nhiệm về chất lượng nghiệp vụ kế toán
- Xây dựng định mức kinh tế kĩ thuật và lao động, nguyên vật liệu , máy móc
thiết bị, các chi phí sản xuất kinh doanh
- Xây dựng và duy trì nguyên tắc kiểm tra liên hoàn để công tác nghiệp vụ
được hoàn thành môt cách chính xác, kịp thời và hiệu quả

20


1.3.2.8.4 Phòng mua và cung ứng:
- Tham mưu cho Ban giám đốc hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng
vật lực phục vụ quá trình sản xuất

- Xem xét, đề xuất và thực hiện mua hàng hay dịch vụ đáp ứng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh
- Quản lý các nhà cung ứng
- Kiểm tra chất lượng và tiến độ cung ứng của toàn bộ vật lực đầu vào
- Soạn thảo quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động dự trữ, xuất nhập, kiểm
kê hàng hóa
- Xây dựng và thực hiện hệ thống sổ sách kho theo qui định
- Thực hiện chế độ báo cáo kịp thời và đầy đủ theo qui định của công ty
1.3.2.8.5 Phòng kĩ thuật sản xuất:
- Giúp cho Ban giám đốc việc quản trị hoạt động sản xuất một cách an toàn
và hiệu quả
- Hướng dẫn và kiểm tra kĩ thuật sản xuất sản phẩm
- Hướng dẫn công nhân thao tác vận hành máy móc thiết bị
- Quản lý kĩ thuật và máy móc thiết bị
- Lập kế hoạch dự trữ các loại vật tư thiết bị phụ tùng thay thế phục vụ nhu
cầu sản xuất
- Quản lý kế hoạch hiệu chuẩn các thiết bị kiểm nghiệm
- Giám sát và kiểm tra việc chấp hành an toàn lao động
1.3.2.8.6 Phòng xây dựng cơ bản:
- Quản lý và điều hành hoạt động xây dựng cơ bản trong công ty
- Lập kế hoạch duy trì nhà xưởng của công ty
- Lập dự toán các công trình tự thực hiện
- Giám sát thi công công trình
1.3.2.8.7 Phòng kinh doanh và tiếp thị:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh
- Nghiên cứu và xây dựng kĩ thuật tiếp thị, quảng cáo và khuyến mãi
- Xây dựng chính sách mua bán và công nợ trong hoạt động kinh doanh đối
với từng đối tượng khách hàng và từng loại sản phẩm
1.3.2.8.8 Phòng xuất nhập khẩu:
-Xây dựng và thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu

-Thực hiện mọi thủ tục xuất nhập khẩu
-Thực hiện công tác hải quan và thuế xuất nhập khẩu.
1.4 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY NĂM 2014.
Bảng 1.1
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 2013
NĂM 2014
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 122.011.839.323 133.666.178.889

21


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
17.1
17.2
18

vụ
Trong đó: Doanh thu hàng xuất
khẩu(USD)
Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
Doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Phần lãi/lỗ trong công ty liên kết, liên
doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

nghiệp
Lợi ích của cổ đông thiểu số
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1.4.1 PHẦN PHÂN TÍCH
Bảng 1.2
CHỈ TIÊU
Cơ cấu tài sản
- Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản
- Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài
sản
Cơ cấu nguồn vốn

1.498.510,67

1.551.113

253.445.206
1.044.431.169
253.445.260
1.044.431.169
121.758.394.063 132.621.747.720
114.599.927.246 124.454.548.607
7.158.466.817
8.167.199.113
1.353.827.968
888.105.576
1.650.703.533

5.049.279.422
924.206.254

1.757.612.330
886.170.464
2.592.106.097
5.576.026.087
870.508.795

300.892.983
343.059.938
(42.166.955)
1.353.838.620

52.687.791
236.999.694
(184.311.903)
959.865.363

2.235.877.919
120.357.695

1.646.062.255
707.198.829

2.115.520.224

938.863.426

(22.761.231)

2.138.281.455

938.863.426

435

173

ĐVT

2013

2014

%
%

54.19%
45.81%

51.45%
48.55%

22


Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng
nguồn vốn
Khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện
hành
Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Nguồn vốn chủ sở
hữu(cuối kỳ)
Năng lực hoạt động
- Vòng quay hàng tồn kho
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản
-

%
%

10.69%
89.86%

10.81%
89.19%

Lần
Lần

1.84
4.29


2.46
4.85

%

0.97%

0.42%

%

1.74%

0.71%

%

1.08%

0.48%

Vòng
%

2,12
55.94%

2,33
59.85%


Bảng 1.3
Tình hình tài chính

Năm 2013

Năm 2014

Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

217,675,433,988
121,758,394,063
924,206,254
(42,166,955)
2,235,877,919
2,115,520,224

221,588,073,132
132,621,747,720
870,508,795
(184,311,903)
1,646,062,255
938,863,426
2%


%Tăng
giảm
102%
109%
94%
437%
74%
44%

----Khái quát về tình hình tài chính 2014
- Tổng tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 3,912 tỷ. Mức tăng chủ yếu là do tài
sản ngắn hạn tăng.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp khá bình ổn, lành mạnh. Doanh nghiệp chỉ
đầu tư cho chính các dự án của mình và đầu tư vào sản xuất kinh doanh của các
đơn vị là Công ty con, Công ty liên kết.

23


Khả năng thanh toán tốt, tỷ lệ tự tài trợ cao.
Năm 2014 doanh thu tăng do đơn hàng xuất khẩu tăng và doanh thu Alta
Media tăng mạnh.
----Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
• Bảng so sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận gộp của các ngành hoạt động:
Đơn vị tính:1 triệu đồng
Bảng 1.4
NGÀNH
NĂM 2013
NĂM 2014

Doanh thu
Lợi nhuận gộp Doanh thu
Lợi nhuận
gộp
- In
9.026
750
7.856
602
- Bao bì nhựa
65.617
2.864
65.508
2.423
- SP giấy,
34.974
1.839
36.094
2.106
thương mại và
dịch vụ khác
- Cho thuê mặt
12.141
1705
23.163
3.036.
bằng, giải trí
Cộng
121.758
7.158

132.621
8.167
-

Bảng 1.5
NGÀNH

-

-

Cộng

In
Bao bì nhựa
SP giấy, thương
mại và dịch vụ
khác
Cho thuê mặt bằng,
giải trí

NĂM 2013
Doanh thu

Lợi nhuận gộp

NĂM 2014
Doanh thu

7,41%

53,89%
28,72%

10,48%
40,01%
25,69%

5,92%
43,39%
27,22%

Lợi nhuận
gộp
7,37%
29,67%
25,79%

9,97%

23,82%

17,47%

31,17%

100%

100%

100%


100%

 Năm 2014, doanh thu sản xuất in của công ty giảm nhưng lợi nhuận gộp giảm

do giá thành sản xuất. tăng
 Ngành nhựa, hóa chất giảm nhẹ mặc dù kim ngạch xuất khẩu có tăng nhẹ nhưng
doanh thu nội địa giảm do trong năm công ty đã không bán hàng cho 1 số khách
hàng dây dưa công nợ..

24


 Ngành sản xuất giấy, thương mại và các dịch vụ văn hóa khác như băng dĩa











nhạc, đồ chơi trẻ em, doanh thu có mức tăng không đáng kể, tuy nhiên mức
tăng lợi nhuận gộp khá đáng kể do đóng góp của ngành công nghệ thông tin.
Do chịu ảnh hưởng chung suy thoái của nền kinh tế thế giới cũng như của cả
nước ta trong thời gian qua, lượng khách tham quan các khu vui chơi, giải trí
cũng giảm mạnh nhưng công ty đã tích cực gia tăng các hoạt động kích hoạt để

thu hút khách hàng nên doanh thu chỉ giảm nhẹ.
Công ty sắp xếp mặt bằng dư để cho thuê nên lợi nhuận gộp ngành này tăng.
Doanh thu thuần bán hàng năm 2014 tăng 8,9% so với năm 2013, giá vốn
hàng bán tăng 8,6%, dẫn đến lợi nhuận gộp tăng 14,1% so với năm 2013. Do
công ty đã nỗ lực duy trì và tìm kiếm thêm nguồn hàng cung ứng để ổn định giá
cả hàng hóa đầu vào.
Chi phí bán hàng tăng 57% do đầu vào khâu lưu thông tăng cao, chi phí lương
tăng nhanh do mặt bằng giá lương chung tăng, cộng thêm các chi phí do tái cấu
trúc.
Chi phí quản lý tăng 10,4% do lương tăng và các định phí khác tăng.
Chi phí lãi vay giảm đáng kể - 43,2%.

 Phân tích tài chính:

+Phân tích tài sản:
* Tỷ suất đầu tư dài hạn năm 2014 từ 54,19% giảm nhẹ 51,45% do trong năm đơn vị
có tăng thêm tài sản ngắn hạn từ 45,81% lên 48,55 %.
* Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định là 3,59 lần, doanh nghiệp không có vay dài hạn và
nợ dài hạn, chỉ sử dụng vốn tự có. Đây là chỉ tiêu nói lên sự ổn định về tài chánh của
Công ty.
+Phân tích nguồn vốn:
* Nợ ngắn hạn giảm nhẹ và đòn cân nợ tăng nhẹ từ 11,9 lên 12,1 do doanh nghiệp
luôn tính toán và cân đối giữa lãi suất vay tiền đồng và tiền USD để điều hành tài
chính.
* Vốn chủ sở hữu có tăng nhẹ, do trong năm doanh nghiệp mua lại phần vốn của công
ty Formula tại công ty Đan Việt.Do qui định nên không hạch toán vào kết quả sxkd
nhưng lại hạch toán vào lợi nhuận chưa phân phối.
Phân tích tình hình công nợ:
* Khoản phải thu ngắn hạn từ bán hàng giảm do trong năm doanh nghiệp tích cực thu
hồi công nợ.

* Khoản phải trả giảm do công ty giảm vay vốn ngắn hạn.
* Tỷ lệ khoản phải thu trên khoản phải trả là 102,22%, do Công ty chưa đến kỳ thanh
toán một số đơn hàng cuối năm.
* Vòng quay các khoản phải thu tăng nhẹ từ 5,46 lên 6,14 vòng, số ngày trung bình để
thu được khoản phải thu giảm còn 58 ngày là do công ty vẫn đốc thu một cách triệt

25


×