Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Nghiên cứu thị hiếu khán thính giả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.47 KB, 6 trang )

Mẫu đề cương môn học dạy bằng tiếng Việt

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên môn học
Nghiên cứu thị hiếu khán thính giả
<tên tiếng Anh>

MSMH
TT301DV02

Số tín chỉ
03

Sử dụng kể từ học kỳ: …. năm học …… theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Tổng
số tiết


thuyết

Bài tập

(1)

(2)

(3)

Thực


hành
Infosys
(4)

45

18

18

9

Đi thực
tế

Tự
học

(5)

(6)

0

120

Số tiết phòng học
Phòng
Phòng lý
Đi thực

thực hàn h
thuyết
tế
máy tính
(7)
(8)
(9)
36

9

0

(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Môn tiên quyết: không
1.
MK203DV01

TT205DV01
Môn song hành:
1.

Điều kiện khác:
1.


Tên môn học

Marketing căn bản
quan
về truyền thông nghe nhìn
Tổng

C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học này xoay quanh :
Căn bản phương pháp nghiên cứu thị hiếu c ông chúng
Phương pháp và công nghệ nghi ên cứu thị hiếu kh án thính giả hiện được sử dụng tại
Việt Nam và trên thế giới
Công cụ phần mềm Infosys hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường Việt Nam
D. Mục tiêu của môn học:
Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng về:
Stt
1
2
3

Mục tiêu của môn học
Khái niệm căn bản trong phương pháp nghiên cứu thị hiếu công chúng
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu định t ính và định lượng cùng các kỹ
năng thực hành: thống kê, lập mẫu, tổ chức phỏng vấn, điều tra, theo dõi và
thiết lập và phân tích cơ sở dữ liệu về thị hiếu của công chúng truyền thông
Bước đầu sử dụng phần mềm Infosys do Kantar Media cung cấp


E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
Sau khi kết thúc môn học này, sinh viên sẽ:
Stt
1

2
3
4

Kết quả đạt được
Hiều rõ nguyên tắc nghiên cứu công chúng (khán thính giả, ng ười sử dụng
phương tiện truyền thông) trong lĩnh vực truyền thông nghe nhìn
Đọc hiểu được các kết quả nghiên cứu và phân tích thị hiếu khán thính giả
của các đơn vị nghiên cứu hiện hữu trên thị tr ường Việt Nam
Bước đầu sử dụng công cụ Infosys để tìm kiếm những thông tin về thị hiếu
khán thính giả theo các tiêu chí cụ thể (khung giờ, vị trí địa lý, hành vi thói
quen…)
Có khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu thị hiếu khán thính giả trong
các công tác quản lý sản xuất và hoạch định kế họa ch truyền thông sau này…

F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng
Số tiết
1 Phòng lý thuyết
36
2 Phòng thực hành máy tính
9
3 Phòng thực hành mạng
4 Phòng thực hành bếp
5 Phòng thực hành nhà hàng
6 Phòng thực hành buồng
7 Phòng thực hành tiếp tân
8 Phòng thực hành du lịch
9 Phòng thực hành hóa sinh
10 Phòng thiết kế, tạo mẫu

11 Phòng thực hành may
12 Đi thực tế, thực địa
...
45
Tổng cộng
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: giảng viên giảng bài và trao đổi với sinh viên bằng tiếng
Việt, trong slide bài giảng có giải thích các thuật ngữ tiếng Anh. Sinh viên đọc tài liệu bằng tiếng
Anh và tiếng Việt.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
Môn học n ày được tiến h ành bằng c ách giảng vi ên hướng dẫn c ác vấn đề l ý thuyết tr ên lớp v à cho
sinh viên bài tập thực hành tại lớp hoặc về nhà. Trong học phần làm quen với Infosys, giảng viên
hướng dẫn sinh viên trong phòng máy tính có cài sẵn phần mềm Infosys và sinh viên luân phiên
thực hành trên công cụ Infosys.
1.Giảng l ý thuyết trên lớp:
- Sĩ số tối đa để giảng tr ên lớp l à 60. Số giờ giảng t ên lớp l à 39 tiết .
- Trước khi đến lớp sinh viên được yêu cầu chuẩn bị trước ở nhà các chương tương ứng ở
giáo trình đã quy định tại đề cương.
- Ở lớp giảng viên sẽ nhấn mạnh các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hoặc khó ở mỗi
chương.
- Các vấn đề chưa hiểu c ó thể thảo luận c ùng bạn b è hoặc đề nghị giảng vi ên hướng dẫn th êm.
2. Bài tập tại lớp
Giảng viên cho bài tập ngay tại lớp hoặc bài tập về nhà, tùy theo yêu cầu trong nội dung giảng
dạy.
3. Thực h ành Infosys:


- Hiện nay nhà trường có trang bị 20 licenses của phần mềm Infosys được c ài đặt tr ên 20 máy
tính.
- Trong các tuần 13 và 14 sinh viên sẽ được hướng dẫn l àm quen với phần mềm Infosys và

thao tác trên đó.
- Trong tuần , sinh viên sẽ liên tục thực hành trên phần mềm Infosys với các bài tập thực hành
do giảng viên ra đề
STT

Cách tổ chức giảng dạy

1

Giảng trên lớp (lecture)
và bài tập
Thực hành Infosys tại
phòng mày tính
Giảng viên 1
Giảng viên 2 và 3
Giảng viên 4

2

Mô tả ngắn gọn

Học phần 1
Học phần 2
Học phần 3

Số tiết
36

Sĩ số SV tối
đa

60

9

40

9
27
9

G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc :

Ratings Analysis, tác giả James G. Webster v à cộng sự, NXB Lawrence Erlbaum,
USA, 2000

The Media Handbook: A Complete Guide to Advertising Media Selection, Planning,
Research, and Buying - 2Ed, tác giả - Helen Katz, Lawrence Erlbau, LEA 2003

Bài soạn của giảng viên
2. Phần mềm sử dụng:

Phần mềm Infosys với bản quyền và dữ liệu do Kantar Media cung cấp

H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Giảng viên sẽ xây dựng hệ thống bài tập cho sinh viên thực hành trong suốt thời gian diễn ra
môn học. Theo đó, điểm bài tập lần 1 sẽ được tính là điểm kiểm tra giữa kỳ, chiếm trọng số
50% và điểm bài thực hành cuối học kỳ sẽ được tính là điểm thi cuối học kỳ, chiếm trọng số
50%.

2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành
Thời
Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
phần
lượng
số
Kiểm tra
Bài tập theo yêu cầu của giảng viên
50%
giữa kỳ
về phương pháp nghiên cứu
Thi cuối
Bài thự c hành nghiên cứu theo yêu 50%
học kỳ
cầu của giảng viên về ứng dụng
phương pháp nghiên cứu
Tổng
100%

Thời điểm
Trong học
kỳ
thúc
Kết
học kỳ tại
lớp


3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú


trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
2.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân : Những bài tập hoặc bà i kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2.2.Không đạo văn : Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i.
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
2.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối

với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ . (tham khảo
Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trườ ng hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
Họ và tên

STT

Trần Văn Tòng

1

Email, Điện thoại,
Lịch tiếp
Vị trí
Phòng làm việc
SV
giảng dạy
Chưa
xác Giảng viên
0945882200
định
4

Ngành QTCNTT phân công anh Nguyễn Tấn Vũ làm điều phối môn
học và chị Đặng Thị Mai Phương theo dõi và hỗ trợ các
giảng viên trong quá trình giảng dạy.
Các vị trí Giảng viên 2 và 3 sẽ được bổ sung sớm nhất trong thời gian tới.
J. Kế hoạch giảng dạy:



Đối với học kỳ chính:

Tuần / Buổi

Đầu đề bài giảng

Tài liệu tham khảo

Phần 1: Khái niệm cơ bản của nghiên cứu truyền thông
1

/1

Khái niệm cơ bản (target audience, geography, Ratings Analysis
target
audience
universe,
advertising The
Media


impression...)

Handbook

Truyền thông và các ước lượng về độ lớn khán
giả (Media and Estimates of Audience Size
(HUT/PUT, Rating, Share, GRPs))
3 /3

Truyền thông và các ước lượng độ lộ xuất của
khán giả (Media and Estimates of Audience
Exposure (Reach, Frequency, CPM/CPP, and
VPVH)
Phần 2: Phương pháp nghiên cứu
4 /4
Giới thiệu chung về phương pháp nghiên cứu –
Phương pháp nghiên cứu định tính
5 /5
Các công cụ nghiên cứu định tính: bảng câu
hỏi, phương pháp phỏng vấn ... Thực hành
6 /6
Các công cụ nghiên cứu định tính khác : phỏng
vấn sâu, focus group, phỏng vấn qua các
phương tiện truyền thông… Thực hành
7 /7
Phương pháp nghiên cứu định lượng
2

/2

Ratings Analysis

Ratings Analysis

The Media
Handbook
The Media
Handbook
The Media

Handbook

The Media
Handbook
8 /8
Phương pháp nghiên cứu định lượng - Kiểm tra Sinh viên tự ôn tập
giữa kỳ
để làm bài kiểm tra
cho tốt
9 /9
TV pannel
The Media
Handbook
10 /10
TV panel
The Media
Handbook
11 /11
Internet panel
The Media
Handbook
12 /12
Đọc hiểu và Phân tích dữ liệu (data analysis) – The Media
Bài tập
Handbook
Phần 3 : Làm quen công cụ nghiên cứu truyền thông Infosys
13 /13
Làm quen công cụ Infosys (1)
Phần mềm Infosys
14 /14

Làm quen công cụ Infosys (2)
Phần mềm Infosys
15 /15
Làm quen công cụ Infosys (3) – Ôn tập
Phần mềm Infosys
Phần dành cho quản lý (không phát cho sinh viên)
Họ tên (các) giảng viên xây dựng đề cương lần này:
Ngày hoàn thành: ___/___/______
Người duyệt đề cương
Họ và Tên

Chức vụ

Chữ ký

Ngày duyệt: ___/___/______xx
Lượng giá đề cương loại: ‫ ٱ‬Đạt

‫ ٱ‬Tốt


Họ và Tên

Chức vụ

Ngày lượng giá: ___/___/______
(gởi Bản Lượng giá cùng với ĐCMH này)

Chữ ký




×