Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Chinh phục đề thi THPT quốc gia môn Vật Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.21 KB, 37 trang )

Chinh phục đề thi THPT – Quốc gia VẬT
NGÀY THỨ 4 (Ngày 10/03/2016)Your dreams – Our
Đề số 9 + Đề số 10
Trích trong “Chinh phục đề thi THPT quốc
gia môn Vật Lý tập 1”
Vũ khí đi kèm:
- Bộ sách giáo khoa lớp 12
- Chinh Phục Bài Tập Dao Động Cơ
- Chinh phục điện xoay chiều
- Công
phá Lý
Lưu ý
khi
làm
đề:
-Hãy hành động như lúc “THI THẬT”, không đơn thuần chỉ là luyện đề, làm đề
-Hãy chấm điểm khi thi xong, hãy xem kỹ lời giải trong sách, hãy tra cứu ngay và luôn
những chuyên đề, phương pháp còn lơ tơ mơ hoặc còn mới.(Sử dụng bộ vũ khí ở trên)
- Hãy hỏi luôn (hỏi bạn bè, hỏi trên group Chiến binh Lovebook, hoặc alo trực tiếp cho nhà
sách)
- Ghi chép lại ngay và luôn những vấn đề hay, hấp dẫn tích góp được ở trong đề
- Đánh dấu lại ngay và luôn các câu không làm được.
-Cuối cùng và quan trọng nhất, tuyệt đối không được nản khi điểm thấp. Càng thấp càng
phải “cay cú” làm thêm để “trả thù”. Cứ như vậy, mỗi ngày rút kinh nghiệm 1 ít, 1 ít. Sau
100 lần rút kinh nghiệm thì trình độ các em sẽ khác ngay.
Đ


9
Đ


S


9
TK
Lần 1:
Kết quả luyện đề:
Lần 2:
Lần 3:
Các câu cần lưu ý:
Lý thuyết, kinh nghiệm rút ra:

Câu 1. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có
bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
μm thì có tất cả bao nhiêu vân sáng của các ánh sáng đơn sắc?
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.


Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát với biên độ A, mốc thế năng tại vị trí cân bằng.
Khi vừa qua khỏi vị trí cân bằng một đoạn S thì động năng của chất điểm là 11,36 J. Vật đi tiếp quãng
Chinh
phục
đề thi
– Quốc

Your
đường S nữa
thì động
năng
chấtTHPT
điểm giảm
chỉgia
cònVẬT
6,39 J. Biết 2A > 3S. Cơ năng dao động
củadreams
vật có – Our
thể là


A. 17,75 J.

B. 13,17 J.

C. 19,38 J.

D. 15,69 J.

Câu 3. Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350 μm, của đồng là 0,300 μm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước
sóng 0,320 μm vào một tấm kẽm trung hòa về điện và một tấm đồng tích điện âm (cả hai đều được đặt cô lập)
thì
A.tấm kẽm vẫn trung hòa điện, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước.
B. tấm kẽm vẫn trung hòa điện, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện.
C.tiện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm.
D. tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện.
Câu 4. Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử hiđrô có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên

cùng phương của phôtôn. Các nguyên tử có thể ở trạng thái cơ bản hay ở trạng thái kích thích. Gọi n là số
phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới. Chỉ ra phương án sai?
A. n = 0.

B. n = 3.

C. n = 1.

D. n = 2.

Câu 5. Một sóng điện từ truyền trong chân không với bước sóng 100 m. Lấy c = 3.10 8 m/s. Tần số của sóng
điện từ đó là
A. 1,5.106 Hz.

B. 3.106 Hz.

C. 2.106 Hz.

D. 4.106 Hz.

Câu 6. Một vật thực
 hiện đồng
 thời 3 dao động điều hòa cùng phương,cùng tần số có phương trình lần
π
π
lượt là x1 = A1cos ωt +
(cm), x2 = A2cosωt (cm) và x3 = A3cos ωt −
(cm) (trong đó A1, A2, A3 đều
2 


  2 
3
dương). Tại thời điểm t1, các giá trị li độ là x1 = –2

(cm), x2 = 3 (cm). Tại thời điểm t2, các giá trị li độ là

x1 = –4 (cm), x2 = 0 (cm) và x3 = 12 (cm). Biên độ dao động tổng hợp của ba dao động thành phần trên là
3
A. 8 cm.

B. 6 cm.

C. 8

cm.

D. 10 cm.

Câu 7. Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là u1 = a1cosωt (mm)
và u2 = a2cos(ωt + α) (mm) (a1, a2 đều dương). Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao
động cực tiểu thì điểm M gần đường trung trực của S1S2 nhất cách đường trung trực một
1
khoảng bằng bước sóng. Biết rằng MS < MS . Giá trị của α có thể là
1
2
6
A.

π


.

3

B.

−π

.

3

C.

π

.

2

D.

−π

.

2

Câu 8. Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 45 cm, một đầu được treo cố định, một đầu gắn vật nhỏ có
khối lượng 102 g, được tích điện 2 μC. Khi con lắc đang đứng cân bằng thì đặt một điện trường đều với véctơ

cường độ điện trường có hướng không đổi theo phương ngang và có độ lớn 3,5.10 4 V/m trong quãng thời gian
0,336 s rồi tắt điện trường. Lấy g = 9,81 m/s2, π = 3,14. Tốc độ cực đại của vật nhỏ trong quá trình dao động
sau khi ngắt điện trường xấp xỉ bằng
A. 18,25 cm/s.

B. 12,85 cm/s.

C. 20,78 cm/s.

D. 20,51 cm/s.

Câu 9. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm các đoạn mạch AM, MN, NB mắc nối tiếp. Đoạn AM chỉ có điện
R
1
trở R, đoạn MN chỉ có cuộn cảm có điện trở r =
và độ tự cảm L =
2

π


H, đoạn NB chỉ có tụ điện có điện


−4

dung là C = 10


F. Biết điện áp trên đoạn MN lệch pha


2
3

giữa hai đầu đoạn mạch AB có dạng uAB = 100
mạch MN là



π




(V). Biểu thức điện áp hai đầu đoạn




C. uMN = 100

so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Điện áp π

cos  100πt −




A. uMN = 100cos 100πt +
(V).

2 

3
3

π

cos 100πt +


π



B. uMN = 100cos 100πt +
(V).
6 





π


(V).

D. uMN = 100
6


cos 100πt +


π




(V).

2

Câu 10. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng cơ?
A.

Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ.

B. Sóng ngang truyền được trong chất lỏng và chất rắn.
C.Sóng dọc truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.
D. Với sóng ngang, phương dao động của các phần tử môi trường mà sóng truyền qua vuông
góc với phương truyền sóng.
Câu 11. Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây là sai?
A.

3

Dao động tắt dần không phải lúc nào cũng có hại.

B. Biên độ dao động tắt dần giảm dần đều theo thời gian.
C.Nguyên nhân tắt dần dao động là do lực cản.

D. Dao động tắt dần càng chậm khi năng lượng ban đầu truyền cho hệ dao động càng lớn và lực cản
môi trường càng nhỏ.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện không đồng bộ ba pha?
A. Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ và sử dụng từ trường quay.
B. Trong thực tế, từ trường quay được tạo ra bằng cách quay nam châm quanh một trục cố định.
C.Động cơ không đồng bộ ba pha có phần ứng là ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau góc

2π trên
3

một vòng tròn.
D. Tốc độ quay của rôto trong động cơ không đồng bộ có thể nhỏ hơn hay lớn hơn tốc độ quay
của từ trường, tùy thuộc vào tải của động cơ.
2
Câu 13. Cho đoạn mạch AB gồm các đoạn mạch AM, MN, NB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM chỉ có điện trở R,
đoạn mạch MN chỉ có tụ điện, đoạn mạch NB có cuộn dây không thuần cảm. Đặt điện áp u = 120
cos100πt (V) thì trong mạch có cộng hưởng điện và điện áp hiệu dụng trên AN và NB bằng nhau. Biết điện áp
hiệu dụng trên đoạn MN bằng 80 V. Điện áp hiệu dụng trên đoạn AN là


10
2
A. 120 V.

B. 60

V.

C. 100 V.


D. 60

V.


Câu 14. Hạt nhân

234

U đứng yên phóng xạ phát ra hạt α và phôtôn tia γ và tạo thành hạt X. Động năng của
9

hạt α sau phản ứng là 13 MeV. Cho biết khối lượng các hạt nhân α, 234 U, X lần lượt là m
233,99 u; mX = 229,9737 u và 1 u = 931 MeV/c . Tần số của 2phôtôn tia γ là
A. 1,336.1020 Hz.

B. 2,635.1020 Hz.

= 4,0015 u; mU =
α

9

C. 1,562.1020 Hz.

D. 2,094.1020 Hz.

Câu 15. Mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ với chu kì T. Chọn kết luận đúng?
A.Khi năng lượng điện đạt giá trị cực đại thì năng lượng từ cũng đạt giá trị cực đại.

B. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện bằng năng lượng từ là 0,5T.
C.Năng lượng từ biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
D. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp năng lượng điện đạt giá trị cực đại là 0,5T.
Câu 16. Một vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao R = 3R 0 so với tâm O của Trái Đất. Coi
Trái Đất như một quả cầu, bán kính là R0 = 6400 km, khối lượng là 6.10

kg và chu kì quay quanh trục
2

của nó là 24 giờ, hằng số hấp dẫn G = 6,67.10–11 N.m2/kg2. Vận tốc chuyển động của vệ tinh trong hệ quy
chiếu Trái Đất là
A. 2,35 km/s.

B. 5,68 km/s.

C. 3,46 km/s.

D. 4,57 km/s.

Câu 17. Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động theo
phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = acos20πt (mm), trong đó t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 0,4 m/s. Gọi (P) là một đường parabol nhận trung điểm AB làm đỉnh, đồng thời (P) nhận B làm
tiêu điểm. Giả sử M là điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên (P). Khoảng cách lớn nhất từ M đến AB là
5
A. 12

cm.
24

B.


cm.

cm.
16

D.

cm.

C.
5
8 5
3
3
Câu 18. Một nguồn âm phát sóng âm dưới dạng sóng cầu, mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2 m có
giá trị 30 dB. Bỏ qua sự hấp thụ năng lượng âm của môi trường. Biết cường độ âm chuẩn có giá trị 10 –12 W/m2,
giá trị cường độ âm nhỏ nhất mà tai người còn có thể nghe rõ âm là 10–13 W/m2. Khoảng cách xa nhất (so với
nguồn âm) mà người đứng tại đó vẫn có thể nghe được âm do nguồn này phát ra xấp xỉ bằng
A. 20 m.

B. 40 m.

C. 200 m.

D. 400 m.

Câu 19. Đầu A của dây AB gắn với âm thoa dao động với biên độ là 2 cm, đầu B gắn cố định. Trên dây có
sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng (coi A là nút sóng). Biết AB = 48 cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai
điểm trên dây AB có cùng biên độ 2 cm và dao động ngược pha bằng

A. 12 cm.

B. 6 cm.

C. 4 cm.

D. 8 cm.

Câu 20. Công thoát electron ra khỏi một kim loại là A = 6,625.10–19 J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,25 µm.

B. 0,275 µm.

C. 0,375 µm.

D. 0,30 µm.

Câu 21. Trong thí nghiệm tế bào quang điện, khi có dòng quang điện nếu thiết lập hiệu điện thế hãm để cho
dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn thì


A.

chùm phôtôn chiếu vào catốt không bị hấp thụ.

B. electron quang điện vẫn bứt ra khỏi catôt.


C.các electron không thể bứt ra khỏi bề mặt catốt.
D. chỉ những electron quang điện bứt ra khỏi bề mặt catốt theo phương pháp tuyến thì mới không

bị hút trở về catốt.
Câu 22. Cho biết năng lượng liên kết của hạt nhân
lượng tối tiểu để chia hạt nhân
A. 32,6 MeV.

12

12

C thành 3 hạt nhân

C và

6
4

6

4

He lần lượt là 89,4 MeV và 28,3 MeV. Năng
2

He là

B. 61,1 MeV.

2

C. 3,5 MeV.


D. 4,5 MeV.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tia Rơnghen (tia X)?
A.Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại.
B. Tia X có khả năng xuyên qua một tấm nhôm dày cỡ cm.
C.Tia X không có các tính chất giao thoa, nhiễu xạ.
D. Tia X có năng lượng lớn hơn tia tử ngoại.
Câu 24. Một vật dao động mà cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ thì
A.vận tốc của vật cũng lặp lại như cũ.
B. gia tốc của vật cũng lặp lại như cũ.
C.cả gia tốc của vật và vận tốc của vật có thể không lặp lại như cũ.
D. gia tốc của vật cũng lặp lại như cũ nhưng vận tốc của vật thì không lặp lại như cũ.

t (s)
O
-3
-6
0,2
0,4
Câu 25. Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo
trục Ox, với O trùng với vị trí cân bằng của chất điểm.
Đường biểu diễn sự phụ thuộc li độ x chất điểm theo
thời gian t cho ở hình vẽ. Phương trình vận tốc của
chất điểm là

π
A.v = 60πcos 10πt +
cm/s.



3


π
B. v = 60πcos 10πt −
cm/s.


6


π
C.v = 60cos 10πt +
cm/s.


3



π
D. v = 60cos 10πt −
cm/s.


6

Câu 26. Chọn câu đúng với nội dung giả thuyết Bo khi nói về nguyên tử hiđrô?


x (cm)
6
3


A. Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ ba sau đó nó bức xạ tối đa
sáu phôtôn.
B.
Nếu chỉ có một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ hai sau đó nó bức xạ tối
đa hai phôtôn.
C.Nếu khối khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ hai sau đó nó bức xạ hai vạch quang phổ.
D. Nếu khối khí hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ ba sau đó nó bức xạ năm vạch quang phổ.


Câu 27. Cho hai mạch điện, mỗi đoạn mạch gồm 3 linh kiện mắc nối tiếp là điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ
điện. Người ta đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào đoạn mạch thứ nhất thì thấy có xảy ra hiện tưởng
cộng hưởng. Tiếp tục đặt điện áp xoay chiều có tần số góc 2ω thì đoạn mạch thứ hai xảy ra hiện tượng cộng
hưởng. Biết rằng độ tự cảm của cuộn dây ở mạch thứ hai gấp đôi độ tự cảm của cuộn dây ở mạch thứ nhất. Nếu
mắc nối tiếp hai đoạn mạch trên lại với nhau thì mạch này sẽ cộng hưởng với tần số góc là
3
A. ω

.

B. 1,5ω.

C. 2ω.

D. 3ω.


Câu 28. Đoạn mạch AB gồm ba phần tử là điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp, trong đó độ
tự cảm của cuộn cảm có thể thay đổi được. Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào đoạn
mạch AB. Máy phát điện có rôto là phần cảm và điện trở thuần của máy không đáng kể. Ban đầu, máy phát điện
quay với tốc độ n vòng/phút, đồng thời độ tự cảm của cuộn dây là L0 thì người ta thấy rằng cảm kháng, dung
kháng và điện trở có giá trị bằng nhau; hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lúc này là U L. Sau đó cho rôto
quay với tốc độ 3n vòng/phút, để điệp áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm vẫn là U L thì cuộn dây phải có độ tự cảm

A.

L0
3

.

B.

L0
9

.

C.


π



5L0
4


.

D.

5L0
9

.

Câu 29. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos 100πt +
(V) vào hai đầu cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm là


6
1 H. Ở thời điểm t = 0, điện áp u = 125
I. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
L=

3




A. i = 5cos 100πt − π (A).
B. i = 2cos 100πt − π (A).





3
3




C. i = 2cos 100πt + 5π (A).


6 




D. i = 5cos 100πt + 5π (A).


6 


Câu 30. Một con lắc lò xo một đầu cố định, một đầu gắn vật m đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang.
Cho vật m0 chuyển động đều dọc theo trục lò xo với vận tốc 0,7 m/s đến va chạm đàn hồi xuyên tâm với
m.
Biết mặt phẳng nhẵn không ma sát, lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng k = 100
N/m, các vật có khối lượng m = 250 g, m0 = 150 g. Quãng đường vật m đi được từ lúc va chạm đến lúc
lần đầu tiên độ lớn lực đàn hồi đạt cực đại là
A. 2,50 cm.

B. 2,0 cm.


C. 3,0 cm.

D. 3,43 cm.

Câu 31. Dao động tắt dần
A.Luôn có hại.

B. Luôn có lợi.

C. Có biên độ giảm dần theo thời gian.

D. Có biên độ không đổi theo thời gian.

Câu 32. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một tụ điện có điện dung C = 1 µC và một cuộn
dây thuần cảm có độ tự cảm L = 25 mH. Mạch trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải
A. sóng ngắn.

B. sóng trung.

C. sóng dài.

D. sóng cực ngắn.

Câu 33. Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L, điện trở
thuần R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Nếu R2 = ZL.ZC thì


A.công suất của mạch sẽ giảm nếu thay đổi dung kháng ZC.



B. điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với dòng điện trong mạch.
C.điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn điện áp trên đoạn mạch RC là

π

.
2

D. điện áp trên đoạn mạch RL sớm pha hơn dòng điện trong mạch là

π

.
4

Câu 34. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X (X có khối lượng mol là A X) với chu kì bán rã T.
Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y (có khối lượng mol A Y). Nếu hiện nay trong
mẫu chất đó tỉ lệ khối lượng của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là



k.A

k.AX
X
ln 1 −

ln 1 +

A

A 





Y
Y 
A.
T.
B.
T.
ln2
ln 2




1 −k.AX
1 − k.AX
C. ln2.ln
T.
D. ln4.ln
T.









AY
AY
9

Câu 35. Hạt α có động năng 5,3 MeV bắn vào một hạt nhân
α+

9
4

Be →

12
6









Be đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân:

4
C + n. Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng 5,7 MeV, động
năng của hạt C gấp 10 lần


động năng hạt n. Động năng của hạt nhân C là
A. 9,8 MeV.

B. 9 MeV.

C. 10 MeV.

D. 12 MeV.

Câu 36. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,2 μm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,4
μm. Trung bình trong 1 s, cứ 75 phôtôn kích thích được hấp thụ thì số phôtôn ánh sáng phát quang phát ra là
3. Hỏi công suất của ánh sáng kích thích bằng bao nhiêu phần trăm công suất của chùm sáng phát quang?
A. 60.

B. 25.

C. 30.

D. 50.

Câu 37. Hiệu điện thế hai đầu một đoạn mạch X không phân nhánh có biểu thức u = 80



π

C. u sớm pha hơn i một góc

.

2
π

B. u cùng pha với i.
.

D. u trễ pha hơn i một góc

2

π

.

4

Câu 38. Chọn phát biểu đúng?
A.Xung quanh dây dẫn có dòng điện một chiều đi qua không có điện trường cũng như từ trường.
B. Từ trường tác dụng lên điện tích đứng yên.
C.Xung quanh điện trường biến thiên không có từ trường.
D. Xung quanh một điện tích dao động có điện từ trường.



2
cos
ωt −


2



(V) và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = 2sinωt (A). Nhận xét đúng là
A.u trễ pha hơn i một góc

π


Câu 39. Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao
phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là

∆P

(với n > 1), ở nơi phát

n
điện người ta đã sử dụng thêm một máy biến áp lí tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số
vòng dây của cuộn thứ cấp là
n
A.

.

B.

1

.

C. n.


D.

1

.

n

n
Câu 40. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc
khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở
cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 20 mm. Những vị trí vân sáng
trùng ta chỉ tính là một vạch sáng. Trên đoạn MN, quan sát được bao nhiêu vạch sáng
A. 19.

B. 17.

C. 18.

D. 16.

Câu 41. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
A.

Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C.Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D.


Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng

hóa học. Câu 42. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới
đây là đúng?
A.Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C.Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 43. Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền
tải là H. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 15%. Nếu công suất sử
dụng điện của khu dân cư này tăng 30% thì người ta thay đổi công suất ở nguồn và giữ nguyên điện áp ở nơi
phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là 90%. Giá trị của H là
A. 92,51%.

B. 87,97%.

C. 91,28%.

D. 94,02%.

Câu 44. Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Y–âng, khoảng cách 2 khe là a = 1 mm, khoảng
cách hai khe tới màn là D = 2 m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,39 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm.
Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên
màn là
A. 2,34 mm.

B. 2,40 mm.

C. 3,24 mm.


D. 1,64 mm.

Câu 45. Chu kì dao động nhỏ trong chân không của con lắc đơn gắn vật nặng phụ thuộc vào
A. tỉ số trọng lượng và khối lượng của con lắc.

B. khối lượng của vật nặng.

C. trọng lượng của con lắc.

D. khối lượng riêng của vật nặng.

2
Câu 46. Đặt điện áp u = 120

cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm một cuộn cảm thuần, một


điện trở thuần vào một tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và điện trở, N là
điểm nối giữa điện trở và tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN bằng 150 V, điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu NB bằng 60 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AM có giá trị gần với giá trị nào nhất
sau đây?


A. 100 V.

B. 90 V.

C. 80 V.


D. 110 V.

π (cm), trong đó x

3

A. 1,5 m/s.

B. 3 m/s.

C. 4,5 m/s.

D. 6 m/s.


Câu 47. Một sóng ngang truyền theo trục Ox với phương trình u = 2cos 6πt − 4πx +


tính bằng mét và t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng

Câu 48. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng
kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A.bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
B. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
C.ánh sáng trắng
D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 49. Con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với phương trình x = 2cos20t (cm). Chiều dài tự
nhiên của lò xo là 30 cm. Lấy g = 10 m/s2 . Chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động
lần lượt là
A. 28,5 cm và 33 cm.


B. 31 cm và 36 cm.

C. 30,5 cm và 34,5 cm.

D. 32 cm và 34 cm.

Câu 50. Hai tấm kim loại A và B đặt song song đối diện nhau và nối với nguồn điện không đổi một chiều.
Chiếu chùm ánh sáng vào khoảng giữa hai tấm kim loại: khi chùm sáng chỉ đến được tấm A thì trong mạch
không có dòng điện, còn khi chiếu đến được tấm B thì trong mạch có dòng điện. Chọn kết luận đúng?
A.Điện thế của tấm A cao hơn điện thế tấm B.
B. Giới hạn quang điện của tấm B nhỏ hơn giới hạn quang điện của tấm A.
C.Nếu hoán đổi vị trí hai tấm kim loại cho nhau thì có thể cả hai trường hợp đều không có dòng điện.
D. Điện thế của tấm A thấp hơn điện thế tấm B.

Trước khi xem đáp án, các em hãy cùng đọc và suy ngẫm câu chuyện ngắn sau nhé…

KHOẢNH KHẮC CỦA CUỘC SỐNG
Đôi khi có một số người lướt qua cuộc đời bạn và ngay tức khắc bạn nhận ra rằng sự có mặt của họ ý
nghĩa như thế nào. Họ đã dạy bạn những bài học, đã giúp bạn nhận ra giá trị của chính mình hoặc trở thành con
người mà bạn từng mơ ước. Có lẽ bạn sẽ không biết được những con người này từ đâu đến ( bạn cùng phòng,
người hàng xóm, vị giáo sư, người bạn mất liên lạc từ lâu hay thậm chí là một người hoàn toàn xa lạ ). Nhưng
khi bạn thờ ơ với họ, hãy nhớ rằng trong từng khoảnh khắc họ sẽ ảnh hưởng rất sâu sắc đến cuộc đời bạn.
Ban đầu sự việc xảy ra trông có vẻ kinh khủng, đau khổ và bất công, nhưng khi lấy tấm gương của cuộc
đời ra để đối chiếu, bạn sẽ hiểu được là nếu không có những giây phút ấy để bạn vượt qua mọi khó khăn thì bạn
khó có thể thấy được tài năng, sức mạnh, ý chí và tấm lòng của bạn. Mọi việc đều diễn ra có chủ đích mà không
có gì gọi là tình cờ hay may rủi cả. Bệnh tật, tổn thương trong tình yêu, giây phút tuyệt vời nhất của cuộc sống
bị đánh cắp hoặc mọi thứ ngu ngốc khác đã xảy đến với bạn, hãy nhớ rằng đó là bài học quý giá. Nếu không có
nó cuộc đời này chỉ là một lối đi thẳng tắp, một con đường mà không hề có đích đến cũng như bạn sống từng
ngày mà không hề ước mơ. Thật sự con đường đó rất an toàn và dễ chịu, nhưng sẽ rất nhàm chán và vô nghĩa.



Những người bạn gặp sẽ ảnh hưởng đến đến cuộc đời bạn. Thành công hay thất bại, thậm chí là những
kinh nghiệm tồi tệ nhất cũng chính là bài học đáng giá nhất, sẽ giúp bạn nhận ra được giá trị của chính mình.
Nếu có ai đó làm tổn thương bạn, phản bội bạn hay lợi dụng tấm lòng của bạn, hãy tha thứ cho họ bởi vì chính
họ đã giúp bạn nhận ra được ý nhĩa của sự chân thật và hơn nữa, bạn biết rộng mở tấm lòng với ai đó. Nhưng
nếu có ai thương yêu bạn chân thành, hãy yêu thương họ một cách vô điều kiện, không chỉ đơn thuần là họ đã
yêu bạn mà họ đang dạy bạn cách để yêu .
Hãy trân trọng khoảnh khắc và hãy ghi nhớ từng khoảnh khắc những cái mà sau này bạn không còn có
cơ hội để trải qua nữa. Tiếp xúc với những người mà bạn chưa từng nói chuyện, và biết lắng nghe. Hãy để trái
tim biết yêu thương người khác. Bầu trời cao vời vợi vì thế hãy ngẩng đầu nhìn lên, tự tin vào bản thân. Hãy
lắng nghe nhịp đập của trái tim mình :"Bạn là một cá nhân tuyệt vời. Tự tin lên và trân trọng bản thân bạn, vì
nếu bạn không tin bạn thì ai sẽ làm điều ấy ?".
Hãy sở hữu cuộc sống của bạn và đừng bao giờ hối tiếc về lối sống ấy. Nếu bạn thương yêu ai đó thì
hãy nói cho họ biết, dù rằng sẽ bị từ chối nhưng nó có thể làm cho một trái tim tan nát có thể đập trở lại.

ĐÁP ÁN
1C
11B
21B
31C
41C

2A
12A
22D
32C
42C

3C

13C
23C
33C
43A

4A
14A
24C
34B
44A

5B
15D
25B
35C
45A

6D
16D
26B
36D
46A

ĐỀ 10

7B
17B
27A
37B
47A


8C
18C
28B
38D
48D

9B
19C
29A
39D
49C

10B
20D
30C
40D
50C


ĐỀ SỐ 10
TK
Lần 1:
Kết quả luyện đề:
Lần 2:
Lần 3:
Các câu cần lưu ý:
Lý thuyết, kinh nghiệm rút ra:

Câu 1. Trên một sợi dây có sóng dừng với biên độ sóng không đổi, điểm bụng M cách nút gần nhất một đoạn là

5 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với điểm M là 0,1 giây.
Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 200 cm/s.

B. 100 cm/s.

C. 120 cm/s.

D. 150 cm/s.

Câu 2. Thực hiện truyền tải điện năng từ điểm A đến điểm B. Tại điểm A người ta dùng máy tăng áp và ở
điểm B dùng máy hạ áp. Điện trở của dây truyền tải là 25 Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây truyền
tải là 20 A. Công suất hao phí trên dây bằng 10% công suất ban đầu ở A. Điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp của
máy hạ áp là 225 V. Biết dòng điện và điện áp luôn luôn cùng pha và bỏ qua hao phí của máy biến áp. Tỉ số
giữa vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp của máy hạ áp là
A. 20.

B. 10.

C. 15.

D. 25.

Câu 3. Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và
song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều ở trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
2



và vuông góc với Ox. Phương trình dao động của M và N lần lượt là xM =

cos
(cm) và
 T 
 2π 23π 
x = 2cos

(cm). Kể từ thời điểm t = 0, thời điểm M và N có vị trí ngang nhau lần thứ 2014 là
T N 12



A.

4029T
4 .

B.

8055T
8 .

C.

4027T
.
4

Câu 4. Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về β+?
A.Hạt β+ có cùng khối lượng với êlectrron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.
B. Trong không khí tia β+ có tầm bay ngắn hơn so với tia α.

C.Tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh, giống như tia tia gamma.
D. Phóng xạ β+ kèm theo phản hạt nơtrino.

D.

8053T
8 .


Câu 5. Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm trên trục Ox cho trước?
A.Ở vị trí cân bằng, vận tốc của vật có thể cực đại hoặc cực tiểu.
B. Tốc độ của vật tại vị trí biên là cực tiểu.
C.Khoảng thời gian giữa hai lần vật có cùng trạng thái là một chu kì dao động.
D. Quãng đường lớn nhất vật đi được trong

1 chu kì dao động chính bằng biên độ dao động.
6

Câu 6. Treo một vật nhỏ có trọng lượng 10 N vào một đầu sợi dây nhẹ, không co dãn rồi kéo vật ra một đoạn sao
cho dây treo lệch so với phương thẳng đứng một góc α0 và thả nhẹ cho vật dao động. Bỏ qua mọi lực cản môi
trường. Biết dây treo chỉ chịu được lực căng lớn nhất là 20 N. Giá trị lớn nhất của α 0 để dây không bị đứt là
A. 450.

B. 28,340.

C. 600.

D. 300.

Câu 7. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn nhất để

cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 4.10 –4 s.
Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích của tụ điện giảm từ độ lớn cực đại xuống còn bằng 0 là
A. 3.10–4 s.

B. 2.10–4 s.

C. 6.10–4 s.

D. 4.10–4 s.

Câu 8. Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng trong không gian. Mức cường độ âm tại một điểm cách
nguồn âm S một đoạn 10 m là 100 dB. Bỏ qua sự hấp thụ năng lượng âm của môi trường. Mức cường độ âm
tại điểm nằm cách nguồn âm 1 m là
A. 40 dB.

B. 20 dB.

C. 120 dB.

D. 80 dB.

Câu 9. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y–âng, ta đo được khoảng cách từ vân sáng, đo được khoảng
cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 4,2 mm, khoảng
cách giữa hai khe Y–âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Màu của ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là
A. Màu đỏ.

B. Màu lục.

C. Màu chàm.


D. Màu

tím. Câu 10. Tìm phát biểu sai khi nói về sóng vô tuyến?
A.

Sóng dài ít bị nước hấp thụ, dùng để thông tin dưới nước.

B. Sóng cực ngắn không bị tầng điện li hấp thụ hoặc phản xạ, được dùng trong thông tin vũ trụ.
C. Sóng ngắn được tầng điện li và mặt đất phản xạ nhiều lần nên có thể truyền đi đến mọi điểm
trên mặt đất nếu truyền một cách thích hợp.
D. Ban đêm nghe đài bằng sóng trung không tốt.
Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn
mạch không phụ thuộc vào
A.Độ tự cảm và điện dung của đoạn mạch.
B. Điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đoạn mạch.
C.Tần số của điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch.
D. Điện trở thuần của đoạn mạch.


Câu 12. Vận tốc của electron phải là bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của phôtôn có bước
sóng λ = 5200 A0?
A. 9,2.105 m/s.

B. 8,1.105 m/s.

C. 2,9.105 m/s.

Câu 13. Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm


1

mH
π

D. 3,8.105 m/s.
và tụ điện có điện dung

4

nF .
π

Tần số dao động riêng của mạch là:
A. 5π.105 Hz .

B. 2,5.106 Hz .

C. 5π.106 Hz .

D. 2,5.105 Hz .

Câu 14. Cho hai chất điểm dao động với phương trình x1 = A1cosωt + A (cm) và x2 = A2cos2ωt (cm) trên trục
Ox (A1, A2, A đều âm). Nhận xét nào sau đây về hai dao động trên là sai?
A.Hai dao động x1 và x2 cùng pha.
B. Li độ cực đại của chất điểm dao động với phương trình x1 là –A1 + A (cm).
C.Dao động có phương trình x = x1 + x2 là dao động tuần hoàn với chu kì T =
D. Chưa thể so sánh được vận tốc cực đại của hai chất điểm.



ω.

Câu 15. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng trên mặt nước với
phương trình u1 = asinωt (cm) và u2 = acosωt (cm). Cho biết khoảng cách S1S2 bằng 9 lần bước sóng λ của sóng
truyền đi. Điểm M gần nhất trên trung trực của S1S2 dao động cùng pha với u1, cách S1 là
45λ
A. 8 .

39λ
B. 8 .

43λ
C. 8 .

41λ
D. 8 .

Câu 16. Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách
 nhau 25 cm dao động

50πt +
theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = 5cos
(mm) (với t tính bằng s).
  3 

Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. Gọi (E) là đường elip nhận A, B làm tiêu điểm, cắt trung trực AB
tại điểm I. Xét những điểm M (khác I) nằm trên (E). Khi sóng đã giao thoa ổn định, số điểm M dao động có li
độ bằng li độ điểm I tại một thời điểm t bất kì là
A. 12.


B. 13.

C. 25.

Câu 17. Cho đoạn mạch AB gồm 3 phần tử cuộn dây thuần cảm, điện trở
thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp nhau theo thứ tự đó. Gọi M và N là các
điểm giữa tương ứng cuộn dây và điện trở; điện trở và tụ điện. Đặt vào

D. 26.
L

M

C

R
N

A
2
hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = U
cos100πt (V). Điện
trở và độ tự cảm của cuộn dây không đổi, nhưng tụ điện có điện dung
biến thiên.
Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C0 thì ta thấy điện áp hiệu dụng hai đầu M, B đạt cực đại bằng và
bằng 2 lần hiệu điện thế hiệu dụng U của nguồn. Tỉ số giữa cảm kháng và dung kháng khi đó là
A.

4
3


.

B.

1
2

.

C.

3
4

.

D. 2.

B


Câu 18. Cho đoạn mạch AB gồm một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (cuộn cảm thuần có
độ tự cảm thay đổi được). Gọi M là điểm nối giữa điện trở và cuộn cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một
điện áp xoay chiều ổn định u = 200cos100(πt + φ) (V). Khi độ tự cảm của cuộn dây là L 1 thì dòng



điện trong mạch có biểu thức i1 = I1cos 100πt +
 


π



(A), điện áp hiệu dụng trên MB là U1. Khi độ tự cảm
3


π
của cuộn dây là L2 thì dòng điện trong mạch có biểu thức i2 = I2cos 100πt −
(A), điện áp hiệu dụng
 

6
15
trên MB lúc này là U2. Biết rằng U1 =



U2. Giá trị U1 là

2
2
A. 75 V.

B. 25

V.


C. 50 V.

D. 75

V.

Câu 19. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB không phân nhánh điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) thì cường độ
dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0cos(ωt + φ) (A) (trong đó U0 và I0 đều dương). Biết răng đoạn mạch AB
chứa hai trong ba linh kiện: điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở dây nối. Phát biểu nào là
chưa chính xác?
A.

Mạch luôn tiêu thụ công suất có biểu thức công suất tức thời là p = ui.

B.

Khi mạch có tiêu thụ công suất thì công suất trung bình trong một khoảng thời gian lớn hơn
1
nhiều so với chu kì biến đổi dòng điện được tính theo công thức P = U I cosφ.
0 0

2
π thì mạch chắc chắn chứa tụ điện và cuộn cảm thuần.
C.Nếu φ =
2
D. Nếu φ =

π thì mạch chắc chắn chứa điện trở thuần và tụ điện.
3


Câu 20. Chọn phát biểu sai?
A.

Tần số góc của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số góc của ngoại lực cưỡng bức.

B. Chu kì dao động cưỡng bức bằng chu kì của ngoại lực cưỡng bức.
C.Tần số góc của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số gó của dao động riêng.
D.

Chu kì của dao động cưỡng bức chưa chắc bằng chu kì của dao động

riêng. Câu 21. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là
hiện tượng
A.

bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.

B. electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng.
C.

electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ

thích hợp.
D.

điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào

kim loại. Câu 22. Nguồn sáng nào không phát ra tia tử ngoại?
A. Mặt Trời.
Câu 23. Phản ứng nhiệt hạch là


B. Hồ quang điện.

C. Đèn thủy ngân.

D. Cục than hồng.


A.sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
B. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
C.phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.


D. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
Câu 24. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi
phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k
thì tuổi của mẫu chất là
ln2

A. t =

ln(1 + k)

T.

B. t =

ln(1 − k)

T.


C. t =

ln2

2ln2
ln(1 + k)

T.

D. t =

ln(1 + k)

T.

ln2

Câu 25. Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 30 Ω mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB
điện áp u = U0cosωt (V) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 120 V. Dòng điện trong mạch lệch pha
π

so với điện áp hai đầu đoạn mạch và lệch pha
của dòng điện chạy trong mạch là
2
A. 3 A.

B. 3

π


6 3 so với điện áp hai đầu cuộn dây. Cường độ hiệu dụng

A.

C. 5 A.

D. 4.

Câu 26. Một sóng điện từ truyền đi theo phương thẳng đứng. Khi véctơ điện trường đạt cực đại và có
hướng trùng với hướng gió Đông Đông Bắc thì lúc đó véctơ cảm ứng từ
A.
B. đạt cực đại và hướng đến phía Nam Đông Nam.

đạt cực đại và hướng đến phía Tây Tây Nam.

C. đạt cực đại và hướng đến phía Bắc Tây Bắc.

D. bằng 0.

Câu 27. Đặc điểm nào say đây là đúng với cả ba loại bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại và tia X?
A.bị thủy tinh, nước hấp thụ rất mạnh.
B. có thể gây ra hiện tượng quang điện với hầu hết các kim loại.
C.có thể xuyên qua các vật chắn sáng thông thường.
D. có thể giao thoa, nhiễu xạ.
Câu 28. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Khi đặt vào
anôt và catôt của tế bào quang điện này một hiệu điện thế UAK thì dòng quang điện bắt đầu triệt tiêu. Nếu thay
bức xạ λ1 bằng bức xạ λ2 = 0,2 μm, đồng thời giữ nguyên hiệu điện thế giữa anôt và catôt trên thì tốc độ lớn nhất
của electron quang điện khi tới anôt có giá trị là
A. 1,044.105 m/s.


B. 2,045.106 m/s.

Câu 29. Cho khối lượng prôtôn, nơtron và các hạt nhân

C. 1,044.106 m/s.
40
2

Ar,

18

6

D. 2,045.106 m/s.

Li lần lượt là n =p1,0073 u; m = n1,0087 u;
3

mAr = 39,9525 u; mLi = 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

40

3

Li

Ar

1

A. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

B. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

C. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.

D. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.

Câu 30. Hạt nhân heli
A. 1,295.10–15 m.

4

He có bán kính xấp xỉ bằng
2

B. 2,005.10–15 m.

C. 1,905.10–15 m.

D. 1,485.10–15 m.

Câu 31. Dòng điện một chiều được ứng dụng rộng rãi trong một số lĩnh vực đặc biệt để cung cấp năng

6


lượng cho

A.

các thiết bị điện sinh hoạt.

B. động cơ điện một chiều để chạy xe điện, vì có mômen khởi động lớn, có thể thay đổi vận tốc dễ dàng.
C. công nghiệp mạ điện, đúc điện, nạp điện ác quy, sản suất hoá chất và tinh chế kim loại bằng
điện phân.
D. các thiết bị vô tuyến điện tử.
Câu 32. Cho đoạn mạch AB gồm 3 phần tử điện trở thuần R, cuộn cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp nhau theo
thứ tự đó. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V). Biết điện áp hai đầu đoạn
mạch lệch pha là φ so với cường độ dòng điện qua mạch. Ở thời điểm t, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch
chứa cuộn cảm và tụ điện là uLC và điện áp tức thời hai đầu điện trở R là uR. Các giá trị điện áp đều được đo
bằng Vôn. Điện áp cực đại U0R ở hai đầu biến trở R được xác định theo biểu thức là
A. U0R = uLC.cosφ + uR.sinφ.
= (u

2
R2
u
2C. U
 2.
) +
0R



LC




tanφ

B. U0R = uLC.sinφ + uR.cosφ.
D. U

=u2 + 

0R



u



LC

2
.

tanφ





R

Câu 33. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 40 vòng dây thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi

20% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là
A. 80 vòng.

B. 300 vòng.

C. 200 vòng.

D. 160 vòng.

Câu 34. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian ∆t, con lắc
thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian
∆t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 80 cm.

B. 100 cm.

C. 60 cm.

2πt −
Câu 35. Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 4cos


thứ 2014 vật có li độ là x = –2 cm và đang đi theo chiều dương là
A. 2013,8333 (s).

B. 2013,3333 (s).

C. 2014,3333 (s).

π





3

D. 144 cm.
(cm). Thời điểm lần

D. 2014,8333 (s).

Câu 36. Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A.và hướng không đổi.
B. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
C.tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. không đổi nhưng hướng thay đổi.
Câu 37. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, người chiếu đồng thời 4 bức xạ trông thấy có bước
sóng là λ1 = 0,39 μm; λ2 = 0,49 μm; λ3 = 0,56 μm và λ4 = 0,78 μm vào hai khe. Biết khoảng cách giữa hai khe là
1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu trùng với vân
sáng trung tâm ở trên màn là


×