Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

tiểu luận về cá nhụ 4 râu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 27 trang )

BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Đề tài: “Ảnh hưởng của mật độ lên tốc độ sinh trưởng và quá trình vận chuyển cá Nhụ bốn râu
(Eleutheronema tetradactylum) giai đoạn cá giống”

Người thực hiện

: Trần Thị Ta On

Lớp

: NNTS

Khóa

: 56

Chuyên ngành

: Nuôi trồng Thủy sản

Người hướng dẫn1 : ThS. Trần Ánh Tuyết
Người hướng dẫn2 : ThS. Trần Thế Mưu
Bộ môn

: Nuôi trồng thủy sản


NỘI DUNG



I

ĐẶT VẤN ĐỀ

II

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

III

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

IV

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT


I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

2

Cá Nhụ bốn râu (Eleutheronema

Khai thác quá mức
đã dẫn đến
.


tetradactylum) là một trong những

nguồn lợi cá Nhụ 4 râu trong tự

loài cá nước mặn mới có giá trị

nhiên bị suy giảm nghiêm trọng.

kinh tế cao.

3
Việc nuôi chưa được diễn ra phổ biến
do gặp phải một số vấn đề khó khăn
trong quá trình vận chuyển và chưa
tìm ra được mật độ tối ưu trong quá
trình ương giống.

“Ảnh hưởng của mật độ lên tốc độ sinh trưởng và quá trình vận chuyển
cá Nhụ bốn râu (Eleutheronema tetradactylum)
giai đoạn cá giống”


Mục đích nghiên cứu

 Xác định được mật độ ương phù hợp giai đoạn ương từ 4 - 5cm/con đến 7 – 8cm/con.
 Xác định được mật độ thích hợp cho quá trình vận chuyển cá Nhụ bốn râu


II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:

 3- 7/2015
 Tại Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc - Cát Bà - Hải Phòng.


2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ lên sinh trưởng của cá Nhụ bốn râu giai đoạn 4-5cm/con



Bố trí với 3 mật độ:

100, 160, 220con/bể
400l.



Các yếu tố môi trường:

DO = 5-6 mg/l;
Nhiệt độ = 29-31ºC;
pH = 7,8-8,3.


 Cho ăn 4 lần/ngày: 6h, 10h, 14h và 18h.

 Thức ăn: NRD (protein ≥ 55%, lipid ≥ 9).
 Xi phông đáy bể 2 lần/ngày (11h và 18h),
sau 7 ngày thay 70% lượng nước.


 Sau 15 ngày tắm cho cá bằng dung dịch
Formalin 0,05% từ 3-5 phút.


Chỉ tiêu theo dõi
 Các yếu tố môi trường
 Đo nhiệt độ nước: 2 lần/ngày (7h và 16h)
 Đo độ mặn bằng khúc xạ kế theo tuần.
 Đo pH, Oxy hòa tan bằng máy đo chuyên dụng PHS-550.


-

Tốc độ sinh trưởng và tỷ lệ sống
Thu 30 con cá/lần trước và sau khi thí nghiệm để tính tốc độ
tăng trưởng.

-

Sau 25 ngày nuôi đếm số cá còn lại trong bể để tính tỷ lệ sống.


2.2.2. Thí nghiệm về mật độ vận chuyển

2.2.2.1. Vận chuyển cỡ cá 2-3cm/con

- Bố trí với 3 mật độ: 100, 200, 300 con/l.
- Đóng cá vào túi nilon 5l chứa 1l nước đã được hạ nhiệt độ
xuống 24 ± 10C.

- Đóng Oxy với nồng độ cao.


2.2.2.2. Vận chuyển cỡ cá 4-5cm/con

- Bố trí với 3 mật độ: 50,100, 150con/l.
- Đóng cá vào túi nilon 5l chứa 1l nước đã được
0
hạ nhiệt độ xuống 24 ± 1 C.
- Đóng Oxy với nồng độ cao.


2.2.2.3. Vận chuyển cỡ cá 7-8cm/con

-

Bố trí với 3 mật độ: 10, 20, 30con/l

-

Đóng cá vào túi nilon 5l chứa 1l nước đã
0
được hạ nhiệt độ xuống 24 ± 1 C.

-

Đóng Oxy với nồng độ

cao.



Chỉ tiêu theo dõi cho các thí nghiệm vận chuyển

- Đếm số cá còn lại để tính tỷ lệ sống.
- Đo thời gian vận chuyển cho từng mật
độ.


2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Tốc độ tăng trưởng bình quân trên ngày ADG (Averag daily growth)
KL cá sau TN – KL cá trước TN
ADG = ------------------------------------------------(g/cá/ngày)
Thời gian nuôi
- Tỷ lệ sống SR (Survival rate)
Tổng số cá thu hoạch
Tỷ lệ sống = ---------------------------------------------- x 100 (%)
Tổng số cá thả ban đầu
+ Số liệu được xử lý bằng phần mềm MINITAB 14, so sánh sự sai khác có ý nghĩa giữa các giá trị trung bình với độ tin
cậy 95% (α = 0,05).


III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN



Kết quả

3.1. Ảnh hưởng của mật độ lên sinh trưởng của cá Nhụ bốn râu giai đoạn 4-5cm/con

 Biến động một số yếu tố môi trường trong bể ương nuôi


Yếu tố

Nhiệt độ
o
( C)

Mật độ

DO
pH
(mg/l)

TB

30,22 ± 0,5

7,84 ± 0,25

4,96 ± 0,41

Min - Max

29,4 – 31,2

7,5 – 8,4

4,3 – 5,7

TB


30,31± 0,45

7,85 ± 0,26

5,06 ± 0,31

Min –Max

29,4 – 31,2

7,5 – 8,5

4,4 – 5,8

TB

30,42 ± 0,42

7,84 ± 0,27

5,01 ± 0,33

Min-Max

29,4 – 31,3

7,4 – 8,5

4,4 – 5,7


100 con/bể

160 con/bể

220 con/bể


3.1.1. Tăng trưởng về chiều dài của
cá Nhụ bốn râu (cm)
8

a

b

Chiều dài (cm/con)

7
6
5

b

a

6.96

a
a


a

a

5.38
a

100 con/bểể

4

7.54 7.44

3
2

220 con/bểể

5.97 5.96
4.53 4.53 4.53

1
0

Ban đầu

12 ngày

160 con/bểể


25 ngày


3.1.2. Tăng trưởng về khối lượng của
cá Nhụ bốn râu (g)

Chỉ tiêu

Khối lượng (g)

DWG (g)

Ngày nuôi

100 con/bể

160 con/bể

220 con/bể

Ban đầu

a
0,61 ± 0,21

a
0,61 ± 0,22

a

0,61 ± 0,20

12

a
1,90 ± 0,49

b
2,16 ± 0,32

c
1,63 ± 0,39

25

a
3,07 ± 0,66

a
3,16 ± 0,5

b
2.44 ± 0,41

a
0,09 ± 0,00

a
0,1 ± 0,00


b
0,07 ± 0,00


3.1.3. Tỷ lệ sống sau 25 ngày nuôi ở

Tỷ lệ sống (%)

các mật độ khác nhau
88
86
84
82
80
78
76
74
72
70
68

a

a
b

75

83.33


100 con/bể

160 86.67
con/bể

220 con/bể


3.2. Kết quả thí nghiệm vận chuyển
cá Nhụ bốn râu
3.2.1. Tỷ lệ sống của cá Nhụ giai đoạn 2-3cm/con qua thời gian vận chuyển ở các mật độ khác nhau

Thời gian (giờ)
Mật độ
5.5h

6h

6.5h

100 con/l

a
99,66 ±0,57

a
99,33 ±0,57

a
99,33 ±0,57


200 con/l

a
99,16 ±0,28

ab
98,83 ±0,28

ab
98,66 ±0,28

300 con/l

a
98,9 ±0,17

b
97,99 ±0,33

b
97,99 ±0,33


3.2.2. Tỷ lệ sống của cá Nhụ giai đoạn 4-5cm/con qua thời gian vận chuyển ở các
mật độ khác nhau

120

Tỷ lệ sống (%)


100
80

50 con/l
100 con/l

60

150 con/l

40
20
0
0.5

1

1.5

2

2.5

giờờ

3

3.5


4

4.5

5


3.2.3. Tỷ lệ sống của cá Nhụ giai đoạn 7-8cm/con qua thời gian vận chuyển ở các mật độ
khác nhau (%)

Thời gian (giờ)

Mật độ
(con/l)

5h

5.5h

6h

6.5

7h

10

a
100,00 ±0,00


a
100,00 ±0,00

a
99,67 ±5,77

a
99,33 ±5,77

a
99,33 ±5,77

20

a
100,00 ±0,00

ab
88,3 ±20,2

b
55,00 ±5,00

b
26,67 ±5,77

b
1,67 ±2,89

30


a
100,00 ±0,00

b
60,00 ±8,82

b
47,77 ±10,18

b
31,11 ±15,75

b
2,22 ±1,92




Thảo luận

 Ảnh hưởng của mật độ đến quá trình sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Nhụ bốn râu cỡ 45cm/con
- Mật độ cao làm giảm hiệu quả sử dụng thức ăn, môi trường nước suy giảm, gây stress.
- Môi trường sống chật hẹp, các cá thể phải tranh giành thức ăn, gây hiện tượng ăn nhau làm giảm
tỷ lệ sống.




Thí nghiệm vận chuyển cá Nhụ bốn râu


Trao đổi chất, hoạt động của cá thấp, lượng chất thải thải ra ít, tiêu hao oxy ít, cá
Cỡ
Cỡ cá


hoạt động yếu, tỷ lệ xây sát giảm nhẹ giúp hạn chế sự xâm nhập của mầm bệnh.

2-3cm/con
2-3cm/con

- Khả năng vận động cao, tỷ lệ xây sát lớn, chất thải của cá ra nhiều.
cờỡ
cờỡ 4-5cm/con
4-5cm/con

- Mật độ vận chuyển cao, cá tiêu tốn nhiều oxy, thời gian vận chuyển lâu sẽ tăng


và 7-8cm/con
7-8cm/con

stress cho cá.


IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1. Kết luận
4.1.1 Kết luận về thí nghiệm ảnh hưởng của mật độ lên sinh trưởng của cá Nhụ bốn râu giai
đoạn 4-5cm/con


 Mật độ 160 con/bể 400l đạt tỷ lệ sống cao nhất 86.67% và tốc độ tăng trưởng khối lượng nhanh
nhất 3.16g/con.
 Mật độ 220 con/bể 400l đạt tỷ lệ sống thấp nhất 75% và khối lượng 2.44g/con.


4.1.2. Kết luận về thí nghiệm vận chuyển cá Nhụ ở các kích cỡ 2-3cm, 4-5cm, 78cm

 Ở cỡ cá 2 – 3 cm/con, vận chuyển ở 3 mật độ 100, 200, 300 con/l.
 Ở cá cỡ 4 - 5 cm chỉ vận chuyển được ở mật độ 50, 100 con/l, không vận chuyển ở mật độ
150 con/l.
 Ở cá cỡ 7 – 8 cm chỉ vận chuyển ở mật độ 10 con/l, không vận chuyển ở mật độ 20, 30
con/l.


×