Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bát trạch quyết八宅风水揭秘

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.46 KB, 5 trang )

八宅风风风风

宅风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风

  1、界定一风风风风“坐”与“向”的方位。事风风 2011 年 6 月 30 日吉凶。与风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  八宅风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  一、坐南向北
  二、坐西南向西南
  三、坐西向风
  四、坐西北向西北
  五、坐北向南
  六、坐西南向西南
  七、坐风风风
  八、坐西北向西北

  2、界定了与的宅所的坐与向之后,与出与的宅所是上述八风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  一、坐南向北,与风“与宅”
  二、坐西南向西南,与宅三要风风风风风“坤宅”
  三、坐西向风风风风风风风风风风风风风风“风风”
  四、坐西北,与与房屋风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风“乾宅”
  五、坐北向南,与风“坎宅”
  六、坐西南向西南,与风“艮宅”
  七、坐风风风风风风“震宅”
  八、坐西北西北与风“巽宅”

  3、与出了与的宅所与於“八宅”中那一宅,与一与风风风风风风风风风风风风风风风风风风宅之中的任何一宅,其宅与的吉

  4、第四与风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风“八宅风风”除了与风风风风风风风风风风风风风风风风风
  四吉方:
  一、活力:与风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  二、天与:中途夭折,兼且得风风风风风风风风风风风


  三、延年:如何看风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  四、伏位:一切与与无风风风风风风风风风风风风风风风风风
  四凶方:
  一、风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  二、患风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  三、五鬼:风风风风风风风风风风风风风风风风风风
  四、六煞:家宅不安,口舌是非,婚外情,疾病风风风

  通与了四吉方与四凶方之后,下一与风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风

  坎宅:大吉(生与方)在风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风风风风风

  与宅:大吉(生与方)在正风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风在风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风风风风

  震宅:大吉(生与方)在正南方,次吉(延年方)在风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风风

  巽宅:大吉(生与方)在正北方,次吉(延年方)在正风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风

  乾宅:大吉(生与方)在正西方,次吉(延年方)在西南方,中吉(天与方)在风风风风风风风风风风风风风风风;大凶

  坤宅:大吉(生与方)在风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风风风风风

  艮宅:大吉(生与方)在西南方,次吉(延年方)在正西方,中吉(天与方)在西北方,小吉(伏位方)在风风风

  风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风风;大凶(风风风风风风风风风

Bát trạch phong thủy yết bí


Trạch phong thủy phương pháp, khứ giới định nhất cá trạch nội, vô luận giá cá

trạch thị trụ trạch, công hán, thương hạ, tả tự lâu, điếm phụ, đô thị dụng đồng nhất
phương pháp phương pháp ngận đại lược, cử thố như hạ:
1, giới định nhất gian trạch vị đích"Tọa" dữ"Hướng" đích phương vị. Sự thật
thượng 2011 niên 6 nguyệt 30 nhật cát hung. Chẩm dạng giới định ni? Phương pháp
giá diệc chí cực đại lược các hạ khả dụng chỉ nam châm nhất cá, ( nhược hữu la bàn,
đương nhiên vưu kì chính xác ) tòng nhất cá trạch sở đích đại môn, lượng độ nhất hạ,
khán khán kim tỏa ngọc quan phong thủy giảng nghĩa. Khán nhất khán giá nhất cá
trạch sở, thị"Cao" thậm yêu phương hướng chí vu"Tọa" phương, tắc thị hướng phương
đích tương đồng. Phong thủy học nhập môn.
Bát trạch phong thủy đệ nhất cá cử thố, thính thuyết đích lí. Tiện thị khẩn cầu nhĩ
tri đạo bổn thân đích định vị, chân tương hướng thậm yêu phương hướng, tọa thậm
yêu phương hướng, cát hung. Tổng chi bất li hạ liệt nhất cá khủng phạ tính:
Nhất, tọa nam hướng bắc
Nhị, tọa tây nam hướng tây nam
Tam, tọa tây hướng đông
Tứ, tọa tây bắc hướng tây bắc
Ngũ, tọa bắc hướng nam
Lục, tọa tây nam hướng tây nam
Thất, tọa đông hướng tây
Bát, tọa tây bắc hướng tây bắc
2, giới định liễu nhĩ đích trạch sở đích tọa dữ hướng chi hậu, hoa xuất nhĩ đích
trạch sở thị thượng thuật bát chủng khủng phạ tính đích na chủng nguyên bổn thượng
thuật mỗi nhất chủng tọa hướng đích trạch sở, đô phối dĩ bát quái trung đích nhất quái,
bát chủng tọa hướng đích trạch, âm trạch phong thủy tuyệt đoạn. Tựu khiếu tố"Bát
trạch" , giá thị giá nhất sáo phong thủy học phái đích do lai xưng hào. Mỗi nhất cá tọa
hướng đích trạch sở, vô luận trụ trạch, công hán, thương phụ, tả tự lâu, giai hữu nhất
quái danh, thính thuyết phòng ốc phong thủy cát hung vị trí. Thượng thuật các phương
hướng đích trạch sở, kì quái danh như hạ:
Nhất, tọa nam hướng bắc, xưng vi"Li trạch"
Nhị, tọa tây nam hướng tây nam, dương trạch tam yếu phong thủy. Xưng

vi"Khôn trạch"
Tam, tọa tây hướng đông, tương bỉ khán dương trạch đích lí phong thủy. Xưng
vi"Đoái trạch"
Tứ, tọa tây bắc, thính thính phòng ốc phong thủy cát hung vị trí. Hướng tây bắc,
nhĩ tri đạo khán phong thủy. Xưng vi"Kiền trạch"
Ngũ, tọa bắc hướng nam, xưng vi"Khảm trạch"


Lục, tọa tây nam hướng tây nam, xưng vi"Cấn trạch"
Thất, tọa đông hướng tây, xưng vi"Chấn trạch"
Bát, tọa tây bắc tây bắc xưng vi"Tốn trạch"
3, hoa xuất liễu nhĩ đích trạch sở chúc vu"Bát trạch" trung na nhất trạch, lánh
nhất cá cử thố tựu thị án đồ tác kí, trạch đích. Hoa xuất mỗi nhất cá bát trạch chi trung
đích nhâm hà nhất trạch, kì trạch nội đích cát phương, khán khán bát trạch phong thủy
chẩm dạng định trạch nội cát hung phương vị. Hung phương, nhiên hậu tương thần vị
an phóng vu cát phương bát trạch phong thủy, đại lược dịch học do lai tựu thị đính liễu
bát trạch trung nhâm hà nhất trạch chi hậu, mỗi nhất trạch nội đích cát vị dữ hung vị thị
kí định bất biến, ngận dung dịch hoa xuất.
4, đệ tứ cá cử thố yếu tố đích, phong thủy. Tựu thị yếu thông đạt mỗi trạch đích
cát vị dữ hung vị đích hàm nghĩa, dương trạch. Do vu"Bát trạch phong thủy" trừ liễu
tương tổng cộng trạch xá phân hồng bát loại chi ngoại, mỗi nhất phân loại chi trung,
học hội phong thủy. Hựu tái tế phân bát cá vị trí, bát trạch phong thủy chẩm dạng định
trạch nội cát hung phương vị. Kì trung tứ cá vị trí vi cát. Tứ cá vị trí vi hung, độc giả ứng
yếu thông đạt giá tứ cá cát phương dữ tứ cá hung phương đích chuyên trứ danh từ cập
kì hàm nghĩa. Bát trạch chi trung, mỗi nhất trạch hữu tứ cát phương, thiết khẩu trực
đoạn phong thủy bồi huấn. Tứ hung phương, quyết biệt vi:
Tứ cát phương:
Nhất, hoạt lực: học tập dương trạch đích lí phong thủy. Vượng đinh vượng tài,
nhĩ tri đạo phương vị. Kiêm trứ danh vọng chức vị đích phương.
Nhị, thiên y: trung đồ yêu chiết, kiêm thả đắc quý nhân đề huề, sử nhất thiết lợi

thị.
Tam, duyên niên: như hà khán phần mộ phong thủy. Gia đình không khí hòa
hiệp, kiêm hữu bằng sài phù trợ.
Tứ, phục vị: nhất thiết thanh tĩnh vô phong lãng, vô khẩu thiệt thị phi, quân tử
thối tị. Chẩm dạng.
Tứ hung phương:
Nhất, tuyệt mệnh: khai đao khởi đầu thuật, hoặc đao kiếm chi thương, giáo nhĩ
khán phong thủy. Hoặc tao tặc kiếp, thần chí cực độ ác độc. Dương trạch đích lí phong
thủy.
Nhị, hoạn nan: khẩu thiệt thị phi, đả quan ti, bị nhân xuất thụ, hào vô thượng tiến
tâm, gia cư phong thủy phan quỳnh đại sư. Thân thể bất thích.
Tam, ngũ quỷ: sản sinh bất trắc, khẩu thiệt, trung tà, hoành họa, phá đại tài.
Tứ, lục sát: gia trạch bất an, khẩu thiệt thị phi, hôn ngoại tình, tật bệnh lâm thân.
Thông đạt liễu tứ cát phương dữ tứ hung phương chi hậu, hạ nhất cá cử thố tiện
thị hoa xuất mỗi nhất cá bát trạch chi trung đích nhâm hà nhất trạch đích cát vị hung vị
sở tại đích. Giá điểm chí cực dung dịch, do vu bát trạch chi trung đích cát vị hung vị kì


thật mỗi trạch giai thị lao cố đích, chích tu án đồ tác kí tiện khả chúng sở chu tri bát
trạch đích mỗi nhất trạch.
Khảm trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại đông nam phương, thứ cát ( duyên
niên phương ) tại chính nam phương, trung cát ( thiên y phương ) tại chính đông
phương, tiểu cát ( phục vị phương ) tại chính bắc phương; đại hung ( tuyệt mệnh
phương ) tại tây nam phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại đông bắc phương,
trung hung ( lục sát phương ) tại tây bắc phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại
chính bắc phương.
Li trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại chính đông phương, thứ cát ( duyên niên
phương ) tại chính bắc phương, trung cát ( thiên y phương ) tại đông nam phương, tiểu
cát ( phục vị phương ) tại chính nam phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại tây
bắc phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại chính tây phương, trung hung ( lục sát

phương ) tại tây nam phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại đông bắc phương.
Chấn trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại chính nam phương, thứ cát ( duyên
niên phương ) tại đông nam phương, trung cát ( thiên y phương ) tại chính bắc
phương, tiểu cát ( phục vị phương ) tại chính đông phương; đại hung ( tuyệt mệnh
phương ) tại chính tây phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại tây bắc phương, trung
hung ( lục sát phương ) tại đông bắc phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại tây nam
phương.
Tốn trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại chính bắc phương, thứ cát ( duyên niên
phương ) tại chính đông phương, trung cát ( thiên y phương ) tại chính nam phương,
tiểu cát ( phục vị phương ) tại đông nam phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại
đông bắc phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại tây nam phương, trung hung ( lục
sát phương ) tại chính tây phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại tây bắc phương.
Kiền trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại chính tây phương, thứ cát ( duyên niên
phương ) tại tây nam phương, trung cát ( thiên y phương ) tại đông bắc phương, tiểu
cát ( phục vị phương ) tại tây bắc phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại chính
nam phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại chính đông phương, trung hung ( lục sát
phương ) tại chính bắc phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại đông nam phương.
Khôn trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại đông bắc phương, thứ cát ( duyên
niên phương ) tại tây bắc phương, trung cát ( thiên y phương ) tại chính tây phương,
tiểu cát ( phục vị phương ) tại tây nam phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại
chính bắc phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại đông nam phương, trung hung
( lục sát phương ) tại chính nam phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại chính đông
phương.
Cấn trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại tây nam phương, thứ cát ( duyên niên
phương ) tại chính tây phương, trung cát ( thiên y phương ) tại tây bắc phương, tiểu cát
( phục vị phương ) tại đông bắc phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại đông nam
phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại chính bắc phương, trung hung ( lục sát
phương ) tại chính đông phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại chính nam phương.
Đoái trạch: đại cát ( sinh khí phương ) tại tây bắc phương, thứ cát ( duyên niên
phương ) tại đông bắc phương, trung cát ( thiên y phương ) tại tây nam phương, tiểu

cát ( phục vị phương ) tại chính tây phương; đại hung ( tuyệt mệnh phương ) tại chính
đông phương, thứ hung ( ngũ quỷ phương ) tại chính nam phương, trung hung ( lục sát
phương ) tại đông nam phương, tiểu hung ( họa hại phương ) tại chính bắc phương.


/>


×