Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC NGHIÊN CỨU THỊ HIẾU KHÁN THÍNH GIẢ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.67 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
NGHIÊN CỨU THỊ HIẾU KHÁN THÍNH GIẢ
MSMH

Tên môn học
Nghiên cứu thị hiếu khán thính giả
Media audience research and
measurement

TT301DV01

Số tín chỉ
03

Sử dụng kể từ học kỳ: …. năm học …… theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Tổng
số tiết


thuyết

Bài tập

(1)

(2)

(3)


Thực
hành
Infosys
(4)

45

18

18

9

Đi thực
tế

Tự
học

(5)

(6)

0

120

Số tiết phòng học
Phòng
Phòng lý

Đi thực
thực
hành
thuyết
tế
máy tính
(7)
(8)
(9)
36

9

0

(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Môn tiên quyết: không
1.
EIC 3

Môn song hành:
1.

Điều kiện khác:
1.



Tên môn học
Anh văn giao tiếp 3

C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học này xoay quanh:
Căn bản về phương pháp nghiên cứu thị trường
Khái niệm về nghiên cứu khán thính giả truyền thông
Ứng dụng của nghiên cứu khán thính giả truyền thông trong nhiều hoạt động khác
nhau của lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm t ruyền thông nghe nhìn

D. Mục tiêu của môn học:
Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng về:
Stt
1
2

Mục tiêu của môn học
Khái niệm căn bản về phương pháp nghiên cứu thị trường
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng cùng các kỹ
năng thực hành nghiên cứu thị trường : thống kê, lập mẫu, tổ chức phỏng vấn,
điều tra, theo dõi và thiết lập và phân tích cơ sở dữ liệu về thị hiếu của công


3
4

chúng truyền thông
Khái niệm căn bản về nghiên cứu khán thính giả hay người sủng dụng truyền
thông
Tìm hiểu ứng dụng của kết quả nghiên cứu khán thính giả truyền thông nghe

nhìn trong nhiều hoạt động

E. Kết quả đạt được sau khi học môn học:
Sau khi kết thúc môn học này, sinh viên sẽ:
Stt
1
1

2

3

Kết quả đạt được
Hiểu rõ về căn bản phương pháp nghiên cứu thị trường
Có được trải nghiệm về ứng dụng phương pháp nghiên cứu thị trường trong
nghiên cứu công chúng (khán thính giả, người sử dụng phương tiện truyền
thông)
Với những khái niệm về thị hiếu, hành vi người sử dụng truyền thông, hiểu
được ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu và phân tích thị hiếu khán thính giả
của các đơn vị nghiên cứu đang thực hiện trên thị trường Việt Nam
Có khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu thị hiếu khán thính giả trong
các công tác quản lý sản xuất và hoạch định kế họa ch truyền thông , kinh
doanh truyền thông sau này …

F. Phương thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng
Số tiết
1 Phòng lý thuyết
45
2 Phòng thực hành máy tính

3 Phòng thực hành mạng
4 Phòng thực hành bếp
5 Phòng thực hành nhà hàng
6 Phòng thực hành buồ ng
7 Phòng thực hành tiếp tân
8 Phòng thực hành du lịch
9 Phòng thực hành hóa sinh
10 Phòng thiết kế, tạo mẫu
11 Phòng thực hành may
12 Đi thực tế, thực địa
...
45
Tổng cộng
ầu
:
Yêu c
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: giảng viên g iảng bài và trao đổi với sinh viên bằng tiếng
Việt, trong slide bài giảng có giải thích các thuật ngữ tiếng Anh. Sinh viên đọc tài liệu bằng tiếng
Anh và tiếng Việt .
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
Môn học n ày được tiến h ành bằng c ách giảng vi ên hướng d ẫn các vấn đề l ý thuyết tr ên lớp v à cho
sinh viên bài tập thực hành tại lớp hoặc về nhà.
1.Giảng l ý thuyết trên lớp:
- Sĩ số tối đa để giảng tr ên lớp l à 60. Số giờ giảng t ên lớp l à 39 tiết .
- Trước khi đến lớp sinh vi ên được yêu cầu đọc tài liệu liên quan.
- Ở lớp giảng viên sẽ nhấn mạnh các khái niệm và các ý tưởng quan trọng hoặc khó ở mỗi
chương.
- Các vấn đề chưa hiểu c ó thể thảo luận c ùng bạn b è hoặc đề nghị giảng vi ên hướng dẫn th êm.
2. Bài tập tại lớp



Giảng viên cho bài tập ngay tại lớp hoặc bài tập về nhà, tùy theo yêu cầu trong nội dung giảng
dạy.
STT

Cách tổ chức giảng dạy

Mô tả ngắn gọn

Số tiết

1

Giảng trên lớp (lecture)

30

2

Bài tập tại lớp

Giảng viên hướng
dẫn về các khái
niệm lý thuyết, cho
ví dụ và bài tập
Sinh viên làm bài
tập theo sự hướng
dẫn của giảng viên

Sĩ số SV tối

đa
60

15

60

G. Tài liệu học tập:
I. Ratings Analysis, tác giả James G. Webster và cộng sự, NXB Lawrence Erlbaum, USA,
2000.
II. The Media Handbook: A Complete Guide to Advertising Media Selection, Planning,
Research, and Buying - 2Ed, tác giả - Helen Katz, Lawrence Erlbau, LEA 2003
III. Research Methods for business – Tác giả: Sekaram
IV. Bài soạn của giảng viên
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Giảng viên sẽ xây dựng hệ thống bài tập cho sinh viên thực hành trong suốt thời gian diễn ra
môn học. Theo đó, điểm bài tập lần 1 sẽ được tính là điểm kiểm tra giữa kỳ, chiếm trọng số
50% và điểm bài thực hành cuối học kỳ sẽ được tính là điểm thi cuối học kỳ, chiếm trọng số
50%.
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
* Đối với học kỳ chính:
Thành
Thời
Trọng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
phần
lượng
số
Kiểm tra

Bài tập theo yêu cầu của giảng viên
40%
giữa kỳ
về phương pháp nghiên cứu
Thi cuối
Bài thự c hành nghiên cứu theo yêu 60%
học kỳ
cầu của giảng viên về ứng dụng
phương pháp nghiên cứu
Tổng
100%

Thời điểm
Trong học
kỳ
thúc
Kết
học kỳ tại
lớp

3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân : Những bài tập hoặc bà i kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.2.Không đạo văn : Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người

khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:


Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv.
Tự đạo văn (self -plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.3.Có trách nhiệm trong làm việc nh óm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
i.

Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm
nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối
với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ . (tham khảo
Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại: Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo
cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trườ ng hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
STT

Họ và tên

1


Trần Thanh Tòng

Email, Điện thoại,
Lịch tiếp
Vị trí
Phòng làm việc
SV
giảng dạy
Sáng
chủ Giảng viên
0915803093
nhật 8h-11h 1

J. Kế hoạch giảng dạy:


Đối với học kỳ chính:

Tuần / Buổi

Đầu đề bài giảng

Tài liệu tham khảo

Phần 1: Phương pháp nghiên cứu
1

/1


2

/2

3

/3

4

/4

- Làm quen, chia nhóm, nhận đề tài
- Giới thiệu về nghiên cứu trong kinh doanh.
- Phương pháp đặt vấn đề nghiên cứu.
- Các phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thiết kế mẫu.
- Phương pháp thiết kế hướng dẫn thu thập
dữ liệu (bảng hỏi, script PV).
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phân tích và đọc số liệu.
- Trình bày bài tập nhóm giữa kỳ

5

/5

- Trình bày bài tập nhóm giữa kỳ

Phần 2: Phương pháp nghiên cứu trong truyền thông

6

/6

- Cơ bản về nghiên cứu truyền thông.
- Chia bài tập nhóm.
- Nghiên cứu đo lường khán giả truyền hình.

Tài liệu III.
Chương 3, 4
Tài liệu III.
Chương 6, 10, 11

Tài liệu III.
Chương 8, 9,12,13


(TAM – TV Audience Measurement)
- Nghiên cứu đo lường hiệu quả tài trợ trên
truyền hình.
- Nghiên cứu thói quen sử dụng các phương
tiện truyền thông.
- Nghiên cứu đo lường hiệu quả hoạt động
Quan hệ cộ ng đồng (PR).
- Nghiên cứu tương quan tiêu dùng và truyền
thông (3D).
- Nghiên cứu đo lường khán giả Internet.

7


/7

8

/8

9

/9

10

/10

11

/11

12

/12

13

/13

- Nghiên cứu đo lường hiệu quả các loại hình
truyền thông khác.
- Các loại hình nghiên cứu truyền thông khác.
Trình bày bài tập nhóm cuối kỳ.


14

/14

Trình bày bài tập nhóm cuối kỳ.

15

/15

Trình bày bài tập nhóm cuối kỳ.

Phần dành cho quản lý (không phát cho sinh viên)
Họ tên (các) giảng viên xây dựng đề cương lần này:
Ngày hoàn thành: ___/___/______
Người duyệt đề cương
Họ và Tên

Chức vụ

Chữ ký

Ngày duyệt: ___/___/______xx
Lượng giá đề cương loại: ‫ ٱ‬Đạt
Họ và Tên
Chức vụ

‫ ٱ‬Tốt


Ngày lượng giá: ___/___/______
(gởi Bản Lượng giá cùng với ĐCMH này)

Chữ ký



×