Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH DỊCH vụ THƯƠNG mại TỔNG hợp đức ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
MỤC LỤC
Trang
PHIẾU NHẬP KHO..............................................................................................................20
PHIẾU XUẤT KHO..............................................................................................................28

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

i


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

- TK

: Tài khoản

- BCTC

: Báo cáo tài chính

- GTGT

: Giá trị gia tăng


- GVHB

: Gíá vốn hàng bán

- TSCĐ

: Tài sản cố định

- KQKD

: Kết quả kinh doanh

- DTBH

: Doanh thu bán hàng

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

ii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Nhật ký chung.............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.2: Sổ cái doanh thu bán hàng..........................Error: Reference source not found
Bảng 2.3: Sổ chi tiết doanh thu tài chính....................Error: Reference source not found
Bảng 2.4: Sổ cái doanh thu tài chính..........................Error: Reference source not found
Bảng 2.5: Nhật ký chung.............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.6: Sổ cái giá vốn hàng bán..............................Error: Reference source not found
Bảng 2.7: Bảng tính lương & các khoản phụ cấp.......Error: Reference source not found

Bảng 2.8: Sổ chi tiết chi phí bán hàng.......................Error: Reference source not found
Bảng 2.9: Nhật ký chung.............................................Error: Reference source not found
Bảng 2.10: Sổ cái chi phí bán hàng.............................Error: Reference source not found
Bảng 2.11: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. .Error: Reference source not found
Bảng 2.12 : Nhật ký chung..........................................Error: Reference source not found
Bảng 2.13: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp........Error: Reference source not found
Bảng 2.14: Sổ cái chi phí tài chính.............................Error: Reference source not found
Bảng 2.15: Sổ cái kết quả kinh doanh.........................Error: Reference source not found
Bảng 2.16: Kết quả kinh doanh của công ty TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP ĐỨC ANH trong T2/2014.................................Error: Reference source not found

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

iii


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu số 2.1 : Hợp đồng kinh tế....................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT.......................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.3 : Phiếu thu.................................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.4: Giấy báo có............................................. Error: Reference source not found
Biểu số 2.5 : Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại........Error: Reference source not found
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho.........................................Error: Reference source not found
Biểu số 2.7: Phiếu chi..................................................Error: Reference source not found

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

iv



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, diện mạo nền kinh tế Việt Nam đã có
những chuyển biến đáng kể với nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia. Với giai đoạn
hơn 20 năm phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với thành
công mới “Việt Nam gia nhập WTO”, các thành phần kinh tế đang đứng trước những
thách thức, cơ hội trong một môi trường cạnh tranh và hội nhập ngày càng gay gắt.
Để giữ vững và phát huy vị thế của mình trên thị trường, đồng thời hướng tới
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, việc các cá thể trong nền kinh tế mở rộng thị trường, đa
dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm thôi chưa đủ mà còn phải quan tâm đến
khâu tiêu thụ hàng hoá. Đây là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, góp phần
quyết định đến hiệu quả kinh doanh, thu hồi và tăng trưởng vốn, lợi nhuận để tái đầu
tư và sản xuất. Các phương thức bán hàng, thanh toán, khuyến mãi, quảng bá… nhằm
kích thích thị trường đến mức tối đa đặt ra những yêu cầu mới cho công tác quản lý
bán hàng, hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả, nhất là đối với các doanh
nghiệp thương mại.
Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp là một
phần hành quan trọng của công tác kế toán, có chức năng giám sát và phản ánh trung
thực kịp thời các thông tin về chi phí, tính đúng, đủ chi phí để giúp các nhà quản trị
xác định được doanh thu, kết quả kinh doanh trong một kỳ. Từ đó có những biện pháp
thích hợp để hạ thấp chi phí, giảm giá thánh. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh luôn được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong các
doanh nghiệp nói chung và công ty TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
ĐỨC ANH nói riêng; là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh, vận dụng lý thuyết đã học tập và nghiên cứu tại trường kết hợp với
thực tế thu nhận được trong quá trình thực tập. được sụ hướng dẫn tận tình của Giảng
viên Th.S Nguyễn Đức Dũng cùng với sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng
tài chính - kế toán của công ty TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC

ANH, em đã chọn đề tài: “” để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
mình.
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài lời mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của công ty
TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại công ty TNHH DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công Ty TNHH Dịch Vụ Thương Mại
Tổng Hợp Đức Anh
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty
1. Tên công ty: Công ty TNHH dịch vụ thương mại tổng hợp Đức Anh
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Năm thành lập: 21/03/2008

Người đại diện: Giám đốc Phạm Thị Lan Anh
Địa chỉ:
Miền Bắc: Số 30/37 ngõ 67 khu biệt thự nhà vườn Đức Giang, Quận Long Biên,
TP. Hà Nội.
Miền Nam: VPGD và kho hàng: Số 35 Đường số 4 KTĐC Đông Hòa, P. Đông
Hòa, TX. Dĩ An, T. Bình Dương.
Điện thoại: 043 8737633
Fax: 043 85770551
Email:
Mã số thuế: 0102901109
2. Các ngành nghề kinh doanh:
• Nhập khẩu và phân phối thiết bị làm mát công nghiệp: Cụ thể công ty nhập
linh kiện, máy móc của các đối tác sau đó các kỹ sư, nhân viên của công ty sẽ lắp đặt
và bán cho các đại lý, khách hàng, ngoài ra công ty Đức Anh còn chịu trách nhiệm bảo
trì, bảo dưỡng với các thiết bị mình cung cấp.
• Sản xuất phụ tùng
• Đầu tư tài chính
Đức Anh tự hào là công ty phân phối mạnh mẽ nhất, hiệu quả và điển hình về
các sản phẩm làm mát công nghiệp trên thị trường hiện nay. Tất cả các sản phẩm được
phân phối bởi Đức Anh là chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng và đảm bảo luôn
cung cấp những dịch vụ tốt nhất, các trang thiết bị tốt nhất cho các khách hàng. Trải
qua chặng đường 7 năm hình thành và phát triển, Đức Anh đã gặt hái được những
thành công và khẳng định được vị thế nhất định trên thị trường. Thương hiệu Đức
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Anh hiện nay đã gắn liền với hình ảnh nhà cung cấp có uy tín trong lĩnh vực máy làm

mát công nghiệp, là doanh nghiệp được khách hàng tin cậy và giao phó thực hiện các
dự án lớn. Tuy là một công ty trẻ trong lĩnh vực thiết bị làm mát công nghiệp nhưng
với đội ngũ kỹ sư và nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt huyết được đào tạo từ các trường
danh tiếng trong và ngoài nước, cùng phương châm hoạt động luôn giữ chữ “ Tín ” và
lấy lợi ích khách hàng làm đầu, đã sớm đưa thương hiệu Đức Anh ngày một thân
thuộc và gần gũi với khách hàng trên khắp mọi miền đất nước.
Hiện tại, công ty đang áp dụng một số chính sách kế toán sau:
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12
- Đơn vị tiền sử dụng trong kế toán là VND
- Chế độ kế toán đang áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006.
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá
gốc, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất
kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ
được quy đổi ra đồng Việt nam được ghi nhận chênh lệch theo tỷ giá thực tế.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty
Ban đầu khi mới thành lập, chức năng chính của công ty là nhập khẩu và phân
phối độc quyền các sản phẩm làm mát công nghiệp của các hãng nổi tiếng thế giới như

OUBER - POPULA - KEYE.... Hiện nay, tuy lĩnh vực kinh doanh đã mở rộng
ra các mặt hàng, ngành nghề khác nhau song doanh thu chính của công ty vẫn là doanh
thu bán hàng quạt công nghiệp chiếm khoảng từ 70 – 80 % doanh thu của công ty.
Là một doanh nghiệp thương mại nên doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu
bán hàng từ các nghiệp vụ bán và tiêu thụ hàng hóa và doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu từ việc bán các loại hàng hóa của
công ty như: quạt làm mát công nghiệp, tấm làm mát, quạt sấy khô, quạt xi măng lò


SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gốm.... Trong đó mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của công ty là quạt làm mát công nghiệp
các loại.
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng = Đơn giá bán x Số lượng hàng bán ra
Doanh thu hoạt động tài chính: Trước đây chủ yếu từ việc thu lãi từ tiền gửi
ngân hàng, tiền lãi do bán trả chậm, trả góp, thu nhập từ cho thuê tài sản, chuyển
nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng… song với tình hình kinh tế ngày một khó khăn hiện
nay, công ty rất hạn chế trong việc bán trả chậm, trả góp mà chủ yếu là hình thức bán
hàng thu tiền ngay tránh tình trạng xuất hiện nợ phải thu khó đòi gây khó khăn cho
việc quay vòng vốn.
Lãi tiền gửi

=

ngân hàng
Lãi tiền bán
trả chậm, trả
góp

=

Tổng số
tiền gửi


x

Lãi suất ngân
hàng

Số tiền trả

Lãi suất

chậm, trả

trả chậm,

góp

x

trả góp

x

Thời hạn gửi

Thời gian trả
x

chậm, trả góp

Thu nhập khác chủ yếu từ việc bán các phụ kiện công ty sản xuất.

Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại : khoản tiền công ty giảm cho khách hàng khi khách
hàng mua với số lượng lớn và theo thoả thuận trong hợp đồng mua bán hoặc các cam
kết mua bán hàng.
+ Giảm giá hàng bán : khoản giảm trừ cho người mua khi sản phẩm kém phẩm
chất, ko đủ quy cách.
+ Hàng bán bị trả lại : số sản phẩm hàng hoá khách hàng trả lại do các nguyên
nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất, ko đúng
chủng loại quy định...
Doanh thu của công ty chỉ được ghi nhận khi công ty có thể đảm bảo là nhận
được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Kế toán công ty sẽ đưa vào chi phí mà không được
ghi giảm doanh thu khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận. Kế toán
công ty cũng sẽ ghi nhận doanh thu khi một hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hóa
tương tự về bản chất giá trị. Giao dịch này cũng được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các khoản làm giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu của
công ty để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.
Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu của công ty cũng tuân theo các nguyên tắc
chung về ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và cũng đảm bảo các
nguyên tắc ghi sổ.
Còn đối với việc sử dụng tài khoản, công ty sử dụng theo quyết định
15/2006/QĐ_BTC của Bộ Tài Chính. Các tài khoản để hạch toán doanh thu bao gồm:
- Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản này được
sử dụng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty

trong kỳ. Tài khoản này được chi tiết thành:
TK 511.1: Doanh thu bán hàng hóa
Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu như :
TK 521 : Chiết khấu thương mại
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”, tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu tài chính thường là từ lãi tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản 711: “Thu nhập khác”, tài khoản này phản ánh các thu nhập khác
phát sinh tại doanh nghiệp
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
Một công ty muốn phát triển thì luôn luôn phải kiểm soát tốt các chi phí phát
sinh trong doanh nghiệp. Chi phí nào là phù hợp và chi phí nào là không phù hợp để
công ty có biện pháp kiểm soát để chi phí bỏ ra là nhỏ nhất nhưng vẫn hiệu quả nhất.
Mỗi hoạt động kinh doanh đều có những đặc điểm đặc trưng khác nhau. Cũng giống
như trong kế toán doanh thu, để thông tin về chi phí và KQKD của hoạt động cung cấp
hàng hoá và dịch vụ được phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ kế toán cũng thực
hiện đầy đủ các nguyên tắc ghi nhận chi phí và đảm bảo nguyên tắc ghi sổ.
Xuất phát từ yêu cầu của công tác quản lý cũng như kiểm soát chi phí phát sinh,
và để tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi chi phí công ty phân loại các khoản
mục chi phí như sau:

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chi phí giá vốn hàng bán: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến việc
mua sắm hàng hóa.

Chi phí bán hàng: bao gồm chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác….
Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm các khoản chi phí của nhân viên văn
phòng, chi phí vật liệu quản lý, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho
văn phòng…..
Chi phí tài chính: chủ yếu gồm các chi phí đi vay, chi phí chuyển tiền tại ngân
hàng…
Chi phí khác: thường bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong đầu tư xây
dựng công trình dân dụng.
Các tài khoản sử dụng :
- TK 632: “Giá vốn hàng bán”, tài khoản này theo dõi giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản này được chi tiết theo sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm
cùng loại.
- TK 635: “Chi phí tài chính”, tài khoản này phản ánh các chi phí và các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết…
- TK 641: “Chi phí bán hàng”, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí
phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- TK 642 : “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, tài khoản này phản ánh các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến toàn công ty như chí phí quản lý, chi phí hành chính…
- TK 811 : “Chi phí khác”, tài khoản này phản ánh tất cả các chi phí khác ngoài
chi phí sản xuất kinh doanh, CPBH, CPQLDN hay chi phí tài chính.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu chi phí của Công Ty TNHH Dịch Vụ
Thương Mại Tổng Hợp Đức Anh
Về quản lý doanh thu
Giám đốc:
- Đưa ra các kế hoạch, chiến lược và chỉ đạo theo dõi quá trình thực hiện.
- Ký và phê duyệt tất cả các kế hoạch, dự toán, định mức và doanh thu lợi
nhuận của công ty do các phòng ban và cấp dưới đưa lên.
- Quyết định toàn bộ giá mua bán hàng hóa cụ thể trong công ty.

- Giám sát toàn bộ quá trình, hệ thống hoạt động kinh doanh của công ty bao
gồm tất cả các vấn đề về tiêu thụ hàng hóa và doanh thu, lợi nhuận tại công ty.
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phó giám đốc kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm với Giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động liên quan đến
doanh thu hoạt động của công ty.
- Quản lý, giám sát thực hiện các hoạt động doanh thu, quản lý nguồn hàng bán
ra tại công ty.
- Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các vấn đề trong quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và tất cả các hoạt
động khác của công ty và trình lên Giám đốc.
Phòng hành chính – nhân sự: có nhiệm vụ tạo ra các quy định về văn bản,
chứng từ doanh thu sử dụng trong công ty; tham mưu cho Giám đốc để lựa chọn, phân
công công việc thích hợp cho nhân viên nhằm tạo ra doanh thu lớn nhất
Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ đưa ra các kế hoạch tiếp thị giới thiệu hàng hóa
đến người tiêu dùng; phân tích đưa ra các kế hoạch liên quan đên doanh thu trong
tháng, quý, năm tới. Đồng thời cũng là nơi quyết định định mức mua hàng, đặt hàng
và phân phối hàng hóa.
Phòng kinh doanh thị trường: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường nắm bắt nhu cầu
tìm kiếm các hợp đồng bán hàng, là nơi diễn ra quá trình mua bán và thực hiện ký kết
mọi hợp đồng bán hàng, tiêu thụ hàng hóa của công ty; phối hợp với phòng kế hoạch
trong công tác tiếp thị hàng hóa.
Phòng tài chính - kế toán: Ghi chép , thu thập và xử lý các hóa đơn bán hàng,
tổng hợp và kiểm tra các khoản thanh toán của khách hàng đảm bảo nguồn vốn phục

vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Giám sát quản lý doanh thu, thực hiện đầy
đủ các chế độ kế toán tài chính liên quan đến doanh thu, lập các báo cáo tài chính theo
quy định, cung cấp đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình kinh tế, kết quả hoạt động kinh
doanh cho giám đốc và các nhà quản lý của công ty.
Văn phòng kho: Kiểm soát các chứng từ liên quan như phiếu xuất kho... liên
quan đến số lượng hàng bán ra làm cơ sở tính toán doanh thu; thường xuyên theo dõi
số lượng hàng nhập xuất tồn trong kho báo cáo lên Ban giám đốc làm cơ sở lập kế
hoạch doanh thu.
Về quản lý chi phí:
Giám đốc:
- Lập kế hoạch chi phí, phê duyệt các định mức chi phí
- Trực tiếp phê duyệt những khoản chi tiêu, chi phí lớn, chi phí mang tính chất
đặc biệt ngân sách hoạt động cho từng đơn vị, phòng ban cụ thể và cho cả công ty
- Chiu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi phí trong công ty.
Phó giám đốc kinh doanh :
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những khoản liên quan đén chi phí ma
minh tiến hành
- Thay mặt Giám đốc phê duyệt và giải quyết các vân đề liên quan đến chi phí
trong quá trình hoạt động
- Kiểm tra, kiểm soát các khoản chi phí lớn, chi phí lãi vay nếu thấy có dấu hiệu
bất thường phải trình lên Giám đốc
Phòng hành chính - nhân sự: Tham mưu cho Giám đốc để phân công công việc
hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, quy định về các văn bản chứng từ liên quan đến chi phí
sử dụng trong doanh nghiệp.

Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ xác dịnh, lập kế hoạch các định mức chi phí cần
phải có trong tháng, quý, năm tới nhằm tiết kiệm chi phí tối đa hóa lợi nhuận
Phòng kinh doanh – thị trường: có nhiệm vụ tìm hiểu nguồn hàng, nhà cung
cấp những mặt hàng tốt nhất với giá cả là thấp nhất; ký kết các hợp đồng mua hàng,
kiểm soát lượng hàng phải có trong công ty.
Phòng tài chính – kế toán: Ghi chép, tổng hợp và kiểm tra các khoản chi phí
phát sinh trong kỳ, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản nhằm đảm bảo tiết kiệm
chi phí; tham mưu giúp việc cho giám đốc trong công tác tài chính kế toán của công ty
nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình
kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả cao.
Văn phòng kho: Có nhiệm vụ kiểm tra số lượng hàng bán ra nhập về làm cơ sở
xác định chi phí của lô hàng đó; kiểm soát các phiếu nhập kho, xuất kho... liên quan
đến công tác hạch toán chi phí. Ngoài ra phòng báo cáo lượng tồn kho vào cuối ngày,
tuần và tháng, quý, năm cho ban giám đốc vá các phòng ban có liên quan để biết được
lượng hàng trong kho và điều chỉnh lượng hàng sao cho phù hợp và cân đối.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
 . Chứng từ và thủ tục kế toán
Thủ tục kế toán:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại công ty áp dụng hai
hình thức bán hàng chính là bán hàng trực tiếp ( bán buôn qua kho ) và bán hàng thông
qua các trung gian ( bán lẻ qua các cửa hàng, chi nhánh ).
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Với hình thức bán hàng trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và Công ty mất quyền sở hữu về số hàng này,
doanh thu bán hàng được ghi nhận.
Với phương thức bán hàng qua các trung gian (các chi nhánh và cửa hàng bán
lẻ): Khi doanh nghiệp làm thủ tục xuất kho cho lô hàng gửi đến các chi nhánh, số hàng
gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Kế toán tiếp tục theo dõi số hàng
trên đến khi được tiêu thụ, doanh thu được ghi nhận.
Cùng với đó công ty áp dụng hai hình thức thanh toán là hình thức thanh toán
ngay và hình thức thanh toán trả chậm ( hình thức nợ lại ).
- Hình thức thanh toán ngay: theo hình thức này hàng hóa của công ty sau khi
giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản
qua tài khoản ngân hàng.
- Hình thức thanh toán trả chậm: đây là hình thức bán hàng rồi thu tiền sau. Theo
hình thức này khi công ty xuất hàng giao cho khách hàng nhưng khách hàng không
thanh toán ngay mà trả chậm theo kỳ. Kế toán tiến hành theo dõi số tiền khách hàng
thanh toán theo từng kỳ.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 111,112,131.....
Có TK 511
Có TK 333.1
Chứng từ kế toán
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
-

Hợp đồng kinh tế
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo có
Các chứng từ ghi nhận nợ khác...


Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện như sau:
Khi khách hàng đến mua hàng và đề nghị mua hàng, căn cứ vào các Hợp đồng
kinh tế (Biểu số 2-1) đã được ký kết, kế toán bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT (Biểu số
2-2) phản ánh nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa của công ty trình lên Giám đốc và kế toán
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trưởng duyệt. Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hóa
đơn bán hàng của công ty đang sử dụng là Hóa đơn GTGT (theo mẫu số 01 - GTKT 3LL). Hóa đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Trên mỗi hóa đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Thông tin về khách hàng,
mặt hàng, số lượng, giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
Sau đó kế toán thanh toán sẽ lập phiếu thu (Biểu số 2-3) trong trường hợp thu
bằng tiền mặt dựa trên hoá đơn đã được duyệt hoặc nhận Giấy báo có của ngân hàng
trong trường hợp thu bằng chuyển khoản (biểu số 2-4). Thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ
theo phiếu thu rồi chuyển lại cho kế toán bán hàng ghi sổ kế toán ghi nhận doanh thu
của công ty.

Biểu số 2.1 : Hợp đồng kinh tế

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

11



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

15



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trường hợp doanh nghiệp thu bằng tiền mặt:
Biểu số 2.3 : Phiếu thu

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Trường hợp doanh nghiệp thu bằng chuyển khoản:
Biểu số 2.4: Giấy báo có
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
Chi nhánh Chương Dương Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 04 năm 2014
Kính gửi: Công ty TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
Số TK: 102010001315394 Địa chỉ: Số 30/37 ngõ 67 KBT Nhà
Vườn, Phố Đức Giang, Phường Đức Giang, Q. Long Biên, Hà Nội
Mã số thuế: 0102901109

Loại tiền: VND

Loại TK: Tiền gửi TT

Số ID khách hàng:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết
sau:
Nội dung
Khách hàng thanh toán tiền hàng


Số tiền
220.508.200

Tổng số tiền
220.508.200
Số tiền bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu năm trăm linh tám nghìn hai trăm đồng
Trích yếu: Khách hàng thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn số DA/ 14P 0000203
Người lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thông thường còn có thể phát sinh
các khoản làm giảm doanh thu bán hàng như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế nhập khẩu. Tuy nhiên công ty

TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH không kinh doanh các
loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên thuế tiêu thụ đặc biệt là không
có. Đồng thời công ty cũng không có hoạt động xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài
nên thuế xuất khẩu cũng là không có.
• Kế toán chiết khấu thương mại:
Công ty sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”: Khi khách hàng đủ
điều kiện ghi nhận chiết khấu thương mại, căn cứ vào đơn hàng cuối cùng của khách
hàng, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT, giá trên hóa đơn ghi giảm đúng theo phần
chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng đồng thời giảm cả phần thuế GTGT
phải nộp. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số chiết khấu thương mại phát sinh trong
kỳ sang TK 511.1
• Kế toán giảm giá hàng bán
Kế toán dùng tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”: Công ty quyết định giảm giá
cho khách hàng tăng khả năng bản sản phẩm. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các
khoản giảm trừ cho việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa
đơn GTGT.
Trong kỳ kế toán, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ
của TK 532. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK 511.1
• Kế toán hàng bán bị trả lại.
Kế toán sử dụng tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”: Giá trị của hàng bán bị trả
lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện
trong kỳ kinh doanh dẻ tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm hàng hóa đã
bán ra trong kỳ báo cáo.
“Trị số hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán”

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

18



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài khoản này chỉ phản ánh gía trị của hàng bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá
bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại
mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào TK 641– Chi phí bán hàng.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm hàng hóa bị trả lại được phản ánh vào bên Nợ TK
531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại được nhập kho hàng hóa.
Là công ty hoạt động mạnh và có uy tín cao đối với bạn hàng, công ty rất chú
trọng tới chất lượng hàng hoá cho nên công ty đã thực hiện rất tốt công tác thu mua,
vận chuyển, bảo quản cho tới khâu tiêu thụ hàng hoá. Trong một số trường hợp hãn
hữu thì công ty mới phát sinh hàng bán bị trả lại.
Đối với trường hợp giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại, kế toán không
theo dõi trên TK 532 và TK 521 mà trong trường hợp hàng kém chất lượng hoặc khách
hàng mua với khối lượng lớn, giám đốc công ty trực tiếp duyệt giá bán và giá bán
được ghi trên hoá đơn GTGT theo giá đã trình duyệt hoặc đã được giảm. Hiện nay
công ty đã lên kế hoạch để xây dựng biểu giá riêng cho những khách hàng mục tiêu,
nếu khách hàng thường xuyên với khối lượng giao dịch tương đối lớn thì công ty sẽ
tính với giá ưu đãi hơn.
Cụ thể: Ngày 15/02/2014 công ty TNHH thương mại Thịnh Kim trả lại mặt hàng
Máy làm mát hiệu DHF
Mode:KT-18DZS (do máy này hoạt động không ổn định) đã bán ngày
08/02/2013 theo hóa đơn số DA/10P 0000101 do lỗi hàng quá kém chất lượng so với
yêu cầu, số lượng 1chiếc đơn giá chưa thuế GTGT là 6.600.000 đồng, giá xuất kho lô
hàng này là 7.260.000 đồng. tổng tiền hàng trước đây công ty TNHH thương mại
Thịnh Kim đã thanh toán.

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

19



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2.5 : Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
CT TNHH DỊCH VỤ

Mẫu số: 01-VT

THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP ĐỨC ANH
Số 30/37 ngõ 67 khu biệt

Theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC

thự nhà vườn Đức Giang,

Ngày 20 tháng 3 năm 2006

Quận Long Biên, TP. Hà

Của Bộ trưởng Bộ Tài C

Nội
Ngày 15 tháng 02 năm 2014
Liên 1: Kế toán kho lưu
Số:
64
Họ, tên người giao hàng: Đinh Văn Minh
Theo Hóa đơn GTGT
Ngày

của:
Nhập tại kho: Đức Giang, Hà Nội
Tên, nhãn hiệu, Mã Đơn vị Số lượng
Theo
Thực
quy cách phẩm số tính
chứng từ nhập
A
B
C
D
1
2
1
Máy làm mát hiệu
Chiếc
1730 1730

Nợ: 156
Có: 632
tháng năm
Đơn giá
VNĐ
3
4
6.600.000
7.260.000

DHF
Mode:KT-18DZS

Cộng

7.260.000

- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bẩy triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hóa đơn GTGT DA/10P 0000090
Nhập, ngày 15 tháng 02 năm 2014
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
 Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Từ hóa đơn GTGT và các chứng tử có liên quan, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
TK 511. Sổ được lập cho từng hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng
Sau khi vào sổ chi tiết, kế toán sẽ chuyển số liệu lên các sổ tổng hợp như Nhật ký
chung, sổ cái các TK 511 và các sổ liên quan khác như sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK 131
Bảng 2.3: Nhật ký chung
SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP ĐỨC ANH
Địa chỉ: Số 30/37 ngõ 67 KBT Nhà Vườn,


Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số

Phố Đức Giang, Phường Đức Giang, Q. Long 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Biên, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Bộ trưởng BTC )
(Trích)
Năm 2014
Trang ….

Ngày
tháng

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng

….. ……
07/02 TD/10P
0000089

…..
07/02

08/02 TD/10P
0000090


08/02

08/02 TD/10P
0000091

08/02

08/02 TD/10P
0000092

08/02

08/02 TD/10P
0000093

08/02

13/02 TD/10P
0000094

13/02

13/02 TD/10P
0000096

13/02

13/02 TD/10P
0000097


13/02

13/02 TD/10P
0000098

13/02

Diễn giải

Đã
ghi

Số trang trước chuyển sang
……
Bán máy làm mát hướng
trục 1080x980mm cho
Hùng Anh
Bán quạt 1060x350mm
cánh nhôm
cho Hưng Hà
Bán quạt 1380x350mm
cánh inox
cho Phương Linh
Bán Tấm trao đổi nhiệt
1800x600x150mm
cho Phương Linh
Bán quạt 680x680x320mm
cánh nhôm hkim cho Toàn
Cầu
Bán

quạt
1060x1060x350mm cánh
inox cho Thủy Sơn
Bán quạt 1060x350mm
cánh inox cho Văn Phú

X

X

X
X

X

X

X

Bán quạt 900x350mm cánh
inox cho Phương Linh
X
Bán quạt 1220x350mm
cánh inox cho Thanh Sơn
X

SV Nguyễn Thị Tho – KT4K25

21


Số
hiệu

112
511
333.1
112
511
333.1
112
511
333.1
112
511
333.1
111
511
333.1
112
511
333.1
112
511
333.1
111
511
333.1
112
511


Số phát sinh
Nợ

Có

714.890.880
649.900.800
64.990.080
2.527.113.400
2.297.375.819
229.737.581
165.116.160
150.105.600
15.010.560
272.179.824
247.436.204
24.743.620
73.504.530
66.822.300
6.682.230
319.486.464
290.442.240
29.044.224
439.602.286
399.638.442
39.963.844
12.815.352
11.650.320
1.165.032
160.937.199

146.306.545


×