Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh Bảo Quản Thực Phẩm Với Dung Tích 50 Tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.7 KB, 79 trang )

Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

MC LC
lời nói đầu ........................................................................................................ 2
chƯơng I: bố trí mặt bằng V dung tích kho lạnh3
I. yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh.............................3
II. yêu cầu chung đối với phòng máy............................................5
III. Phân loại kho lạnh..............................................................................5

1. Đặc điểm kho lạnh..........................................................................................5
2. Phân loại buồng lạnh.................................................................................... 6
IV. Xác định số lƯợng V kích thƯớc kho lạnh........................6

1. Dung tích kho lạnh.......................................................................................... 7
2. Diện tích chất tải...............................................................................................7
3. Tải trọng đặt trên nền....................................................................................7
4. Diện tích lạnh cần xây dựng........................................................................8
5. Xác định số buồng lạnh cần xây dựng....................................................8
6. Vậy diện tích thực tế kho lạnh cần xây dựng là..................................8
CHNG II: TNH CHU TRèNH V CHN MY NẫN...........................10

1. S lc v chu trỡnh.........................................................................................10
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

1

Lp C CN K.2



Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

2. Nhiệt độ (t0) ngng tụ.....................................................................................10
3. Tớnh toỏn chu trỡnh lnh......................................................................................11
CHNG III: CHN THIT B NGNG T, BAY HI V.....................14
I. Tính chọn dàn ngƯng.................................................................................14
ii. tính chọn dàn bay hơi..........................................................................16
III. chọn tháp giải nhiệt............................................................................17
iv. các thiết bị phụ khác..........................................................................18
1.Bỡnh cha cao ỏp.................................................................................................... 18

2. Bỡnh tỏch du.....................................................................................................19
3. Bỡnh tỏch lng........................................................................................................ 19
4.Van tit lu cõn bng trong...................................................................................20
5. R le ỏp sut cao - thp (R le ỏp sut kộp)......................................................21
6. Rle hiu ỏp du.....................................................................................................19
7. Van in t...............................................................................................................22
8.Van mt chiu Van mt chiu thng dũng..........................................................22
9. Van khoỏ - Van chn..............................................................................................22
10. Van tit lu t ng............................................................................................. 23
11. B lc m c khớ...................................................................................................25
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

2

Lp C CN K.2



Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

12. Các thiết bị đường ống........................................................................................26
13. Rơle nhiệt độ.........................................................................................................33
CHƯƠNG IV: HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA KHO LẠNH.....................................34
I. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG KHO LẠNH............34
1/ Các thiết bị điều khiển ..........................................................................................34
a. Aptomat (MCCB)..................................................................................................34
b. Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt (OCR).........................................35
c. Công tắc tơ và rơ le trung gian..........................................................................38
2/ Rơ le bảo vệ áp suất và thermostat......................................................................39
a. Rơ le áp suất dầu...................................................................................................39
b. Rơ le áp suất cao HP và rơ le áp suất thấp LP..............................................40
c. Thermostat..............................................................................................................43
d. Rơ le bảo vệ áp suất nước (WP) và rơ le lưu lượng (Flow Switch)...........45
II. TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ VÀ ĐIỀU KHIỂN......................45
1. Áptômát (MCCB)……………………………………………………………………………………………46
2. Rơle nhiệt (OCR)....................................................................................................46
3. Chọn dây dẫn.......................................................................................................... 46
III. MẠCH ĐỘNG LỰC VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN……………………………………49
1. Mạch động lực........................................................................................................49
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

3

Lớp CĐ ĐCN – K.2



Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

2. Mạch khởi động sao tam giác..............................................................................50
3. Mạch bảo vệ áp suất dầu...................................................................................... 52
4. Mạch giảm tải......................................................................................................... 55
5. Mạch bảo vệ áp suất cao.......................................................................................57
6. Mạch bảo vệ quá dòng..........................................................................................57
7. Mạch điều khiển và bảo vệ bơm, quạt giải nhiệt..............................................57
8. Mạch bảo vệ áp suất nước....................................................................................59
9. Mạch cấp dịch và điều khiển quạt dàn lạnh.....................................................60
10. Mạch xã Băng.......................................................................................................63
11. Mạch Chuông Báo Động Sự Cố.......................................................................66

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

4

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

lời nói đầu
Trong những năm qua kỹ thuật lạnh đã có những thay đổi quan trọng trên thế giới
và ở cả Việt Nam ta. Nó thực sự đã đi sâu vào hết các ngành kinh tế đang phát triển
nhanh và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó. Đặc biệt là ngành công nghệ thực phẩm, chế

biến bảo quản thịt cá, rau quả...
Ngày nay trình độ khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh. Những thành tựu về
khoa học kỹ thuật đã đuợc ứng dụng rộng rãi vào trong các ngành công nghiệp cũng nh
nông nghiệp. Do đó năng suất lao động ngày càng tăng, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều
mà nhu cầu tiêu dùng còn hạn chế dẫn đến sản phẩm d thừa. Để tiêu thụ hết những sản
phẩm d thừa đó thì nguời ta phải chế biến và bảo quản nó bằng cách làm lạnh đông để
xuất khẩu. Nhng nuớc ta hiện nay còn rất ít những kho lạnh bảo quản, không đáp ứng
đủ nhu cầu.
Truớc tình hình đó với những kiến thức đã học và cùng với sự hớng dẫn tận tình
của thầy giáo Nguyễn Hoàng Phong chúng em xin làm đồ án với đề tài "Thiết kế kho
lạnh bảo quản thực phẩm với dung tích 50 tấn" đựơc đặt tại Nga Sơn - Thanh Hóa
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hoàng Phong đã giúp đỡ chúng em
hoàn thành đồ án này trong thời gian sớm nhất.
Tuy nhiên bằng những kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tế cùng với thời gian
còn hạn hẹp, đồ án của chúng em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong
thầy có ý kiến để em hoàn thành đồ án tốt nhất !
Bình Dơng, ngày 25 tháng 04 năm 2010

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

5

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

chƯơng I

bố trí mặt bằng V dung tích kho lạnh
I. yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh
* Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho lạnh bảo quản
Quy hoạch mặt bằng là bố trí nơi sản xuất phù hợp với dây truyền công
nghệ, sản phẩm đi theo dây truyền không gặp nhau, không chồng chéo lên nhau,
đan xen lẫn nhau.
- Đảm bảo sự vận hành tiện lợi, rẻ tiền chi phí đầu t thấp
- Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn, chống cháy nổ
- Mặt bằng khi quy hoạch phải tính đến khả năng mở rộng phân xuởng hoặc
xí nghiệp.
Quy hoạch mặt bằng kho bảo quản cần phải đảm bảo việc vận hành tiện lợi,
rẻ tiền: Cơ sở chính để giảm chi phí vận hành là làm giảm dòng nhiệt xâm nhập
vào kho, giảm thể tích và giảm dòng nhiệt, dòng nhiệt qua vách thì cần giảm diện
tích xung quanh. Vì trong các dạng hình học khối hình chữ nhật có diện tích lớn
nhất. Để giảm cần làm dạng hình lập phuơng khi đó đứng về mặt sắp xếp hàng hoá
thì không có lợi, do đó để giảm dòng nhiệt qua vách cần hợp nhất các phòng lạnh
thành một khối gọi là Block lạnh bởi vì việc xây lắp phân tán các kho lạnh ra
không những tăng tổn thất nhiệt qua vách, còn làm tăng phân tán các kho lạnh ra
còn làm tăng chi phí nguyên vật liệu.
- Biện pháp để giảm dòng nhiệt xâm nhập vào kho bảo quản chúng ta tìm cách

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

6

Lp C CN K.2


Trng C ng St


n Thit K Kho Lnh

ngăn chặn, khi chúng ta mở cửa kho bảo quản đối với những kho tiếp xúc bên ngoài.

Giảm dòng nhiệt xâm nhập khi mở cửa kho bảo quản thực hiện những cách
sau:
+ Dùng màng che chắn việc đi lại khó khăn trong khi làm việc.
+ Xây dựng hành lang đệm.
+ Làm màng gió để chắn (quạt đặt trên cửa) công tắc quạt gắn liền với cánh
cửa, khi cửa mở thì quạt chạy, nguợc lại khi đóng quạt dừng.
+ Quy hoạch phải tính đến đặc điểm của hệ thống lạnh
Hệ thống lạnh kho bảo quản lạnh nhiệt để không khí là 00C
Nền kho phải tiếp xúc với mặt đất sau một thời gian dài làm cho nền kho hạ
thất nhiệt độ xuống. Khi nền hạ xuống nhiệt độ 0 0C thì có hiện tuợng nuớc trong
đất đóng băng.
Nền kho về mặt vật lý khi đạt 0 0C, nuớc trong nền đất đóng băng có hiện
tuợng chuyển pha từ lỏng sang rắn. Do đó nó sẽ hồi lên phá vỡ cấu trúc xây dựng
của kho. Vậy để tránh hiện tuợng này ta làm nh sau:
+ Không bố trí kho bảo quản có nhiệt độ thấp sát mặt đất, khi có điều kiện
nên bố trí trên cao.
+ Nền kho xây các ống thông gió đuờng kính 20 - 30cm, đuợc xây dựng cách
nhau 15 .15(m) tạo điều kiện cho không khí tuần hoàn qua hệ thống này làm cho
nền đất có nhiệt độ nền đất không thay đổi.
+ ở nuớc ta thuờng xảy ra lũ lụt cho nên các kho bảo quản thuơng đc xây
lắp cao hơn mặt đất, do vậy khoảng trống duới nền kho chính là khoảng thông gió.
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

7

Lp C CN K.2



Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

II. yêu cầu chung đối với phòng máy
- Phòng máy là khu vực hết sức quan trọng của xí nghiệp . Do đó nó cần đạt
các yêu cầu sau:
- Phòng máy và tổ hợp máy không đuợc làm liền với móng tuờng và các kết
cấu xây dựng khác.
- Khoảng cách giữa các tổ hợp máy phải đuợc đảm bảo lớn hơn 1(m) và giữa
tổ hợp máy với tuờng không nhỏ hơn 0,8 (m).
- Phòng máy phải có 2 cửa riêng biệt cách xa nhau. Trong đó ít nhất phải có
một cửa thông với bên ngoài.
- Phòng máy và các thiết bị phải có hệ thống thông gió, phải đảm bảo thay
đổi không khí 3 lần/ ngày. Hệ thống gió phải đảm bảo lu luợng không khí thay đổi
7 lần/ ngày.
- Phòng máy và thiết bị phải đuợc trang bị phơng tiện phòng chống cháy nổ
và an toàn điện.

III. Phân loại kho lạnh
1. Đặc điểm kho lạnh
Theo đề tài của chúng em thì kho lạnh bảo quản lạnh thực phẩm tuơi với
nhiệt độ 00C.
Thực phẩm ở đây đã đuợc sơ chế, bao gói, đóng hộp đã đợc gia lạnh ở nơi
khác đa đến bảo quản. Hơn nữa kho lạnh của chúng em là kho lạnh phân phối.

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2


8

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

Thuờng dùng cho các trung tâm thành phố, các khu công nghiệp để bảo
quản thực phẩm hoặc phân phối điều hoà cho cả năm.
Phần lớn các sản phẩm đua đến đây đuợc gia lạnh chế biến ở nơi khác đa
đến để bảo quản.
Dung tích của kho lạnh 50 tấn

2. Phân loại buồng lạnh
+ Buồng bảo quản lạnh
- Buồng bảo quản lạnh thờng có nhiệt độ -1,5 - 00C
Với độ ẩm tơng đối từ 90 - 95% các sản phẩm bảo quản nh thịt cá, rau
quả có thể đuợc đóng trong các bao bì đặt lên giá kho lạnh
- Buồng lạnh đuợc trang bị các dàn lạnh không khí kiểu gắn tuờng treo trên
trần đối lu không khí tự nhiên hoặc cuỡng bức bằng quạt.
+ Buồng tiếp nhận:
- Buồng tiếp nhận sản phẩm truớc khi đa đến đuợc kiểm tra, cân đo đong
đếm và phân loại sản phẩm.
- Nếu nh trong xí nghiệp lạnh thì buồng tiếp nhận cũng giống nh buồng
chất tải và thái tải về đặc điểm.

IV. Xác định số lƯợng V kích thƯớc kho lạnh
- Dung tích kho lạnh là đại lợng cơ bản cần thiết để xác định số lợng

buồng lạnh. Dung tích kho lạnh là lợng hàng đuợc bảo quản đồng thời lớn nhất
trong kho. Số lợng và kích thuớc buồng lạnh phụ thuộc vào các loại hàng đuợc

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

9

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

bảo quản trong kho, đặc điểm kho lạnh.

1. Dung tích kho lạnh
Dung tích kho lạnh đợc xác định theo biểu thức:
E = V.gv
Trong ú:
E: dung tích kho lạnh: tấn

E = 50t (theo đề tài cho)

V: thể tích kho lạnh (m3)
gv: định mức chất tải thể tích t/m3;
gv = 0,35 (t/m2)
Vậy: V = 50/0,35 = 142857 (m3)

2. Diện tích chất tải

- Diện tích chất tải đuợc xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải.

F = V/h
F: Diện tích chất tải; m2
h: chiều cao chất tải (m)
Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho. Chiều cao này phụ
thuộc vào phuơng pháp bốc dỡ, bao bì đựng hàng nó có thể đuợc xác định bằng
chiều cao buồng lạnh trừ đi phần lắp đặt dàn lạnh và không gian cần thiết để nâng
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

10

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

và dỡ hàng. Với kho lạnh một tầng chọn h = 4 (m) khi đó chiều cao chất tải là 3(m).
Vậy: F = V/h = 142,857/3 = 47,619 (m2)

3. Tải trọng đặt trên nền:
gF = gV.h = 0,35.3 = 1,05 t/m2
phù hợp với tải trọng cho phép

4. Diện tích lạnh cần xây dựng:
Ta cú: C = Ft/F
Trong ú:
Ft: Diện tích lạnh cần xây dựng (m2)

F: Hệ số sử dụng diện tích các buồng, đuợc tính cho cả đờng đi và diện tích
giữa các lô hàng.
Ta chọn F = 0,75
Vậy: Ft = 28,5714/0,75 = 38,0952 (m2)

5. Xác định số buồng lạnh cần xây dựng
Ta có: Z = Ft/f
Trong đó:
f: diện tích lạnh quy chuẩn đã chọn f = 72(m2)
Vậy:
Z = Ft/f = 47,619/72 = 0,7 buồng
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

11

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

Chọn Z = 1 buồng

6. Vậy diện tích thực tế kho lạnh cần xây dựng là:
Ftt = 1.72 = 72 (m2)
Dung tích thực tế kho lạnh

Ett = 50*1/0,7 = 70 tấn
- Phải bố trí các buồng lạnh phù hợp với dây truyền công nghệ sản phẩm đi

theo dây truyền không gặp nhau, không đan chéo nhau, các cửa ra vào cửa buồng
phải quay ra hành lang.
Cũng cơ thể không dùng hành lang nhng sản phẩm theo dây truyền không
đuợc gặp nhau.
- Quy hoạch cần phải đạt chi phí đầu t nhỏ nhất. Cần sử dụng rộng rãi các
điều kiện tiêu chuẩn giảm đến mức thấp nhất các diện tích lạnh phụ trợ nhng vẫn
đảm bảo tiện nghi.
Giảm công suất thiết bị đến mc thấp nhất. Giảm công suất thiết bị thấp
nhất.
- Quy hoach mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận hành tiện lợi và rẻ tiền.
- Quy hoạch phải đảm bảo lối đi lại thuận tiện cho việc bốc xếp thủ công hay
cơ giới thiết kế.
Chiều rộng kho lạnh một tầng không quá 40(m)
Chiều rộng kho lạnh một tầng phù hợp với khoảng vuợt lớn nhất là 12 (m)
Kho lạnh có dung tích đến 50t không cần bố trí đuờng sắt chỉ cần một sân

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

12

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

bốc dỡ ô tô dọc theo chiều dài kho
Để giảm tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che, các kho lạnh cùng nhiệt độ nhóm
vào một khối.

- Mặt bằng kho lạnh phải phù hợp với hệ thống đã chọn. Điều này rất quan
trọng với kho lạnh một tầng vì không phải luôn luôn đa đợc môi chất lạnh từ các
thiết bị lạnh do đó phải chuyển sang sơ đồ lớn hơn với việc cấp lỏng từ duới lên.
- Mặt bằng kho lạnh phải đảm bảo kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy.
Khi thiết kế phải tính thêm khả năng mở rộng kho lạnh.

ChƯơng II
tính chu trình và chọn máy nén
1. S lc v chu trỡnh :
- Mụi cht s dng trong chu trỡnh l NH3
- Chn nhit sụi ca mụi cht trong dn lnh thp hn nhit bung
lnh 100C
0

vy ta chn t0 = -23 C
Qo = 100kW

2. Nhiệt độ (t0) ngng tụ
- Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trờng làm mát của thiết bị ngng tụ theo đề
n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

13

Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh


tài của em, em chọn dàn ngng giải nhiệt bằng nuớc.

tk = tw2 + tk
Trong đó: tw2 là t0 nuớc ra khỏi thiết bị ngng tụ
tk: hiệu nhiệt độ ngng tụ yêu cầu tk = 3 - 50C

- Nhiệt độ nớc đầu ra và đầu vào chênh lệch nhau từ 2 - 60C và phụ thuộc
vào kiểu bình ngng. Theo đề tài của em, em chọn là các loại bình ngng ống vỏ
nằm ngang:
tw = 40C
tw2 = tw1 + 40C

- t0 nớc tuần hoàn qua tháp giải nhiệt lấy t 0 nuớc vào bình ngng cao hơn
nhiệt độ bể nớc từ 3 - 40C
tw1 = tw + 3
Với tw1 = 300C; = 83%
Ta có tw = 240C
tw1 = 24 + 3 = 270C

tw2 = 27 + 4 = 300C
tk = 30 + 3 = 330C
3. Tớnh toỏn chu trỡnh lnh
- Chu trỡnh khụ :

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

14

Lp C CN K.2



Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

Tk
To

3

3

2

TBNT

2

20

4

1
4

TBBH

1

S1

S3 entropy

Hình : Chu trình khô

Bảng chu trình khô NH3, tk = 330C, t0 = -230C
1

2

3

4

P,Mpar

1,85

17

17

1,85

t, oC

-23

130

33


-23

H, kJ/kg

1700

2050

650

650

-

-

-

V, m//kg

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

15

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt


Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

Tính toán chu trình :
Năng suất lạnh riêng khối lượng :

qo = h1 – h4 = 1700 – 650 = 1050 (kJ/kg)
Năng suất riêng ngưng tụ :
qk = h2 – h3 = 2050 – 650 = 1400 (kJ/kg)
Tỉ số nén :

pk
17
Π = p = 1,85 = 9.1
o
Công nén riêng :
l = h2 – h1 = 2050 – 1700 = 650 (kJ/kg)

Hệ số lạnh của chu trình :
ε=

q o 1050
=
= 1,6
650
l

Lưu lượng thực tế qua máy nén :
m=

Qo 100000

q o = 1050 = 95,2 (kg/h)

Công nén lý thuyết :
Ns = m . l = 95,2 . 650 = 61750 (W) = 61,75 (KW)

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

16

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trng C ng St

Pic =

3,516



=

n Thit K Kho Lnh

3,516
= 2,2 KW
1,6

Cụng nộn hiu dng :
Ne =


Ns 6 1 7 5 0
=
= 77187 (W) = 77,187 (KW)
0 ,8


Cụng sut tiờu th o ti bng u in ng c :

Ne

Nel = =
el

77187
= 85763 (W) = 85,763 (KW)
0,9

ChƯơng IIi
CHN THIT B NGNG T ,BAY HI V CC
THIT B PH
I. Tính chọn dàn ngƯng
Qk = K.F. ttb
Với:
Qk: phụ tải nhiệt của thiết bị ngng tụ (kw)
F: diện tích bề mặt trao đổi nhiệt

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

17


Lp C CN K.2


Trng C ng St

n Thit K Kho Lnh

ttb : hiệu nhiệt độ trung bình logarit k

ta có: Qk = m.qk = 0,4146.206 = 85,4 (kw)
Tw1 = 270C ; Tw2 = 300C
=> ttb = 3,720C
Vậy diện tích bề mặt truyền nhiệt của bình ngng ống chùm nằm ngang thì
ta có:

K = 700 (W/m2/k)

F =

Q k
8 5 , 4 .1 0 0
=
= 3 2 ,8 (m 2 )
k . ttb
7 0 0 .3 , 7 2

Chọn kiểu bình ngng sau:

Bình ngng

KTP25

Diện tích bề
mặt ngoài (m2)
34

n Mụn K Thut Lnh Nhúm 2

Đuờng
kính ống
vỏ (mm)
404

Chiều

Số

Tải nhiệt

dài

ống

Max (kw)

1,5

135

105


18

Số nối

4

Lp C CN K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

19

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

ii. tÝnh chän dµn bay h¬i
- Cũng giống như thiết bị ngưng tụ tính toán thiết bị bay hơi chủ yếu để thiết
kế và kiểm tra diện tích trao đổi nhiệt cần thiết theo các thông số cho trước như độ
bay hơi.


Hình : Cấu tạo Thiết bị bay hơi ống vỏ kiểu ngập
Nguyên tắc làm việc trong loại TBBH này là môi chất lạnh sôi,bay hơi, bên trong
ống trao đổi nhiệt, thu nhiệt của chất lỏng di chuyển bên ngoài để làm lạnh chất lỏng.
Môi chất lạnh tiết lưu vào thiết bị theo ngả số 1 phân bố đều trong các ống trao đổi nhiệt,
nước muối vào ống số 7 và ra ống số 3, các vách ngăn số 4 tạo thành dòng chảy zic zắc
cho nước muối nhằm tăng cường sự trao đổi nhiệt. Sau khi bay hơi làm lạnh, hơi môi
chất được hút về máy nén theo đường ống số 9.

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

20

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

Ưu điểm của thiết bị loại này là khơng bị đóng băng trong đường ống. Tồn
bộ thân, nắp và đường ống dẫn vào bình đều phải bọc cách nhiệt

III. chän th¸p gi¶i nhiƯt
Yêu cầu và nhiệm vụ của tháp giải nhiệt là phải thải được toàn bộ lượng
nhiệt do quá trình ngưng tụ của môi chất lạnh trong bình ngưng toả ra , thực
chất là giảm nhiệt độ của chất tải nhiệt trung gian là nước , nhờ quat gió và giàn
phun mưa nước bay hơi một phần và giảm nhiệt độ xuống mức yêu cầu và bơm
trở lại dàn ngưng thực hiện quá trình ngưng tụ môi chất .
Theo tính tốn ở trên ta có:
Nhiệt độ nước ra khỏi tháp là: Tw1 = 270C

Nhiệt độ nước vào tháp: Tw2 = 300C
Nhiệt độ ngưng tụ: Tk = 330C

Đồ Án Mơn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

21

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

iv. c¸c thiÕt bÞ phô kh¸c
1.Bình chứa cao áp :
- Nhiệm vụ
Bình chứa cao áp dùng để chứa môi chất sau khi ngưng dàn ngưng và giải
phóng bề mặt TĐN thiết bị phụ duy trì cấp lỏng liên tục cho van tiêu ,vị trí lắp đặt
sau dàn ngưng và trước van tiết lưu.
- Cấu tạo
Bình chứa cao áp được lắp đặt sau dàn ngưng và trước van tiết lưu ,theo quy
định về an toàn thì Bình chứa cao áp phải chứa được 30% thể tích của toàn bộ hệ
thống dàn bay hơi (tất cả dàn tĩnh và dàn quạt) trong hệ thống lạnh cú bồn cấp
môi chất lạnh từ trên là 60% thể tích dàn trong HTL cấp môi chất lạnh từ dưới lên
khi vận hành chất lỏng của bình chứa cao áp đồng bộ với hệ thống lạnh là loại nằm
ngang cấu tạo như hình vẽ.

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2


22

Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

1- Thân hình
2- ống lỏng ra
3- ống xả khí không ngưng
4- ống hồi lỏng từ bộ xả khí
5- cân bằng hơi
6- cáp kế
7- nối van an toàn
8- Lòng vào
9- ống thuỷ
10- xả dầu
11- xả cặn
12- chân ta lấy hệ số an toàn 1,2 .Bình kiểu khô VBCK ≥ 0,6.1,2.VBH ≥ 0,72 VBH

2. Bình tách dầu :
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

23

Lớp CĐ ĐCN – K.2



Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

- Nhiệm vụ: Tác dầu cuốn theo hơi nén không cho dầu đi vào bình ngưng mà
dẫn dầu quay trở lại MN.
Bình tách dầu được lắp và đường đẩy của MN để dầu tách ra khỏi đường
ống nén trước khi vào thiết bị ngưng tụ.

3. Bình tách lỏng :
- Nhiệm vụ
Tách các giọt môi chất lỏng khỏi buồng hơi hút về máy nén theo nguyên lý
làm thay đổi theo hướng thay đổi và giảm vận tốc dòng chảy để cho MN không hút
phải lỏng và gây va đập thuỷ lực hư hỏng MN.
- Cấu tạo
Bình tách lỏng được lắp trên đường hút của MN để bảo vệ MN không hút
phải lỏng và gây ra đập thuỷ lực.
Do bình tách lỏng nằm giữa TBBH và máy nén lên để tránh tổn thất nhiệt
cho hệ thống thì ta bọc 1 lớpkhí polistin để cách nhiệt cho bình tách lỏng.
Để đảm bảo máy hệ thống hoạt động an toàn và tin cậy. Mặt khác để thực hiện
dễ dàng các thao tác bảo dưỡng sửa chữa người ta lắp đặt các thiết bị đông hoá cho
các HTL

4.Van tiết lưu cân bằng trong :
Van tiết lưu tự động bảo đảm nhiệt độ và áp suất bay hơi ở điều kiện tối ưu
tránh cho máy nén không bị hút hơi ẩm

Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2

24


Lớp CĐ ĐCN – K.2


Trường CĐ Đường Sắt

Đồ Án Thiết Kế Kho Lạnh

Van tiết lưu cân bằng trong

Hoạt động:
Gọi P1 là áp suất của khí trong ống cảm nhiệt, P0 là áp suất của dàn lạnh.
TEV hoạt động dựa vào tín hiệu độ quá nhiệt hơi hút về MN, tạo ra sự so sánh giữa
P1 và P0.
Khi dàn lạnh thiếu gas, hơi hút về MN bị tăng độ quá nhiệt, khí trong ống
cảm giãn nở, P1 > P0 đẩy màng áp suất võng xuống, kim van mở lớn lỗ tiết lưu, gas
vô dàn lạnh nhiều.
Khi dàn lạnh đủ gas P1 > P0, màng áp suất phình lên đóng bớt lỗ tiết lưu làm
giảm lượng gas vào dàn lạnh.
Van TEV không bao giờ đóng kín. Nhờ ốc điều chỉnh có lò xo, người thợ có
thể chỉnh sao cho độ quá nhiệt hơi hút nằm trong khoảng từ 5 0 đến 80C là tối ưu
( dàn lạnh được khai thác hết)…

5. Rơ le áp suất cao - thấp (Rơ le áp suất kép) :
- Được tổ hợp chúng lại trong 1 vỏ thực hiện chức năng của cả 2 rơle ngắt
điện cho máy nén lạnh khi áp suất cao vượt qua mức cho phép và khi áp suất
thấp hạ xuống quá mức cho phép.
- Việc đóng điện cho MN khi áp suất cao giảm xuống và áp suất thấp tăng lên
trong phạm vi an toàn cũng được thực hiện tự động bằng tay với nút ấn Resét
Đồ Án Môn Kỹ Thuật Lạnh – Nhóm 2


25

Lớp CĐ ĐCN – K.2


×