Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giáo án vật lý học kì 1 lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.83 KB, 76 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

Chương I. DAO ĐỘNG CƠ
DAO ĐỘNG DIỀU HÒA
I. MỤC TIÊU
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công
thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P 1P2.
Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1: Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu dao động cơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Dao động cơ
Cho học sinh quan sát dao động
1. Thế nào là dao động cơ?
của con lắc đơn.


Định nghĩa dao động cơ.
Dao động cơ là chuyển động qua lại
của vật quanh một vị trí cân bằng.
Giới thiệu một số dao động
2. Dao động tuần hoàn
tuần hoàn.
Định nghĩa dao động tuần hoàn.
Dao động tuần hoàn là dao động mà
Yêu cầu học sinh nêu định
sau những khoảng thời gian bằng nhau,
nghĩa dao động tuần hoàn.
gọi là chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo
hướng cũ.
Hoạt động 3 (30 phút): Tìm hiểu phương trình của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Phương trình của dao động điều hòa
1. Ví dụ
Vẽ hình 1.1
Vẽ hình.
Xét điểm M chuyển động tròn đều theo
chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ)
với tốc độ góc ω trên quỹ đạo tâm O bán
kính OM = A.
Xác định vị trí của M ở thời + Ở thời điểm t = 0, điểm M ở vị trí M 0
điểm t = 0.
được xác định bởi góc ϕ.
Xác định vị trí của M ở thời + Ở thời điểm t bất kì M được xác định
điểm t bất kì.

bởi góc (ωt + ϕ).
+ Hình chiếu của M xuống trục Ox là P
____
Xác định hình chiếu của M
có tọa độ: x = OP = Acos(ωt + ϕ).
Dẫn dắt để học sinh tìm ra biểu trên trục Ox.
thức xác định tọa độ của P.
Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
hòa, nên dao động của điểm P được gọi là
Thực hiện C1.
dao động điều hòa.
2. Định nghĩa
Giới thiệu khái niệm dao động
Dao động điều hòa là dao động trong đó
Ghi nhận khái niệm.
điều hòa.
li độ của vật là một hàm côsin (hay sin)
của thời gian.
3. Phương trình
Giới thiệu phương trình dao
Ghi nhận phương trình.
Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ)
động điều hòa và các đại lượng
Ghi nhớ tên gọi và đơn vị của Trong đó:
trong phương trình.
các đại lượng trong phương A là biên độ dao động (A > 0). Nó là độ


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản


trình dao động điều hòa.

Thực hiện thí nghiệm hình 1.4.
Yêu cầu học sinh rút ra mối liên
hệ giữa chuyển động tròn đều và
dao động điều hòa.
Nêu qui ước chọn trục làm gốc
để tính pha dao động.

Nêu mối liên hệ giữa chuyển
động tròn đều và dao động điều
hòa.
Ghi nhận qui ước chọn trục
làm gốc để tính pha dao động.

Trường THPT Phú Hữu

lệch cực đại của vật; đơn vị m, cm.
(ωt + ϕ) là pha của dao động tại thời
điểm t.
ϕ là pha ban đầu của dao động; đơn vị
rad; có giá trị nằm trong khoảng từ - π đến
π.
4. Chú ý
+ Điểm P dao động điều hòa trên một
đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là
hình chiếu của một điểm M chuyển động
tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
+ Đối với phương trình dao động điều hòa

x = Acos(ωt + ϕ) ta qui ước chọn trục x
làm gốc để tính pha của dao động.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 1
Tiết: 2
Chương I. DAO ĐỘNG CƠ
DAO ĐỘNG DIỀU HÒA (tt)

I. MỤC TIÊU
- Nêu được: Định nghĩa dao động điều hòa, các khái niệm li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
- Viết được: Phương trình của dao động điều hòa, công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số, công
thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng không.
- Làm được các bài tập tương tự như trong sgk.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị một con lắc đơn hoặc con lắc lò xo cho học sinh quan sát dao động.
Chuẩn bị hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu điểm P của điểm M trên đường kính P 1P2.
Chuẩn bị thí nghiệm minh họa hình 1.4
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 2:
Hoạt động 1: kiểm tra bài (5 phút)


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu chu kì , tần số, tần số góc của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao
động điều hòa
1. Chu kì và tần số
Giới thiệu chu kì của dao Ghi nhận khái niệm.
+ Chu kì (kí hiệu T) của dao động điều hòa
động điều hòa.
là khoảng thời gian để vật thực hiện một
dao động toàn phần; đơn vị giây (s).
Giới thiệu tần số của dao
Ghi nhận khái niệm.
+ Tần số (kí hiệu f) của dao động điều hòa
động điều hòa.
là số dao động toàn phần thực hiện được
trong một giây; đơn vị héc (Hz).
2. Tần số góc
Giới thiệu tần số góc của dao Ghi nhận khái niệm.
ω trong phương trình x = Acos(ωt + ϕ)

động điều hòa.
gọi là tần số góc của dao động điều hòa.
Y/c h/s nhắc lại mối liên hệ
Nhắc lại mối liên hệ giữa ω, T

Liên hệ giữa ω, T và f: ω =
= 2πf.
giữa ω, T và f trong cđ tròn và f trong chuyển động tròn đều.
T
đều.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Vận tốc và gia tốc của vật dao động
điều hòa
1. Vận tốc
Giới thiệu vận tốc của vật dao
Ghi nhận khái niệm.
+ Vận tốc là đạo hàm của li độ theo thời
động điều hòa.
gian: v = x' = - ωAsin(t + ϕ).
Biến đổi để thấy v sớm pha
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến
Ghi nhận sự lệch pha giữa vận thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha
π
so với x.
tốc v và li độ x.
π
2

hơn
so với với li độ của dao động.
Yêu cầu học sinh xác định
Xác định các vị trí vật có vận
các giá trị cực tiểu và cực đại
tốc cực tiểu, cực đại.
của vận tốc của dao động điều
hòa.
Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu gia tốc của vật dao
động điều hòa.
Nắm vững mối liên hệ giữa x, v
Giới thiệu sự lệch pha của a,
và a trong dao động điều hòa.
v và x.
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của véc tơ gia tốc trong
dao động điều hòa.

Nêu đặc điểm của véc tơ gia tốc
trong dao động điều hòa.
Xác định các vị trí gia tốc có
giá trị cực đại, cực tiểu

Yêu cầu học sinh xác định
các giá trị cực đại, cực tiểu
của a.
Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu đồ thị của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Hướng dẫn học sinh vẽ đồ
Vẽ đồ thị của dao động điều
thị.
hòa ứng với trường hợp pha ban
đầu ϕ = 0.
Nhận xét đồ thị.
Yêu cầu học sinh nhận xét về

2

0.

- Ở vị trí biên, x = ± A thì vận tốc bằng

- Ở vị trí cân bằng, x = 0 thì vận tốc có
độ lớn cực đại: vmax = ωA.
2. Gia tốc
+ Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời
gian: a = v' = - ω2Acos(ωt + ϕ) = - ω2x
+ x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần số;
a ngược pha với x, sớm pha

π
so với v.
2



+ a luôn hướng về vị trí cân bằng và có

độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.
- Ở vị trí biên, x = ± A thì gia tốc có độ lớn
cực đại : amax = ω2A.
- Ở vị trí cân bằng (x = 0) thì a = 0.
Nội dung cơ bản
V. Đồ thị của dao động điều hòa
Đồ thị của dao động điều hòa là một
đường hình sin.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

đồ thị của dao động điều hòa.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8, 9 10, 11
trang 9 sgk và 1.6, 1.7 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trường THPT Phú Hữu

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

Tuần: 2

Tiết: 3

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
- Viết được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa, công thức tính chu kì của con lắc lò
xo, công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự như ở trong phần bài tập.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1(5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa. Nêu
mối liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu con lắc lò xo.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Con lắc lò xo
1. Cấu tạo
Giới thiệu con lắc lò xo.
Vẽ con lắc lò xo.

Gồm một vật nho, khối lượng m gắn vào
đầu của một lò xo có độ cứng k, có khối
lượng không đáng kể. Đầu kia của lò xo
Nêu cấu tạo của con lăc lò xo.
Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo
được giữ cố định. Vât m có thể trượt trên
của con lắc lò xo.
một mặt phẵng ngang không có ma sát.
2. Nhận xét
Giới thiệu vị trí cân bằng.
+ Vị trí cân bằng của vật là vị trí khi lò xo
Yêu cầu học sinh nhận xét về
không bị biến dạng.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

vị trí cân bằng.

Trường THPT Phú Hữu

Nhận xét về vị trí cân bằng.

+ Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng cho
lò xo dãn ra một đoạn nhỏ rồi buông tay,
Kéo lò xo giãn ra rồi thả ra.
ta thấy vật dao động trên một đoạn thẳng
Yêu cầu học sinh nhận xét.
quanh vị trí cân bằng.
Nhận xét chuyển động.

Hoạt động 3 (20 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo
về mặt động lực học
Vẽ hình 2.1
1. Phương trình chuyển động
Xác định các lực tác dụng lên
Vật chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực



vật.
, phản lực
và lực đàn hồi .

N

P

Viết biểu thức định luật II
Newton.
Viết phương trình chiếu.
Xác định trị đại số của lực đàn






Yêu cầu học sinh xác định tần
số góc ω.
Yêu cầu h/s xác định chu kì T.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1

Xác định tần số góc ω của con
lắc lò xo.
Xác định chu kì dao động.
Thực hiện C1.





ma = F = - kx  a = Đặt ω2 =

Thử lại để công nhận nghiệm
của phương trình: a = - ω2 x là:
x = Acos(ωt + ϕ).



ma = P +N +F
Chiếu lên trục Ox ta có:

hồi F
Dẫn dắt học sinh đi đến kết luận
cuối cùng là con lắc lò xo dao
động điều hòa.


F

Theo định luật II Newton:

k
x.
m

k
ta có: a = - ω2 x
m

Nghiệm của phương trình này có dạng :
x = Acos(ωt + ϕ)
Như vậy con lắc lò xo dao động điều
hòa.
2. Tần số góc và chu kì
Tần số góc: ω =
Chu kì: T =

k
.
m


m
= 2π
.
ω
k


3. Lực kéo về
Lực luôn luôn hướng về vị trí cân bằng
Nêu khái niệm lực kéo về.
gọi là lực kéo về. Lực kéo về có độ lớn tỉ
lệ với li độ, là lực gây ra gia tốc cho vật
dao động điều hòa.
Hoạt động 4 (10 phút): Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Khảo sát dao động của con lắc lò xo
về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
Dẫn dắt để học sinh viết được
Viết biểu thức tính động năng
1
1
Wđ = mv2 = mω2A2sin2(ωt+ϕ)
biểu thức tính động năng của nói chung.
2
2
con lắc lò xo.
Áp dụng cho con lắc lò xo.
1
= kA2sin2(ωt + ϕ) .
Giới thiệu lực kéo về ở con lắc
lò xo vừa nêu và một số trường
hợp khác.


2

2. Thế năng của con lắc lò xo
Dẫn dắt để học sinh viết được
biểu thức tính thế năng của
con lắc lò xo.

Viết biểu thức tính thế năng của
lò xo bị biến dạng.
Áp dụng cho con lắc lò xo.

Dẫn dắt để học sinh viết

Viết biểu thức tính cơ năng nói

Wt =

1 2 1
kx = k A2cos2(ωt + ϕ)
2
2

3. Cơ năngcủa con lắc lò xo. Sự bảo toàn
cơ năng


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

được biểu thức tính cơ năng
của con lắc lò xo.

Yêu cầu học sinh rút ra các
kết luận.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.

chung.
Áp dụng cho con lắc lò xo.
Rút ra các kết luận.

Trường THPT Phú Hữu

W = Wt + Wđ =
=

1
k A2
2

1
mω2A2 = hằng số.
2

Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương
của biên độ dao động.
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ
qua mọi ma sát.

Thực hiện C2.

Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang
13 sgk và 2.6, 2.7 sbt.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

Tuần: 2
Tiết: 4

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn, điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa.
- Viết được công thức tính chu kì dao động của con lắc đơn, công thức tính thế năng, cơ năng của con lắc
đơn
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao động.

- Nêu được ứng dụng của con lắc trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Thế nào là con lắc đơn?
Giới thiệu con lắc
1. Cấu tạo
đơn.
Vẽ hình.
Gồm một vật nhỏ, khối lượng m, treo vào
Yêu cầu học sinh
Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
ở đầu một sợi dây không dãn, có chiều dài
nêu cấu tạo của con
l, có khối lượng không đáng kể.
lắc đơn.
2. Nhận xét
Yêu cầu học sinh xác định vị
Xác định vị trí cân bằng của con
Vị trí cân bằng là vị trí mà dây treo có
trí cân bằng của con lắc đơn.
lắc đơn.
phương thẳng đứng.
Cho con lắc đơn dao động.
Quan sát và nhận xét về chuyển

Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệch khỏi vị
động của con lắc đơn.
trí cân bằng một góc rồi thả ra ta thấy con
lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

Hoạt động 2 (15 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn
về mặt động lực học
1. Phương trình chuyển động
Vẽ hình 3.2.
Vẽ hình.
Vị trí của vật m được xác định bởi li độ
Yêu cầu học
góc α hay bởi li độ cong s = lα (α tính ra
sinh xác định
rad). Chọn chiều dương như hình vẽ.
các lực tác
Xác định các lực tác dụng lên
Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực


dụng lên vật

vật nặng.
P và sức căng T .
nặng.



Theo định luật II Newton: m a = P + T
Yêu cầu học sinh viết biểu
Viết biểu thức định luật II
Chiếu lên phương tiếp tuyến với quỹ đạo
thức định luật II Newton.
Newton.
ta có: ma = Pt = - mgsinα.
Thành phần Pt = - mgsinα của trọng lực
Yêu cầu học sinh xác định lực Xác định lực kéo về.

lực kéo về.
kéo về.
Với
α lớn (sinα ≠ α) dao động của con
Yêu cầu học sinh cho biết tại
Cho biết tại sao khi α lớn thì
lắc
đơn
không phải là dao động điều hòa.
sao khi α lớn thì dao động của dao động của con lắc đơn không

s
con lắc đơn không phải là dao phải là dao động điều hòa.
Với α < 100 (sinα ≈ α = ) thì:

động điều hòa.
l
Yêu cầu học sinh thực hiện
Thực hiện C1.
s
g
ma = - mg  a = - s.
C1.
l
l
Dẫn dắt để đưa đến kết luận
g
khi α0 < 100 thì dao động của
Đặt ω2 = . Ta có: a = -ω2s
l
con lắc đơn là dao động điều
Nghiệm của phương trình này là :
hòa.
Công nhận (nhớ) nghiệm của
s = S0cos(ωt + ϕ)
phương trình vi phân.
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)),
Kết luận về dao động điều hòa con lắc đơn dao động điều hòa.
của con lắc đơn.
2. Tần số góc và chu kì dao động
Yêu cầu học sinh kết luận về
g
Tần số góc : ω =
.
dao động điều hòa của con lắc Xác định ω.

l
đơn.
Yêu cầu học sinh xác định tần Xác định T.

l
Chu kì: T =
= 2π
.
số góc của con lắc đơn.
ω
g
Yêu cầu học sinh xác định chu
Thực hiện C2.
kì của con lắc đơn.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C2.
Hoạt động 3 (10 phút): Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn
về mặt năng lượng
1. Động năng
Yêu cầu học sinh viết biểu
Viết biểu thức tính động năng
1
Wđ = mv2.
thức tính động năng.
của con lắc đơn.
2

2. Thế năng
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính thế năng.

Viết biểu thức tính thế năng của
con lắc đơn.

Yêu cầu học sinh viết biểu

Viết biểu thức tính cơ năng của

Wt = mgl(1 - cosα) = 2mglsin2

α
.
2

3. Cơ năng
Nếu bỏ mọi ma sát thì cơ năng của con


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

thức tính cơ năng.
Yêu cầu học sinh cho biết khi
nào thì cơ năng của con lắc
đơn được bảo toàn và viết biểu
thức của cơ năng khi đó.

Trường THPT Phú Hữu


con lắc đơn.

lắc đơn được bảo toàn và đúng bằng thế
năng của nó ở vị trí biên:
Cho biết khi nào thì cơ năng W = Wđ + Wt = mgl(1- cosα0)
của con lắc đơn được bảo toàn,
α
= 2mglsin2 0 = hằng số
viết biểu thức của cơ năng khi
2
đó.
Với α0 < 100 thì W =

1
2
mglα 0
2

Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu cách xác định gia tốc rơi tự do nhờ con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Ứng dụng: Xác định gia tốc rơi tự
Yêu cầu học sinh trình bày
Trình bày cách làm thí nghiệm do
cách làm thí nghiệm với con với con lắc đơn để xác định gia
Từ công thức tính chu kì của con lắc đơn:
lắc đơn để xác định gia tốc rơi tốc rơi tự do.
l

4π 2 l
T = 2π
g=
.
tự do.

g

T

Làm thí nghiệm với dao động của con lắc
đơn, đo T và l ta tính được g.
Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
bài.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 7 trang
17 sgk và 3.8, 3.9 sbt.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 3
Tiết: 5
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
- Xác định được các đại lượng trong dao động điều hòa.
- Lập được phương trình dao động của con lắc lò xo.
- Giải được một số bài toán về dao động điều hòa và con lắc lò xo.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về dao động điều hòa, con lắc lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt kiến thức liên quan.
+ Li độ, vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa:
x = Acos(ωt + ϕ), v = x' = - ωAsin(t + ϕ), a = v' = x’’ = - ω2Acos(ωt + ϕ) = - ω2x
+ Sự biến thiên điều hòa của x, v và a: Trong dao động điều hòa x, v và a biến thiên điều hòa cùng tần số

π
π
so với x, a sớm pha
so với x và ngược pha so với x.
2

2

+ Liên hệ giữa chu kì, tần số và tần số góc: ω =
= 2πf.
T

nhưng v sớm pha

+ Phương trình dao động của con lắc lò xo: x = Acos(ωt + ϕ) ; với ω =
theo phương trình: cosϕ =

x0
: lấy nghiệm “+” nếu v0 < 0 và lấy nghiệm “-” nếu v0 > 0.
A

+ Động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo:

1 2 1 2 2
mv = kA sin (ωt + ϕ).
2
2
1
1
Thế năng: Wt = kx2 = k A2cos2(ωt + ϕ).
2
2
1
1
Cơ năng: W = Wt + Wđ = k A2 =
mω2A2

2
2
Động năng : Wđ =

Hoạt động 2 (15 phút):

k
,A=
m

v 02
x + 2 ; ϕ xác định
ω
2
0


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 9: C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 9: A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 9 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 13: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 13: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 13: B
Hoạt động 3 (20 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 1.7
a) Phương trình dao động : x = Acos(ωt +
Yêu cầu học sinh xác định
Tính ω.
ϕ)
tần số góc của dao động.
2π 2π
=
ω=
= 0,5π (rad/s).
Hướng dẫn học sinh xác định Tính ϕ.
T
4
pha ban đầu.

Khi t = 0 thì x = - A  - A = Acosϕ
Yêu cầu học sinh viết
phương trình dao động .

Viết phương trình dao động.

Hướng dẫn để học sinh xác
Thay t vào phương trình li độ
định li độ, vận tốc và gia tốc và tính x.
của vật tại thời điểm t = 0,5 s.
Tính vận tốc.
Tính gia tốc.

 cos ϕ =

−A
= - 1 = cosπ  ϕ = π
A

Vậy : x = 24cos(0,5πt + π) (cm).
b) Tại thời điểm t = 0,5 s :
x = 24cos(0,5π.0,5 + π)


= - 12 2 (cm)
4

v = - 0,5π.24.sin
= 6π 2 (cm/s).
4

a = - (0,5π)2.(- 12 2 ) = 30 2 (cm/s2).
= 24cos

Hướng dẫn học sinh giải
Thay x vào phương trình li độ c) Thời điểm đầu tiên vật có x = - 12 cm:
phương trình lượng giác để và giải phương trình lượng
Ta có : - 12 = 24cos(0,5πt + π)
tính t (hai họ nghiệm).
giác để tính t.

 cos(0,5πt + π) = - 0,5 = cos

3

 0,5πt + π = ±
+ 2kπ; với k ∈ Z.
3
1
10
 t = - + 4k hoặc t = + 4k.
3
3

Giải thích cho học sinh hiểu
Tìm nghiệm dương nhỏ nhất
Nghiệm dương nhỏ nhất trong hai họ
thời điểm đầu tiên vật qua vị trong hai họ nghiệm đã giải
2
trí đã cho là nghiệm dương được.
nghiệm này là t = (s).

nhỏ nhất trong 2 họ nghiệm.
3
Yêu cầu học sinh xác định
tần số góc của dao động.
Hướng dẫn hoc sinh xác định
pha ban đầu.

Tính ω.
Tính ϕ.

Bài 2.6
a) Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ)
ω=

2π 2π
=
= 10π (rad/s).
T
0,2

Khi t = 0 thì x = 0  0 = Acosϕ

π
vì khi t = 0 thì v < 0 nên nhận
2
π
nghiệm ϕ =
2
π
Vậy: x = 0,2cos(10πt + ) (m).

2
ϕ=±

Yêu cầu học sinh viết
phương trình dao động .

Viết phương trình dao động.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Yêu cầu học sinh tính t (ra
s).

Yêu cầu học sinh dựa vào trị
đại số của a để xác định chiều
của véc tơ gia tốc.
Hướng dẫn học sinh tính trị
đại số của lực kéo về và nhận
xét về chiều của nó.

3T
= 0,15 s :
4
π
v = - 10π.0,2.sin(1,5π + ) = 0.
2
π
a = - (10π)2.0,2.cos(1,5π + )
2


b) Tại thời điểm t =

Tính T và t ra giây.
Tính v.

Cho học sinh thay t vào
phương trình vận tốc để tính
v.
Cho học sinh thay t vào
phương trình gia tốc để tính a.

Trường THPT Phú Hữu

Tính a.


Nhận xét về chiều của a
Tính F


Nhận xét chiều của F

= - 200 (m/s2) < 0


Dó đó a hướng theo chiều âm của trục Ox
về phía vị trí cân bằng.
Lực kéo về:
F = ma = 0,05.(-200) = - 10 (N) < 0.



Véc tơ F ngược chiều dương của trục Ox


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 3
Tiết: 6

DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưởng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải được bài
tập tương tự như trong bài.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ về dao động cưởng bức, hiện tượng cộng hưởng.
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W =

1
mω2A2.
2

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Viết công thức xác định tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo và
con lắc đơn: con lắc lò xo: f =

1


k
1
; con lắc đơn: f =
m


g
. Nêu điều kiện để con lắc lò xo và con lắc
l

đơn dao động điều hòa.
Giaos viên giới thiệu các tần số dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo đã nêu gọi là tần số riêng của hệ
dao động (kí hiệu là f0), nó chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm của hệ dao động.
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu dao động tắt dần.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhận xét về
Nhận xét về dao động của các I. Dao động tắt dần
dao động của các con lắc trong con lắc trong thực tế.
1. Thế nào là dao động tắt dần?
thực tế.
Dao động có biên độ giảm dần theo thời
Cho học sinh nêu định nghĩa
Nêu khái niệm dao động tắt gian gọi là dao động tắt dần.
dao động tắt dần.
dần.
2. Giải thích
Yêu cầu học sinh giải thích
Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do
nguyên nhân tắt dần của dao
Giải thích nguyên nhân tắt dần lực ma sát và lực cản của môi trường làm
động.
của dao động.
tiêu hao cơ năng của con lắc.
3. Ứng dụng
Giới thiệu một số ứng dụng
Các thiết bị đóng cửa tự động, các thiết bị


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

của dao động tắt dần.

Ghi nhận các ứng dụng của dao

động tắt dần.
Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu dao động duy trì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Yêu cầu học sinh nêu cách
Nêu cách làm cho dao động
làm cho dao động không tắt.
không tắt dần.
Giới thiệu dao động duy trì.
Ghi nhận khái niệm.
Giới thiệu dao động duy trì
của con lắc đồng hồ.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu dao động cưởng bức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu dao động cưởng
bức.
Yêu cầu học sinh nêu ví dụ về
dao động cưởng bức.

Ghi nhận khái niệm.
Nêu ví dụ về dao động cưởng
bức.

Ghi nhận các đặc điểm của dao
Giới thiệu các đặc điểm của động cưởng bức.
dao động cưởng bức.
Quan sát dao động của các con
Thực hiện C1, yêu cầu học lắc khác và nhận xét.

sinh quan sát và nhận xét.
Ghi nhận sự phụ thuộc của biên
Giới thiệu sự phụ thuộc của độ dao động cưởng bức vào các
biên độ dao động cưởng bức yếu tố bên ngoài.
vào các yếu tố bên ngoài.
Hoạt động 5 (10 phút): Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng.

Ghi nhận khái niệm.

Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện cộng hưởng.
Yêu cầu học sinh xem hình
4.4 và nhận xét về đặc điểm
của sự cộng hưởng.

Nêu điều kiện cộng hưởng.

Yêu cầu học sinh giải thích
hiện tượng cộng hưởng.

Xem hình 4.4 và nhận xét về
đặc điểm của sự cộng hưởng.

Giải thích hiện tượng cộng
hưởng.


Trường THPT Phú Hữu

giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng
dụng của dao động tắt dần.
Nội dung cơ bản
II. Dao động duy trì
Dao động được duy trì bằng cách giữ cho
biên độ không đổi mà không làm thay đổi
chu kì dao động gọi là dao động duy trì.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao
động duy trì.
Nội dung cơ bản
III. Dao động cưởng bức
1. Thế nào là dao động cưởng bức?
Dao động chịu tác dụng của ngoại lực
cưởng bức tuần hoàn gọi là dao động cưởng
bức.
Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không tắt
máy thì thân xe bị rung lên. Đó là dao động
cưởng bức dưới tác dụng của lực cưởng bức
tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pittông trong xi lanh của máy nổ.
2. Đặc điểm
Dao động cưởng bức có biên độ không dổi
và có tần số bằng tần số lực cưởng bức.
Biên độ của dao động cưởng bức phụ
thuộc vào biên độ của lực cưởng bức, vào
lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa
tần số cưởng bức f và tần số riêng f 0 của hệ.
Biên độ của lực cưởng bức càng lớn, lực cản
càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và f 0 càng

ít thì biên độ của dao động cưởng bức càng
lớn.
Nội dung cơ bản
IV. Hiện tượng công hưởng
1. Định nghĩa
Hiện tượng biên độ của dao động cưởng
bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của
lực cưởng bức bằng tần số riêng f 0 của hệ
dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
Điều kiện cộng hưởng: f = f0.
Đường biểu diễn sự phụ thộc của biên độ
dao động cưởng bức vào tần số của ngoại
lực gọi là đồ thị cộng hưởng. Đồ thị cộng
hưởng càng nhọn khi lực cản môi trường
càng nhỏ.
2. Giả thích
Khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số
riêng của hệ dao động thì hệ được cung cấp
năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc,
lúc đó biên độ dao động của hệ tăng dần lên.
Biên độ dao động đạt tới giá trị không đổi


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Yêu cầu học sinh nghiên cứu
Tìm hiểu tầm quan trọng của
sgk để tìm hiểu tầm quan trọng hiện tượng cộng hưởng.
của hiện tượng cộng hưởng.
Yêu cầu học sinh cho biết

Trả lời được:
trong trường hợp nào thì sự
Sự cộng hưởng làm tòa nhà,
cộng hưởng là có hại, trường cầu, bệ máy, khung xe, … rung
hợp nào thì có lợi.
mạnh là có hại.
Sự cộng hưởng làm cho tiếng
đàn nghe to rỏ hơn là có lợi.

Hoạt động 6 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang 21
sgk và 4.4, 4.5 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trường THPT Phú Hữu

và cực đại khi tốc độ tiêu hao năng lượng do
ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho
hệ.
3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng

Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ
máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải
cẫn thận không để cho các hệ ấy chịu tác
dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số
bằng tần số riêng của chúng để tránh sự

cộng hưởng, gây gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những
hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau
của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ.

Hoạt động của học sinh
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các bài tập về nhà.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

Tuần: 4
Tiết: 7

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hoà bằng một vectơ quay.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động
điều hoà cùng phương, cùng tần số.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu một số trường hợp có sự tổng hợp dao động trong thực tế để đặt vấn đề cho bài.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu về véc tơ quay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Vẽ véc tơ quay
Vẽ hình
Nêu đặc điểm của véc tơ
quay.
Xác định tọa độ hình chiếu P
của điểm M trên trục Ox.
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của véc tơ quay.

Thực hiện C1.

Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ Fre-nen.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho h/s dùng phép biến đổi
Dùng phép biến đổi lượng giác
lượng giác để tìm phương trình để tìm phương trình dao động
dao động tổng hợp khi A1 = A2. tổng hợp khi A1 = A2.
Nêu ra sự cần thiết phải dùng
phương pháp khác khi A1 ≠ A2.
Vẽ giãn đồ véc tơ.


Ghi nhận sự cần thiết phải
dùng phương pháp khác khi A1
≠ A 2.
Vẽ giãn đồ véc tơ.

Trường THPT Phú Hữu

Nội dung cơ bản
I. Véc tơ quay
Dao động điều hòa: x = Acos(ωt + uuuu
ϕ) r
Được biểu diễn bằng véc tơ quay OM có
+ Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox.
+ Độ dài bằng biên độ dao động: OM = A.
+ Hợp với trục Ox một góc bằng ϕ.
+ Quay đều quanh O theo chiều dương
(ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc
ω.
Nội dung cơ bản
II. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
1. Đặt vấn đề
Xét hai dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số: x1 = A1cos(ωt + ϕ1)
x2 = A2cos(ωt + ϕ2)
Để tìm li độ dao động tổng hợp x = x1 + x2
trong trường hợp A1 ≠ A2 ta dùng phương
pháp giãn đồ Fre-nen.
2. Phương pháp giãn đồ Fre-nen
a) Biểu diễn các dao động thành phần và
dao động tổng hợp bằng véc tơ quay

Các dao động thành phần x1 và x2 được
−− →

biểu diễn bởi hai véc tơ quay OM và
1
−− →

OM 2 khi đó dao động tổng hợp x = x1 + x2
−− →

Nhận xét về sự quay của OM
−− →

Cho học sinh rút ra kết luận về
sự tổng hợp hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số.

Hướng dẫn để học sinh thực
hiện C2.

−− →

−− →

được biểu diễn bởi véc tơ quay OM với
−− →

tanϕ =
Giới thiệu sự lệch pha của hai
dao động: Sớm pha, trể pha,

cùng pha, ngược pha.
Dẫn dắt để học sinh tìm ra
biên độ của dao động tổng hợp
trong từng trường hợp.

−−→

−− →

so với OM và OM .
OM = OM 1 + OM 2
1
2
Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động
Kết luận về sự tổng hợp hai
dao động điều hòa cùng phương điều hòa cùng phương, cùng tần số là một
dao động điều hòa cùng phương, cùng tần
cùng tần số.
số với hai dao động thành phần.
b) Biên độ và pha ban đầu của dao động
tổng hợp.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta thấy
Thực hiện C2.
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)

Ghi nhận các khái niệm về sự
lệch pha của hai dao động điều
hòa cùng phương cùng tần số.
Tìm biên độ dao động tổng
hợp:

Khi hai dao động thành phần
cùng pha.
Khi hai dao động thành phần

A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

3. Ảnh hưởng của độ lệch pha
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng
hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu
của các dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha
(ϕ2 - ϕ1 = 2kπ) thì dao động tổng hợp có
biên độ cực đại: A = A1 + A2
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha
(ϕ2 - ϕ1 = (2k + 1)π) thì dao động tổng hợp


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận về trường hợp tổng quát.
Cho bài toán ví dụ.

Trường THPT Phú Hữu

ngược pha.

có biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2| .
+ Trường hợp tổng quát:

Kết luận về trường hợp tổng
A1 + A2 ≥ A ≥ |A1 - A2| .
quát.
4. Ví dụ
Tìm phương trình dao động tổng hợp của
hai dao động thành phần sau:
x1 = 4cos(10πt +

Hướng dẫn để học sinh tìm
biên độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động tổng
hợp.

Tìm biên độ của dao động
tổng hợp.
Tìm pha ban đầu của dao động
tổng hợp.

x2 = 2cos(10πt + π) (cm)
Biên độ của dao động tổng hợp
A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12
 A = 2 3 (cm).
Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
tanϕ =

A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

3

π
+ 2.0
= ∞ = tan
2
2
4.0,5 + 2.( −1)
π
ϕ=
2
=

Còn thời gian thì cho vẽ giãn
đồ véc tơ tại lớp, không thì về
nhà vẽ.

π
) (cm)
3

4.

Vậy phương trình dao động tổng hợp là

π

Viết phương trình dao động
x = 2 3cos(10π t + ) (cm)
2
tổng hợp.
Vẽ giãn đồ véc tơ.

Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong
Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
bài.
Ghi các bài tập về nhà.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 4, 5, 6 trang
25 sgk và 5.1, 5.5 sbt.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

Tuần: 4
Tiết: 8

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU

- Tính được chu kì, tần số, tần số góc của con lắc đơn, thế năng, cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa.
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm và giải được các bài tập về con lắc đơn tương tự như trong sgk và sbt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về con lắc đơn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
+ Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn: s = S0cos(ωt + ϕ) hay α = α0cos(ωt + ϕ) với s = lα; S0 = lα0.

l
1
g
g
; T = 2π
;f=
.
g
2π l
l
1
α
+ Động năng, thế năng và cơ năng của con lắc đơn: Wđ = mv2; Wt = mgl(1 - cosα) = 2mglsin2 ; nếu bỏ qua
2
2
α
mọi ma sát thì: W = Wđ + Wt = mgl(1- cosα0) = 2mglsin2 0 = hằng số (với mọi li độ góc α ≤ 900).
2
1
1
2

+ Thế năng và cơ năng của con lắc đơn dao động điều hòa: W t = mglα2 ; W = mglα 0 (với α ≤ 900, trong
2
2
+ Tần số góc, chu kì, tần số của con lắc đơn: ω =

đó α và α0 tính ra rad).
Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 17: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 17: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 17: C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3.4: B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 3.5: D.
Hoạt động 3 (25 phút): Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 7 trang 17


l

2

20

= 2.3,14.
=
Yêu cầu học sinh tính chu kì
Tính chu kì dao động của con Ta có: T = 2π
g
9,8
7
dao động của con lắc.
lắc.
Yêu cầu học sinh nêu công Nêu công thức và tính số lần (s).
Số lần dao động toàn phần thực hiẹn được
thức và tính số lần dao động dao động toàn phần thực hiện


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

toàn phần thực hiện được được trong thời gian t = 5
t
trong thời gian t: N =
= 105 (lần).
trong thời gian t = 5 phút.

phút.
T
Yêu cầu học sinh tính chu kì
dao động của con lắc.

Tính chu kì dao động của con
lắc.

Yêu cầu học sinh viết dạng
phương trình dao động.
Viết dạng phương trình dao
Yêu cầu học sinh tính ω, S0 động.
và ϕ rồi viết phương trình dao Tính ω.
Tính S0.
động của con lắc đơn.
Tính ϕ.
Viết phương trình dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận
tốc và gia tốc khi vật qua vị
trí cân bằng.

Tính v.
Tính a.

Bài 3.8
a) Chu kì dao động của con lắc
T = 2π

l
1,2

= 2.3,14.
= 2,2 (s)
g
9,8

b) Phương trình dao động của con lắc
Ta có: ω =

g
=
l

9,8
= 2,86 (rad/s)
1,2

S0 = lα0 = 1,2.0,174 = 0,2 (m)
Khi t = 0 thì s = S0 và v = 0
 cosϕ = 1 = cos0  ϕ = 0
Vậy: s = 0,2cos2,86t (m).
c) Khi qua vị trí cân bằng
v = vmax = ωS0 = 2,86.0,2 = 0,572 (m/s).
a = - ω2x = - 2,862.0 = 0

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

Tuần: 5
Tiết: 9


TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
- Tính được biên độ, pha ban đầu và viết được phương trình dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa
cùng phương, cùng tần số.
- Mở rộng được ra để viết được phương trình dao động tổng hợp của nhiều dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số.
- Giải được các bài tập tương tự như trong sgk và trong sbt.
- Nhận xét được biên độ dao động tổng hợp trong một số trường hợp đặc biệt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem kỉ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc nghiệm và tự luận.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức về tổng hợp dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

+ Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều
hòa với các phương trình là: x1 = A1cos(ωt + ϕ1); x2 = A2cos(ωt + ϕ2) thì phương trình dao động tổng hơp của vật
là:
x = x1 + x2 = Acos(ωt + ϕ). Trong đó: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1); tanϕ =


A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
.
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

+ Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: ∆ϕ = ϕ2 - ϕ1. Khi hai dao động thành phần
cùng pha (∆ϕ = 2kπ) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại là: A = A 1 + A2 . Khi hai dao động thành phần
ngược pha (∆ϕ = (2k + 1)π) thì dao động tổng hợp có biên độ cực tiểu là: A = |A 1 - A2| . Trường hợp tổng quát
(∆ϕ là bất kì) thì: A1 + A2 ≥ A ≥ |A1 - A2| .
Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 4 trang 25: D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 25: B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.1: B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.2: C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 5.3: D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Bài 6 trang 25
Hướng dẫn để học sinh tìm
Tìm biên độ của dao động
Ta có: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)
biên độ, pha ban đầu và viết tổng hợp.
= 0,75 + 3 + 3.0,5 = 5,25 => A = 2,3 (cm).
phương trình dao động tổng
A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
tanϕ =
hợp.
Tìm pha ban đầu của dao
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2
động tổng hợp.

3
.1 + 3.0.5
2
2
=
== tan0,73π
3
3
2
.0 + 3. (−
)
2
2


Viết phương trình dao động
tổng hợp.
Hướng dẫn để học sinh tìm
biên độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động tổng
hợp.

Tìm biên độ của dao động
tổng hợp.
Tìm pha ban đầu của dao
động tổng hợp.

 ϕ = 0,73π
Vậy phương trình dao động tổng hợp là

x = 2,3cos(5πt + 0,73π) (cm).
Bài 5.4
Ta có: A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)
= 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12
 A = 2 3 (cm).
tanϕ =

A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

3
π
+ 2.0
=
= ∞ = tan

2
2
4.0,5 + 2(−1)
π
ϕ=
2
4.

Yêu cầu học sinh vẽ giãn đồ
véc tơ.

Viết phương trình dao động
tổng hợp.
Vẽ giãn đồ véc tơ.

Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x = 2 3 cos(10πt +
Bài 5.5

π
) (cm)
2


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

Yêu cầu học sinh chuyển x 1 Chuyển x1 từ hàm sin sang



π
Ta có: x1 = 6sin
t = 6cos(
t - ) (cm)
từ hàm sin sang hàm cos.
hàm cos.
2
2
2
Hướng dẫn để học sinh tìm Tìm biên độ của dao động
> A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (ϕ2 - ϕ1)
biên độ, pha ban đầu và viết tổng hợp.
= 36 + 36 + 72.0 = 72
phương trình dao động tổng
 A = 6 2 (cm).
hợp.
Tìm pha ban đầu của dao
A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
tanϕ =
động tổng hợp.
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2

6.(−1) + 6.0
π
= - 1 = tan(- )
6.0 + 6.1)
4
π
ϕ=4

=

Yêu cầu học sinh vẽ giãn đồ
véc tơ.

Viết phương trình dao động
tổng hợp.
Vẽ giãn đồ véc tơ.

Vậy phương trình dao động tổng hợp là:
x = 6 2 cos(


π
t - ) (cm)
2
4

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

Tuần: 5
Tiết: 10

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI


THỰC HÀNH
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật để biết để suy ra định luật mới
rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các
đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để xác định:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc
khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm T = a l , với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số


≈ 2 với g = 9,8 m/s2, từ đó
g

nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc
trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện để
xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu


- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng cách lập
các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra công thức thực nghiệm về chu kì
dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính
gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50 g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01 s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2 s
thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01 s + 0,2 s = 0,21 s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo
thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10 s, thì sai số phạm phải là:

∆t ∆T 0,21
2
=

≈ 2% . Thí nghiệm cho ∆T ≈ 1.
≈ 0,02s . Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận
t
T
10
100

được. Trong trường hợp dùng đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số ≤ 0,001 s.
2. Học sinh
- Đọc kĩ bài thực hành để định ra mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo
thực hành trong Sgk.

3. Dụng cụ:
Mỗi lớp 6 bộ dụng cụ, mỗi bộ gồm: 3 quả nặng 50 g, 100 g, 150 g. Một số sợi dy mảnh. Một giá thí nghiệm
chắc chắn. Một đồng hồ bấm giây. Một thước 300 mm. Giấy vẽ đồ thị hoặc giấy kẻ ô. Mẫu báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến bài thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk.
Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
Cho biết cách đo chiều dài của con lắc đơn.
Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ thuộc
của chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ
vào biên độ dao động.
Nêu cách làm thí nghiệm để phát hiện ra sự phụ thuộc
của chu kì dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ
vào chiều dài con lắc.
Nêu cách làm thí nghiệm để xác định chu kì T với sai
số ∆t = 0,02 s khi dùng đồng hồ bấm dây có sai số là
±0,2 s.
Hoạt động 2 (15 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con lắc đơn vào biên độ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50 g, l = 50
Chọn, lắp ráp con lắc đơn theo yêu cầu.
cm.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả vào
động của con lắc đơn với các biên độ khác nhau: A 1 = bảng 6.1.
3 cm, A2 = 6 cm, A3 = 9 cm, A4 = 18 cm.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và biên độ

Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ.
chu kì và biên độ dao động của con lắc đơn dao động
với biên độ nhỏ.
Hoạt động 3 (15 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động của con lắc đơn vào khối lượng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với l = 50 cm và khối
Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
lượng lần lượt là 50 g, 100 g và 150 g.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
động của các con lắc đơn có khối lượng khác nhau.
dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả vào


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
chu kì và khối lượng của vật nặng của con lắc đơn dao
động với biên độ nhỏ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Trường THPT Phú Hữu

bảng 6.2.
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và khối
lượng của vật nặng của con lắc đơn dao động với biên
độ nhỏ.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT


TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 6
Tiết: 11

THỰC HÀNH (tt)
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật để biết để suy ra định luật mới
rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các
đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
Biết dùng phương pháp thực nghiệm để xác định:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ, không phụ thuộc
khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm T = a l , với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số


≈ 2 với g = 9,8 m/s2, từ đó
g

nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết quả đo a để xác định gia tốc
trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.

2. Kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần thực hiện để
xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu bằng cách lập
các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra công thức thực nghiệm về chu kì
dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính
gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.
- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50 g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01 s, cộng thêm sai số chủ quan của người đo là 0,2 s
thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01 s + 0,2 s = 0,21 s. Thí nghiệm với con lắc đơn có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo
thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10 s, thì sai số phạm phải là:


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

∆t ∆T 0,21
2
=

≈ 2% . Thí nghiệm cho ∆T ≈ 1.
≈ 0,02s . Kết quả này đủ chính xác, có thể chấp nhận
t
T
10

100

được. Trong trường hợp dùng đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện, có thể đo T với sai số ≤ 0,001 s.
2. Học sinh
- Đọc kĩ bài thực hành để định ra mục đích và quy trình thực hành.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hướng việc thực hành.
- Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô milimét để vẽ đồ thị và lập sẵn các bảng để ghi kết quả theo mẫu ở phần báo cáo
thực hành trong Sgk.
3. Dụng cụ:
Mỗi lớp 6 bộ dụng cụ, mỗi bộ gồm: 3 quả nặng 50 g, 100 g, 150 g. Một số sợi dy mảnh. Một giá thí nghiệm
chắc chắn. Một đồng hồ bấm giây. Một thước 300 mm. Giấy vẽ đồ thị hoặc giấy kẻ ô. Mẫu báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 3 (20 phút): Thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của chu kỳ dao động vào chiều dài con lắc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh chọn con lắc với m = 50 g, và
Chọn, lắp ráp từng con lắc đơn theo yêu cầu.
chiều dài lần lượt là 40 cm, 50 cm và 60 cm.
Với mỗi trường hợp cho con lắc đơn thực hiện 10 lần
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đo chu kì dao dao động, đo thời gian, tính toán và ghi kết quả vào
động của các con lắc đơn có chiều dài khác nhau.
bảng 6.1.
Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T 2 vào l và rút ra
2
của T vào l và rút ra nhận xét.
nhận xét.
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa chu kì và chiều
chu kì và chiều của con lắc đơn khi con lắc đơn dao dài của con lắc đơn khi con lắc đơn dao động với biên

động với biên độ nhỏ.
độ nhỏ.
Hoạt động 4 (25 phút) : Rút ra các kết luận, làm báo cáo thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu học sinh rút ra định luật về mối liên hệ giữa
Rút ra định luật về mối liên hệ giữa T với A (S 0, α0),
T với A (S0, α0), m, l trong dao động của con lắc đơn m, l trong dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ.
với biên độ nhỏ.
Yêu cầu học sinh so sánh kết quả đo a trong công
So sánh kết quả đo a trong công thức T = a l và giá
thức T = a l và giá trị



g

với g = 9,8 m/s2 và rút ra trị 2π với g = 9,8 m/s2. Rút ra kết luận về công thức

kết luận về công thức tính chu kì dao động của con lắc
đơn.
Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia
tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm.
Yêu cầu học sinh làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu
như sgk.

g

tính chu kì dao động của con lắc đơn.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, tính gia tốc trọng trường

nơi làm thí nghiệm.
Làm báo cáo thí nghiệm theo mẫu như sgk.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Trường THPT Phú Hữu

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 6
Tiết: 12
Chương II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ

I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần
số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình soùng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.

- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và 7.3)
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng của vật dao
động điều hòa.
Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu về sóng cơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
Thực hiện thí nghiệm cho học Quan sát, nhận xét.
+ Cho cần rung dao động nhưng mũi S
sinh quan sát.
không chạm mặt nước, ta thấy mẫu nút
Yêu cầu học sinh quan sát và
Quan sát, nhận xét.
chai nhỏ ở M vẫn đứng bất động.
nhận xét.
+ Cho cần rung dao động để mũi S chạm
Yêu cầu học sinh thực hiện
Thực hiện C1.
mặt nước, ta thấy sau một thời gian ngắn,
C1.
mẫu nút chai cũng dao động.
=> Vậy, dao động từ O đã truyền qua
nước tới M. Ta nói đã có sóng trên mặt
nước và O là nguồn sóng.

Định nghĩa sóng cơ.
2. Định nghĩa
Yêu cầu học sinh định nghĩa
Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong
sóng cơ.
Quan sát và nhận xét về các gợn một môi trường.
Y/c h/s quan sát và nhận xét sóng trên mặt nước.
Các gợn sóng phát đi từ O đều là những
về các gợn sóng trên mặt
Rút ra kết luận về tốc độ sóng đường tròn tâm O. Vậy sóng nước truyền
nước.
truyền trên mặt nước.
theo các phương khác nhau trên mặt nước
Y/c h/s rút ra kết luận về tốc
với cùng một tốc độ v.
độ sóng truyền trên mặt nước.
Nhận xét về phương dao động 3. Sóng ngang
của các phần tử nước trong thí
Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử
Yêu cầu học sinh nhận xét về nghiệm trên so với phương của môi trường dao động theo phương
phương dao động của các phần truyền sóng.
vuông góc với phương truyền sóng.
tử nước trong thí nghiệm trên
Trừ trường hợp sóng mặt nước, sóng
so với phương truyền sóng.
Ghi nhận khái niệm.
ngang chỉ truyền được trong chất rắn.
Giới thiệu sóng ngang.
4. Sóng dọc
Quan sát, nhận xét.

Sóng dọc là sóng trong đó các phần tử


 Giáo án Vật Lý 12 – Ban cơ bản

Thực hiện thí nghiệm hình 7.2
cho hs quan sát và nhận xét.
Nêu khái niệm sóng dọc.
Yêu cầu học sinh nêu khái
niệm sóng dọc.
Ghi nhận sóng cơ không truyền
Nêu ví dụ để học sinh thấy được trong chân không.
sóng cơ không truyền được
trong chân không.
Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.

Trường THPT Phú Hữu

của môi trường dao động theo phương
trùng với phương truyền sóng.
Sóng dọc truyền được cả trong chất khí,
chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ không truyền được trong chân
không.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT


GIÁO VIÊN SOẠN

DANH HOÀNG KHẢI

Tuần: 7
Tiết: 13
Chương II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ (tt)

I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần
số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình soùng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả trong bài về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền sóng (hình 7.1, 7.2 và 7.3)
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hòa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ: Nêu các định nghĩa về biên độ, chu kì, tần số và năng lượng của vật dao
động điều hòa.
Hoạt động 1 (25 phút): Tìm hiểu các đặc trưng của một sóng hình sin.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin
Mô tả thí nghiệm hình 7.3.

1. Sự truyền của một sóng hình sin
Yêu cầu học sinh xem hình và
Xem hình 7.3, nhận xét về sự
Căng ngang một sợi dây mềm, dài, đầu Q
nhận xét về sự truyền sóng truyền sóng trên dây.
gắn vào tường, đầu P gắn vào cần rung để
trên dây.
tạo dao động điều hòa. Khi cho P dao động
điều hòa theo phương thẳng đứng. Trên
Giới thiệu một số điểm trên
Ghi nhận trên dây có một số dây xuất hiện một sóng cơ có dạng hình sin


×