Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

bản full đồ án thiết kế gối đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.3 KB, 48 trang )

ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ MÁY- BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG GIÁ ĐỠ

GVHD: ThS. ĐẶNG MINH PHỤNG
SVTH: VŨ HOÀNG NHẬT
MSSV: 12143354
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CTM
HỌC KỲ: I

NĂM HỌC: 2015-2016

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

1


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

2


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG
LỜI NÓI ĐẦU


Hiện nay khoa kỹ thuật đang phát triển mạnh mang lại những lợi ích to lớn
cho con người về các lĩnh vực tinh thần và vật chất, xã hội đang hướng tới những
mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước “nhằm phục vụ cho sự phát triển
nền công hiện nay’’ nghành kinh tế đóng vài trò quan trọngtrong việc sản xuất ra
các thiết bị ,công cụ cho nghành kinh tế, để phục vụ cho nghành cơ khí hiện nay
chúng cần đẩy mạnh đào tạo cán đội ngủ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên
môn cao về các lĩnh vực công nghệ đồng thời phải đáp ứng những công nghệ tiên
tiến , công nghệ tự động trong sản xuất cơ khí
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là đồ án chuyên nghành của sinh
viên nghành cơ khí chế tạo máy,đồng thời đồ án này cũng là đồ án của sinh viên
nghànhh cơ khí nói chung, là tiền đề hướng dẫn sinh viên giải quyết một số vấn đề
tổng hợp về công nghệ chế tạo máy . Sau thới gian đượi trang bị các môn lý thiết
về công nghệ chế tạo máy và được tiến hành làm đồ án môn học công nghệ chế tạo
máy với đề tài :
Thiết kế qui trình công nghệ gia công “GIÁ ĐỠ”
Do thời gian có hạn và chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều nên không tránh
khỏi thiếu xót ,kính mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đạt kết quả

tốt
Em xin chân thành cảm ơn thầy ĐẶNG MINH PHỤNG đã tận tình chỉ dẫn
và giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2015

Vũ Hoàng Nhật

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

3


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC

I – NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ TẠO PHÔI
1.1 Nghiên cứu chi tiết gia công:
1.1.1 Phân tích chức năng , điều kiện làm việc của chi tiết:
-Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp .
-Do giá đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục .Giá đỡ
làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong không
gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Sau khi gia công xong giá đỡ
sẽ được lắp bạc đồng hai nửa để lắp và làm nhiệm vụ đỡ trục .
-Trên giá đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng
có một số bề mặt không phải gia công . Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ .
-Cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ chính xác để làm chuẩn tinh gia
công. Đảm bảo sự tương quan của lỗ với các bề mặt gia công và kích thước từ tâm
lỗ đến mặt phẳng đáy là 147 0,17

- Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi .
-Đối với nhiệm vụ gia công mặt dưới của giá đỡ cần phải gia công chính xác
các mặt bậc để đảm bảo khi lắp ghép với nửa trên chỉ có mặt làm việc tiếp xúc với
nửa trên còn các mặt khác đảm bảo có khoảng cách để tránh siêu định vị đồng thời
phải đảm bảo sự tương quan của nửa dưới lỗ với các bề mặt gia công . Do đó khi
lắp ghép với nửa trên để gia công lỗ mới chính xác .
Vật liệu sử dụng là GX 15-32 có các thành phần hóa học sau:
C = 3  3,7

Si = 1,2  2,5

S < 0,12

P =0,05  1,00

Mn = 0,25  1,00

[δ]bk = 150 MPa
[δ]bu = 320 MPa
1.1.2 Phân tích tính công nghệ của chi tiết:
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
-Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng
có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao.

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

4


ĐỒ ÁN CNCTM


GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

-Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều
nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt
nhanh.
-Chi tiết giá đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc .Kết cấu tương đối đơn
giản , tuy nhiên khi gia công các lỗ vít , lỗ định vị và lỗ làm việc chính cần phải
ghép với nửa trên để gia công cho chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .
Các bề mặt cần gia công là :
+Gia công bề mặt phẳng đáy A với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau.
+Gia công bề mặt trên bên phải
+Gia công bề mặt trên bên trái
+Gia công 2 lỗ bên phải
+Gia công 2 lỗ bên trái
+Phay mặt phẳng lắp ghép với nửa trên
+Khoan 4 lỗ
+Taro 2 lỗ
+Phay 2 mặt phẳng bích
+Khoét doa lỗ
+Kiểm tra
1.1.3 Xác định dạng sản xuất:
1. Sản lượng chi tiết cần chế tạo:
Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức:
N = N0 . m.(1 + α/100).(1 + β/100) (chiếc/năm)
Trong đó:
N0 =80.000 là số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch.
m = 1 : Số lượng chi tiết trong một sản phẩm.
α : Số phần trăm phế phẩm trong quá trình chế tạo (3%- 6%)

β: Số phẩm trăm chi tiết chế tạo thêm để dự trữ(5% - 7%)
Ta chọn α=4%, chọn β = 6%
 N= 80.000 . 1 . (1 +4/100).(1 + 6/100) = 88000 (chiếc/năm).
2. Khối lượng chi tiết:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

5


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

-Khối lượng của chi tiết được xác định theo công thức:
Q=V×d
Trong đó:
Q : khối lượng của chi tiết (Kg)
V : thể tích của chi tiết
d : khối lượng riêng của vật liệu (kg/dm3)
- Thể tích của chi tiết được tính là : V = VĐ + VT
VĐ : Thể tích phần đáy
VT : Thể tích phần trên
V : Thể tích của chi tiết
VĐ =

VT =

343.32.180 − 2.π .102.29 − 3.54.168 − 126.180.10


= 1703442,763 mm3

π .452.36
π .652.108
118.181.180 − 2
− 6.15.36 −
− π .82.27
2
2

= 2889994,86mm3

V = VĐ + VT = 1703442,763+2889994,86 = 4593437,623mm3
Q = V × d = 4593437,623.10^-6 . 7,4 =34 kg
-Khối lượng riêng của gang xám: 7,4 (kg/dm3)
Tra ở TKế ĐACNCTM trang 14
 Khối lượng chi tiết Q = V × d = 4593437,623.10^-6 . 7,4 =34 kg
3.Dạng sản xuất và đặc trưng của nó:
-Dựa theo sản lượng chi tiết và khối lượng chi tiết

Dạng sản xuất
Đơn chiết
Hàng loạt nhỏ
Hàng loạt vừa
Hoàng loạt lớn
Hàng khối

Q - trọng lượng chi tiết
> 200 kg
4÷200 kg

< 4 kg
Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)
<5
< 10
< 100
55 - 10
10 – 200
100 - 500
100 - 300
200 – 500
500 - 7500
300 - 1000
500 – 1000
5000 - 50000
> 1000
> 5000
> 50000

 Ta xác định được dạng sản xuất là hàng khối.

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

6


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

1.2 Xác định phương pháp chế tạo phôi:

1.2.1 Chọn cấp chính xác đúc:

 Chọn phôi:
Dựa vào đặc điểm của các phương pháp chế tạo phôi trên ta chọn phương pháp
đúc vì:
+ Giá thành chế tạo vật đúc rẻ.
+ Thiết bị đầu tư ở phương pháp này tương đối đơn giản nên đầu tư thấp.
+ Phù hợp với sản xuất hàng khối.
+ Độ nhám bề mặt, độ chính xác phôi đúc phù hợp.
 Phương pháp chế tạo phôi:

Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất ta sẽ
chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn cát – mẫu kim loại, làm khuôn
bằng máy.
- Phôi đúc đạt cấp chính xác là II (Bảng 3-13 sổ tay CNCTM 1):
- Cấp chính xác kích thước IT15→ IT19
- Độ nhám bề mặt: Rz=80µm.

1.2.2 Tra lượng dư đúc: Bảng 3.3 CNCTM 1
1.2.3. Yêu cầu kỹ thuật : Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ ф90 với mặt đáy
của giá đỡ.
-Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm lỗ của lỗ ф90 với mặt đầu của trụ.
-Đảm bảo độ nhám mặt bên là Rz25.
-Đảm bảo độ nhám mặt đáy là Rz25.

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

7



ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

CHƯƠNG 2 – THIẾT LẬP TRÌNH TỰ GIA CÔNG
1.Xác định đường lối công nghệ :
Do sản xuất hàng khối nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí gia
công tuần tự.Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng.
2.Chọn phương pháp gia công :
-Gia công mặt phẳng đáy bằng phương pháp phay dùng dao phay trụ đầu
gắn mảnh hợp kim cứng ,đẩu tiên là phay thô sau đó phay tinh .
-Gia công mặt phẳng bắt vít bằng phương pháp phay dùng dao phay trụ
đầu gắn mảnh hợp kim cứng , đẩu tiên là phay thô sau đó phay tinh .
-Gia công mặt phẳng lắp ghép với nửa dưới ta dùng dao phay đĩa và lần
lượt qua các giai đoạn phay thô rồi đến phay tinh.
-Gia công 4 lỗ ф20 bằng phương pháp khoan
-Gia công 2 lỗ bắt vít bằng phương pháp khoan và taro
-Gia công 2 mặt bích bằng phương pháp phay dùng 2 dao phay đĩa ghép lai
với nhau.
* Lập thứ tự các nguyên công
Phương án 1: NC1:Phay mặt phẳng đáy
NC2:phay bề mặt trên bên phải
NC3: phay bề mặt trên bên trái
NC4:Khoan 2 lỗ bên phải
NC5 :Khoan 2 lỗ bên trái
NC6:Phay mặt phẳng lắp ghép với nửa trên
NC7:Khoan 4 lỗ
NC8:Taro 2 lỗ
NC9:Phay 2 mặt phẳng bích
NC10:Khoét doa lỗ

NC11:Kiểm tra

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

8


ĐỒ ÁN CNCTM

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

9


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Phương án 2: NC1:Phay mặt phẳng đáy
NC2:phay bề mặt trên bên phải
NC3: phay bề mặt trên bên trái
NC4:Phay mặt phẳng lắp ghép với nửa trên
NC5:Khoan 2 lỗ bên phải
NC6 :Khoan 2 lỗ bên trái
NC7:Khoan 4 lỗ
NC8:Taro 2 lỗ
NC9:Phay 2 mặt phẳng bích
NC10:Khoét doa lỗ

NC11:Kiểm tra
Qua phân tích đặc tính kỹ thuật, cũng như máy móc ở Việt Nam hiện nay
nên chọn phương án 1 để gia công chi tiết vì phương án này có hiệu quả cao, phù
hợp sản xuất hàng khối. Không chọn phương án 2 để gia công vì độ chính xác và
vị trí tương quan giữa các bề mặt không đạt độ chính xác cao, thời gian chuyển
nguyên công gá đặt lâu, khó định vị chỉ phù hợp sản xuất đơn chiếc

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

10


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG
CHƯƠNG 3 – THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG

Nguyên công 1: Phay mặt phẳng A

a) Định vị:

Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng B và C bằng phiến tỳ khía
nhám , khối V ngắn cố định định vị 2 bậc tự do.
b) Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu khối v di động để kẹp từ bên phải qua.
c) Chọn máy: ( tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM, tập 3) chọn máy phay đứng 6H12
có công suất 7 kW, n = 30÷1500, 18 cấp
d) Chọn dao:
- Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng. Các thông số của
-


dao: ( tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2)
Đường kính dao:
D = 110 mm.
Số răng:
z =12
Vật liệu BK6
Tuổi bền dao 180 phút

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

11


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

e) Chọn dụng cụ đo: thước kẹp dài 150mm, độ chính xác 0,05
f) Chế độ cắt và thời gian gia công:
- Phay thô:

+ Chiều sâu cắt: t = Z = 3 mm
+ Lượng chạy dao thô: mm/răng ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 220 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1
Vậy tốc độ tính toán = ...... = 220.1.1.1.0,8.0,89.1 = 157m/phút
Số vòng quay tính toán:
= = = 454 vòng/phút
Máy 6H12 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50
Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 15,1
Theo bảng 4.1 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 16,01 gần với 15,1
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x16,01 = 480 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
= 166 m/phút
Lượng chạy dao phút:
Lượng chạy dao của máy là: = 23,5 ÷ 1180 mm/phút, với lượng chạy dao 749
mm/phút là quá nhanh khi bề mặt gia công rất nhỏ, vì thế ta chọn = 270 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là gang xám có độ cứng 190HB, dùng dao phay mặt đầu hợp kim
cứng, theo bảng 5-130 ( sổ tay CNCTM, tập 2), ta có công suất là: = 5,5kW < =
7 kW
Tính thời gian gia công khi phay thô

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

12



ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 325 mm
= 0,5(D - = 0,5(110 - = 35,08 35 mm
Chọn = 5 mm
= = 1,35 phút
= 1,35 + 0,26.1,35 = 1,7 phút
Chế độ cắt khi phay thô: t = Z = 3 mm; = 270mm/phút; = 480 vòng/phút;
N = 5,5kW
-

Phay tinh:
+ Chiều sâu cắt: t = Z = 0,5mm
+ Lượng chạy dao thô: mm/răng ( bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 228 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1
Vậy tốc độ tính toán = ...... = 228.1.1.1.0,8.0,89.1 = 162 m/phút
Số vòng quay tính toán:

= = = 469 vòng/phút
Máy 6H12 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50

Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 15,6
Theo bảng 4.1 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 16,01 gần với 15,6
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x16,01= 480 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
=166 m/phút
Lượng chạy dao phút:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

13


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Lượng chạy dao theo máy chọn thấp là: = 190 mm/phút
Tính thời gian gia công khi phay tinh
+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 325 mm
= 0,5(D - = 0,5(110 - = 35,08 35 mm
Chọn = 5 mm
= = 1,92 phút

= 1,92 + 0,26.1,92 = 2,4 phút
Chế độ cắt khi phay tinh: t = 0,5mm; = 240 mm/phút; = 480 vòng/phút;
Nguyên công 2: Phay mặt phẳng B

a) Định vị:

Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng A bằng phiến tỳ, 2 chốt
tỳ phụ định vị 2 bậc tự do.
b) Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp liên động, kẹp từ lỗ ф90 hướng xuống.
c) Chọn máy: ( tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM, tập 3) chọn máy phay đứng
6H12 có công suất 7 kW, n = 30÷1500, 18 cấp
d) Chọn dao:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

14


ĐỒ ÁN CNCTM
-

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng. Các thông số của
dao: ( tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2)
Đường kính dao:
D = 75 mm.
Số răng:
z =10

Vật liệu BK6
Tuổi bền dao 120 phút
e) Chọn dụng cụ đo: thước kẹp dài 150mm, độ chính xác 0,05
f) Chế độ cắt và thời gian gia công:
Phay thô:
+ Chiều sâu cắt: t = Z = 3mm
+ Lượng chạy dao thô: mm/răng ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 204 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1

Vậy tốc độ tính toán = ...... = 204.1.1.1.0,8.0,89.1 = 145,2 m/phút
Số vòng quay tính toán:
= = = 616 vòng/phút
Máy 6H11 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50
Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 20,53
Theo bảng 4.7 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 20,16 gần với 20,53
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x20,16 = 605 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
= 142,48 m/phút

Lượng chạy dao phút:
Lượng chạy dao của máy là: = 23,5 ÷ 1180 mm/phút, chọn = 325 mm/phút

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

15


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là gang xám có độ cứng 190HB, dùng dao phay mặt đầu hợp kim
cứng, theo bảng 5-130 ( sổ tay CNCTM, tập 2), ta có công suất là: = 6,6kW < =
7 kW
Tính thời gian gia công khi phay thô
+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 64 mm
= 0,5(D - = 0,5(75 - = 24,68 25 mm
Chọn = 5 mm
= = 0,3 phút
= 0,3 + 0,26.0,3 = 0,4 phút
Chế độ cắt khi phay thô: t = Z = 3,5mm; = 325mm/phút; = 605 vòng/phút;
N = 6,6kW
-

Phay tinh:
+ Chiều sâu cắt: t = Z = 0,5mm

+ Lượng chạy dao vòng: mm/răng ( bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 232 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1
Vậy tốc độ tính toán = ...... = 232.1.1.1.0,8.0,89.1 =165 m/phút
Số vòng quay tính toán:
= = = 700 vòng/phút
Máy 6H12 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50

Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 23,33

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

16


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG


Theo bảng 4.1 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 25,4 gần với 23,33
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x25,4 = 762 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
= 180 m/phút
Lượng chạy dao phút:
Lượng chạy dao theo máy chọn thấp là: = 420 mm/phút
Tính thời gian gia công khi phay tinh
+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 64 mm
= 0,5(D - = 0,5(75 - = 24,68 25 mm
Chọn = 5 mm
= = 0,4 phút
= 0,4 + 0,26.0,4 = 0,5 phút
Chế độ cắt khi phay tinh: t = 0,5mm; = 420 mm/phút; = 762 vòng/phút;
Nguyên công 3: Phay mặt phẳng bên trái:

g) Định vị:

Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng A bằng phiến tỳ, 2 chốt
tỳ phụ định vị 2 bậc tự do.
h) Kẹp chặt:

Dùng cơ cấu kẹp liên động, kẹp từ lỗ ф90 hướng xuống.

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

17



ĐỒ ÁN CNCTM
i)

-

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Chọn máy: ( tra bảng 9-38 sổ tay CNCTM, tập 3) chọn máy phay đứng

6H12 có công suất 7 kW, n = 30÷1500, 18 cấp
j) Chọn dao:
Chọn dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng. Các thông số của
dao: ( tra bảng 5-127, sổ tay CNCTM tập 2)
Đường kính dao:
D = 75 mm.
Số răng:
z =10
Vật liệu BK6
Tuổi bền dao 120 phút
k) Chọn dụng cụ đo: thước kẹp dài 150mm, độ chính xác 0,05
l) Chế độ cắt và thời gian gia công:
Phay thô:
+ Chiều sâu cắt: t = Z = 3mm
+ Lượng chạy dao thô: mm/răng ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 204 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1

Vậy tốc độ tính toán = ...... = 204.1.1.1.0,8.0,89.1 = 145,2 m/phút
Số vòng quay tính toán:
= = = 616 vòng/phút
Máy 6H11 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50
Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 20,53
Theo bảng 4.7 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 20,16 gần với 20,53
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x20,16 = 605 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
= 142,48 m/phút
Lượng chạy dao phút:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

18


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Lượng chạy dao của máy là: = 23,5 ÷ 1180 mm/phút, chọn = 325 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:

Với chi tiết là gang xám có độ cứng 190HB, dùng dao phay mặt đầu hợp kim
cứng, theo bảng 5-130 ( sổ tay CNCTM, tập 2), ta có công suất là: = 6,6kW < =
7 kW
Tính thời gian gia công khi phay thô
+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 64 mm
= 0,5(D - = 0,5(75 - = 24,68 25 mm
Chọn = 5 mm
= = 0,3 phút
= 0,3 + 0,26.0,3 = 0,4 phút
Chế độ cắt khi phay thô: t = Z = 3,5mm; = 325mm/phút; = 605 vòng/phút;
N = 6,6kW
-

Phay tinh:
+ Chiều sâu cắt: t = Z = 0,5mm
+ Lượng chạy dao vòng: mm/răng ( bảng 5-125 CNCTM, tập 2)
+ Tốc độ cắt: = 232 m/phút ( bảng 5-127 CNCTM, tập 2)
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của gang = 1, vì độ cứng
vật liệu gia công là gang có HB = 190.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao = 1 vì muốn
tuổi bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng = 1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công(gang đúc có vỏ
cứng) =0,8.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay = 0,89.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính = 1
Vậy tốc độ tính toán = ...... = 232.1.1.1.0,8.0,89.1 =165 m/phút
Số vòng quay tính toán:

= = = 700 vòng/phút
Máy 6H12 có = 30; = 1500, số cấp tốc độ m = 18, tìm công bội φ như
sau:
= = = = = = 50

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

19


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Ứng với có giá trị 50,65 gần với 50 tương ứng φ = 1,26( bảng 4.7)
Mặt khác: = = = 23,33
Theo bảng 4.1 ứng với φ = 1,26 ta có giá trị = 25,4 gần với 23,33
Vậy số vòng quay theo máy là: = 30x25,4 = 762 vòng/phút
Như vậy tốc độ cắt thực tế là:
= 180 m/phút
Lượng chạy dao phút:
Lượng chạy dao theo máy chọn thấp là: = 420 mm/phút
Tính thời gian gia công khi phay tinh
+ 10% + 11% + 5% = + 26%
Thời gian cơ bản: =
L = 64 mm
= 0,5(D - = 0,5(75 - = 24,68 25 mm
Chọn = 5 mm
= = 0,4 phút
= 0,4 + 0,26.0,4 = 0,5 phút

Chế độ cắt khi phay tinh: t = 0,5mm; = 420 mm/phút; = 762 vòng/phút;
Nguyên công 4: Khoan 2 lỗ ф20 bên phải:

a) Định vị:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

20


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng B và C bằng phiến tỳ và
2 chốt tỳ định vị 2 bậc tự do.
b) Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp liên động, kẹp từ đáy hướng xuống
c) Chọn máy:( tra bảng 9-21 sổ tay CNCTM, tập 3) chọn máy khoan đứng
2H125 có công suất 2,2 kW, n = 45÷2000, 12 cấp
d) Chọn dao:

Tra theo bảng 4-40, 4-41 (Sổ tay CNCTM tập 1), ta chọn mũi khoan ruột
gà bằng thép gió có các thông số kích thước sau:
Đường kính mũi khoan d = 20 mm
Chiều dài mũi khoan L = 80 mm
Chiều dài phần làm việc l = 50 mm
Tuổi bền T = 60 phút
e) Lượng dư gia công:


φ

Khoan lần 1 đạt kích thước =20 mm
f) Chế độ cắt và thời gian gia công:
Khoan lỗ

φ

=20 mm,nhóm III

- Chiều sâu cắt t=32mm
- Tra bảng 5-89 sách sổ tay CNCTM 2 ta được lượng chạy dao là
S = 0,4(mm/vòng).
- Tra bảng 5-90 ta được tốc độ cắt Vb =31,5 m/vòng.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 0,91
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k2 = 1.
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k3 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3=31,5.0,91.1.1 = 28 ,67 m/phút.
Số vòng quay trục chính:

nt =

1000.vt 1000.28, 67
=
=
πD
3,14.20

457 (vòng/phút).


Chọn số vòng quay theo máy, trước hết tìm công bội :
Ứng với ( gần bằng 44,44) gióng lên được 1,41( bảng 4.7)

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

21


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Mặc khác :
Theo bảng 4.7 ứng với ϕ=1.41 ta có giá trị ϕ7=11,07 gần với 10,15
Vậy tốc độ quay theo máy là: vòng/phút
Tốc độ cắt thực tế:

Vtt =

π .D.nm 3,14.20.498
=
=
1000
1000

31,3 (m/phút)

Theo bảng 5-92 Sổ tay CNCTM tập 2, ta có công suất cắt =1 kW < 2,2
kW
Tính thời gian gia công:

Theo bảng 4.8, công thức tính thời gian cơ bản khi khoan thông suốt theo
công thức sau:

= (1-3)mm
Với góc nghiêng của lưỡi cắt chính φ = 6 nên lấy gần đúng 7mm và =
3mm, ta có thời gian cơ bản như sau:
= 0,3 phút
= 0,3 + 0,26.0,3 = 0,4 phút
Nguyên công 5: Khoan 2 lỗ ф20 bên trái:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

22


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

Định vị:
Chi tiết được định vị 3 bậc tự do qua mặt phẳng B và C bằng phiến tỳ và
chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do.
g) Kẹp chặt:

Dùng cơ cấu kẹp liên động, kẹp từ đáy hướng xuống
h) Chọn máy:( tra bảng 9-21 sổ tay CNCTM, tập 3) chọn máy khoan đứng
2H125 có công suất 2,2 kW, n = 45÷2000, 12 cấp
i) Chọn dao:
Tra theo bảng 4-40, 4-41 (Sổ tay CNCTM tập 1), ta chọn mũi khoan ruột
gà bằng thép gió có các thông số kích thước sau:

Đường kính mũi khoan d = 20 mm
Chiều dài mũi khoan L = 80 mm
Chiều dài phần làm việc l = 50 mm
Tuổi bền T = 60 phút
j)

Lượng dư gia công:

φ
Khoan lần 1 đạt kích thước =20 mm
k) Chế độ cắt và thời gian gia công:

Khoan lỗ

φ

=20 mm,nhóm III

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

23


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

- Chiều sâu cắt t=32mm
- Tra bảng 5-89 sách sổ tay CNCTM 2 ta được lượng chạy dao là
S = 0,4(mm/vòng).

- Tra bảng 5-90 ta được tốc độ cắt Vb =31,5 m/vòng.
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền T của dao, k1 = 0,91
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ, k2 = 1.
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của vật liệu mũi khoan, k3 = 1.
vt = vb.k1.k2.k3=31,5.0,91.1.1 = 28 ,67 m/phút.
Số vòng quay trục chính:

nt =

1000.vt 1000.28, 67
=
=
πD
3,14.20

457 (vòng/phút).

Chọn số vòng quay theo máy, trước hết tìm công bội :
Ứng với ( gần bằng 44,44) gióng lên được 1,41( bảng 4.7)
Mặc khác :
Theo bảng 4.7 ứng với ϕ=1.41 ta có giá trị ϕ7=11,07 gần với 10,15
Vậy tốc độ quay theo máy là: vòng/phút
Tốc độ cắt thực tế:

Vtt =

π .D.nm 3,14.20.498
=
=
1000

1000

31,3 (m/phút)

Theo bảng 5-92 Sổ tay CNCTM tập 2, ta có công suất cắt =1 kW < 2,2
kW
Tính thời gian gia công:
Theo bảng 4.8, công thức tính thời gian cơ bản khi khoan thông suốt theo
công thức sau:

= (1-3)mm
Với góc nghiêng của lưỡi cắt chính φ = 6 nên lấy gần đúng 7mm và =
3mm, ta có thời gian cơ bản như sau:

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

24


ĐỒ ÁN CNCTM

GVHD : ThS . ĐẶNG MINH PHỤNG

= 0,3 phút
= 0,3 + 0,26.0,3 = 0,4 phút
Nguyên công 6: Phay mặt phẳng lắp ghép.

• Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do:Bằng phiến tỳ lên mặt A đã gia công
hạn chế 3 bậc tự do.Một chốt trụ ngắn vào lỗ Φ20 hạn chế 2 bậc tự

do.Một chốt chám vào lỗ Φ20 hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đựơc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên đông từ trên xuống vaò mặt B
*Chọn máy: : Máy phay ngang 6H82
Công suất máy Nm = 7 KW
Số cấp tốc đô 18 ;

Số vòng quay trục chính: 301500

*Chọn dao: Dùng 2 dao phay đĩa 3 mặt răng ghép lại với nhau phay cùng một lúc
tra bảng 4.82 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) :
2 dao đường kính D(Js16) = 63 ; B = 9 ; d(H7) =22 ; Z =16

phay mặt phẳng gờ E
 Bước 1: phay thô bằng 2 dao D = 63

SVTH : VŨ HOÀNG NHẬT

25


×