Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

Lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 195 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công
trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa từng dùng để bảo vệ một học
vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp
đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án
này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án

Nguyễn Văn Hội


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện và hoàn thành tại Bộ môn Kinh tế quốc tế,
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Phó Giáo sư Tiến sĩ Đinh
Văn Thành cùng Phó Giáo sư Tiến sĩ Ngô Thị Tuyết Mai đã tận tình giúp đỡ
và định hướng giúp tôi trưởng thành trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện
Luận án.
Tôi xin ghi nhận và chân thành biết ơn các Thày, Cô giáo trong Viện
Thương mại và Kinh tế quốc tế, Viện Đào tạo Sau đại học và các Viện, Khoa
trong Trường đã dạy bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng,


Tổng cục Hải quan, Đại sứ quán Việt Nam tại Bắc Kinh, Tổng lãnh sự quán
Việt Nam tại Nam Ninh, Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Côn Minh; Lãnh đạo
chính quyền địa phương của các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà
Giang, Lào Cai, Lai Châu và Điện Biên; các lực lượng chức năng quản lý
chuyên ngành tại các cửa khẩu biên giới Việt – Trung; và các thương nhân
kinh doanh xuất khẩu hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới Việt – Trung đã
nhiệt tình hợp tác và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận án.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, Lãnh đạo Bộ Công Thương, Lãnh đạo Vụ Thương mại
Biên giới và Miền núi, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện,
chia sẻ và động viên tôi hoàn thành Luận án này.
Nguyễn Văn Hội


iii

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ x
DANH MỤC BẢNG - BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ - HỘP .............................................................. xi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1.

Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1

2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................... 4
2.1.

Nghiên cứu trong nước .................................................................................. 4


2.2.

Nghiên cứu ngoài nước .................................................................................. 6

3.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 14
3.1.

Mục tiêu chung............................................................................................. 14

3.2.

Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 14

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 15
4.1.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 15

4.2.

Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 15

5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 17

Phương pháp thu thập thông tin và số liệu .................................................. 17

5.1.
5.1.1.

Thông tin và số liệu thứ cấp ................................................................. 17

5.1.2.

Thông tin và số liệu sơ cấp .................................................................. 17

5.2.

Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin và số liệu ....................................... 22

5.3.

Phương pháp phân tích ................................................................................ 23

6.

Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 24

7.

Những đóng góp mới của luận án ........................................................................ 24
7.1.

Về mặt lý luận .............................................................................................. 24


7.2.

Về mặt thực tiễn ........................................................................................... 25


iv

8.

Kết cấu nội dung luận án ..................................................................................... 25

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT HUY LỢI
THẾ CẠNH TRANH TRONG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU
BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN ....................................................................................................... 26
1.1.

Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền

và sự cần thiết phát huy lợi thế cạnh tranh ...................................................................... 26
1.1.1.

Phân định một số khái niệm về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa

qua các cửa khẩu biên giới đất liền ............................................................................. 26
1.1.1.1.

Xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới đất liền..................... 26

1.1.1.2.


Lợi thế cạnh tranh của quốc gia trong xuất khẩu hàng hóa ................. 28

1.1.2.

Đặc điểm của xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền so

với xuất khẩu qua các cảng biển.................................................................................. 32
1.1.3.

Sự cần thiết phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các

cửa khẩu biên giới đất liền .......................................................................................... 36
1.2.

Nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới

đất liền và một số nhân tố ảnh hưởng .............................................................................. 38
1.2.1.

Nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu

biên giới đất liền .......................................................................................................... 38
1.2.1.1.

Lợi thế chi phí thấp .............................................................................. 40

1.2.1.2.

Lợi thế sự khác biệt .............................................................................. 42


1.2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa

qua các cửa khẩu biên giới đất liền ............................................................................. 43
1.2.2.1.

Điều kiện về cửa khẩu.......................................................................... 44

1.2.2.2.

Điều kiện về cầu của thị trường của nước có chung biên giới............. 45

1.2.2.3.

Dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu .............................................. 45

1.2.2.4.

Môi trường cạnh tranh của thương nhân.............................................. 47

1.2.2.5.

Chính phủ ............................................................................................. 47


v

1.2.2.6.
1.3.


Chính sách của nước có chung biên giới ............................................. 49

Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa

khẩu biên giới đất liền và bài học rút ra........................................................................... 49
1.3.1.

Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các

cửa khẩu biên giới đất liền của một số nước trên thế giới .......................................... 49
1.3.1.1.

Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh của Mê-xi-cô trong xuất khẩu

hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Mê-xi-cô – Mỹ.............................................. 50
1.3.1.2.

Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh của Ca-na-đa trong xuất khẩu

hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Ca-na-đa – Mỹ .............................................. 51
1.3.1.3.

Kinh nghiệm phát huy lợi thế cạnh tranh của Phần Lan trong xuất khẩu

hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Phần Lan – Nga [14]..................................... 54
1.3.2.

Những bài học kinh nghiệm rút ra ............................................................... 56


Tóm tắt Chương 1 ................................................................................................................ 58
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM TRONG
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VIỆT - TRUNG ....... 60
2.1.

Thực trạng nội dung lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa

khẩu biên giới Việt – Trung ............................................................................................. 60
2.1.1.

Lợi thế cạnh tranh về chi phí thấp ............................................................... 60

2.1.1.1.

Cửa ngõ trực tiếp vào thị trường Trung Quốc ..................................... 60

2.1.1.2.

Cầu nối tuyến đường ngắn nhất của các vùng phía Tây và Tây Nam

của Trung Quốc đến cảng biển ................................................................................ 61
2.1.1.3.
2.1.2.

Chi phí thấp hơn về thuế, phí và lệ phí ................................................ 63
Lợi thế cạnh tranh về sự khác biệt ............................................................... 66

2.1.2.1.

Thương nhân tham gia xuất khẩu ........................................................ 66


2.1.2.2.

Hàng hóa xuất khẩu ............................................................................. 69

2.1.2.3.

Thanh toán ........................................................................................... 71


vi

2.1.2.4.
2.2.

Loại hình cửa khẩu............................................................................... 74

Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng

hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung .................................................................. 79
2.2.1.

Điều kiện về cửa khẩu .................................................................................. 79

2.2.1.1.

Về quản lý xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu ..................................... 79

2.2.1.2.


Kết nối hạ tầng giao thông thuận lợi .................................................... 81

2.2.1.3.

Cửa ngõ trực tiếp vào thị trường Trung Quốc rộng lớn ....................... 83

2.2.1.4.

Cầu nối trong hợp tác khu vực ............................................................. 84

2.2.1.5.

Trọng tâm trong hợp tác Việt – Trung ................................................. 86

2.2.2.
2.2.2.1.

Điều kiện về cầu của thị trường Trung Quốc .............................................. 87
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu hàng đầu của các quốc gia và

vùng lãnh thổ trên thế giới ....................................................................................... 87
2.2.2.2.

Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung sang thị

trường Trung Quốc .................................................................................................. 89
2.2.2.3.

Hàng hóa xuất khẩu đa dạng và phong phú ......................................... 92


2.2.2.4.

Hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung thâm

nhập rộng rãi trên phạm vi thị trường Trung Quốc ................................................. 95
2.2.3.

Dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu ...................................................... 96

2.2.3.1.

Dịch vụ kho, bãi, gia công, đóng gói, giao nhận, vận chuyển ............. 97

2.2.3.2.

Dịch vụ thanh toán, thu đổi ngoại tệ .................................................... 99

2.2.3.3.

Dịch vụ hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính ............................... 101

2.2.4.

Môi trường cạnh tranh của thương nhân .................................................. 102

2.2.4.1.

Số lượng, quy mô và loại hình thương nhân ...................................... 102

2.2.4.2.


Sự tham gia của thương nhân từ nhiều tỉnh, thành của Việt Nam ..... 104

2.2.5.
2.2.5.1.

Chính phủ ................................................................................................... 106
Hợp tác với phía Trung Quốc ............................................................ 106


vii

2.2.5.2.
2.2.6.
2.2.6.1.

Chính sách quản lý và điều hành ....................................................... 107
Chính sách của Trung Quốc ...................................................................... 108
Cơ chế ưu đãi biên mậu của Trung Quốc tạo điều kiện thuận lợi cho

hàng hóa từ Việt Nam ............................................................................................ 108
2.2.6.2.

Cơ chế biên mậu của Trung Quốc tương đối ổn định và ngày càng

thuận lợi hóa .......................................................................................................... 110
2.3.

Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu


biên giới Việt – Trung.................................................................................................... 114
2.3.1.

Một số lợi thế ............................................................................................. 114

2.3.2.

Một số hạn chế ........................................................................................... 116

Tóm tắt Chương 2 .............................................................................................................. 119
CHƯƠNG 3 – ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP PHÁT HUY LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA
VIỆT NAM TRONG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
VIỆT - TRUNG ................................................................................................................. 120
3.1.

Bối cảnh và những vấn đề đặt ra đối với phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất

khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung ............................................... 120
3.1.1.

Bối cảnh ..................................................................................................... 120

3.1.1.1.

Bối cảnh quốc tế ................................................................................ 120

3.1.1.2.

Quan hệ Việt – Trung ........................................................................ 122


3.1.1.3.

Tình hình Việt Nam ........................................................................... 124

3.1.2.

Những vấn đề đặt ra .................................................................................. 125

3.1.2.1.

Cần tiếp tục phát huy lợi thế của cửa khẩu biên giới Việt – Trung ... 125

3.1.2.2.

Cần duy trì tăng trưởng ổn định kim ngạch xuất khẩu qua các cửa khẩu

biên giới Việt - Trung ............................................................................................ 126
3.1.2.3.

Phát huy tích cực và hạn chế tiêu cực các nhân tố ảnh hưởng........... 127


viii

3.2.

Quan điểm và định hướng phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa

qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung ....................................................................... 128
3.2.1.


Quan điểm .................................................................................................. 128

3.2.2.

Định hướng chủ yếu ................................................................................... 130

3.3.

Một số giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các

cửa khẩu biên giới Việt – Trung .................................................................................... 133
3.3.1.
3.3.1.1.

Giải pháp phát huy lợi thế cạnh tranh ....................................................... 133
Cần phải xây dựng chiến lược xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu

biên giới Việt – Trung............................................................................................ 133
3.3.1.2.

Cần hoàn thiện chính sách quản lý và điều hành có liên quan .......... 134

3.3.1.3.

Thúc đẩy thực hiện các điều ước song phương có liên quan ............. 136

3.3.1.4.

Cần phải ký Hiệp định mới về thương mại biên giới Việt – Trung ... 137


3.3.1.5.

Phân định quản lý và điều hành các loại hình cửa khẩu .................... 139

3.3.2.

Giải pháp khai thác lợi thế cạnh tranh ...................................................... 140

3.3.2.1.

Cần khai thác các cơ chế hợp tác hiện hành ...................................... 140

3.3.2.2.

Cần khai thác cơ chế hợp tác địa phương .......................................... 141

3.3.2.3.

Tăng cường phát triển dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu ......... 142

3.3.2.4.

Khai thác lợi thế các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt kết nối qua

các cửa khẩu Việt – Trung ..................................................................................... 146
3.3.3.

Giải pháp tạo dựng lợi thế cạnh tranh ...................................................... 147


3.3.3.1.

Tạo dựng lợi thế cạnh tranh cho thương nhân ................................... 147

3.3.3.2.

Tạo dựng lợi thế cạnh tranh về hàng hóa ........................................... 152

3.3.3.3.

Xây dựng các khu thương mại biên giới đặc thù ............................... 154

Tóm tắt Chương 3 .............................................................................................................. 156
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 157
1)

Những phát hiện mới ......................................................................................... 157


ix

2)

Những kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu ..................................................... 157

3)

Kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 159

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN

ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................................................ 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 161
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 168
Phụ lục 1 – Danh mục cửa khẩu biên giới Việt - Trung ................................................ 168
Phụ lục 2 – Mẫu phiếu phỏng vấn thương nhân ............................................................ 170
Phụ lục 3 – Danh mục các chủ đề liên quan đến xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu
biên giới Việt – Trung để nói chuyện, trao đổi .............................................................. 177
Phụ lục 4 – Một số văn bản tác động đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa
qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung........................................................................ 178
Phụ lục 5 – Danh sách người Trung Quốc phỏng vấn không cấu trúc (trao đổi, nói
chuyện)........................................................................................................................... 179
Phụ lục 6 – Một số thương nhân đã phỏng vấn, trao đổi, nói chuyện ........................... 180
Phụ lục 7 – Một số thương nhân Trung Quốc đã phỏng vấn, nói chuyện ..................... 182


x

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1.

CHXHCN


-

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa

2.

CK

-

Cửa khẩu

3.

NDT

-

Nhân dân tệ

4.

STT

-

Số thứ tự

5.


TQ

-

Trung Quốc

6.

UBND

-

Ủy ban nhân dân

7.

VN

-

Việt Nam

8.

VND

-

Đồng Việt Nam


9.

ACFTA

ASEAN – China Free Trade
Area

Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN – Trung Quốc

10.

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực Mậu dịch tự do
ASEAN

11.

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát triển Châu
Á

12.


ASEAN

Association of South East
Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á

13.

GATT

General Agreement on
Tariffs and Trade

Hiệp định chung về Thuế
quan và Thương mại

14.

GMS

Greater Mekong Subregion

Tiểu vùng Mê-kông mở
rộng

15.

GDP


Gross domestic product

Tổng sản phẩm quốc nội

16.

MFN

Most favoured nation

Đãi ngộ Tối huệ quốc

17.

USD

United States dollar

Đôla Mỹ

18.

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế
giới



xi

DANH MỤC BẢNG - BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ - HỘP
Bảng
Bảng 0. 1. Phân nhóm mức độ quan trọng nội dung lợi thế cạnh tranh .............................. 21
Bảng 0. 2. Phân nhóm mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ................................................. 22

Bảng 1. 1. Biến xác định lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu
biên giới đất liền .................................................................................................................. 43
Bảng 1. 2. Biến nhân tố tác động đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các
cửa khẩu biên giới đất liền ................................................................................................... 48

Bảng 2. 1. Mức độ quan trọng lợi thế cạnh tranh về chi phí thấp ........................................ 65
Bảng 2. 2. Đối tác nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp .................................................. 68
Bảng 2. 3. Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu các tỉnh giai đoạn 2006-2014 ................ 77
Bảng 2. 4. Tỷ lệ xuất khẩu hàng hóa qua các loại hình cửa khẩu 2006-2014........................ 78
Bảng 2. 5. Mức độ quan trọng lợi thế cạnh tranh về sự khác biệt ....................................... 79
Bảng 2. 6. Bố trí lực lượng chức năng và hạ tầng kỹ thuật cho hoạt động xuất nhập khẩu tại
các cửa khẩu biên giới Việt – Trung năm 2013 ................................................................... 82
Bảng 2. 7. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Trung Quốc 2010-2014.................................... 88
Bảng 2. 8. So sánh kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc với tổng kim
ngạch nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2010-2014 ..................................................... 89
Bảng 2. 9. So sánh kim ngạch xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung với tổng
kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 2010-2014 .............................................. 92
Bảng 2. 10. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung giai đoạn
2006 – 2014 ......................................................................................................................... 93
Bảng 2. 11. Dự án dịch vụ tại khu vực các cửa khẩu biên giới Việt – Trung ...................... 97
Bảng 2. 12. Ngân hàng thanh toán biên mậu ....................................................................... 99
Bảng 2. 13. Chi phí dịch vụ hỗ trợ thương mại tại các cửa khẩu ...................................... 100

Bảng 2. 14. So sánh dịch vụ thủ tục hành chính tại các cửa khẩu Việt Nam và Trung Quốc
........................................................................................................................................... 101


xii

Bảng 2. 15. Tỷ lệ các loại hình thương nhân kinh doanh xuất khẩu qua các cửa khẩu biên
giới Việt - Trung ................................................................................................................ 104
Bảng 2. 16. Thương nhân xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung năm 2013 105
Bảng 2. 17. Một số chính sách ưu đãi biên mậu của Trung Quốc ..................................... 109
Bảng 2. 18. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến lợi thế cạnh tranh trong xuất
khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung ................................................... 113

Bảng 3. 1. Dự báo kim ngạch xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung
đến 2025 ............................................................................................................................. 126

Biểu đồ
Biểu đồ 2. 1. So sánh tuyến đường vận chuyển đến các vùng phía Tây và Tây Nam của
Trung Quốc (giữa cảng Hải Phòng qua cửa khẩu và cảng gần nhất của Trung Quốc) ....... 62
Biểu đồ 2. 2. Thuế nhập khẩu hàng hóa của Trung Quốc qua các cửa khẩu biên giới Việt –
Trung .................................................................................................................................... 64
Biểu đồ 2. 3. Sự khác biệt về thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu
biên giới Việt – Trung.......................................................................................................... 66
Biểu đồ 2. 4. Sự khác biệt về hàng hóa xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung
............................................................................................................................................. 70
Biểu đồ 2. 5. Sự khác biệt về thanh toán trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên
giới Việt – Trung ................................................................................................................. 72
Biểu đồ 2. 6. Sự khác biệt về cửa khẩu trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên
giới Việt – Trung ................................................................................................................. 76
Biểu đồ 2.7. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu Việt – Trung giai đoạn

2006-2014 ............................................................................................................................ 90
Biểu đồ 2. 8. Điểm đến của hàng hóa nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung96

Biểu đồ 3. 1. Nghị định của Chính phủ về quản lý thương mại biên giới ......................... 134
Biểu đồ 3. 2. Hiệp định về thương mại biên giới Việt – Trung ......................................... 138


xiii

Sơ đồ
Sơ đồ 0. 1. Quy trình tổng hợp, xử lý thông tin và số liệu .................................................. 22
Sơ đồ 0. 2. Các bước phân tích dữ liệu ................................................................................ 23

Sơ đồ 1. 1. Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa .................................................... 39
Sơ đồ 1. 2. Lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền
............................................................................................................................................. 40
Sơ đồ 1. 3. Lợi thế chi phí trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền . 41
Sơ đồ 1. 4. Lợi thế khác biệt trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới đất liền
............................................................................................................................................. 42
Sơ đồ 1. 5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa qua các
cửa khẩu biên giới đất liền ................................................................................................... 46

Sơ đồ 2. 1. Thị trường liền kề cho xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt –
Trung .................................................................................................................................... 60

Sơ đồ 3. 1. Chiến lược xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu biên giới Việt - Trung ............. 133
Sơ đồ 3. 2. Xuất khẩu hàng hóa của thương nhân qua các loại hình cửa khẩu.................. 139
Sơ đồ 3. 3. Tăng cường dịch vụ hỗ trợ thương mại tại cửa khẩu ...................................... 144

Hộp

Hộp 2. 1. Hệ thống đường bộ cao tốc của Trung Quốc kết nối với các cửa khẩu biên giới
Việt – Trung ......................................................................................................................... 82
Hộp 2. 2. Lĩnh vực hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc qua các cửa khẩu biên giới Việt
– Trung ................................................................................................................................. 86


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trung Quốc là đối tác thương mại song phương lớn nhất của Việt Nam, kim
ngạch thương mại hai chiều Việt – Trung không ngừng tăng nhanh với tốc độ trung
bình khoảng 45% / năm. Trong 23 năm, từ năm 1991 đến 2014, kim ngạch thương
mại hai chiều Việt – Trung tăng 1.559 lần, từ 37,7 triệu USD năm 1991 lên 58,77 tỷ
USD năm 2014 [15], [16]. Kể từ năm 2004 đến nay, Trung Quốc liên tục là đối tác
thương mại song phương lớn nhất của Việt Nam, đứng đầu về nhập khẩu và đứng
thứ 3 về thị trường xuất khẩu của Việt Nam. Dự báo, đến năm 2020, kim ngạch
thương mại song phương Việt – Trung đạt mức 100 tỷ USD.
Tuy nhiên, trong quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc hiện
nay vẫn tồn tại một số vấn đề, trong đó đáng quan tâm nhất là vấn đề mất cân bằng
cán cân thương mại giữa hai nước. Từ năm 1991 đến 2000, Việt Nam hầu hết là
xuất siêu sang Trung Quốc. Nhưng từ năm 2001 đến 2014, Việt Nam nhập siêu từ
Trung Quốc ngày càng tăng mạnh. Trong những năm gần đây, Trung Quốc trở
thành thị trường mà Việt Nam nhập siêu lớn nhất. Việt Nam nhập siêu từ Trung
Quốc năm 2001 là 200 triệu USD và tăng lên tới 28,97 tỷ USD vào năm 2014. Nhập
siêu của Việt Nam đối với Trung Quốc lớn được lý giải trên nhiều nguyên nhân,
như nhu cầu thị trường trong nước, nhập khẩu máy móc, thiết bị phục vụ cho các
công trình xây dựng, nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất xuất khẩu,
nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do Việt Nam chưa khai thác tốt các
lợi thế để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc.

Hệ thống cửa khẩu biên giới đất liền Việt – Trung được xác định rõ ràng.
Việt Nam có chung đường biên giới đất liền với Trung Quốc dài khoảng 1.450 km,
trải dài từ Đông sang Tây qua 7 tỉnh của Việt Nam, bao gồm Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu và Điện Biên. Phía Trung Quốc là
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây và tỉnh Vân Nam. Trên cơ sở Hiệp định tạm
thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước Việt – Trung ngày


2

07/11/1991, Việt Nam và Trung Quốc đã ký Nghị định thư về phân giới cắm mốc
biên giới đất liền Việt – Trung; Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới đất liền Việt
– Trung; và Hiệp định về Cửa khẩu và Quy chế quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
Việt – Trung ngày 18/11/2009. Việc ký kết 3 văn kiện biên giới đất liền có ý nghĩa
lịch sử, lần đầu tiên biên giới đất liền Việt – Trung được hoàn chỉnh.
Ba văn kiện biên giới nói trên, nhất là hệ thống cửa khẩu biên giới Việt –
Trung được xác định rõ ràng, đã mở ra một thời kỳ mới về hợp tác kinh tế – thương
mại và các lĩnh vực khác qua các cửa khẩu biên giới đất liền Việt – Trung. Bên cạnh
đó, trong những gần đây, hệ thống cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường thủy được
nâng cấp, mở rộng đã tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế, trao đổi
thương mại hàng hóa và dịch vụ giữa Việt Nam với Trung Quốc nói riêng và giữa
ASEAN và và các nước trên thế giới với Trung Quốc nói chung. Từ đó, đã tạo điều
kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung.
Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung là vấn đề đang
được xã hội quan tâm trong bối cảnh hiện nay. Trong hơn hai thập kỷ vừa qua, kể
từ khi bình thường hóa quan hệ giữa hai nước, hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua
các cửa khẩu biên giới Việt – Trung luôn là vấn đề được xã hội, các cơ quan quản lý
nhà nước từ Trung ương đến địa phương và cộng đồng doanh nghiệp quan tâm. Với
điều kiện địa – kinh tế của tuyến biên giới đất liền, Việt Nam đã và đang triển khai
nhiều giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt –

Trung sang thị trường Trung Quốc.
Tuy nhiên, hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt –
Trung trong giai đoạn vừa qua còn gặp nhiều khó khăn, chưa phát triển ổn định,
thường ở vào thế lúng túng, bị động theo phía Trung Quốc do không nắm rõ thông
tin về thị trường và chính sách của Trung Quốc. Xuất khẩu hàng hóa qua các cửa
khẩu biên giới Việt – Trung được đánh giá trên các khía cạnh “xuất nhập khẩu
chính ngạch” hay “xuất nhập khẩu tiểu ngạch” hay dưới góc độ mua bán, trao đổi
hàng hóa qua biên giới của thương nhân và cư dân biên giới.


3

Trung Quốc không những chỉ là một nước lớn và một thị trường lớn mà còn
là một nuớc láng giềng có chung đường biên giới đất liền. Nhưng Việt Nam chưa
xây dựng được chiến lược thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa phát triển nhanh và bền
vững vào thị trường Trung Quốc. Do chưa chưa có được những cơ chế, chính sách
quản lý và điều hành chiến lược rõ ràng, chưa xác định được những bước đi, lộ trình
cụ thể, nên các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới
Việt – Trung chỉ mang tính chung chung, tình thế và nhất thời. Cần phải tận dụng
những điều kiện thuận lợi để phát triển xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên
giới Việt – Trung cả tầm trung và dài hạn là vấn đề đang được xã hội quan tâm
trong bối cảnh hiện nay.
Việc làm rõ lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua
các cửa khẩu biên giới Việt – Trung mang nhiều ý nghĩa. Với những lợi thế về cửa
khẩu biên giới đất liền cùng với những cơ chế, chính sách ưu đãi đặc thù của cả Việt
Nam và Trung Quốc, hoạt động xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt
– Trung có những lợi thế cạnh tranh về chi phí và sự khác biệt so với xuất khẩu
hàng hóa qua các cảng biển của Trung Quốc.
Việc làm rõ lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua
các cửa khẩu biên giới Việt – Trung nhằm phát triển một chiến lược tổng thể, rõ

ràng, chỉ ra tầm nhìn trung và dài hạn, có ý nghĩa lớn đối với các cơ quan quản lý
nhà nước từ trung ương đến địa phương cũng như thương nhân tham gia hoạt động
xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung. Xác định rõ lợi thế
cạnh tranh của Việt Nam trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt
– Trung sẽ định hướng tốt cho công tác dự báo thị trường, xây dựng được cơ chế
điều hành thống nhất, ổn định để khuyến khích doanh nghiệp khai thác có hiệu quả
hơn nữa tiềm năng và thế mạnh của tuyến biên giới đất liền Việt – Trung.
Vì lý do trên, nghiên cứu sinh chọn đề tài “Lợi thế cạnh tranh của Việt Nam
trong xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung” làm đề tài
luận án tiến sĩ kinh tế.


4

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
2.1. Nghiên cứu trong nước
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam qua các cửa khẩu biên giới Việt
– Trung đã được đề cập tại nhiều công trình nghiên cứu có liên quan ở Việt Nam.
Do gần gũi về địa lý và có những nét tương đồng trong phong tục tập quán, truyền
thống, văn hóa và xã hội, các hoạt động giao lưu thương mại nói chung và xuất
khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới nói riêng như một tất yếu khách quan
không thể thiếu trong lịch sử phát triển của Việt Nam và Trung Quốc. Trung Quốc
không chỉ là nước láng giềng mà còn là một thị trường lớn, đối tác thương mại lớn
nhất của Việt Nam. Chính vì vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu có liên quan
đến xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung, điển hình như:
Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới – Bộ Công Thương (2014) [14], Báo cáo
đánh giá tình hình hoạt động thương mại biên giới Việt – Trung giai đoạn 2006 –
2014, đánh giá vai trò địa – kinh tế quan trọng của tuyến biên giới đất liền Việt –
Trung khi triển khai các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sang Trung Quốc. Xuất khẩu
hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung được chỉ ra trong các nghiên cứu

có liên quan đến hợp tác kinh tế - thương mại nói chung giữa ASEAN với Trung
Quốc cũng như giữa Việt Nam với Trung Quốc.
Bộ Công Thương (2013), “Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
vùng Trung du miền núi phía Bắc Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” [1].
Báo cáo đã đánh giá hiện trạng phát triển thương mại, phát triển các kết cấu hạ tầng
thương mại, tình hình thực hiện quy hoạch của các địa phương trong vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2006 – 2011; từ đó phân tích và dự báo các yếu tố ảnh
hưởng, phân tích và dự báo các chỉ tiêu nhằm quy hoạch, các giải pháp và cơ chế
chính sách thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng thương mại vùng Trung du miền núi
Bắc Bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Nguyễn Thị Đường (2012), “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản
Việt Nam vào thị trường Trung Quốc”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện nghiên cứu


5

Thương mại [8]. Công trình phân tích về mối quan hệ gắn bó hữu cơ giữa ba lĩnh
vực sản xuất, xuất khẩu và cơ chế chính sách của Chính phủ để giải quyết vấn đề
đẩy mạnh xuất khẩu nông sản vào Trung Quốc, bao gồm xuất khẩu qua các cửa
khẩu biên giới Việt – Trung.
Nguyễn Văn Lịch có các công trình: “Phát triển thương mại trên hành lang
kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng” (2005) [12], Đề tài Nghiên cứu
khoa học cấp Bộ “Định hướng chiến lược phát triển quan hệ thương mại Việt Nam
– Trung Quốc giai đoạn đến 2015” (2007) [11] và Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Bộ “Nghiên cứu xây dựng các giải pháp khai thác chiến lược “phát triển một trục
hai cánh” nhằm thúc đẩy quan hệ thương mại Việt Nam với Trung Quốc” (2008)
[10]. Các công trình đều tập trung phân tích xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu
biên giới Việt – Trung là nội dung chủ yếu và quan trọng trong các chương trình
hợp tác kinh tế - thương mại qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc; và giá trị
chiến lược của hai hành lang một vành đai kinh tế Việt – Trung trong việc thúc đẩy

xuất khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung.
Ủy ban nhân dân các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào
Cai, Lai Châu và Điện Biên (2014), Báo cáo đánh giá tình hình thương mại biên
giới giai đoạn 2006-2014 [18], [19], [20], [21], [22], [23], [24]. Trong đó đều xác
định vai trò chiến lược của các cửa khẩu biên giới trong hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu với Trung Quốc. Trung Quốc không chỉ là một nước lớn và một thị trường
lớn, mà còn là một nước láng giềng có chung đường biên giới trên bộ, Việt Nam có
nhiều tiềm năng đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường này.
Viện Nghiên cứu Thương mại có các Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ:
“Một số giải pháp phát triển thương mại hàng hóa Việt Nam – Trung Quốc qua
biên giới trên bộ thời kỳ đến 2005” (2003) [25], “Giải pháp phát triển các dịch vụ
hỗ trợ nhằm thuận lợi hóa thương mại tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc Việt
Nam” (2005) [26] và “Giải pháp thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại giữa Việt
Nam với hai tỉnh Vân Nam và Quảng Tây (Trung Quốc)” (2005) [27]. Các công


6

trình này đều tập trung phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng
nhằm đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển thương mại qua các cửa khẩu biên
giới Việt – Trung.
Vụ Thương mại miền núi – Bộ Công Thương (2010), Đề tài Nghiên cứu
khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
tiểu ngạch hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc” [28]. Công trình đã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu khảo sát thực tế, tổng hợp, so sánh và chuyên gia để
phân tích cơ sở lý luận về xuất khẩu tiểu ngạch hàng hóa, đánh giá thực trạng hoạt
động xuất khẩu tiểu ngạch hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc, qua đó đề xuất
một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu tiểu ngạch hàng hóa của Việt Nam sang
Trung Quốc.


2.2. Nghiên cứu ngoài nước
* Về lợi thế cạnh tranh
Michael E. Porter (1998), “Lợi thế cạnh tranh” [6], nghiên cứu và khám phá
những cơ sở cốt lõi của lợi thế cạnh tranh trong từng doanh nghiệp. Tác phẩm mô tả
một công ty đã giành được lợi thế trước các đối thủ cạnh tranh như thế nào, giới
thiệu một cách thức hoàn toàn mới trong việc tìm hiểu xem một công ty làm những
gì. Khái niệm “chuỗi giá trị” tách biệt một công ty thành những “hoạt động” khác
nhau, những chức năng hoặc quy trình riêng biệt, đại diện cho từng yếu tố tạo nên
lợi thế cạnh tranh. Tác phẩm này biến chiến lược từ một tầm nhìn mang tính vĩ mô
trở thành một cấu trúc nhất quán của những hoạt động bên trong – một phần quan
trọng của tư tưởng kinh doanh quốc tế hiện nay. Cấu trúc mạnh mẽ đó cung cấp
những công cụ hữu hiệu để hiểu được ảnh hưởng của chi phí và vị thế tương đối về
chi phí của công ty. Chuỗi giá trị của tác phẩm giúp các nhà quản lý phân biệt được
những nguồn lực tiềm ẩn của giá trị khách hàng – điều có thể giúp chúng ta đưa ra
một mức giá cao hơn, và lý do tại sao sản phẩm hay dịch vụ này lại có thể thay thế
cho sản phẩm, dịch vụ khác.


7

Michael E. Porter (1998), “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” [7], đã thay đổi hoàn
toàn quan niệm của chúng ta về quá trình tạo dựng và duy trì sự thịnh vượng trong
nền kinh tế toàn cầu hiện tại. Nghiên cứu đột phá của Porter về cạnh tranh quốc tế
đã định hình chính sách quốc gia cho nhiều nước trên thế giới. Nó cũng làm thay
đổi suy nghĩ và hành động ở các bang, các thành phố, các công ty và thậm chí là
toàn bộ khu vực. Dựa trên nghiên cứu tại 10 quốc gia thương mại hàng đầu, cuốn
sách “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” đưa ra lý thuyết đầu tiên về sức cạnh tranh dựa
trên năng suất, nhờ đó các công ty cạnh tranh với nhau. Porter cho thấy những lợi
thế so sánh truyền thống như tài nguyên thiên nhiên hay lực lượng lao động đã
không còn là nguồn gốc của thịnh vượng và những lý giải vĩ mô về sức cạnh tranh

là không đầy đủ. Cuốn sách giới thiệu mô hình “hình thoi” của Porter, một phương
pháp mới để hiểu vị trí cạnh tranh của một quốc gia (hay một đơn vị địa lý khác)
trong cạnh tranh toàn cầu. Khái niệm “tổ hợp” hay nhóm những doanh nghiệp, nhà
cung cấp, ngành công nghiệp và thể chế có liên quan chặt chẽ, hình thành những
đơn vị địa lý nhất định, đã trở thành phương pháp để doanh nghiệp và chính phủ tư
duy về nền kinh tế, tiếp cận lợi thế cạnh tranh địa lý và hoạch định chính sách công.
Eduardo de Oliveira Teixeira và William B. Werther Jr. (2013), “Tính đàn
hồi: đổi mới liên tục của lợi thế cạnh tranh” [56], cho rằng ngay cả trong thời đại
thách thức tài chính, thực hiện kinh doanh luôn luôn giảm xuống lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp. Rồi sau đó, các công ty có thể duy trì lợi thế cạnh tranh dài hạn
như thế nào, đặc biệt đối diện với sự cạnh tranh ngày càng tăng? Ngoại trừ câu trả
lời thích hợp rằng đổi mới là then chốt đối với sự sống còn tổ chức, nghiên cứu
tranh luận rằng quá trình đổi mới và quản lý doanh nghiệp như thế nào để hình
thành cơ sở của tổ chức có thể đàn hồi. Nghiên cứu này tìm thấy rằng quá trình đổi
mới tổ chức thông qua ba hình thức chính: người đổi mới phản ứng lại, tiên phong
thực hiện và trước kỳ hạn. Từ những người đổi mới trước kỳ hạn, những tổ chức
đàn hồi nổi bật lên. Ở đây, các tổ chức đàn hồi không chỉ đoán trước nhu cầu của
người mua mà còn tạo ra định hướng đổi mới trong văn hóa doanh nghiệp. Tập
trung lấy văn hóa làm cơ sở này vượt qua bất kỳ sự đổi mới cụ thể nào; nó định


8

hướng cho các nhà lãnh đạo tạo lập văn hóa tổ chức mà dễ lĩnh hội ý tưởng đổi mới
và những thay đổi được đưa ra. Đến đây, lợi thế cạnh tranh không đổi mới tự nó
nhiều mà khả năng của tổ chức liên tục tạo ra lợi thế cạnh tranh dựa trên đổi mới.
Yuichiro Uchida và Paul Cook (2005), “Biến đổi lợi thế cạnh tranh ở Đông
Á: phân tích về chuyên môn hóa công nghệ và thương mại” [57], đã cho rằng trong
những năm gần đây, có sự quan tâm đáng kể về mối quan hệ giữa tính cạnh tranh
xuất khẩu của một nước với vai trò của công nghệ trong tăng cường và duy trì lợi

thế cạnh tranh. Nét đặc trưng trung tâm của việc làm kinh nghiệm gần đây, chủ yếu
tập trung vào các nước OECD, đã dựa vào khảo sát các mô hình chuyên môn hóa
xuất khẩu và công nghệ giữa các nền kinh tế và các khu vực. Bài nghiên cứu này
hướng chú ý ra khỏi các nền kinh tế công nghiệp phát triển để khảo sát xu hướng
chuyên môn hóa thương mại và công nghệ trong các nền kinh tế đang phát triển
Đông Á. Đặc biệt, hai khía cạnh của chuyên môn hóa được khảo sát: thứ nhất, các
mô hình lợi thế cạnh tranh thay đổi tới mức nào qua thời gian và thứ hai, đo lường
mối quan hệ giữa các mô hình chuyên môn hóa thương mại và công nghệ. Những
khác nhau quan trọng được tìm thấy trong các mô hình chuyên môn hóa, và quan hệ
giữa các mô hình này giữa các nền kinh tế phát triển Đông Á và những nước đang
theo kịp.
Jay Weerawardena và Felix T. Mavondo (2011) với bài “Khả năng, đổi mới
và lợi thế cạnh tranh” [60] nhằm mục đích đưa ra tài liệu khoa học khảo sát vai trò
của khả năng trong chiến lược cạnh tranh dựa trên đổi mới. Trong khi tài liệu khoa
học đổi mới qua nhiều năm đã rời khỏi bận tâm ‘đổi mới sản phẩm’ để giành được
vai trò của các hình thức đổi mới khác về tạo lập giá trị, quan niệm khả năng đã
phát triển từ quan niệm ‘cứng nhắc’ hoặc ‘không thay đổi’ sang quan niệm ‘năng
động’ trong nỗ lực đạt được năng động thị trường. Mặc dù những tiến bộ lý thuyết
gần đây, quan niệm khả năng năng động vẫn còn thiếu một cơ sở thực tiễn mạnh.
Những người góp phần vào tài liệu khoa học khả năng trong những năm gần đây đã
chấp nhận nhiều phương pháp nghiên cứu để đạt được những khả năng bao gồm các
mẫu tiêu biểu, nghiên cứu tình huống và nghiên cứu theo chiều dọc. Trên nền tảng


9

đó, các bài được lựa chọn cho vấn đề đặc biệt này bao gồm cả hai cách tiếp cận lý
thuyết và kinh nghiệm để khảo sát mối quan hệ giữa khả năng và đổi mới kỹ thuật
và phi kỹ thuật và kết quả thực hiện. Công trình nghiên cứu này đưa ra một chương
trình nghiên cứu tương lai để thúc đẩy lĩnh vực nghiên cứu hứa hẹn. Nó nhấn mạnh

sự cần thiết đối với khái niệm hóa rõ hơn và phát triển thước đo khả năng năng
động, điều kiện môi trường mà củng cố sự phát triển của khả năng năng động trong
doanh nghiệp và nghiên cứu về mối quan hệ đã thảo luận giữa khả năng năng động
và lợi thế cạnh tranh và tổ chức thực hiện.
* Về lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu hàng hóa
Alfredo M. Bobillo, Felix López-Iturriaga và Fernando Tejerina-Gaite
(2010), “Đa dạng hóa quốc tế và thực hiện doanh nghiệp: Lợi thế cạnh tranh nội địa
và bên ngoài” [34], đã khảo sát (a) quan hệ giữa khuôn khổ tổ chức nước gốc của
doanh nghiệp và sự phát triển lợi thế cạnh tranh nội địa và bên ngoài của doanh
nghiệp; (b) liệu – và nếu vậy thì làm sao – ưu tiên của một doanh nghiệp cho, hoặc
phụ thuộc về, năng lực nội địa và bên ngoài ảnh hưởng đến quan hệ giữa đa dạng
hóa quốc tế và thực hiện doanh nghiệp. Dựa trên mẫu của hơn 1.500 công ty sản
xuất tại Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Đan Mạch, kết quả cho thấy rằng các yếu tố
tổ chức của các nước (nghĩa là thị trường tư bản, trung gian tài chính, và lực lượng
lao động có kỹ năng) ảnh hưởng lớn đến cả hai lợi thế cạnh tranh nội địa và bên
ngoài của doanh nghiệp. Bài viết cũng tỏa ánh sáng về làm sao pha trộn lợi thế cạnh
tranh nội địa và bên ngoài tác động đến mối quan hệ giữa đa dạng hóa quốc tế và
thực hiện doanh nghiệp. Vì vậy, kết quả hỗ trợ mối quan hệ hình – S được cấu trúc
tại ba giai đoạn khác nhau, không kể định hướng của các doanh nghiệp tới năng lực
nội địa và bên ngoài.
George Chryssochoidis và Vasilis Theoharakis (2004), “Đạt được lợi thế
cạnh tranh thông qua cặp đôi xuất khẩu – nhập khẩu: vai trò của bán hàng xuất khẩu
và mục tiêu nhập khẩu” [37], đã luận giải mặc dù kinh nghiệm cho thấy rằng nhà
xuất khẩu và nhà nhập khẩu cùng nhau góp phần để đạt được lợi thế cạnh tranh, các


10

nghiên cứu trước đã khảo sát riêng rẽ đặc điểm liên quan đến xuất khẩu hoặc rào
cản nhập khẩu. Bài báo này nhận dạng tập hợp con những nhân tố quan trọng minh

họa cặp xuất khẩu – nhập khẩu tạo lập và duy trì lợi thế cạnh tranh như thế nào.
Dựa trên mẫu các nhà nhập khẩu Hy Lạp, mô hình phân tích sẵn có được phát triển
mô tả theo kinh nghiệm sự phức tạp công nghệ sản xuất, chất lượng sản phẩm và
dịch vụ và mục tiêu chiến lược của nhà nhập khẩu là quan trọng để đạt được lợi thế
cạnh tranh trong khi tính cạnh tranh về giá và sự tin cậy đối với nhà xuất khẩu thì
lại không.
Anna Kaleka (2002) có bài “Nguồn lực và năng lực thúc đẩy lợi thế cạnh
tranh về thị trường xuất khẩu: định hướng cho các nhà xuất khẩu công nghiệp” [40].
Trong bối cảnh đi tìm nhân tố quyết định lợi thế cạnh tranh, nghiên cứu này đã chấp
nhận quan điểm dựa trên nguồn lực và áp dụng đối với các nhà sản xuất hàng hóa
công nghiệp ràng buộc vào hoạt động xuất khẩu. Khái niệm quá trình tổ chức được
sử dụng như là một cơ chế chọn lọc cho sự phát triển của kế hoạch phân loại đối với
nguồn lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường xuất khẩu. Phối hợp khác
về nguồn lực và năng lực liên quan đến xuất khẩu được xác định là tác nhân của lợi
thế chi phí, dịch vụ và hàng hóa. Tuy nhiên, năng lực xây dựng mối quan hệ lâu dài
với khách hàng nổi lên là yếu tố cần thiết để đạt được ba loại của lợi thế cạnh tranh
trong xuất khẩu. Khám phá của điều tra này có ý nghĩa quan trọng cho các nhà thực
hành kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu. Những
hạn chế của nghiên cứu này được xem xét và những định hướng nghiên cứu tương
lai được nhận biết.
Li Ling-yee và Gabriel O. Ogunmokun (2001), “Ảnh hưởng của nguồn lực
tài chính xuất khẩu và kỹ năng chuỗi cung ứng đối với lợi thế cạnh tranh trong xuất
khẩu: gợi ý cho thực hiện xuất khẩu tốt hơn” [45], cho rằng mặc dù có nhiều nghiên
cứu đã khám phá yếu tố quyết định của thực hiện xuất khẩu cao, còn quá ít chú ý
đến nguồn lực của lợi thế cạnh tranh và nguồn lực năng lực đòi hỏi để xây dựng lợi
thế cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. Nhằm giải quyết vấn đề về tài liệu khoa
học lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu, nghiên cứu này sử dụng lý thuyết dựa trên


11


nguồn lực của doanh nghiệp để khái niệm hóa lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu bởi
vì kết quả của quản lý khái niệm cơ sở nguồn lực doanh nghiệp như thế nào và quản
lý thúc đẩy năng lực cốt lõi của doanh nghiệp để phát triển qua thời gian như thế
nào. Nghiên cứu này cũng mặc nhiên công nhận rằng tạo lập lợi thế cạnh tranh
trong xuất khẩu có thể hy vọng mang đến thực hiện xuất khẩu tốt hơn. Theo kinh
nghiệm, nghiên cứu này nhận ra nguồn lực tài chính xuất khẩu và kỹ năng quản lý
chuỗi cung ứng xuất khẩu là những đóng góp chủ yếu đối với cả hai chi phí thấp và
sự khác biệt cao của lợi thế cạnh tranh trong xuất khẩu. Hơn nữa, nghiên cứu này
duy trì rằng lợi thế xuất khẩu được nhận biết về quản lý xem như một nhân tố quan
trọng của thực hiện xuất khẩu.
Các tác giả Antonio Navarro, Fernando Losada, Emilio Ruzo và José A. Díez
(2010) có bài thăm dò “Quan hệ mật thiết của lợi thế cạnh tranh được nhận biết, áp
dụng chiến thuật ma-két-ting và cam kết xuất khẩu đối với thực hiện xuất khẩu”
[51]. Bài thăm dò này nhằm mục đích lấp đầy khoảng trống quan trọng về tài liệu
khoa học ma-két-ting quốc tế bằng cách khảo sát ảnh hưởng cách đối xử doanh
nghiệp trên thị trường nước ngoài (cam kết xuất khẩu và áp dụng chiến thuật makét-ting về lợi thế cạnh tranh được nhận biết và thực hiện xuất khẩu. Sử dụng mẫu
150 doanh nghiệp xuất khẩu, nghiên cứu tìm thấy rằng các doanh nghiệp mà cam
kết nhiều hơn đối với thị trường nước ngoài của họ thì có thiện chí hơn áp dụng các
yếu tố của chương trình ma-két-ting. Các doanh nghiệp này cũng thực hiện tốt hơn
trên thị trường nước ngoài. Ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra rằng áp dụng chiến thuật
ma-két-ting không có những ảnh hưởng trực tiếp đối với thực hiện xuất khẩu, mặc
dù có đạt được lợi thế cạnh tranh được nhận biết tại thị trường nước ngoài mà ảnh
hưởng tích cực đến thực hiện xuất khẩu.
* Về thương mại biên giới và xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu
biên giới đất liền
Hilde A. K. Rosenblad (2009) trong phần 4 của Sách quản lý tiện ích đã tập
trung về Thương mại biên giới [55]. Công trình nghiên cứu trong phạm vi thị



12

trường hội nhập của Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Đan Mạch – khu vực Bắc Âu
– thương mại biên giới được điều hành hoàn toàn về thông quan thị trường hàng
ngày. Khả năng về quan hệ giữa bốn nước và một phần cũng khả năng về quan hệ
giữa Đan Mạch và Đức, được tính đến trong việc tính toán giá Bắc Âu. Nghiên cứu
này nhằm mục đích mô tả sức trao đổi như thế nào qua biên giới giữa các nước Bắc
Âu và mô hình Bắc Âu đảm bảo tận dụng những nguồn lực kinh tế - xã hội được
truyền qua và sinh ra trong phạm vi Bắc Âu, phân phối lưu lượng nguồn lực từ nơi
thặng dư tới nơi thâm hụt.
Bên cạnh đó, có nhiều nghiên cứu liên quan đến thương mại biên giới và
xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới, thí dụ như M. Anderson và S.
Smith (1999) có bài “Biên giới quốc gia có thực quan trọng? Xem xét thương mại
khu vực Ca-na-đa – Mỹ” [29]; Bi Shihong (2010) nghiên cứu về thương mại biên
giới giữa Trung Quốc và Myanmar [32]; Wu Chung-Tong (1998) có nghiên cứu
“Phát triển qua biên giới ở Châu Âu và Châu Á” [61] cũng như những nghiên cứu
khác có liên quan.
* Về xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung
Nguyễn Văn Căn (2009), Chiến lược “Hưng biên phú dân” của Trung Quốc
[9]. Trong Cương yếu quy hoạch Chiến lược “Hưng biên phú dân” toàn quốc (20012010) của Trung Quốc xác định xuất nhập khẩu qua biên giới có vai trò lớn trong
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng vùng biên giới. Thúc đẩy
xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới có ý nghĩa to lớn nhằm tăng cường quan hệ
chính trị - đối ngoại, giao lưu văn hóa – xã hội, trao đổi kinh tế - thương mại giữa
hai nước láng giềng cũng như vùng biên giới.
Chính quyền Nhân dân Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây – Trung Quốc
(2013) [15], Báo cáo hợp tác kinh tế - thương mại qua biên giới với Việt Nam, trong
đó đánh giá Việt Nam là đối tác thương mại hàng đầu và tăng cường thúc đẩy xuất
nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới Việt – Trung trong chiến lược thương mại
quốc tế của địa phương.



×