Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Hiện trạng và giải pháp quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã quảng yên, tỉnh quảng ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM TUẤN CƯỜNG

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM TUẤN CƯỜNG

HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Khoa học Môi trường
Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Thị Lan


THÁI NGUYÊN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cường


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu
của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu
tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Đỗ Thị Lan là người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận
văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện
Quảng Yên và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu
thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình,
quý báu đó!

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cường


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về chất thải....................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) ................................................................ 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ....................................................................................... 4
1.1.4. Thành phần chất thải rắn ................................................................................... 5
1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường ..................................................... 5
1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải .............................................................................. 7
1.1.7. Khái niệm về quy hoạch môi trường ............................................................... 10
1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài ................................................................................... 10

1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam .................... 12
1.3.1 Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới .......................................... 12
1.3.2. Tình hình Quy hoạch và quản lý chất thải tại Việt Nam ................................ 15
1.3.3. Tình hình Quy hoạch và quản lý RTSH tại tỉnh Quảng Ninh ......................... 16
1.3.4. Những khó khăn khi thực hiện quy hoạch môi trường ở Việt Nam ............... 18
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 19


iv

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 19
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 19
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 19
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 19
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 19
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp.................................................. 19
2.4.3. Phương pháp tham khảo các ý kiến của chuyên gia ....................................... 20
2.4.4. Phương pháp xác định khối lượng và thành phần rác thải .............................. 20
2.4.5. Phương pháp quy hoạch .................................................................................. 21
2.4.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 22
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 23
3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã Quảng Yên ............... 23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã .............................................................. 27
3.2. Hiện trạng môi trường Thị xã Quảng Yên ......................................................... 30
3.2.1. Môi trường không khí ..................................................................................... 30
3.2.2. Môi trường nước ............................................................................................. 33
3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...... 38

3.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Thị xã ..................................... 38
3.3.2. Thành phần rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...................................... 43
3.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................... 45
3.4. Quy hoạch kinh tế - xã hội và dự báo thành phần, khối lượng phát sinh chất
thải rắn của Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ............... 48
3.4.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Quảng Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................... 48
3.4.2. Dự báo dân số trên địa bàn Thị xã Quảng Yên năm 2020 .............................. 50
3.4.3. Dự báo thành phần và khối lượng phát sinh CTR của Thị xã Quảng Yên
đến năm 2020 ........................................................................................... 51
3.5. Xây dựng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt Thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 ...................................................................... 51


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cường


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tiếng Anh

Tiếng Việt

BOD

Biochemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxy hóa sinh hóa

COD

Chemical Oxygen Demand

Nhu cầu oxy hóa hóa học

CV

Coefficient of variation

Hệ số biến động

ĐNNKT

Đất ngập nước kiến tạo

DO


Dissolved Oxygen

Oxy hòa tan

LSD

Least significant difference

Sai khác nhỏ nhất

National Technical Regulation on

Qui chuẩn Việt Nam

QCVN

industrial wastewater

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TSS

Total Suspended Solids

Hàm lượng chất rắn lơ lửng

T-N


Total Nitrogen

Tổng đạm

T-P

Total phosphorus

Tổng lân

TNMT

Resources - Environment

Tài nguyên - Môi trường


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Lượng phát sinh chất thải rắn ở một số nước [8] ..................................... 13
Bảng 1.2: Tỷ lệ CTR xử lí bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước [8] .... 15
Bảng 3.1. Tăng trưởng kinh tế của Thị xã Quảng Yên các năm 2005 - 2014 .......... 27
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số Thị xã Quảng Yên ....................................................... 28
Bảng 3.3. Kết quả điều tra tổng lượng và thành phần chất thải rắn phát sinh
trên địa bàn thị xã Quảng Yên của đề tài ................................................. 40
Bảng 3.4: Thành phần CTR Y tế phát sinh tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Yên [2] ........ 42
Bảng 3.5: Nguồn gốc phát sinh, thành phần và đặc điểm của CTR ......................... 44

Bảng 3.6: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn ....................................................................... 51
Bảng 3.7. Dự báo lượng rác thải sinh hoạt đến năm 2020 ........................................ 51
Bảng 3.8: Quy hoạch các điểm tập kết, điểm hẹn chất thải rắn ................................ 59


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ............................................... 3
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam [8] ................................ 9
Hình 3.1: Bản đồ hành chính Thị xã Quảng Yên ...................................................... 23
Hình 3.2: Biểu đồ so sánh hàm lượng bụi lơ lửng tại các vị trí quan trắc[2]............ 32
Hình 3.3: Biểu đồ so sánh độ ồn trung bình tại các vị trí quan trắc [2] .................... 33
Hình 3.4: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu BOD của nước mặt [2] ...................................... 36
Hình 3.5: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu COD của nước mặt [2] ...................................... 36
Hình 3.6: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu TSS và COD trong nước biển ven bờ [2] .......... 37
Hình 3.7: Biểu đồ so sánh chỉ tiêu Coliform tổng số trong nước ngầm [2] .............. 38
Hình 3.8. Quy trình thu gom rác thải tại thị xã Quảng Yên ......................................... 45
Hình 3.9: Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải y tế tại Bệnh viện đa khoa Quảng Yên [1]........... 47
Hình 3.10: Bản đồ quy hoạch bãi rác, điểm tập kết rác và tuyến vận chuyển rác thải ....... 54
Hình 3.11: Mô hình bãi chôn lấp rác thải tại phường Minh Thành - thị xã
Quảng Yên ............................................................................................... 58
Hình 3.12: Sơ đồ quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh (compost) ....................... 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Quảng Ninh nằm tại vị trí chiến lược quan trọng bậc nhất của cả nước, cửa
ngõ phía Đông Bắc của Tổ quốc, là tỉnh có đường biên giới với Trung Quốc dài
nhất. Quảng Ninh có nhiều lợi thế để phát triển công nghiệp, lâm nghiệp, thương
mại, du lịch, giao thông, kinh tế biển, … Trong những năm qua, Quảng Ninh là một
trong một số ít địa phương trong cả nước có tốc độ phát triển kinh tế mạnh mẽ,
GDP toàn tỉnh thuộc loại cao nhất nước. Thực hiện quan điểm của Đảng phát triển
kinh tế gắn chặt với phát triển văn hóa và bảo vệ môi trường sinh thái. Thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển.
Quảng Yên là đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Ninh. Ngày 25 tháng 11
năm 2011, Thị xã Quảng Yên được thành lập trên cơ sở huyện Yên Hưng của tỉnh
Quảng Ninh. Thị xã Quảng Yên có vị trí nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ
trên tuyến vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ và nằm ở giữa hai thành phố lớn
là Hạ Long và Hải Phòng nên rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, xã hội, giao
lưu thương mại cũng như quốc phòng an ninh. Trên địa bàn Thị xã có nhiều tuyến
giao thông quan trọng cả về đường bộ lẫn đường biển nên có nhiều tiềm năng lớn
về mở rộng giao thương kinh tế với các địa phương khác.
Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa và đô thị hóa của
Thị xã Quảng Yên đang diễn ra liên tục với mức độ và nhịp độ cao sẽ tạo nên những
áp lực ngày càng lớn đối với tài nguyên và môi trường, tạo nên các nguy cơ gây ô
nhiễm và suy thoái môi trường, làm phát sinh một số lượng rác thải ngày càng lớn,
vượt qua khả năng tự làm sạch của môi trường, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như gây tác động trực tiếp tới sức khỏe cộng
đồng dân cư đang sinh sống trên địa bàn Thị xã.
Công tác quản lý, thu gom, phân loại, quản lý và tái sử dụng chất thải, nếu
được thực hiện từ các hộ gia đình, có hệ thống quản lý và công nghệ phù hợp sẽ rất
có ý nghĩa trong việc mang lại lợi ích kinh tế hộ gia đình, bảo vệ môi trường và tiết
kiệm tài nguyên cho đất nước. Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người
dân được cải thiện đáng kể. Thực tế trên địa bàn Thị xã Quảng Yên chưa có đề tài

nào nghiên cứu về lĩnh vực mang tính cấp thiết này.



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu
của tập thể và cá nhân trong và ngoài trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đầu
tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Đỗ Thị Lan là người trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận
văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ủy ban nhân dân huyện
Quảng Yên và các cơ quan ban ngành khác có liên quan tạo điều kiện cho tôi thu
thập số liệu, những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình,
quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Tuấn Cường


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về chất thải
Có nhiều khái niệm khác nhau về chất thải, nhưng khái niệm tổng quan nhất
đó là: “chất thải là mọi thứ mà con người, thiên nhiên và quá trình con người tác
động vào thiên nhiên thải ra môi trường”. Chất thải là các chất hoặc vật liệu mà

người chủ hay đối tượng thải ra chúng hiện tại không sử dụng và chúng bị thải bỏ.
Chất thải là sản phẩm được phát sinh ra trong quá trình sinh hoạt của con
người, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, du lịch, giao thông, sinh
hoạt tại các gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hang, khách sạn. Ngoài ra còn
phát sinh trong giao thông vận tải như khí thải của các phương tiện giao thông
đường bộ, đường thủy, … Chất thải kim loại, hóa chất và các loại vật liệu khác.
Khái niệm về rác thải sinh hoạt (RTSH)
Khái niệm: Rác thải sinh hoạt gồm thực phẩm thừa, giấy vụn, vật liệu sành
sứ, phế thải, bọc nilong, đồ dùng cũ trong gia đình, …
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR)
Giao thông
xây dựng

Nhà dân khu
dân cư

Khu công
nghiệp, nhà máy

Dịch vụ
thương mại

Chất thải rắn
(CTR)

Bệnh viện, cơ sở
y tế

Cơ quan
trường học


Nông nghiệp, hoạt
động xử lý rác thải

Du lịch giải trí

Hình 1.1: Các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt


4

Cùng với những hoạt động sản xuất của con người và sự phát triển của các
ngành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người ngày càng
tăng lên, cùng với đó là lượng RTSH của các hoạt động này cũng gia tăng.
RTSH được thải ra từ mọi hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng trong đời
sống xã hội, trong đó lượng rác thải chiếm khối lượng lớn chủ yếu ở khu dân cư và các
nhà máy, xí nghiệp.
Các nguồn phát sinh RTC chủ yếu từ các hoạt động:
- Hộ gia đình (nhà ở riêng, khu trung cư, khu tập thể): Chất thải phát sinh từ
nguồn này bao gồm các loại như thực phẩm thừa, thùng carton, hộp nhựa, vỏ chai,
lọ thủy tinh, … và các chất độc hại được sử dụng trong gia đình như: dược phẩm bị
thải bỏ, ăc quy.
- Cơ quan, trường học, khu hành chính, chất thải rắn thường là giấy, túi
nilong, vỏ lon, hộp nhựa, . . .
- Nông nghiệp sử lý rác thải, thu hoạch vụ mùa, khu chăn nuôi: các chất thải
rắn thường là vỏ bao, lọ thuốc BVTV, …
- Du lịch giải trí như các khu công viên, tượng đài, chất thải rắn là rác cành
cây, túi nilong và đồ hộp, …
- Bệnh viện cơ sở y tế chất thải rắn thường là túi nilong, kim tiêm, ống nhựa,
thùng cartong, …

- Giao thông xây dựng, di rời, sửa chữa nhà cửa, đương xá, công trình, …
các chất thải rắn thường là gạch ngói vỡ vụn, bê tong, sắt thép, …
1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Các loại chất thải rắn thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo
nhiều cách:
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
ngoài nhà, trên đường phố, chợ, …
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần
hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao
su, chất dẻo, …
- Theo bản chất nguồn tạo thành: Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp, …


5

- Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:
+ Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả, …
+ Chất thải trực tiếp của người và động vật là phân.
+ Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu
vực sinh hoạt của dân cư.
+ Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt
cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác
trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
+ Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là các lá cây, que,
củi, nilon, vỏ bao, túi, …
- Theo mức độ nguy hại phân ra thành Chất thải nguy hại và chất thải không
nguy hại.
1.1.4. Thành phần chất thải rắn
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính chất

tiêu dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Chất thải rắn nói chung là một khối hỗn hợp không đồng nhất và phức tạp của
nhiều vật chất khác nhau. Tùy theo cách phân loại, mỗi loại chất thải rắn có một số
thành phần đặc trưng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị bao gồm mọi thứ
chất liệu từ nhiều nguồn gốc khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn
nuôi, xác chết, rác đường phố, …).
Các đặc trưng điển hình của chất thải rắn như sau:
- Hợp phần có nguồn gốc hữu cơ cao (50,27 - 62,22%);
- Chứa nhiều đất cát, sỏi đá vụn, gạch vỡ, …;
- Độ ẩm cao, nhiệt trị thấp (900kcal/kg). [2]
1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường
1.1.5.1. Làm ô nhiễm môi trường đất
Các chất hữu cơ còn phân hủy được trong môi trường đất tương đối nhanh
chóng trong điều kiện yếm khí và háo khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản
phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoang chất đơn giản như nước, khí cacbonic.
Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2
gây ngộ độc cho môi trường đất.


6

Khi thải ra môi trường một lượng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi
trường đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình
trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo
nước trong đất chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và
nước mặt trong đất.
1.1.5.2. Làm ô nhiễm môi trường nước
Các loại RTSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trường nước sẽ được phân hủy
một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu
cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất

khoáng và nước.
Phần chìm trong nước sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp
chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng như CH4, H2S, H2O, CO2.
Tất cả các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc nhất. Bên cạnh đó còn có bao
nhiêu là vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nước.
Các loại RTSH phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất và
chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước quan trọng này.
Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tượng ăn mòn môi
trường nước. Sau đó quá trình ôxy hóa có ôxy và không có ôxy xuất hiện gây nhiễm
bẩn cho môi trường nước. Những loại rác thải độc như Hg, Pb hoặc các chất phóng
xạ còn nguy hiểm hơn.
1.1.5.3. Làm ô nhiễm môi trường không khí
Các loại RTSH thường có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô
nhiễm không khí. Cũng có những loại rác thải có khả năng thăng hoa phát tán vào
không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Cũng có loại rác thải trong điều kiện nhiệt độ và
độ ẩm thích hợp (35oC và độ ảm 70 - 80%) sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động
của vi sinh vật làm ô nhiễm môi trường không khí.
1.1.5.4. Tác hại của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe con người
Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của chúng
lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động đến sức
khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.


7

Tại các bãi rác, nếu không áp dụng theo đúng các quy định về kỹ thuật chôn lấp
và xử lý thì bãi rác trở thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch
bệnh. Chưa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm
nghèo đối với cơ thể người khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
Rác thải còn tồn đọng tại các khu vực và bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên

nhân làm phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con người. Theo
nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư ở các khu
vực gần bói chụn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại
khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25%. [11]
1.1.5.5. Rác thải sinh hoạt làm giảm mỹ quan đô thị
Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý hoặc thu
gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… gây
mất vệ sinh môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thôn xóm.
Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân
chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đường và mương rãnh
vẫn còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và
thu gom vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.
1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. [3]
Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chuyên
trách về CTR đô thị có vai trò kiểm soát các vấn đề có liên quan đến CTR liên quan
đến vấn đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật.
1.1.6.1. Các hoạt động quản lý chất thải rắn
+ Phân loại chất thải rắn
Trước khi CTR được xử lý thì cần thiết phải qua công tác phân loại. Hoạt
động phân loại chất thải rắn có thể được tiến hành tại hộ gia đình, các điểm trung
chuyển và các bãi rác xử lý tập trung.


iii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về chất thải....................................................................................... 3
1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn (CTR) ................................................................ 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ....................................................................................... 4
1.1.4. Thành phần chất thải rắn ................................................................................... 5
1.1.5. Những tác động của RTSH đến môi trường ..................................................... 5
1.1.6. Khái niệm quản lý chất thải .............................................................................. 7
1.1.7. Khái niệm về quy hoạch môi trường ............................................................... 10
1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài ................................................................................... 10
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam .................... 12
1.3.1 Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới .......................................... 12
1.3.2. Tình hình Quy hoạch và quản lý chất thải tại Việt Nam ................................ 15
1.3.3. Tình hình Quy hoạch và quản lý RTSH tại tỉnh Quảng Ninh ......................... 16
1.3.4. Những khó khăn khi thực hiện quy hoạch môi trường ở Việt Nam ............... 18
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 19



9

Công ty môi trường đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý
CTR, bảo vệ vệ sinh môi trường thành phố theo chức trách được sở giao thông công
chính thành phố giao.
Bộ Tài nguyên và
Môi trường

Bộ xây dựng

Sở Xây
dựng

UBND thành
phố

Sở Tài nguyên và Môi
trường

Công ty môi
trường đô thị

UBND cấp
dưới

Nguồn phát sinh CTR

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH đô thị ở Việt Nam [8]
1.1.6.4. Các công cụ quản lý môi trường và RTSH

Công cụ quản lý môi trường và RTSH là các biện pháp hành động thực hiện
công tác quản lý môi trường của nhà nước, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một
công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Công cụ quản lý môi trường có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ
bản sau:
- Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật
quốc gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách môi trường quốc
gia, các ngành kinh tế, các địa phương.


10

- Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền
kinh tế thị trường.
- Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà
nước về chất lượng và thành phần môi trường, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi trường. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi
trường, giám sát môi trường, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các
công cụ kỹ thuật quản lý có thể được thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế
phát triển như thế nào.
1.1.7. Khái niệm về quy hoạch môi trường
Có rất nhiều định nghĩa về quy hoạch môi trường khác nhau:
- Theo FAO Quy hoạch môi trường là “tất cả các hoạt động quy hoạch với
mục tiêu bảo vệ và củng cố các giá trị môi trường hoặc tài nguyên”.
- Theo PGS.TS. Nguyễn Thế Thôn, Đại học khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà
Nội: “Quy hoạch môi trường là xác định chức năng môi trường cho các phạm vi lãnh
thổ khác nhau, hài hòa với sự phát triển kinh tế, nhằm làm cho môi trường không bị
suy thoái, ô nhiễm và ngày càng cải thiện hơn theo đời sống kinh tế - xã hội.
1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài

Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quy hoạch và quản lý
chất thải:
- Hiến pháp năm 1992 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật bảo vệ môi trường 2014, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/4/2014 có hiệu lực ngày từ ngày 01/01/2015.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ chính trị về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Nghị định số 19/2015/ND-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật BVMT 2014.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
thu gom và quản lý chất thải rắn đã ghi: “khuyến khích 100% đô thị thực hiện công


11

tác xã hội hóa công tác quản lý, xử lý chất thải rắn thông qua cơ chế đặt hàng hay
đấu thầu dịch vụ trên cơ sở đảm bảo và an ninh môi trường”.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 29/4/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị.
- Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô
thị - kèm theo Thông tư 19/2010/TT-BXD hướng dẫn lập quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị kèm theo Thông tư 11/2010/TT-BXD hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình
ngầm đô thị do Bộ Xây dựng ban hành.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên & Môi

trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường quy định về quản lý CTNH.
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD hướng dẫn một số điều của Nghị định số
59/2007/NĐ-CP, trong đó chủ yếu hướng dẫn các quy hoạch quản lý chất thải vùng
liên tỉnh và vùng áp dụng đối với các đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế trọng điểm.
- Thông tư số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 hướng
dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng
và vận hành bãi chôn lấp CTR.
- Chỉ thị số 36/2008/CT-BNN về tăng cường các hoạt động bảo vệ môi
trường nông thôn trong đó đề cập nhiệm vụ quản lý CTR nông thôn.
- Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường Quốc gia đến năm 2020”.
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới.


12

- Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Văn bản số 221/TB-VPCP ngày 20 tháng 8 năm 2010 thông báo ý kiến kết
luận của Thủ tướng Chính phủ triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
- Quy chế quản lý chất thải rắn (ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ-TTG ngày 02/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành

Quy chế quản lý chất thải nguy hại).
- Căn cứ văn bản số 2164/BXD-HTKT ngày 27/10/2008 của Bộ xây dựng về
việc rà soát, điều chỉnh hoặc xây dựng mới các loại đồ án quy hoạch có liên quan
đến việc bố trí các công trình xử lý rác tại địa phương.
1.3. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1 Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới
Hiện nay ở hầu hết các nước trên thế giới quá trình công nghiệp hóa và đô thi
hóa diễn ra mạnh mẽ khiến cho lượng chất thải gia tăng nhanh chóng. Rác thải sinh
hoạt là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và môi
trường đất, nước có mùi hôi thối, rỉ nước rác, ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Các nước phát triển phát sinh chất thải nhiều hơn các nước đang phát triển
là 6 lần, ví dụ như trung bình các nước đang phát triển là: 0,5 kg/người/ngày, còn
các nước phát triển là: 2,8 kg/người/ngày. Chi phí quản lý cho rác thải ở các nước
đang phát triển có thể lên đến 50 % ngân sách hàng năm. Cơ sở hạ tầng tiêu huỷ
an toàn rác thải thường rất thiếu thốn. Khoảng 30% - 60% rác thải đô thị không
được cung cấp dịch vụ thu gom. [8]
Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải rắn
mang tính đặc thù của từng địa phương và phụ thuộc và mức sống, văn minh dân cư ở
mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hướng chung của thế giới là


13

mức sống càng cao thì lượng chất thải phát sinh càng nhiều. Theo báo cáo của Ngân
hàng Thế giới, tại các thành phố lớn như New York tỷ lệ phát sinh chất thải rắn là 1,8
kg/người/ngày, Singapo, Hồng Kông là 0,8 - 10 kg/người/ngày. [8]
Bảng 1.1: Lượng phát sinh chất thải rắn ở một số nước [8]
Dân số đô thị hiện nay

LPSCTRĐT hiện nay


(% tổng số)

(kg/người/ngày)

Nước thu nhập thấp

15,92

0,40

Nepal

13,7

0,50

Bangladesh

18,3

0,49

Việt Nam

20,8

0,55

Ấn Độ


26,8

0,46

Nước thu nhập trung bình

40,8

0,79

Indonesia

35,4

0,76

Philippines

54,0

0,52

Thái Lan

20,0

1,10

Malaysia


53,7

0,81

Nước có thu nhập cao

86,3

1,39

Hàn Quốc

81,3

1,59

Singapose

100

1,10

Nhật Bản

77,6

1,47

Tên nước


Trên thế giới, các nước phát triển đó có những mô hình phân loại và thu gom
rác thải rất hiệu quả cụ thể:
California: nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác khác
nhau. Kế tiếp rác sẽ được thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác được thu
gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng. Nếu có những phát sinh
khác như: khối lượng rác gia tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu trong các


14

toà nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92 USD/tháng. Phí thu gom rác được tính
dựa trên khối lượng rác, kích thước rác, theo cách này có thể hạn chế được đáng kể
lượng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn được chuyển đến bãi rác với giá 32,38
USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn vị cùng
đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác. [33]
Nhật Bản: các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ, giấy, vải,
thuỷ tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ được đưa đến nhà máy xử lý rác thải để sản xuất
phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thuỷ tinh, kim loại, ... đều được đưa đến
cơ sở tái chế hàng hoá. Tại đây, rác được đưa đến hầm ủ có nắp đậy và được chảy
trong một dòng nước có thổi khí rất mạnh vào các chất hữu cơ và phân giải chúng
một cách triệt để. Sau quá trình xử lý đó, rác chỉ còn như một loại cát mịn và nước
thải giảm ô nhiễm. Các cặn rác không còn mùi sẽ được đem nén thành các viên
gạch lát vỉ hè rất xốp, chúng có tác dụng hút nước khi trời mưa. [33]
Mỹ: hàng năm, rác thải sinh hoạt của các thành phố Mỹ lên tới 210 triệu tấn.
Tính bình quân mỗi người dân Mỹ thải ra 2 kg rác/ngày. Hầu như thành phần các
loại rác thải trên đất nước Mỹ không có sự chênh lệch quá lớn về tỷ lệ, cao nhất
không phải là thành phần hữu cơ như các nước khác mà là thành phần chất thải vô
cơ (giấy các loại chiếm đến 38%), điều này cũng dể lý giải đối với nhịp điệu phát

triển và tập quán của người Mỹ là việc thường xuyên sử dụng các loại đồ hộp, thực
phẩm ăn sẵn cùng các vật liệu có nguồn gốc vô cơ. Trong thành phần rác thải sinh
hoạt thực phẩm chỉ chiếm 10,4% và tỷ lệ các loại kim loại cũng khá cao là 7,7%.
Như vậy trong rác thải sinh hoạt Mỹ các loại có thể qua phân loại, xử lý để tái sinh
sử dụng chiếm tỷ lệ khá cao (các loại khó hoặc không phân giải được như kim loại,
thuỷ tinh, gốm, sứ) chiếm khoảng hơn 20%.
Hiện nay có rất nhiều các phương pháp khác nhau để xử lý rác thải. Tỷ lệ rác
thải được xử lý theo phương pháp khác nhau của một số nước trên thế giới được
giới thiệu ở bảng sau:


iv

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 19
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 19
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 19
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 19
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 19
2.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp.................................................. 19
2.4.3. Phương pháp tham khảo các ý kiến của chuyên gia ....................................... 20
2.4.4. Phương pháp xác định khối lượng và thành phần rác thải .............................. 20
2.4.5. Phương pháp quy hoạch .................................................................................. 21
2.4.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 22
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 23
3.1. Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã Quảng Yên ............... 23
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã .............................................................. 27
3.2. Hiện trạng môi trường Thị xã Quảng Yên ......................................................... 30
3.2.1. Môi trường không khí ..................................................................................... 30
3.2.2. Môi trường nước ............................................................................................. 33

3.3. Đánh giá hiện trạng quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...... 38
3.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Thị xã ..................................... 38
3.3.2. Thành phần rác thải trên địa bàn Thị xã Quảng Yên ...................................... 43
3.3.3. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................... 45
3.4. Quy hoạch kinh tế - xã hội và dự báo thành phần, khối lượng phát sinh chất
thải rắn của Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ............... 48
3.4.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Quảng Yên đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ...................................................... 48
3.4.2. Dự báo dân số trên địa bàn Thị xã Quảng Yên năm 2020 .............................. 50
3.4.3. Dự báo thành phần và khối lượng phát sinh CTR của Thị xã Quảng Yên
đến năm 2020 ........................................................................................... 51
3.5. Xây dựng quy hoạch quản lý rác thải sinh hoạt Thị xã Quảng Yên, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 ...................................................................... 51


×