Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Sinh Học (2 đề thi hay và chọn lọc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.57 KB, 27 trang )

NGÀY THỨ 4 (Ngày 10/03/2016)Your dreams – Our
Đề số 9 + Đề số 10
Trích trong “Chinh phục đề thi THPT quốc
gia môn Sinh Học tập 1”

Vũ khí đi kèm:
Bộ sách giáo khoa lớp 10, 11, 12
- Chinh phục lý thuyết sinh
- Chinh phục bài
tập sinh Lưu ý khi
làm đề:
- Hãy hành động như lúc “THI THẬT”, không đơn thuần chỉ là luyện đề, làm đề
- Hãy chấm điểm khi thi xong, hãy xem kỹ lời giải trong sách, hãy tra cứu ngay và luôn những
chuyên đề, phương pháp còn lơ tơ mơ hoặc còn mới.(Sử dụng bộ vũ khí ở trên)
- Hãy hỏi luôn (hỏi bạn bè, hỏi trên group Chiến binh Lovebook, hoặc alo trực tiếp cho nhà
sách)
- Ghi chép lại ngay và luôn những vấn đề hay, hấp dẫn tích góp được ở trong đề
- Đánh dấu lại ngay và luôn các câu không làm được. - Cuối cùng và quan trọng nhất, tuyệt
đối không được nản khi điểm thấp. Càng thấp càng phải “cay cú” làm thêm để “trả thù”. Cứ
như vậy, mỗi ngày rút kinh nghiệm 1 ít, 1 ít. Sau 100 lần rút kinh nghiệm thì trình độ các em sẽ
khác ngay
-

TK
Lần
Kết quả luyện đề:

1:

Lần
2:


Lần
3:
Các câu cần lưu
ý:
Lý thuyết, công thức rút
ra:

Đ

s

9


Your dreams – Our


Câu 1: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để
A. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
B. Tạo nên loài lai mới.
C. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro.
D. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật.
Câu 2: Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế
bào sinh giao tử giảm phân I diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân II có một NST kép thuộc cặp NST
thường không phân ly. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là:
A. 2n, 2n+1+1, 2n+1 và 2n+2.
B. 2n, 2n+1+1, 2n-1-1, 2n+1 và 2n-1.
C. 2n, 2n+1, 2n-1, 2n+2 và 2n-2.
D. 2n, 2n–1–1, 2n–1 và 2n–2 .
Câu 3: Chọn sự kiện đúng trong lịch sử tiến hóa:

A.Thực vật hạt kín xuất hiện ở Đại Tân Sinh
B. Bò sát phát sinh mạnh mẽ ở Đại Trung Sinh
C.Thực vật và động vật lên cạn vào cùng một kỉ
D. Các loài thú phát sinh mạnh mẽ vào Đại Trung Sinh
Câu 4: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây
thuộc loại cao nhất và cây có đúng 3 alen trội lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng các cặp alen qui định các tính
trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và các gen tương tác với nhau theo kiểu
tác động cộng gộp qui định chiều cao của cây.
A. 1/1024 và 15/128
B. 1/512 và 15/128
C. 1/1024 và 5/512
D. 1/512 và 5/512
Câu 5: Tính trạng hình dạng quả ở một loài thực vật do tác động bổ sung của hai cặp gen không alen A và B
quy định. Trong đó, kiểu gen có A hoặc B đứng riêng đều quy định quả bầu; kiểu gen có cả A và B quy định quả
tròn; thể đồng hợp lặn cho quả dài. Cho các phép lai sau:
1. AaBb x aabb
2. AaBb x aaBb
3. AaBB x Aabb
4. AaBb x Aabb
5. AABb x aaBb
6. Aabb x aaBb
Số trường hợp có chung tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Câu 6: Một gen có chiều dài 3060 Å, trong đó A = 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ
A/G ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là:
A. 2430.
B. 2433.

C. 2070.
D. 2427.
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không có khả năng
đính kết vào trình tự vận hành (operator)?
A.Một cơ chất trong con đường chuyển hoá được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
B. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promotor.
C.Các gen của operon được phiên mã liên tục.
D. Sự phiên mã các gene của operon giảm đi.
Câu 8: Theo quan điểm hiện đại, axit nuclêic được coi là cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống vì:
A.Có vai trò quan trọng trong di truyền.
B. Có vai trò quan trọng trong sinh sản ở cấp độ phân tử.
C.Có vai trò quan trọng trong sinh sản và di truyền.
D. Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên nhiễm sắc thể.
Câu 9: Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P : 0,49AA + 0,42Aa +
0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen aa khi vừa mới sinh ra.Xác
định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ.
A. p = 0,08
B. p = 0,06
C. p = 0,92
D. p = 0,94
Câu 10: Loài ăn thịt chủ chốt có thể duy trì đa dạng loài trong quần xã nếu
A.Con mồi là loài ưu thế của quần xã.
B. Nó cho phép các loài ăn thịt khác nhập cư.
C.Nó cạnh tranh loại trừ động vật ăn thịt khác.


D. Nó làm cho con mồi có số lượng tương đối ít trong quần xã.
Câu 11: Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn ở NST số 2 là:
- (1) = A B F E D C G H I K;
- (2) = A B C D E F G H I K;

- (3) = A B F E H G I D C K;
- (4) = A B F E H G C D I K;
Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn NST, thì cơ chế hình thànhcác dạng đó là: A.
(1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (1) → (4) → (3).
C. (3) → (2) → (1) → (4).
D. (3) → (4) → (1) → (2).
Câu 12: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên đoạn
không tương đồng của NST X và Y. Nếu tần số alen lặn a=0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình lặn với con cái
có kiểu hình lặn là bao nhiêu?
A. 2:1
B. 3:1
C. 1,5:1
D. 1:1
Câu 13: Điều không đúng về liệu pháp gen là
A.Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
C.Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Câu 14: Cho 2 quần thể I và II cùng loài, kích thước của quần thể I gấp đôi quần thể II. Quần thể I có tần số len
A = 0,3; quần thể II có có tần số alen A = 0,4.Nếu có 10% cá thể của quần thể I di cư qua quần thể II và 20% cá
thể của quần thể II di cư qua quần thể I, thì tần số alen A của 2 quần thể I và quần thể II lần lượt là:
A. 0,31 và 0,38
B. 0,35 và 0,4
C. 0,4 và 0,3
D. 0,35 và 0,35
Câu 15: Theo Darwin thì điều nào quan trọng nhất làm cho vật nuôi, cây trồng phân li tính trạng?
A.Trên mỗi giống, con người đi sâu khai thác một đặc điểm có lợi nào đó, làm cho nó khác xa với tổ tiên.
B. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác
nhau.

C. Trong mỗi loài, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo một hướng xác định để khai thác một
đặc điểm
D. Việc loại bỏ những dạng trung gian không đáng chú ý đã làm phân hoá nhanh chóng dạng gốc.
Câu 16: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới
đây không chính xác?
A.Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một
cách ngẫu nhiên.
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu
gen aabbccdd.
C.Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
D. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã
qua chọn lọc.
Câu 17: Điều nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hoàn thiện ARN?
A.Các ribôzym có thể hoạt động trong quá trình cắt nối ARN.
B. Các nuclêotit có thể được bổ sung vào cả 2 đầu của tiền mARN.
C.ARN sơ cấp thường dài hơn so với phân tử mARN rời khỏi nhân tế bào.
D. Các exon được cắt khỏi mARN trước khi phân tử này rời khỏi nhân tế bào.
Câu 18: Chuỗi thức ăn đôi khi ngắn do:
A.Sự tuyệt chủng cục bộ của bất kì một loài nào gây tuyệt chủng loài khác trong chuỗi thức ăn.
B. Hầu hết năng lượng các bậc dinh dưỡng bị mất khi truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
C.Vật ăn thịt có xu hướng ít đa dạng và ít phong phú hơn con mồi.


D. Hầu hết sinh vật sản xuất là không ăn được vì có chứa chất độc.
Câu 19: Có ba tế bào I, II, III đều nguyên phân với số đợt không bằng nhau và nhỏ dần từ tế bào I đến tế bào III
đã tạo ra tất cả 168 tế bào con. Mỗi tế bào trên có số đợt nguyên phân lần lượt là:
A. 5,4,3.
B. 6,5,3.
C. 7,5,3.
D. 6,4,3

Câu 20: Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải
là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người có 16% dân số thuận tay trái, nếu
quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác xuất để một cặp vợ chồng thuận tay phải trong quần
thể nói trên sinh ra đứa con thuận tay trái là bao nhiêu?
A. 10,24% .
B. 5,76% .
C. 13,92% .
D. 8,16%.
Câu 21: Quần thể người cân bằng di truyền về nhóm máu, có nhóm máu O = 0,16; nhóm máu A= 0,33. Một cặp
vợ chồng đều có nhóm máu B; xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu 0 là
A. 0,8677.
B. 0,1600.
C. 0,1322.
D. 0,2500.
Câu 22: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ
bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị
bệnh là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 0%.
D. 75%.
Câu 23: Cho các thành tựu sau
1. Tạo giống bông kháng sâu hại
2. Sản xuất các loại thuốc trừ sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt
4. Chuột nhắc mang gen sinh trưởng của chuột cống
5. Cừu Đôly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện trong sữa
7. Tạo giống cừu có gen protein huyết tương người
8. Cây pomato (vừa cho quả cà chua, vừa cho củ khoai tây)

Số thành tựu là thành tựu của công nghệ gen là :
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Câu 24: Cho các đặc điểm sau
1. Các khu hệ sinh vật có ranh giới phân biệt nhau rõ ràng
2. Thảm thực vật phân thành nhiều tầng.
3. Sự phân bố của sinh vật phụ thuộc vào kiểu đá và đất.
4. Các tháng mùa đông lạnh.
Số đặc điểm là của hầu hết các khu hệ sinh vật trên cạn?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 25: Các con chim sẻ có kích thước cánh cỡ trung bình sống sót tốt hơn trong các cơn bão lớn so với các
con có cánh dài hơn hoặc ngắn hơn. Điều này minh hoạ
A.Chọn lọc phân hoá.
B. Chọn lọc phụ thuộc tần số.
C. Chọn lọc ổn định
D. Hiệu ứng thắt cổ chai.
Câu 26: Nếu các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F có kiểu
1

hình lặn về cả 5 gen chiếm tỷ lệ:
1
3


6


7
A. 2
B. 4
 
 




C.

1

7


2


Câu 27: Từ 4 loại nu A,U,G,X người ta có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba có X
A. 27
B. 37
C. 40
Ad BE Ad BE
Câu 28: Nếu P:
x




10

D. 4
 

D. 20

3


aD be

aD be

. Mỗi gen mỗi tính trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái
bằng nhau: f(A/d) = 0,2, f(B/E) = 0,4; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:


A. 56,25%
B. 42,75%
C. 75%
D. 30,09%
0
0
Câu 29: Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng là 5 C và một vòng đời cần 30 ngày ở 30 C.Nếu tỉnh khác có nhiệt độ
trung bình là 200C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A. 7 thế hệ.
B. 10 thế hệ.
C. 14 thế hệ.
D. 20 thế hệ.

Câu 30: Ở 1 vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ
đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo,
còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc
dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là:
A. 0,00018%
B. 0,0018%
C. ,000018%
D. 0,018%
Câu 31: Trong 1 gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ:
A.Ti thể của bố
C. Ti thể của mẹ
B. Ti thể của bố hoặc mẹ
D. Nhận tế bào của cơ thể mẹ
Câu 32: Các trình tự ADN ở nhiều gen của người rất giống với các trình tự tương ứng ở tinh tinh. Giải thích
đúng nhất cho quan sát này là.
A.Người được tiến hoá từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh có chung tổ tiên tương đối ngắn.
C.Tiến hoá hội tụ đã dẫn đến sự giống nhau về ADN.
D. Người và tinh tinh không có họ hàng gần với nhau.
Câu 33: Bệnh phênylkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn. Nếu một người phụ nữ và chồng bà
ta đều là thể mang sinh được 3 người con thì xác suất để có ít nhất một người con bình thường là bao nhiêu?
A. 37/64.
B. 63/64.
C. 1/64.
D. 27/64.
Câu 34: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực
địa lý?
A.Một quần thể bị cách ly địa lý với quần thể mẹ.
B. Dòng gene giữa hai quần thể là rất mạnh.
C.Quần thể cách ly có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) đang xảy ra.

D. Quần thể cách ly chịu áp lực chọn lọc tự nhiên khác với quần thể mẹ.
Câu 35: Trong 1 quần thể giao phối có 2 cặp gen phân ly độc lập: Gen A có tần số là 0,2; gen B có tần số là 0,6.
Nếu quần thể này cân bằng di truyền thì tần số mỗi loại giao tử là:
A. AB = 0,12; Ab = 0,08; aB = 0,48; ab = 0,32.
B. AB = 0,32; Ab = 0,48; aB = 0,08; ab = 0,12.
C. AB = 0,04; Ab = 0,16; aB = 0,16; ab = 0,64.
D. AB = 0,64; Ab= 0,16; aB = 0,16; ab = 0,04.
Câu 36: An và người vợ đầu sinh một con gái bị bệnh bạch tạng, An lấy người vợ thứ hai có em trai cũng bị
bệnh bạch tạng. Vậy xác suất để An và người vợ thứ hai sinh một đứa con gái bị bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
Biết rằng An và 2 người vợ đều không bị bệnh bạch tạng và bệnh này do gen lặn nằm trên NST thường.
A. 1/4.
B. 1/6.
C. 1/8.
D. 1/12.
Câu 37: cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd có
tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
A. 2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
B. 2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
Câu 38: Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa:
A. Răng khôn của người
B. Manh tràng của thú ăn thịt
C. Túi bụng của Kangguru
D. Chi sau của thú biển
Câu 39: Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung là: 5
´ATGTXXTAXTXTATTXTAGXGGTXAAT…3´


Tác nhân đột biến làm cặp nuclêôtit thứ 16 G - X bị mất thì phân tử prôtein tương ứng được tổng hợp từ gen đột

biến có số axit amin là:
A. 4.
B. 8.
C. 5.
D. 9.
Câu 40: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Trong cùng 1 kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
B. Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống
C.Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng
D. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi cây trồng
Câu 41: Ở 1 loài thú, A- chân cao trội hoàn toàn so với a- chân thấp; B- mắt đỏ trội hoàn toàn so với b- mắt
A a

A

trắng; D- lông xám trội hoàn toàn so với d- lông đen. Ở đời con của phép lai
X BXbDd x XBY Dd, loại kiểu
hình nào sau đây có tỉ lệ thấp nhất?
A. Con đực chân cao, mắt trắng, lông đen
B. Con đực chân thấp, mắt trắng, lông đen
C. Con cái chân cao, mắt trắng, lông đen
D. Con cái chân thấp, mắt trắng, lông đen
Câu 42: Hiện tượng nào sao đây có ảnh hưởng lớn nhất tới tốc độ chu chuyển hoá học trong các hệ sinh thái?
A.Hiệu suất dinh dưỡng của hệ sinh thái.
B. Tốc độ phân giải trong hệ sinh thái.
C.Tỷ lệ sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái.
D. Hiệu suất sản lượng của các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái
Câu 43: Một nhóm cá thể của 1 loài chim di cư từ đất liền ra đảo. Giả sử rằng tất cả các cá thế đến nơi an toàn
và hình thành nên quần thể mới.nhân tố tiến hóa đầu tiên làm cho tần số alen ở quần thể này khác với quần thể
gốc?

A. Yếu tố ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Đột biến
Câu 44: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình
thường nhưng có em trai của chồng và bố của vợ bị bạch tạng. Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con thì xác suất
có ít nhất 1 đứa bình thường là bao nhiêu?
A. 35/36
B. 25/36
C. 23/24
D. 1/36
Câu 45: Kỹ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn so với ở động vật vì:
A.Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật.
B. Các gene ở thực vật không chứa intron.
C.Các tế bào soma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh.
D. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
Câu 46: Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đâylà nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 ºC ; B
= 78 ºC ; C = 55ºC ; D = 83 ºC; E = 44ºC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan
đến tỉ lệ các loại (A+T)/N của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. A→ B → C → D →E B. D→ E → B → A → C C. A → E → C → B → D D. D → B → C → E →
A Câu 47: gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen, gen B có 2 alen. Gen D nằm
trên NST số 3 có 5 alen. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 135
B. 20
C. 150
D. 50
Câu 48: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b
nằm trên NST giới tính X. Ở 1 cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và
ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị

2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là:
A. 25%
B. 62,5%
C. 37,5%
D. 56,25%
Câu 49: Người ta dựa vào cơ sở nào sau đây để chia lịch sử quả đất thành các đại, các kỉ?


A.Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của Trái Đất và các hóa thạch
B. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
C.Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
D. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất
Câu 50: Giả thuyết đáng tin cậy nhất để giải thích tại sao đa dạng loài ở vùng nhiệt đới cao hơn các vùng ôn đới

A.Đa dạng sinh học tăng do giảm bốc hơi nước và thoát hơi nước.
B. Quần xã nhiệt đới trẻ hơn.
C.Nhiệt độ cao thúc đẩy hình thành loài mới nhiều hơn.
D. Vùng nhiệt đới có nhiều nước và ánh sáng mặt trời.
ĐÁP ÁN
1B
2C
3C
4A
5D

6A
7C
8C
9C
10A


11D
12A
13B
14A
15B

16D
17D
18A
19C
20D

21A
22A
23D
24B
25C

26C
27B
28D
29A
30C

TK
Lần
Kết quả luyện đề:

31C

32C
33B
34B
35A

36A
37C
38C
39C
40B

41A
42B
43A
44A
45C

46D
47C
48B
49A
50D

1:

Lần
2:
Lần
3:
Các câu cần lưu

ý:
Lý thuyết, công thức rút
ra:

Đề số 10
Câu 1: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do gen nằm trên NST giới tính quy định?
A. Bệnh bạch tạng
.
B. Bệnh teo cơ
C. Bệnh máu khó đông
D. Bệnh điếc bẩm sinh
Câu 2: Một số bà con mua hạt giống năng suất cao nhưng về trồng lại cho năng suất rất thấp. Nếu cho rằng hạt
giống mua là thứ thiệt thì nguyên nhân của hiện tượng trên có thể là nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân
dưới đây ?
A.Hạt giống có thể đã bị đột biến.
B. Không đảm bảo đúng quy trình trồng trọt và chăm sóc.
C.Giống lúa nhanh bị thoái hoá.
D. Môi trường có nhiều tác nhân đột biến


Câu 3: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F toàn cây hoa đỏ. Cho F tạp giao thu được F : 56,25% cây
1

1

2

hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F thì F
1


bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(7) 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3
B. 6

2

3 có

thể

(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(6) 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
C. 5

D. 4

giấm
Câu 4: Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi
F có mắt màu đỏ và F phân li :3 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái da cam: 3 ruồi đực mắt đỏ: 5 ruồi đực da
1
2
cam. Sơ đồ
lai phù hợp là:

A. AAbb x AaBB
B. Aabb x aaBB
C. BBXAXA x bbXAY
D. bbXAXA x
BBXaY Câu 5: Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định.
B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định.
C.Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể.
D.Quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỷ lệ sinh sản, tử vong, di cư và nhập cư
Câu 6 : Hai loài A và B có ổ sinh thái dinh dưỡng chồng chéo nhau một phần, chúng có thể chung sống với
nhau trong điều kiện nguồn thức ăn chung bị suy giảm:
A.Kích thước quần thể của loài A lớn hơn loài B
B. Kích thước của loài B lớn hơn loài A
C.Loài A có vị trí phân loại cao hơn loài B
D. Loài A có khả năng bắt con mồi có kích thước lớn và cả con mồi có kích thước nhỏ, còn loài B chỉ ăn
những con mồi cùng loại, nhưng có kích thước nhỏ.
Câu 7: Một mARN có chiều dài tương đương đương 336 nuclêôtit, tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc. Số
axit amin trong phân tử prôtêin chức năng (được dịch mã từ mARN này) là bao nhiêu ?
A. 110
B. 111
C. 112
D. 333
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ
bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị
bệnh là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 0%.
Câu 9: Hai alen G và g có mặt trong một locus của một loài dương xỉ. Bào tử thu được từ một bào tử thể dị hợp

tử có kiểu gen Gg của loài dương xỉ này. Giao tử thể mọc từ các bào tử này sau đó được tự thụ phấn bằng cách
cách ly các giao tử thể trưởng thành về sinh dục. Tỷ lệ kiểu gen GG : Gg : gg của các bào tử thể theo lý thuyết
sẽ như thế nào ?
A. 1:2:1
B. 2:1:1
C. 3:0:1
D. 1:0:1
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
1. Hình thành quần thể mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
2. Kanguru là loài thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài và khỏe, nhảy xa chân trước rất ngắn. Ở châu
Đại Dương có một loài kanguru do chuyển sang kiếm ăn trên cây mà hai chân trước lại dài ra, leo treo như gấu.
Ví dụ này phản ánh rõ sự hợp lí tuyệt đối của các đặc điểm thích nghi.
3. Vai trò của quá trình ngẫu phối là cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
4. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc
nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi cây trồng.
5. Tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân ly tính trạng là cơ sở để giải thích sự hình
thành loài mới và nguồn gốc thống nhất của các loài.


6. Khi cho giao phối giữa ruồi giấm mắt đỏ và ruồi giấm mắt trắng với nhau người ta thấy ruồi cái mắt đỏ lựa
chọn ruồi đực mắt đỏ nhiều hơn ruồi đực mắt trắng. Đây là ví dụ về giao phối không ngẫu nhiên.


7. Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không
đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.
8. Quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt,
không có tiềm năng thích ứng.
9. Tiêu chuẩn cách li sinh sản áp dụng được cho cả loài sinh sản hữu tính và vô tính.
10.
Hạn chế của cách li sinh sản là khó biết được trong tự nhiên 2 quần thể nào thực sự cách li sinh sản với

nhau và cách li ở mức độ nào.
Những phát biểu nào sai?
A. 1,4,7,9,10
C. 1,2,4,7,9
B. 1,2,5,7,10
D. 2,3,6,8,9
Câu 11: Vào mùa hè, các yếu tố giới hạn chính đối với các động vật thuỷ sinh sống trong các ao hồ cạn (nông)
là gì?
A. Nguồn thức ăn và ánh sáng
B. Ánh sáng và nhiệt độ
C. Nhiệt độ và hàm lượng ôxi trong nước
D. Độ pH của nước và nhiệt dộ
Câu 12: Trong phép lai một cặp tính trạng, khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F ,
2

Menđen đã nhận biết được điều gì ?
A.1/3 cá thể F có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F có kiểu gen giống F
2

2

1.

B. 100% cá thể F có kiểu gen giống nhau.
2

C.2/3 cá thể F có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F có kiểu gen giống F
2

2


1.

D. F có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F
2

1.

Câu 13: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh
dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như
không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A.Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể.
C.Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi
trường.
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí.
Câu 14: Tần số tương đối của alen b trong phần cái của quần thể ban đầu là 0,4 ; tần số alen B trong phần đực
của quần thể là 0,7 . Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi ngẫu phối là
A. 0,49BB: 0,42Bb: 0,09bb;
B. 0,56BB: 0,38Bb: 0,06bb
C. 0,64BB: 0,32Bb: 0,04bb;
D. 0,42BB: 0,46Bb: 0,12bb
Câu 15: Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỉ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột biến, tỉ
lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:
A.Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
B. Thay thế 1 cặp G-X. bằng 1 cặp A-T .
C.Thay thế 2 cặp A-T ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp G-X.
D. Thay thế 2 cặp G-X. ở 2 bộ ba kế tiếp bằng 2 cặp A-T
Câu 16: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196
nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m năm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này

không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh
đỏ là bao nhiêu?
A. 1 - 0,99513000
B. 0,073000
3000
C. (0,07 x 5800)
D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
Câu 17: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể
bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 22
B. 80
C. 20
D. 44


Câu 18: Giả sử rằng ở một tinh bào sơ cấp xảy ra sự không phân tách đối với một cặp nhiễm sắc thể trong giảm
phân I. Kết thúc giảm phân sẽ cho bao nhiêu tinh trùng khác nhau và có bộ NST như thế nào ?


A. 2; n+1 và n
B. 2; n – 1 và n
C. 2; n +1 và n -1
D. 3; n+1, n – 1 và n
Câu 19: Điều gì dưới đây là đúng với tháp số lượng ?
1. Sinh vật tiêu thụ bậc một có số lượng cá thể lớn nhất
2. Có nhiều sinh vật tiêu thụ bậc 3 hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
3. Có nhiều sinh vật sản xuất hơn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Đáp án đúng là:
A. 1
B. 2,3

C. 3
D. 1, 3
Câu 20: Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng ?
A.Các đột biến có thể xảy ra ngẫu nhiên trong quá trình sao chép ADN.
B. Các đột biến trội gây chết có thể được truyền cho thế hệ sau qua các cá thể có kiểu gen dị hợp tử,
C.Chỉ có các đột biến xuất hiện trong tế bào sinh tinh và sinh trứng mới được truyền cho các thế hệ sau.
D. Đột biến làm tăng sự thích nghi, sức sống và sức sinh sản của sinh vật có xu hướng được chọn lọc tự
nhiên giữ lại.
ABD
Câu 21: Khi cho cơ thể có kiểu gen
lai phân tích, trong trường hợp có hoán vị gen đồng thời tại 2
abd
điểm thì kiểu hình có số lượng ít nhất là :
A. A-bbdd và aaB-DB. A-bbDC. A-bbD- và aaB-dd
D. A-B-D- và
aabbdd Câu 22: Sự hình thành loài mới theo quan niệm của Đacuyn là:
A.Loài mới được hình thành do sự thay đổi ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở sinh vật trong một thời gian
dài.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN, theo con đường phân
li tính trạng từ một nguồn gốc chung.
C. Là quá trình lịch sử cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen
mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D. Quá trình biến hệ gen hở thành hệ gen kín của loài.
Câu 23: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. Thuận lợi cho sự phân li của NST.
C. Thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. D
Cả A, B và C.
Câu 24: Tạp giao các cây đậu F thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây
1


cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên NST thường. F
gen là:
Ab Ab
A.
x
, tần số hoán vị gen là 20%, xảy ra ở một giới.
aB aB
B. AABb x aabb.
AB AB
C.
x
, tần số hoán vị gen: 20%, xảy ra ở một giới.
ab ab
AB ab
D.
x , tần số hoán vị gen : 20%, xảy ra ở một giới.
AB ab
Câu 25: Khâu nào dưới đây không thuộc kĩ thuật cấy gen?
A.Tách một đoạn ADN trên NST của tế bào cho.
B. Gây đột biến trên gen đã tách.
C.Tách plasmit ra khỏi tế bào, nối ADN của tế bào cho với ADN của plasmit.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận thường là E.coli.
Câu 26 : Drosophila có 4 cặp NST. Hỏi có bao nhiêu phân tử ADN trong 1 tế bào ở cuối giảm phân I?
A. 4
B. 10
C. 2
D. 8
Câu 27: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết:


1

có kiểu


A.mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
B. con đường trao đổi chất và năng lượng trong quần xã.
C.mức độ phân giải chất hữu cơ của các vi sinh vật.
D. mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
Câu 28 : Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F với
1

nhau, thu được F có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở
2

F là bao nhiêu?
2

A. 150 cây.
B. 300 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.
Câu 29 : Xét 4 cặp gen trên 4 cặp NST tương đồng. Bố dị hợp 3 cặp, 1 cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại. Số
kiểu giao phối có thể xảy ra:
A. 16
B. 32
C. 256
D. 128
Câu 30: Cho 2 cây P đều dị hợp về 2 cặp gen lai với nhau thu được F có 600 cây, trong đó có 90 cây có kiểu
1


hình mang 2 tính lặn. Kết luận đúng là
A.một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C.một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
Câu 31: Câu nào sau đây không đúng khi nói về lặp đoạn NST:
A.Một đoạn xác định có thể có mặt nhiều lần trên một nhiễm sắc thể.
B. Tạo ra bởi sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit hoặc các nhân đột biến.
C.Tăng hàm lượng ADN và chủ yếu là tăng cường sức sống, khả năng chống chịu của sinh vật.
D. Là cơ chế dẫn đến sự hình thành các gen mới trong quá trình tiến hoá nên còn gọi là cơ chế nhân đôi gen
Câu 32: Ở một loài côn trùng, đem lai F có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F có tỉ lệ
1

2

kiểu hình :
9 con cánh dài, mỏng
6 con cánh dài, dày
4 con cánh ngắn, dày
1 con cánh ngắn, mỏng
Biết một gen, quy định 1 tính trạng, tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của 2 tính
trạng tuân theo quy luật :
A. Tương tác gen
B. Hoán vị gen
C. Phân li
D. Liên kết hoàn toàn
Câu 33: Gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn
toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là
A. 3

B.18
C. 126
D. không xác định được
Câu 34: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n=32. Nếu giảm phân diễn ra bình thường và các loại giao tử đều có
sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể một (2n-1) tự thụ phấn, loại hợp tử có 31 NST được tạo
ra chiếm tỉ lệ?
A. 100%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 35: Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường là ngắn. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới
thức ăn thường ngắn hơn 5 mắt xích. Lí do nào cho rằng chuỗi thức ăn ngắn là đúng?
A.Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn.
B. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá
C. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích có thể biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng
tiếp theo.
D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp.


Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa
trắng F thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F lai với cây hoa trắng P thu được F . Cho các cây F
1

1

a

tạp giao với nhau, ở F thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất
2


a


để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng
2

chiếm

6,25%.
A. 6/2401.
B. 32/81.
C. 24/2401.
D. 8/81.
Câu 37: Hiện tượng nào sau đây không đúng với khái niệm nhịp sinh học?
A. Lá một số cây họ đậu xếp lại khi mặt trời lặn
B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông
C. Dơi ngủ ngày hoạt động đêm
D. Cây trinh nữ xếp lá lại khi có sự va chạm
Câu 38: Để tạo ưu thế lai, trên thực tế người ta thường làm gì ?
A.Chỉ cần lai các dòng thuần chủng với nhau.
B. Cho con lai lai trở lại với một trong các dòng bố mẹ ban đầu nhiều lần.
C.Chọn các dòng thuần có kiểu hình tốt lai với nhau.
D. Lai các dòng thuần với nhau theo kiểu lai thuận và lai nghịch để dò tìm tổ hợp lai thích hợp.
Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
được
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho (P) cây thân cao hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa đỏ, thu
đời con F gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ 18%. Trong các kết
1
luận sau
đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Ở F gồm 7 loại kiểu gen.
1

(2) Cây thân cao hoa đỏ ở P dị hợp về hai cặp gen.
(3) Có tối đa 10 loại kiểu gen về hai cặp gen trên.
(4) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C.Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
D. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ
Câu 41: Cho bảng sau:
1. Cách li địa lí
a. là quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh
chóng.
2. Lai xa và đa bội hóa
b. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của
quần thể.
3. Tiến hóa nhỏ
c. quá trình hình thành loài thường xảy ra một
cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
4. Tiến hóa lớn
d. đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không
tạo ra kiểu gen thích nghi.

5. Chọn lọc tự nhiên
e. Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua
hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài.
f. chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này
6. Các đặc điểm thích nghi
nó có thể thích nghi nhưng trong môi trường khác lại
có thể không thích nghi.
Đáp án nối nào sau đây là chính xác?
A. 1-a; 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
B. 1-c; 2-a; 3-b; 4-e; 5-d; 6-f
C. 1-c; 2-b; 3-a; 4-e; 5-d; 6-f
D. 1-e; 2-b; 3-c; 4-f; 5-a; 6-d


Câu 42: Trong phép lai một cặp tính trạng tương phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều
sau để F có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
2

(1)

Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.

kiện


(2)
(3)
(4)
(5)

(6)

Tính trạng trội phải hoàn toàn.
Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Mỗi gen qui định một tính trạng.
Bố và mẹ thuần chủng.

Số điều kiện cần thiết là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 43: Ở phép lai AaBbCc x AaBbCc, tỉ lệ cơ thể mang 4 gen trội là:
A. 15/64
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
Câu 44: Đột biến nhân tạo thường xuất hiện với tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Nguyên nhân chủ yếu là
A.do con người chủ động tạo ra để cung cấp cho quá trình chọn lọc.
B. tác nhân gây đột biến thường có cường độ và liều lượng cao hơn trong tự nhiên.
C.thành phần của tác nhân gây ra đột biến rất đa dạng.
D. vật nuôi và cây trồng thường dễ phát sinh đột biến hơn các loài trong tự nhiên.
Câu 45: Cà chua, quả đỏ là trội so với quả vàng; quả tròn là trội so với quả bầu. Mỗi tính trạng do một locus
đơn gen, 2 alen chi phối và di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được 2 giống thuần chủng quả đỏ,
hình bầu và quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua quả đỏ, dạng tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ
lai?
A. 2
B. 3
C. 4

D. 9
Câu 46: Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng? (Trích Chinh
phục lý thuyết sinh 2.0)

1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân.
2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân.
3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội
hình thành thể khảm.
4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài cặp NST
làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen.
6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính là những ví
dụ về thể lệch bội.
7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật.
8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 47: Liệu pháp gen là:
A.chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C.nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.


D. chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống
Câu 48: Một sinh viên ghi chú về các bước của kỹ thuật tạo giống mới bằng phương pháp xử lý đột biến:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thụần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đầy đủ nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I →III → II.
B. III →II →I.
C. III →II →IV.
D. II→ III →IV.
Câu 49: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí thuyết thì tỉ
lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa.
B. 8AAAa: 18AAaa: 1 AAAA: 8Aaaa: 1aaaa.
C. 1AAAA: 8AAAa: 8AAaa: 18Aaaa: 1aaaa.
D. 1AAAA: 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa.
Câu 50: Khi mới phun thuốc trừ sâu người ta thấy tỉ lệ sâu chết rất cao, nhưng sau nhiều lần phun thuốc người
ta thấy tỉ lệ sâu chết giảm dần. Nguyên nhân có thể là do
thuốc trừ sâu đã gây đột biến làm xuất hiện gen kháng thuốc trừ sâu
B. bị phun thuốc nhiều nên sâu biết cách tránh tiếp xúc với thuốc.
C.quần thể đã quen thuốc, nên thuốc sâu không thể xâm nhập vào cơ thể sâu.
những cá thể không có gen kháng thuốc bị chết dần còn mang những cá thể mang gen kháng thuốc sống sót và
sinh sản tốt.
ĐÁP ÁN
1C
2B
3A
4D
5C

6D
7A
8A
9D

10C

11C
12A
13D
14D
15B

16A
17D
18C
19C
20B

21C
22B
23D
24C
25B

26D
27B
28D
29C
30A

31C
32B
33B
34

35C

36C
37D
38D
39D
40B

41B
42C
43A
44B
45B

46C
47A
48C
49B
50D



×