Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

THUỐC TÊ TÁC ĐỘNG ỨC CHẾ lên hệ THẦN KINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 41 trang )

LOCAL ANESTHETIC FOR TOAD PRINCE
THUỐC TÊ


Khảo sát tác động ức chế sự dẫn truyền trên
trục thần kinh của thuốc tê.

MỤC TIÊU


ĐẠI CƯƠNG





Thuốc tê là loại thuốc tạm thời làm mất hiệu ứng
của các dây thần kinh cảm giác, ngăn chặn luồng
xung động thần kinh từ ngoại biên truyền đến
thần kinh trung ương.
Trong bài này, chúng ta khảo sát thời gian làm tê
tiềm phục và thời gian tác dụng của Novocain
trên đám rối thần kinh hông của cóc.


VẬT DỤNG











3 con cóc
Giá treo cóc
Novocain 2%
Dung dịch HCl 0,5%
Dung dịch sinh lý (NaCl 0,6%)
Bộ tiểu phẫu.
Bông gòn- que tăm


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
Mỗi nhóm sử dụng 3 con cóc.
 Hủy não cóc :
để một lưỡi kéo nhẹ vào khe miệng cóc còn lưỡi
kia để trên nắp sọ và đi ngang giữa 2 mụn trên cổ.
Phải cắt mạnh để chỉ loại bỏ phần não, cẩn thận
đừng chạm tủy sống để giữ nguyên phản xạ của
cóc.






HỦY NÃO ĐỂ CẮT
VẬN ĐỘNG TỰ Ý TỪ

VỎ NÃO


TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Nâng đám rối thần
kinh hông: trên lưng
cóc xẻ 1 đường song
song với xương
sống, nằm ở ¼ trong
đường ranh giữa đùi
và hông; từ đó,cắt
lấy 1 vùng da hình
vuông, lấy mũi kéo
banh thịt rồi nâng
nhẹ dây thần kinh
lên, dùng que tăm
luồn dưới dây thần
kinh để giữ lại.
 Dây thần kinh bên
còn lại không đụng
để kiểm chứng.





TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Treo cóc lên giá:
Móc vào hàm cóc còn
lại, hai chân thòng

xuống, dùng que tăm
cuốn mỏng bông gòn
chấm dung dịch sinh lý
rồi chấm nhẹ lên dây
thần kinh để khỏi bị khô.
 Chú ý: tẩm nhẹ dung
dịch sinh lý 15 phút 1
lần





Thử phản xạ rút chân: trước khi thử nghiệm nên thử phản
xạ rút chân của cóc bằng cách nhúng lần lượt vào lọ dung
dịch HCl trong 10-20 giây, rửa kỹ lại chân cóc bằng cách
nhúng vào 1 lọ nước sạch.


VIDEO





Thời gian tiềm phục: là thời gian từ khi chấm
thuốc tê đến khi chân cóc mất phản xạ.
Dùng que tăm cuộn bông tẩm Novocain 2%
chấm nhẹ lên dây thần kinh sau khi chấm thuốc,
thử phản xạ rút chân cứ 1 phút 1 lần cho đến khi

mất phản xạ.
Ghi thời điểm chân cóc mất phản xạ.


VIDEO






Thời gian tác dụng: là từ khi chân cóc mất phản
xạ đến khi chân cóc có phản xạ lại.
Khi chân cóc mất phản xạ, phải tiếp tục thử
phản xạ rút chân cứ 2 phút 1 lần .
Lâu lâu thử phản xạ chân kia để kiểm chứng.
Ghi thời điểm khi chân tẩm thuốc có phản xạ trở
lại.


GIẢI THÍCH



XEM LẠI TOÀN BỘ PHIM


CUNG PHẢN XẠ TỦY



CUNG PHẢN XẠ TỦY
Gồm 5 phần :
Bộ phận nhận cảm (da, gân, niêm mạc...)
Sợi thần kinh hướng tâm , là sợi cảm giác vào
tủy sống qua sừng sau.
3. Trung ương thần kinh là chất xám tủy sống :
tại đây những tín hiệu thần kinh sẽ được điều
biến, xử lý..
4. Sợi thần kinh ly tâm, là sợi vận động xuất
phát từ sừng trước tủy sống.
5. Cơ quan đáp ứng (cơ, tuyến...)

1.
2.


SỰ DẪN TRUYỀN THẦN KINH


Sự lan truyền điện thế động dọc theo
màng sợi trục TB thần kinh



video


ĐIỆN THẾ ĐỘNG Ở TẾ BÀO THẦN KINH



Kênh Na.v
( Kênh Na cảm ứng điện thế)


Protein name

Gene

Nav1.1

SCN1A

Nav1.2

SCN2A

Nav1.3

SCN3A

Nav1.4

SCN4A

Nav1.5

SCN5A

Nav1.6


SCN8A

Expression profile

Central neurons, [peripheral
neurons] andcardiac myocytes

Central neurons, peripheral
neurons
Central neurons, peripheral
neurons and cardiac myocytes

Skeletal muscle
Cardiac myocytes, uninnervated
skeletal muscle, central neurons,
gastrointestinal smooth muscle
cells and Interstitial cells of Cajal
Central neurons,dorsal root
ganglia,peripheral neurons,
heart, glia cells

Associated human channelopathies
febrile epilepsy, GEFS+, Dravet syndrome, borderline
SMEI (SMEB), West syndrome , Doose syndrome
intractable childhood epilepsy with generalized tonicclonic seizures (ICEGTC), Panayiotopoulos
syndrome, familial hemiplegic migraine (FHM),
familial autism, Rasmussens's encephalitis and
Lennox-Gastaut syndrome[7]
inherited febrile seizures and epilepsy
epilepsy, pain

hyperkalemic periodic paralysis, paramyotonia
congenita, and potassium-aggravated myotonia
Cardiac: Long QT syndrome, Brugada syndrome, and
idiopathicventricular fibrillation;
Gastrointestinal: Irritable bowel syndrome;[8]
epilepsy

erythromelalgia, PEPD, channelopathy-associated
Dorsal root ganglia, sympathetic
insensitivity to painand recently discovered a
neurons, Schwann cells,
disabling form of fibromyalgia (rs6754031
andneuroendocrine cells
polymorphism)[9]

Nav1.7

SCN9A

Nav1.8

SCN10A Dorsal root ganglia

pain, neuropsychiatric disorders

Nav1.9

SCN11A

pain


Dorsal root ganglia
heart, uterus, skeletal muscle,


CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC TÊ





Thuốc tê ức chế
kênh Na cổng
điện thế, do đó
ngăn chặn sự
lan rộng của
điện thế động
dọc theo
neuron.
Nav1.1 &
Nav1.2



×