Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Hoạch định chiến lược EMarketing cho website Moon.vn của Công ty cổ phần công nghệ và giáo dục trực tuyến Aladanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.94 KB, 67 trang )

1

1

TÓM LƯỢC
Công nghệ thông tin đã mang đên cho con người rất nhiều các tiện ích mới. Một
trong những tiện ích đó là sự ra đời của Intenet và phương tiện truyền thông. Cùng với
sự phát triển của Internet, các doanh nghiệp đã ứng dụng công cụ truyền thông này vào
hoạt động Marketing bằng việc cho ra đời một hình thức mới Marketing Thương mại
điện tử hay E- Marketing.
Với số lượng người sử dụng Internet đông đảo và tăng trưởng nhanh như hiện
nay thì việc xây dựng chiến lược marketing là một quyết định đúng đắn. Tuy nhiên chỉ
dùng lại ở việc xây dựng chiến lược thôi thì chưa đủ. Doanh nghiệp cần phải phát triển
kế hoạch E-Marketing trong ngắn hạn để có thể đưa ra các chương trình, kế hoạch phù
hợp. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể nắm bắt được những cơ hội của thị
trường đem lại cũng như lường trước được những rủi ro bất ngờ và tận dụng những
điêm mạnh, khác phục những điểm yếu để hoàn thành mục tiêu 1 cách nhanh chóng .
Với Công ty Cổ phần Công Nghệ Giáo dục Trực tuyến Aladanh là công ty với
sản phẩm đặc thù là các khóa học, video bài giảng hoàn toàn trên mạng Internet thì
việc triển khai một chiến lược marketing thương mại điện tử càng trở nên quan trọng
khi môi trường kinh doanh luôn phát triển không ngừng.
Chính vì vậy việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp có tính ứng dụng cao
nhằm phát triển kế hoạch E-Marketing ở Công ty cổ phần công nghệ và giáo dục trực
tuyến Aladanh là một vấn đề thực tiễn và cấp bách hiện nay

1


2

2



LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt nhất bài luận văn tốt nghiệp này, em đã nhận
được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo và các bạn thuộc khoa
Thương Mại Điện Tử, trường Đại học Thương Mại. Em xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô giáo thuộc khóa Thương Mại Điện Tử cùng toàn thể các thầy cô giáo trường
Đại học Thương Mại đã cung cấp cho em những kiến thức vô cùng quý báu và cần
thiết trong suốt thời gian học tập ở trường.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Trần Thị Huyền Trang – Giáo viên
bộ môn khoa Thương Mại Điện Tử đã tận tình định hướng và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài
Em xin gửi lời cảm ơn tới quý Công ty cổ phần công nghệ và giáo dục trực
tuyến Aladanh đã tạo điều kiện cho em thực tập tại một môi trường làm việc chuyên
nghiệp, cho em cơ hội ứng dụng những lý thuyết đã học vào trực tiếp doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã nhận được sự giúp đỡ từ rất nhiều các anh
chị nhân viên của công ty đặc biệt là anh Trần Duy Trang- Giám đốc công ty đã cho
em những định hướng, góp ý đúng đắn cho bài luận văn này.
Do thời gian có hạn và kiến thức hiểu biết của em chưa đủ nhiều nên việc găp
phải những sai sót là không thể tránh khỏi. Vì vậy em rất mong được sự thông cảm và
đóng góp của các quý thầy cô cho bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Minh Trang

2


3

3


MỤC LỤC

3


4

4

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Tên bảng biểu
Phiếu điều tra nghiên cứu
Cơ cấu nhân lực theo chuyên ngành đào tạo
Cơ cấu nhân lực theo trình độ đào tạo

Bảng 2.4

Nguồn vốn công ty cổ phần Công nghệ Giáo dục trực tuyến

Bảng 2.5

Aladanh
Phân tích ma trân TOWS


Bảng3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

4

Phân tích ma trân TOWS trong xúc tiến E-Marketing cho
website Moon.vn
Thống kê mục tiêu chiến lược Marketing trực tuyến cho
website Moon.vn
Hoạch định ngân sách cho chiến lược E-Marketing cho website
Moon.vn

Trang
18
28
28
29
36
45
47
50


5

5

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ
Biều đồ 2.1 Khách hàng biết đến Moon.vn qua các kênh
Biều đồ 2.2 Tỷ lệ khách ghé thăm website Moon.vn
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng
Biều đồ 2.3
bài giảng và dịch vụ trên website Moon.vn
Thể hiện thói quen của khách hàng khi tìm hiểu thông tin
Biều đồ 2.4
sản phẩm trên Internet
Sự cần thiết của hoạch định chiến lược E-Marketing trực
Biều đồ 2.5
tuyến cho website Moon.vn
Tình hình ứng dụng quy trình hoạch định chiến lược MKT
Biều đồ 2.6
trực tuyến cho website Moon.vn
Thực trạng triển khai các công cụ marketing trực tuyến
Biểu đồ 2.7
cho website Moon.vn

5

Trang
31
32
33
33
34
35
35



6

6

DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1

6

Tên hình
Trang
Quy trình hoạch định chiến lược Marketing trực tuyến
8
Logo Công ty cổ phần công nghệ giáo dục trực tuyến
21
Aladanh
Giao diện website Moon.vn của công ty cổ phần công nghệ
23
giáo dục trực tuyến Aladanh
Quy trình hoạch định chiến lược Marketing trực tuyến
44


7


7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TMĐT
E-Marketing
CNTT
CRM
GDP
CPI
SEO

7

Nghĩa tiếng anh

Nghĩa tiếng việt
Thương mại điện tử
Internet Marketing
Marketing thương mại điện tử
Công nghệ thông tin
Customer
relationship Phần mềm quản lý quan hệ khách
management
hàng
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm nội địa
Consumer Price Index
Chỉ số giá tiêu dùng
Search Engine Optimization Tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm



8

8

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Thương mại điện tử (TMĐT) được hiểu theo nghĩa chung là hoạt động mua bán
hoạt động và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử nhất là mạng Internet và một
số mạng viễn thông khác. Và được hiểu theo nghĩa rộng hơn là các giao dịch tài chính
và thương mại bằng phương tiện điện tự như: trao đôi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện
tử, mua bán hàng hóa hữu hình …
Thương mại điện tử ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho các bên giao dịch đồng
thời giảm thiểu tối đa chi phí đi lại, thời gian gặp mặt khi mua bán cho cả hai bên giao
dịch. Với người tiêu dùng, họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
hóa, dịch vụ thật nhanh chóng.
Thương mại điện tử ra đời góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình
đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
Việt Nam đang gia nhập sâu vào nền kinh tế thế giới và hầu hết các doanh
nghiệp đều phải đối mặt với sự cạnh tranh bình đẳng từ các doanh nghiệp nước ngoài
mà thương mại điện tử hiện đang là một công cụ ít tốn kém nhất giúp cho doanh
nghiệp có thể hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Việc thành công của doanh
nghiệp khi đưa các sản phẩm của mình lên mạng và kiếm được nhiều hợp đồng xuất
nhập khẩu là một minh chứng cho sự cần thiết và là xu thế phát triển của TMĐ. Khi đó
doanh nghiệp cần lên kế hoạch, chiến lược và thực thi chiến lược E- Marketing của
mình hoàn toàn trên mạng. Chính vì thế việc hoạch định chiến lược E-Marketing là hết

sức quan trọng đối với doanh nghiệp , đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị ngay.
Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc ứng dựng E- Marketing vào
doanh nghiệp sẽ làm đòn bẩy mạnh mẽ cho sự phát triển của công ty trong tương lai.
Công ty cổ phần công nghệ và giáo dục trực tuyến Aladanh hoạt động kinh
doanh trên môi trường hoàn toàn trực tuyến vì thế việc việc ứng Marketing TMĐT
ngày càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Khách hàng biết đến thương hiệu của
công ty cũng như chất lượng giảng dạy và thành tích giảng dạy của các thầy cô giáo
8


9

9

trên Moon.vn thì mới có thể tin dùng và sử dụng sản phẩm trên web Moon.vn.
Trong quá trình thực tập tại công ty, được tìm hiểu hoạt động của công ty cũng
như quá trình điều tra (điều tra trắc nghiệm và phỏng vấn chuyên gia) tôi đã thu tập
được những thông tin về những vấn đề cân thiết đặt ra trên bình diện chung. Xuất phát
từ như cầu thực tế của công ty cùng với bối cảnh nền kinh tế hiện nay em quyết định
lựa chọn đề tài “Hoạch định chiến lược E-Marketing cho website Moon.vn của Công
ty cổ phần công nghệ và giáo dục trực tuyến Aladanh”.
2. XÁC ĐỊNH VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ

Qua phần trên ta có thể thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng TMĐT của mỗi
doanh nghiệp cũng như việc hoạch định kế hoạch E-Marketing . Chính vì tính cấp thiết
của việc lập chiến lược E-Marketing một cách hiệu quả cho doanh nghiệp nên em xin
chọn đề tài :“Hoạch định chiến lược E-Marketing cho website Moon.vn của Công ty
Cổ phần Giáo Dục Công Nghệ Trực Tuyến Aladanh”. Đối với đề tài em chọn thì có
một số thuận lợi vì là sản phẩm của công ty là sản phấm số (các khóa học là những
video quay sẵn) nên việc ứng dụng công nghệ thông tin cũng như những phần mềm là

rất cao, nên việc triển khai những đề án cũng được thuận lợi và có tiến độ nhanh chóng
hơn những công ty kinh doanh các sản phẩm hữu hình khác. Bên cạnh đó cũng gặp
phải không ít những khó khan như vấn đề tài chính, sự thiếu kinh nghiệm của một sinh
viên mới ra trường bắt đầu tìm hiểu.
3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Như chúng ta thấy một chiến lược Marketing sẽ giúp công ty nắm rõ nhiệm vụ,
sứ mạng và mục tiêu của mình. Nhận biết và nằm bắt được những điểm mạnh điểm
yếu của mình tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hơn thế việc lập chiến lược
kinh doanh còn giúp công ty luôn ở tư thế chủ động có khả năng phòng ngừa được
những rủi ro , khắc phục những điểm yếu dễ dàng thích nghi với những biến động của
môi trường. Qua đó có thể vạch ra được những chiến lược trên 4 lĩnh vực: sản phẩm,
giá, phân phối xúc tiến trong khả năng và điều kiện của công ty. Đặc biệt sự phát triển
của Internet cùng với sự phát triển của Thương Mại Điện Tử thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng gay gắt và vấn đề lên chiến lược kinh doanh đã trở nên quan
trọng hơn bao giờ hết. Mục tiêu chính của bài luận văn này là hoạch định chiến lược

9


10

10

E-Marketing nhằm mang lại một chiến lược khả thi và phù hợp với Công ty Cổ phần
Công nghệ và Giáo dục Trực tuyến Aladanh cụ thể là:
 Nghiên cứu một số khái niệm và lý luận cơ bản về hoạch định, hoạch định chiến lược

E-Marketing cho website của công ty từ đó hiểu được tầm quan trọng của việc ứng
dụng các công cụ E-Marketing vào hoạt động kinh doanh của công ty.

 Phân tích và đánh giá thực trạng ứng dụng các công cụ E-Marketing trên website

Moon.vn mà công ty đang thực hiện.
 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện việc hoạch định chiến lược E-marketing cho
website Moon.vn của công ty cổ phần công nghệ giáo dục trực tuyến Aladanh.
Với những mục tiêu nghiên cứu trên em hy vọng rằng khóa luận tốt nghiệp
của mình sẽ mang lại kết quả thiết thực nhằm giúp doanh nghiệp có thể đề ra một
chiến lược E-Marketing hoàn thiện, nâng cao doanh số, hoàn thành mục tiêu kinh
doanh. Đồng thời tạo ra sự tin tưởng và lòng trung thành từ phía khách hàng, xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa khách hàng với doanh nghiệp.
4. PHẠM VI CỦA NGHIÊN CỨU

Do điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu
khảo sát hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi :
− Không gian :Mọi thông tin , đề xuất đều thực hiện trên trang website của công ty

Moon.vn
− Thời gian : Các dữ liệu của công ty phục vụ cho nghiên cứu đề tài được giới hạn từ năm

2012 đến năm 2014, thời gian viết khóa luận từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2015
− Nội dung : Nghiên cứu , tìm hiểu và xây dựng các kế hoạch hoàn thiện việc hoạch

định chiến lược E-Marketing cho web Moon.vn của Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo
dục Trực tuyến Aladanh
Đồng thời đề tài chỉ giới hạn phát triển hoạt động hoạch định chiến lược EMarketing trong giai đoạn cuối năm 2015
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phần đầu của luận văn bao gồm : Lời cảm ơn, Tóm lược, Mục lục, Danh mục
hình vẽ bảng biểu, danh mục từ viết tắt giúp người đọc có cách nhìn tổng quan và
chính xác hơn về đề tài cũng như bố cục của bài luận văn . Bài luận văn của em có 3

chương:
 Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược
10


11

11

E-Marketing
 Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng hoạc định
chiến lược E-Marketing cho website Moon
 Chương 3 : Các kết luận và đề xuất một số phương pháp nhằm hoàn thiện việc hoạch

định chiến lược E-Marketing cho website Moon.vn

11


12

12

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC E-MARKETING
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1 Khái niệm về hoạch định chiến lược
Trên thực tế có rất nhiều quan điểm khác nhau về chiến lược. Tuỳ theo mục
đích nghiên cứu khác nhau và vào từng thời kỳ phát triển khác nhau mà các nhà kinh
tế có những quan niệm khác nhau về chiến lược.

- Theo Alfred Chandler (1962) “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu
cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành động cũng
như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này”.
- Theo Johnson & Scholes (1999): “Chiến lược là định hướng và phạm vi của
một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định
dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường
và thỏa mãn mong đợi của các bên liên quan”.
Nói cách khác, chiến lược là :
+ Nơi mà doanh nghiệp cố gắng vươn đến trong dài hạn
+ Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường nào và những hoạt động nào của
doanh nghiệp thực hiện trên thị trường đó (thị trường , quy mô )
+ Doanh nghiệp sẽ làm như thế nào để hoạt động tốt hơn so với đối thủ cạnh
tranh trên thị trường đó
+ Những nguồn lực nào (tài sản, tài chính, kỹ thuật ….) cần để có thể cạnh tranh
được?
+ Nhân tố môi trường bên trong, bên ngoài ảnh hường như thế nào ?
- Khái niệm hoạch định chiến lược: “Hoạch định chiến lược là một tiến trình bắt
đầu bằng việc xây dựng sứ mệnh và viễn cảnh , phân tích moi trường bên trong và
bên ngoài của tổ chức, hình thành mục tiêu chung, tạo lập và lựa chọn các chiến lược
để theo đuổi , cuối cùng là phân bố nguồn lực để đạt được mục tiêu và mục đích”.
(Nguồn : Tự tổng hợp)
1.1.2. Khái niệm về hoạch định chiến lược E- Marketing
- Khái niệm E- Marketing : Trong kinh doanh, Marketing luôn chiếm được vị trí
đặc biệt quan trọng . Với kinh doanh trực tuyến thì marketing lại càng phải được coi
trọng hàng đầu . Có rất nhiều khái niệm về E- Marketing :
12


13


13

+ Theo P. Kotler thì E-Marketing là: Quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá,
phân phối và xúc tiến sản phẩm , dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức
và cá nhân – dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
+ Marketing trực tuyến là cách thức dùng các phương tiện điện tử để giới thiệu,
mời chào, cung cấp thông tin về sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của nhà sản xuất
đến người tiêu dùng thuyết phục họ chọn nó (nguồn: từ điển Wikipedia tiếng Việt)
+ Theo giáo trình Marketing thương mại điện tử của TS.Nguyễn Hoàng Việt,
NXB Thống Kê, 2011 có đề cập đến khái niệm về marketing TMĐT: “ Marketing
TMĐT là việc sử dụng các công nghệ số trong các hoạt động marketing thương
mại nhằm đạt được mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng thông qua việc tăng cường
hành vi mua của khách hàng, sau đó thỏa mãn những nhu cầu đó.”
− Theo giáo trình Marketing thương mại điện tử của TS.Nguyễn Hoàng Việt,

NXB Thống Kê, 2011 có đề cập đến hoạch định chiến lược marketing TMĐT như sau:
“Hoạch định kế hoạch marketing TMĐT là việc xây dựng bản hướng dẫn chi tiết cho
việc hình thành và thực hiện chiến lược marketing TMĐT. Đó là tài liệu hướng dẫn
linh hoạt để kết nối giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược marketing TMĐT, trình
bày các bước chi tiết để thực hiện kế hoạch thông qua hoạt động quản trị marketing
TMĐT”.
- Hoạch định chiến lược marketing TMĐT tập chung vào các nội dung chính là:
+ Quảng cáo trực tuyến
+Quy trình bán hàng trực tuyến
+Quan hệ công chúng trực tuyến
1.2.
MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ HOẠC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC E-MARKETING
1.2.1. Lợi ích của việc ứng dụng E – Marketing đối với doanh nghiệp

Internet Marketing có rất nhiều lợi ích đối với Doanh nghiệp của bạn đặc biệt là

trong thời buổi Việt Nam đã gia nhập WTO và tham gia vào nền kinh tế thị trường như
hiện nay điển hình là có 4 lợi ích được nêu lên sau đây :
- Rút ngắn khoảng cách: Vị trí địa lý không còn là một vấn đề quan trọng.
Internet đã rút ngắn khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua không gian máy tính
mà không cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán
bỏ qua những khâu trung gian truyền thống.
13


14

14

- Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động
marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới. Điều mà các
phương tiện marketing thông thường khác hầu như không thể.
- Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người
làm marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thông tin cũng như giao dịch với khách
hàng 24/7.
- Giảm chi phí: Chi phí sẽ không còn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí thông
thường, Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.
1.2.2. Vai trò và vị trí của việc hoạch định chiến lược E-Marketing

Chiến lược E-Marketing có nhiệm vụ như một bản đồ hướng dẫn cho doanh
nghiệp, làm tăng sự rõ ràng và hệ thộng giữa các bộ phận với nhau đồng thời làm tăng
-

tính chủ động cho doanh nghiệp với mọi tình thế :
Tiến hành hoạch định chiến lược E-Marketing giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước


-

khi bước vào thực hiện kế hoạch nhất là trong môi trường biến động
Tiến hành hoạt động Marketing trên Internet có thể loại bỏ những trở ngại nhất định về
sức người. Khả năng hoạt động liên tục tại nhiều thời điểm, khai thác triệt để thời gian
24h/ ngày, 7 ngày/tuần, hoàn toàn không có khái niệm thời gian chết. Ví dụ hệ thống
máy tính trên Internet có thể cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng mọi lúc mọi nơi. Các
đơn hàng, sản phẩm hay dịch vụ có thể thỏa mãn vào bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu.
Do đó marketing trực tuyến có một ưu điểm hơn hẳn so với marketing thông thường là
nó khắc phục được trở ngại về thời gian và tận dụng tốt hơn nữa các cơ hội kinh

-

doanh.
Không gian phạm vi toàn cầu không phụ thuộc vào không gian marketing qua Internet
có khả năng xâm nhập đến khắp mọi nơi trên thế giới. Thông qua Internet, doanh
nghiệp Việt Nam có thể hoàn toàn có khả năng quảng bá sản phẩm của mình đến với
người tiêu dùng trên các nước Mỹ, EU, Nhật, Úc với chi phí thấp và thời gian nhanh
nhất. Cũng thông qua đó, doanh nghiệp có thể nắm bắt được số liệu thống kê trực
tuyến, đánh giá ngay được hiệu quả chiến lược marketing của doanh nghiệp mình –
điều không thể nào làm được ở marketing truyền thống.

14


15

15

1.2.3. Các hình thức hoạch định Marketing TMĐT


Theo giáo trình Marketing thương mại điện tử của TS.Nguyễn Hoàng Việt,
NXB Thống Kê, 2011 có đề cập đến các hình thức marketing trực tuyến có thể tóm
tắt như sau:
-Kế hoạch bộc phát: còn có thể gọi là kế hoạch đặc biệt hay kế hoạch từ dưới
lên vì nó được xây dựng dựa trên những ý tượng sáng tạo từ thực tế tác nghiệp do
vậy rất khả thi. Kế hoạch tức thời này đặc biệt cần thiết và rất hiệu quả đối với các
doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp mới thành lập hay trong một doanh nghiệp mà môi
trường làm việc tẻ nhạt. Khi đó kế hoạch này sẽ có tác dụng cải tiến tình hình hiện tại
tạo luồng sinh khí mới cho doanh nghiệp.
-Kế hoạch vốn đầu tư mạo hiểm: là những kế hoạch được chuẩn bị kỹ lưỡng,
thấu đáo. Đó có thể là kế hoạch e-marketing cho một dự án kinh doanh mới hoặc
kế hoạch e-marketing cho một giai đoạn mới. Các kế hoạch này thương được hoạch
định cùng một phương án đầu tư và kế hoạch hoàn vốn cụ thể. Qũy đầu tư mạo hiểm
chấp nhận một thực tế rằng không phải tất cả các nhà đầu tư sẽ thành công nhưng dù
chỉ một trong số 20 dự án đó sẽ trở thành Amazon hay eBay thì rủi ro đó cũng được
coi là có phần thưởng xứng đáng.
1.2.4. Quy trình hoạch định chiến lược E-Marketing

Hình 1.1: Quy trình hoạch định chiến lược Marketing trực tuyến
(Nguồn : Marketing thương mại điện tử - Nguyễn Bách Khoa)
15


16

16

Phân tích tình thế chiến lược marketing trực tuyến


1.2.4.1.

Bắt đầu của nội dung hoạch định chiến lược marketing trực tuyến bắt đầu từ
chính những mô hình kinh doanh hiện tại và từ những chiến lược kinh doanh hiện tại
là những điểm hợp lý nhất.
Đó là việc xác định các điều kiện thị trường hiện tại: các thông tin liên quan đến
thị trường, sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến. Đồng thời cũng phân tích năng lực của
tổ chức cơ hội, thách thức của doanh nghiệp trên thị trường, những điểm mạnh, điểm
yếu trong nội bộ doanh nghiệp. Cụ thể hơn chúng ta sẽ xây dựng ma trận TOWS thông
qua việc phân tích các yếu tố môi trường bên trong và môi trường bên ngoài của doanh
nghiệp
 TOWS bao gồm
 S( Strong) : Điểm mạnh
• Có nghĩa là qua phân tích doanh nghiệp, thấy được điểm mạnh của doanh nghiệp so

với đối thủ cạnh tranh trên thị trường là gì ?
• Lợi thế tiềm năng là gì?
• Điều gì đặc biệt hơn so với đối thủ cạnh tranh ? Lý do khách hàng chấp nhận sản






phẩm của doanh nghiệp mà không phải là của đối thủ?
W( Weaknesses) : Điểm yếu
Những hạn chế mà doanh nghiệp chưa giải quyết được.
Doanh nghiệp cần cản thiện những gì ?
Liệu có những điểm yếu nào đang đe dọa công ty.
Điểm nào doanh ngiệp cần cản thiện để không bị mất khách hàng hoặc thu hút khách









hàng hơn.
O(Opportunities) : Cơ hội
Những cơ hộ tốt nhất mà doanh nghiệp có thể đạt được trên thị trường là gì?
Xu thế kinh doanh mà doanh nghiệp đang mục tiêu hướng đến là gì?
T ( Threat) : Thách thức
Điều gì gây trở ngại cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ?
Nguy cơ của doanh nghiệp do đối thủ cạnh tranh mang lại là gì ?
Đây là công cụ cựu kỳ hữu ích giúp tìm hiểu vấn đề hoặc đưa ra quyết định
trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh.

1.2.4.2.

Thiết lập mục tiêu kết hợp TMĐT trong dài hạn
Việc xác định một mục tiêu marketing điện tử cụ thể là một yêu cầu tiên quyết
để có thể xây dựng một chiến lược phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đó. Mỗi mục tiêu
cụ thể còn giúp cho người marketing có thể đo lường hiệu quả việc thực hiện chiến

16


17


17

lược marketing của mình . Ngoài ra, việc đặt ra một mục tiêu cụ thể , khả thi còn thể
hiện trình độ và sự quyết tâm của người làm marketing
Việc lựa chọn mục tiêu ở mỗi doanh nghiệp là khác nhau, tùy thuộc vào lĩnh
vực kinh doanh, sản phẩm …Có thể thấy một số mục tiêu E- Marketing điển hình như:
Mục tiêu cải thiện hiệu quả tài chính: tăng thị phần, doanh thu ..
Mục tiêu tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lợi thế cho doanh nghiệp.
1.2.4.3.
Chiến lược Marketing điện tử
 Quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo là hoạt động truyền thông thông tin phi các nhân tông thông qua các
-

phương tiện thông tin đại chúng khác nhau, thường mang tính thuyết phục về sản
phẩm hoặc về quan điểm và là hoạt động phải trả tiền.
Bản chất của quảng cáo trực tuyến nó cũng tương tự như quảng cáo truyền
thống nhưng được thực hiện trên nền tảng Internet như: qua website, email…
Có một số mô hình quảng cáo trực tuyến như:
• Quảng cáo qua thư điện tử
- Nội dung của loại quảng cáo này ngắn thường là text-link, được gắn lồng vào nội dung
-

thư của người nhận.
Nhà quảng cáo phải mua không gian điện tử được tài trợ bởi nhà cung cấp như yahoo,

-

gmail, hotmail….. chi phí để thực hiện quảng cáo này thấp.
Một số lưu ý khi sử dụng quảng cáo email là cần nhận định rõ địa chỉ email quảng cáo



-

của người sử dụng gần nhất với thị trường mục tiêu chưa?
Quảng cáo không dây
Là hình thức quảng cáo qua các phương tiện di động, thông qua banner hoặc nội dung

-

trên website mà người sử dụng đang truy cập
Mô hình sử dụng trong quảng cáo không dây thường là mô hình quảng cáo kéo, tức là

-

người sử dụng lấy nội dung từ các trang web có kèm quảng cáo.
Tuy nhiên cần lưu ý khi sử dụng quảng cáo không dây: tốc độ đường truyền ảnh
hướng đến tốc độ download, kích cỡ màn ảnh của phương tiện di động nhỏ nê hạn chế

-

về kích cơ của chương trình quảng cáo
Để kiếm tra hiệu quả của chương trình quảng cáo yêu cầu cần có các phương pháp

khác nhau
• Baner quảng cáo
- Là hình thức quảng cáo mà doanh nghiệp đưa ra các thông điệp quảng cáo qua website
-

của một cột bên thứ ba dưới dạng : đồ họa, văn bản, âm thanh…

Bao gồm có : mô hình quảng cáo tương tác, mô hình quảng cáo tài trợ, mô hình quảng
cáo lựa chọn vị trí, mô hình quảng cáo tận dụng khe hở thời gian.

 Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
17


18

18

Bao gồm các hành động được thực hiện nhằm tạp được cái nhìn tích cực và hiện
chí về hình ảnh sản phẩm, dịch vụ và công ty với các đối tượng liên quan. Các hoạt
động marketing quan hệ công chúng là quảng bá nhãn hiệu, tổ chức chương trình, sự
kiện nhằm tạo ra được sự ủng hộ tích cực từ phí khách hàng mục tiêu. Marketing quan
hệ trực tuyến trên Internet bao gồm :
-

Xây dựng nội dung trên wbsite của doanh nghiệp : Website được coi là công cụ
marketing trực tuyến bởi nó giống như một trang thông tin trực tuyến cung cấp đầy đủ
các thông tin về sản phẩm, dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp. Để website có thể lôi
kéo được nhiều người truy cập và sử dụng thì cần đảm bảo yếu tố sau: phải biết người
sử dụng mong muốn gì trên website của doang nghiệp và doanh nghiệp tối ưu hóa

-

công cụ tìm kiếm như thế nào?
Xây dựng cộng đồng điện tử : được xây dựng thông qua chatroom, các nhóm thảo
luận, diễn đàn blog…. Xây dựng và phát triển cộng đồng điện tử giúp tạo mối quan hệ
chặt chẽ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng. Nền tảng của cộng đồng trực tuyến

chính là việc tạo ra các bảng tin và hình thức gửi thư điện tử : Bảng tin điện tử(tin tức

-

nhóm), gửi thư điện tử .
Xây dựng các sự kiện trực tuyến : Các sự kiện trực tuyến được thiết kế để thu hút tập
hợp những người có cùng sở thích và gia tăng số lượng người đến với website. Doanh
nghiệp có thể tổ chúc các sự kiện trực tuyến thông qua các buổi thảo luận hội nghị, hội
thảo trực tuyến thu hút khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại từ đó tìm hiểu rõ
nhu cầu của họ.

 Xúc tiến bán hàng trực tuyến : là hình thức khuyến khích ngắn hạn dưới dạng hoạt

động tặng quà hoặc tặng tiền mà giúp đẩy nhanh quá trình đưa sản phẩm từ nhà sản
xuất tới hay người tiêu dùng. Xúc tiến bán hàng trên internet chủ yếu hoạt động chủ
yếu qua 3 hình thức : phát coupon, khuyến khích khách hàng sử dụng hàng mẫu thử và

-

tổ chức chương trình khuyến mại.
Công cụ xúc tiến bán hàng điện tử bao gồm
Hạ giá: là hình thức hạ giá thành của sản phẩm
Phát coupon là hình thức đưa ra các phiếu thưởng cho khách hàng khi mua hàng
Khuyến khích dùng thử sản phẩm: là hình thức đưa ra một sản phẩm cho phép khách

-

hàng sử dụng thử
Khuyến mại là hình thức đưa ra các chương trình, trò chơi thi đua có thưởng nhằm
giảm khuyến và thuyết phục người sử dụng chuyển từ page này sang page khác nhằm

tăng sự kết dính giữa các website
18


19

19

 Bán hàng trực tuyến

Điển hình của mô hình chiến lược này là doanh nghiệp phải xây dựng một
website bán hàng qua mạng , ở đó khách hàng là tổ chức hoặc cá nhân có thể đặt mua
sản phẩm, dịch vụ trực tiếp từ nhà cung cấp.
Bán hàng trực tuyến giúp cho khách hàng thuận tiện hơn trong mua bán, không
phải đến tận nơi như truyền thống, chỉ cần vài cú click khách hàng có thể tìm hiểu rõ
thông tin về sản phẩm và có thể đặt mua luôn mà không cần tốn nhiều thời gian.
Thực hiện kế hoạch
 Chiến lược chào hàng
• Khái niệm chào hàng : chào hàng trong TMĐT là việc đưa ra một nhóm lợi ích thỏa

1.2.4.4.

mãn nhu cầu của một tổ chức , người tiêu dùng và họ sẵn sang bỏ tiền ra mua hoặc
đồng ý trao đổi với các giá trị tương đương khác
• Các loại chiến lược chào hàng :
- Chiến lược sang tạo mới : áp dụng cho những sản phẩm lần đầu xuất hiện trên thị
trường, hoặc doanh nghiệp lần đầu tiên đưa ra cách thức chào hàng mới cho sản
-

phẩm , dịch vụ của mình

Chiến lược cải tiến sản phẩm : sản phẩm hiện tại được doanh nghiệp đổi mới , nâng

-

cấp , cải tiến chất lượng
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm : Được áp dụng khi doanh nghiệp cung cấp thêm các

-

sản phẩm dịch vụ có liên quan hoặc không có liên quan tới sản phẩm hiện tại
Chiến lược tái vị sản phẩm : chiến lược khi công ty hướng đến thị trường mới
Chiến lược định giá : phụ thuộc vào quan điểm của người mua và người bán khi tham
gia vào quá trình trao đổi , mỗi người có một nhu cầu và mục đích khác nhau nên việc

-

định giá cũng khác nhau
Các loại chiến lược định giá
+Chiến lược định giá cố định
+ Chiến lược định giá linh hoạt
+ chiến lược hàng đổi
Chiến lược phân phối : hoạt động phân phối kinh doanh hànggiúp nhà nghiên cứu thị
trường xác định được cách thức mà nhà tiêu dùng có thể nhận được hàng hóa và dịch
vụ mà họ mong muốn . Kênh phân phối trong TMĐT là một nhóm những doanh
nghiệp , cá nhân có mối quan hệ độc lập, phụ thuộc lẫn nhau , sử dụng các phương tiện
điện tử hoặc các phương tiện truyền thông khác để tham gia và quá trình đưa sản phẩm

-

– thông tin từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng

Chiến lược xúc tiến : Xúc tiến thương mại là bao gồm tất cả các hoạt động được phân
phối với thông tin giao tiếp về sản phẩm hoặc dịch vụ
19


20

20

Xúc tiến thương mại điện tử : tích hợp công nghệ với các hoạt động xúc tiến là
một quá trình chức năng chéo cho việc hoạch định và thực thi , kiểm soát các phương

-

tiện truyền thông
Công cụ xúc tiến :
+ Quảng cáo trực tuyến
+ Quảng cáo không dây
+ Banner quảng cáo
+Marketing điện tử trực tiếp
Chiến lược PR điện tử
Marketing quan hệ công chúng bao gồm một hành động được thực hiện nhằm
cải tạo được cái nhìn tích cực và thiện chí về hình ảnh sản phẩm , dịch vụ và công ty
với các đối tượng có liên quan đến doanh nghiệp
Chiến lược PR điện tử bao gồm :
+ Xây dựng nội dung trên website của doanh nghiệp
+ Xây dựng cộng đồng điện tử
+ Xây dựng các sự kiện trực tuyến
Thực hiện kế hoạch


1.2.4.5.

Đây là quá trình thực hiện các kế hoạch đề ra nhằm đạt được mục tiêu giới hạn
của công ty
Kế hoạch kiểm tra, lãnh đạo

1.2.4.6.

Sau khi thực hiện kế hoạch, hệ thống kiểm tra chuẩn đoán có thể sử dụng để
giám sát kịp thời hiệu suất được hoạch định và cung cấp các dữ liệu cần thiết để xem
xét khả năng phát triển hiện tại của kế hoạch:
-

Hoạt động kiểm tra, đánh giá phải được tiến hành thường xuyên và liên tục
Cần xây dựng hệ thống công cụ đo lường căn cứ vào mục tiêu kế hoạch cụ thể
Thiết lập và đánh giá các mục tiêu vô hình như xây dựng thương hiệu hay CRM giúp

-

tăng doanh thu cho doanh nghiệp
Đưa ra các công cụ đo lường để đánh giá khoản thu và chi phí trong suốt thời gian quá
trình thực hiện kế hoạch

1.3.
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI
1.3.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước

Trong quá trình làm khóa luận em đã thừa kế và tham khảo từ những công
trình nghiên cứu trước đó:
(1)


Giáo trình Marketing thương mại điện tử của TS.Nguyễn Hoàng Việt, NXB Thống Kê,
2011. Em đã sử dụng những lý thuyết về các vấn đề liên quan đến hoạch định chiến
lược marketing TMĐT như:
- Chương 1: Tổng quan về marketing thương mại điện tử
20


21

21

Em đã tham khảo và sử dụng các lý thuyết về marketing TMĐT, hoạch định
chiến lược marketing TMĐT
- Chương 4: Marketing chiến lược & lập kế hoạch marketing thương mại điện tử
Em đã tham khảo và sử dụng các lý thuyết về lập kế hoạch marketing TMĐT; vị
trí, vai trò và các hình thức marketing TMĐT
- Chương 5: Quản trị sản phẩm chào hàng trong thương mại điện tử
Em đã tham khảo và sử dụng các lý thuyết về chào hàng trong TMĐT, các hình
thức chào hàng.
- Chương 6: Quản trị định giá trong thương mại điện tử
Em đã tham khảo và sử dụng các lý thuyết về định giá trong TMĐT, các hình
thức định giá.
- Chương 8: Kiểm tra & đánh giá marketing TMĐT
Em đã tham khảo và sử dụng các lý thuyết về kiểm tra, đánh giá marketing
TMĐT,quy trình kiểm tra, đánh giá.
Các đề tài luận văn khóa K43, K44 về hoạch định chiến lược marketing trực tuyến

(2)


như:
- Hoạch định chiến lược marketing trực tuyến cho website: mayxaydung.vn của
Công ty cổ phần phát triền máy xây dựng Việt Nam – Vũ Thị Ngọc: Em đã tham khảo
về các lý thuyết marketing trực tuyến, quy trình hoạch định marketing trực tuyến.
- Hoạch định chiến lược marketing thương mại điện tử Công ty thực phẩm Hà Nội
– Phùng Mạnh Hùng. Em đã tham khảo được các phương pháp điều tra và xử lý dữ liệu.
(3) Cuốn sách “ Facebook Marketing từ A đến Z” của tác giả Trung Đức được
nhiều người trong nghành quan tâm, cuốn sách đã đánh dấu một bước ngoặt quan
trọng trong việc hệ thống hóa lại kiến thức và kinh nghiệm làm marketing trên
Facebook, giúp chúng ta có thể theo kịp xu hướng toàn cầu và đưa ra những giải pháp
mang tính toàn diện và hiệu quả.
(4) Tài liệu khác
1.3.2.

Tài liệu thông tin từ Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Trực tuyến Aladanh
Báo cáo TMĐT : 2012, 2013, 2014
Thông tin sản phẩm, khóa học, sự kiện từ website của công ty Moon.vn
Tình hình nghiên cứu trên thế giới
21


22

22

(1) E- Marketing ( Third Edition) – Judy Strauss. Adel El – Ansary Raymond Frost .

Tham khảo nội dung : Khái niệm về E – Marketing ; Khái niệm về kế hoạch EMarketing và nội dung các bước trong một kế hoạch.
(2) Marketing Management – Philip Kotler . Quản trị quá trình marketing và lập kế hoạch
marketing

CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC E-MARKETING CHO
WEBSITE MOON.VN
2.1. PHƯƠNG PHÁP HỆ NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Khái niệm: Là những dữ liệu được thu thập lần đầu tiên chưa qua xử lý giúp giải quyết
-

những vấn đề hiện tại của đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Có rất nhiều phương pháp thu thập cơ sở dữ liệu
khác nhau như quan trắc, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn .. đây là nguồn dữ liệu phù

-

hợp rất phù hợp, kịp thời, là nguồn riêng của doanh nghiệp.
Nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập : quan sát thực tế tại cơ quan thự tập, phỏng vấn trực
tiếp giám đốc điều hành và nhân viên trong công ty. Phát phiếu điều tra, phỏng vấn

-

liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Ưu điểm :
Dữ liệu thu thập chính xác phong phú, đó là nguồn dữ liệu rất cụ thể về thái độ,
phản ứng của người được điều tra, phỏng vấn. Đây là nguồn dữ liệu rất phù hợp, kịp

-

thời và là nguồn riêng của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Chi phí thu thập cao, mất nhiều thời gian, mẫu nghiên cứu nhỏ, chất

lượng thông tin phù hợp vào mẫu nghiên cứu có chính xác hay không.
2.1.1.1. Phương pháp thu thập sử dụng phiếu điều tra

 Phiếu điều tra (Survey) là công cụ điều tra phổ biến nhất trong nghiên cứu thị trường,

thường được dùng để ghi chép các ý kiến của khách hàng theo phương pháp phỏng
vấn. Phiếu điều tra là một bảng các câu hỏi mà người được phỏng vấn cần trả lời,
được xây dựng dựa trên những nguyên tắc tâm lý và những nguyên tắc hành vi của con
người, nên số lượng câu hỏi trong phiếu phụ thuộc vào nội dung nghiên cứu.
 Đối tượng điều tra : Nhân viên của công ty cổ phần công nghệ giáo dục trực tuyến
Aladanh

22


23
-

23

Về nội dung: Thiết kế phiếu điều tra với 14 câu hỏi liên quan đến nguồn lực của doanh
nghiệp cho việc ứng dụng E-Marketing. Bên cạnh đó, phiếu điều tra còn đề cập đến
những nhận định của cán bộ và nhân viên trong công ty về tầm quan trọng của Thương
mại điện tử, các công cụ xúc tiến điện tử,vai trò của từng công cụ trong chiến lược
Marketing của doanh nghiệp. Thông qua phiếu điều tra, tác giả cũng có thể xác định
được điểm mạnh, điểm yếu trong nội bộ doanh nghiệp, thời cơ , thách thức từ môi

-

trường bên ngoài doanh nghiệp

Cách thức tiến hành : Thiết kế hoàn thiện nội dung cũng như hình thức phiếu điều tra .
Phát 20 phiếu điều tra nội bộ doanh nghiệp. Sau đó thu thập lại phiếu điều tra tổng hợp

bằng excel và phần mềm SPSS
 Đối tượng điều tra là thành viên trên website Moon.vn
- Về nội dung : Thiết kế phiếu điều tra với 12 câu hỏi liên quan đến mức độ cần thiết
của việc phát triển truyền thông quảng bá marketing điện tử trong hoạt động kinh
doanh của công ty. Thông qua đó tác giả còn tìm hiểu thêm về thói quen sử dụng, thời
gian sử dùng Internet của khách hàng của mình như thế nào? Để đưa ra biện pháp,
-

chiến lược đúng đắn cho công ty.\
Cách thức tiến hành : Hoàn thiện nội dung phiếu điều tra và tiến hành điều tra khoảng
100 thành viên trên website bằng cách gửi link bảng câu hỏi Google Docs . Sau đó thu












thập lại xử lý bằng phần mềm SPSS và Excel
Ưu điểm của phương pháp
Thời gian tiến hành nhanh chóng
Câu hỏi trong phiếu dễ dàng trả lời

Tốn ít chi phí
Xác định được những vấn đề cơ bản của doanh nghiệp
Nhược điểm
Không đi sâu vào được những vấn đề cụ thể của doanh nghiệp
Kết quả điều tra có những sai lệch nhất định đối với thực tế
Nhận được một số câu trả lời không chính xác
Mục đích áp dụng
Xác định được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức của doanh nghiệp đối
với vấn đề hoạch định chiến lược E-Marketing
Qua việc xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả xác định được quan điểm,
nhận thức của doanh nghiệp đối với việc ứng dụng TMĐT vào doanh nghiệp nói
chung và hoạch định chiến lược E-Marketing nói riêng
Đối tượng
CBNV
Khách hàng
23

Phiếu phát ra
20
100

Phiếu thu về
20
100

Tỷ lệ
100%
100%



24

24

Bảng 2.1: Phiếu điều tra nghiên cứu
( Nguồn : Tác giả )
2.1.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn
 Đối tượng điều tra : Chuyên gia cấp quản lý nhân viên và khách hàng của công ty cổ

phần công nghệ giáo dục trực tuyến Aladanh – Giám đốc công ty Ông: Trần Duy
Trang
 Nội dung điều tra: điều tra tình hình kinh doanh cũng như hoạt động truyền thông
marketing của công ty tại thời điểm hiện tại. Tìm hiểu mức độ ứng dụng các dụng , chi
phí bỏ ra của công ty hàng năm cho hoạt động Marketing.
 Cách thức tiến hành : Thiết kế các câu hỏi liên quan đến vấn đề hoạch định chiến lược
E-Marketing trong doanh nghiệp. Hẹn phỏng vấn trực tiếp giám đốc của công ty người
đề xuất, thực hiện, giám sát việc triển khai các chiến lược marketing
 Hình thức câu hỏi : câu hỏi rõ ràng, đúng trọng tâm giúp cho các chuyên gia có thể trả
lời câu hỏi đúng theo vấn đề đưa ra.
 Ưu điểm của phương pháp
 Thông tin mang chính xác cao
 Có thể khai thác cụ thể một vấn đề nổi cộm liên quan đến việc triển khai chiến lược





marketing trực tuyến tại công ty
Nhược điểm của phương pháp
Khó hẹn gặp được cá nhân

Mất nhiều thời gian
Mục đích áp dụng
Thu thập được thông tin chính xác và chi tiết về quá trình, phương pháp và hiệu
quả ứng dụng các công cụ xúc tiến điện tử.
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Khái niệm: Dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu đã được thu thập và phân tích vì mục đích
-

nào đó.
Nội dung: Dữ liệu chung bao gồm các thông tin công khai của doanh nghiệp về lĩnh
vực và tình hình hoạt động của công ty, dữ liệu thống kê từ các tổ chức trong nước và
trên thế giới, thông tin về các đề tài nghiên cứu của cái trường đại học, thông tin đặc
thù về ngành kinh doanh tại các website, hiệp hội, báo cáo hoạt động kinh doanh, bảng

-

cân đối kế toán từ phòng kế toán, tình hình nhân sự tại phòng nhân sự.
Ưu điểm
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu có sẵn nên trong quá trình thu thập nhanh
chóng và dùng được ngay vào một mục tiêu cụ thể nào đó mà không phải tốn nhiều
24


25

25

thời gian xử lý, đặc biệt hiện nay dữ liệu này thu thập qua internet rất nhanh chóng,

-

phong phú, chính xác.
Nhược điểm
Mức độ đáp ứng nhu cầu mục đích không cao, chất lượng của dữ liệu phụ thuộc
vào mẫu nghiên cứu có chính xác hay không, do tồn tại sẵn nên dữ liệu dễ bị lỗi thời
do không được cập nhật thường xuyên. Trong đó phải tồn thời gian và tiền bạc cho
việc thu thập dữ liệu thứ cấp.
-

Thông tin thu thập dựa trên các nguồn tài liệu sau

+ Từ bên trong doanh nghiệp: báo cáo doanh thu, nguồn vốn hàng năm của
phòng kinh doanh. Thông tin sản phẩm, thông tin doanh nghiệp tham khảo trên
website: Moon.vn.
+ Từ một số nguồn khác: các kết quả điều tra, phỏng vấn các bài viết liên quan
đến Moon.vn từ các diễn đàn, những bài phỏng vấn được phát trực tiếp trên radio. Các
website thống kê như: thongkeinter.vn, alexa.com, google.com.vn….
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1 Phương pháp định lượng
Sử dụng phần mềm bảng tính MS- EXCEL- chương trình làm việc với bảng tính
hàng đầu trên thế giới. Mặc dù đã thống trị lĩnh vực này ngay từ đầu, mỗi bản cập nhật
mới của chương trình đều gồm những cải thiện đáng kể về các tính năng cũng như
công cụ. Đây cũng là lý do Excel tiếp tục dẫn đầu và không hề có đối thủ cạnh tranh
nào đáng phải lo ngại.
Đối với chia sẻ bản tính, Microsoft Excel là cách lý tưởng để chia sẻ, quản lý và
phân tích thông tin. Phiên bản Microsoft Excel cải thiện mọi thứ, từ một giao diện gọn
gàng hơn đến khả năng sử dụng tốt hơn. Giao diện kiểu ribbon gây nhiều tranh cãi khi
mới ra mắt, nhưng nó dễ điều hướng hơn hẳn đối với người mới, vì bây giờ bạn có thể
thấy tất cả lựa chọn thay vì chúng bị ẩn đi trong các trình đơn.

Chia sẻ dữ liệu cũng rất dễ dàng, vì bạn có thể dùng ứng dụng web Microsoft
Excel, cho phép bất kỳ ai được mời xem hoặc chỉnh sửa tài liệu. Thậm chí còn có một
phiên bản di động để bạn truy cập bản tính trên đường đi.
Microsoft Excel đặt tiêu chuẩn cho phần mềm bảng tính. Nó là một bộ phận
củaMicrosoft Office 2010, cũng bao gồm nhiều ứng dụng hàng đầu khác như
Microsoft Word và PowerPoint. Nó mạnh mẽ khó tin, và dù có nhiều thứ phải học để
25


×