Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thiết kế kho lạnh bảo quản rau quả với dung tích 500 tấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.03 KB, 90 trang )


Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
lời nói đầu
Trong những năm qua kỹ thuật lạnh đã có những thay đổi quan trọng
trên
thế giới và ở cả Việt Nam ta. Nó thực sự đã đi sâu vào hết các ngành kinh
tế đang
phát triển nhanh và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó. Đặc biệt là
ngành công
nghệ thực phẩm, biến bảo quản thịt cá, rau quả
Ngày nay trình độ khoa học kỹ thuật phát triển rất nhanh. Những thành
tựu về khoa học kỹ thuật đã đợc ứng dụng rộng rãi vào trong các ngành công
nghiệp cũng nh nông nghiệp. Do đó năng suất lao động ngày càng tăng, sản
phẩm làm ra ngày càng nhiều mà nhu cầu tiêu dùng còn hạn chế dẫn đến sản
phẩm d thừa. Để tiêu thụ hết những sản phẩm d thừa đó thì ngời ta phải
chế biến và bảo quản nó bằng cách làm lạnh đông để xuất khẩu. Nhng nớc
ta hiện nay còn rất ít những kho lạnh bảo quản, không đáp ứng đủ nhu cầu.
Trớc tình hình đó với những kiến thức đã học và cùng với sự hớng
dẫn tận
tình của thầy giáo Nguyễn Ngọc Quý và toàn thể các thầy cô trong bộ môn: "Kỹ
thuật Nhiệt" (trờng Cao đẳng công nghiệp Hà Nội) em xin làm đồ án tốt nghiệp với
để tài "Thiết kế kho lạnh bảo quản rau quả với dung tích 500 tấn" đợc đặt tại
Đà Lạt.
Đề tài của em đợc chia ra làm các phần nh sau:
Chơng I: Nêu ý nghĩa của kỹ thuật lạnh ứng dụng trong kho bảo quản rau
quả:
Chơng II: Lựa chọn phơng án thiết kế và bố trí mặt bằng kho lạnh Chơng
III: Tính nhiệt
Chơng IV: Tính chọn máy nén
Chơng V: Tính chọn dàn bay hơi
Chơng VI: Tính chọn bình ngng


Chơng VI: Tính chọn thiết bị phụ
Chơng VIII: Thiết lập sơ đồ mạch điện và sơ đồ hệ thống và thuyết
minh
mạch.
Trần văn hoàn
1
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Ngọc Quý và các thầy
giáo
trong bộ môn Kỹ thuật Nhiệt đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này trong thời gian
sớm nhất.
Tuy nhiên bằng những kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tế cùng
với
thời gian còn hạn hẹp, đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong các thầy cô và các bạn đọc đóng góp ý kiến để em hoàn thành đồ án tốt
nhất !
Hà Nội, ngày 5 tháng 10 năm 2004
Học sinh
Hoàng Văn Hng
Trần văn hoàn
2
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
chơng I
các thông số về khí tợng và ý nghĩa kỹ thuật
lạnh ứng dụng trong kho bảo quản rau quả
I. Vai trò nhiệm vụ và ý nghĩa kỹ thuật lạnh trong rau quả
1. Vai trò và nhiệm vụ
Việt Nam ta là một nớc nhiệt đới nóng ẩm ma nhiều, hình thành một

năm 4
mùa rõ rệt. Do vậy mà rất thích hợp cho thực vật phát triển mạnh mẽ.
Điều này đã
tạo nên nguồn lợi rau quả ở nớc ta trở nên vô cùng phong phú và đa dạng nh: xoài,
táo, hoa, da hấu, xu hào, cải bắp
Hiện nay ngời ta đa rất nhiều giống rau quả vào trồng với giá trị cao
không những cho tiêu dùng trong nóc mà còn xuất khẩu ra nớc ngoài. Đặc
điểm của những loại rau quả nói trên mang tính chất mùa vụ. Do vậy muốn để
bảo quản rau quả tơi đợclâu đó là nhiệm vụ của ngành kỹ thuật lạnh.
2. ý nghĩa kỹ thuật lạnh trong công nghiệp bảo quản thực phẩm ra
quả.
- Xuất phát từ những vai trò và nhiệm vụ hơn nữa Việt Nam ta nằm ở
vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phần lớn các loại thực phẩm từ rau, quả, thịt,
cá chứa nhiều chất và cấu trúc phức tạp. Rau quả tơi thờng bị thay đổi về
chất lợng, có thể bị thối, héo úa, h hỏng Làm giảm giá thành của sản
phẩm dới tác dụng của môi trờng xung quanh nh nóng, ẩm, gió và vi sinh
vật hoạt động.
Vậy để hạn chế những thay đổi về mặt cấu trúc sinh học không tốt đối
với rau quả bằng cách hạ nhiệt độ của rau quả và tăng thêm độ ẩm của không
khí môi trờng xung quanh. Vì ở nhiệt độ thất và độ ẩm cao thì những biến
đổi có hại cho rau quả sẽ bị kìm hãm làm cho quá trình đó lâu hơn, giữ đợc
Trần văn hoàn
3
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
cho hoa, rau quả tơi lâu hơn, chất lợng vẫn giữ nguyên về mùi vị cũng nh màu sắc.
Muốn làm đợc điều này thì ngày nay bằng các phơng pháp làm lạnh nhân
tạo mà ngành kỹ thuật lãnh đã làm đợc và đó cũng là phơng pháp đạt hiệu quả cao
trong trong những điều kiện nhiệt độ ở nớc ta.
4

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
chơng II
bố trí mặt bằng và dung tích kho lạnh
I. yêu cầu khi thiết kế mặt bằng kho lạnh
* Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho lạnh bảo quản
Quy hoạch mặt bằng là bố trí nơi sản xuất phù hợp với dây truyền công
nghệ,
sản phẩm đi theo dây truyền không gặp nhau, không chồng chéo lên
nhau, đan
xen lẫn nhau.
- Đảm bảo sự vận hành tiện lợi, rẻ tiền chi phí đầy t thấp
- Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn, chống cháy nổ
- Mặt bằng khi quy hoạch phải tính đến khả năng mở rộng phân xởng hoặc
xí nghiệp.
Quy hoạch mặt bằng kho bảo quản cần phải đảm bảo việc vận hành tiện
lợi, dẻ tiền: Cơ sở chính để giảm chi phí vận hành là làm giảm dòng nhiệt xâm
nhập vào kho, giảm thể tích và giảm dòng nhiệt, dòng nhiệt qua vách thì cần
giảm diện tích xung quanh. Vì trong các dạng hình học khối hình chữ nhật có
diện tích lớn nhất. Để giảm cần làm dạng hình lập phơng khi đó đứng về mặt
sắp xếp hàng hoá thì không có lợi, do đó để giảm dòng nhiệt qua vách cần hợp
nhất các phòng lạnh thành một khối gọi là Block lạnh bởi vì việc xây lắp phân
tán các kho lạnh ra không những tăng tổn thất nhiệt qua vách, còn làm tăng
phân tán các kho lạnh ra còn làm tăng chi phí nguyên vật liệu.
- Biện pháp để giảm dòng nhiệt xâm nhập vào kho bảo quản chúng ta
tìm
cách ngăn chặn, khi chúng ta mở cửa kho bảo quản đối với những kho tiếp xúc bên
ngoài.
kk
Pk
:P

kk
f
Giả, dòng nhiệt xâm nhập khi mở cửa kho bảo quản thực hiện những
cách sau:
5
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
+ Dùng màng che chắn việc đi lại khó khăn trong khi làm việc.
+ Xây dựng hành lang đệm, nhấ đối với kho bảo quản lớn.
+ Làm màng gió để chắn (quạt đặt trên cửa) công tắc quạt gắn liền với cánh
cửa, khi cửa mở thì quạt chạy, ngợc lại khi đóng quạt dừng.
+ Quy hoạch phải tính đến đặc điểm của hệ thống lạnh
Hệ thống lạnh kho bảo quản lạnh nhiệt để không khí là 0
0
C
Nền kho phải tiếp xúc với mặt đất sau một thời gian dài làm cho nền
kho
hạ thất nhiệt độ xuống. Khi nền hạ xuống nhiệt độ 0
0
C thì có hiện tợng nớc trong
đất đóng băng.
Nền kho về mặt vật lý khi đạt 0
0
C, nớc trong nền đất đóng băng có
hiện t-
ợng chuyển pha từ lỏng sang rắn. Do đó nó sẽ hồi lên phá vỡ cấu trúc xây dựng
của kho. Vậy để tránh hiện tợng này ta làm nh sau:
+ Không bố trí kho bảo quản có nhiệt độ thấp sát mặt đất, khi có điều
kiện
nên bố trí trên cao.
+ Nền kho xây các ống thông gió đờng kính 200 300mm, đợc xây

dựng
cách nhau 15 .15(m) tạo điều kiện cho không khí tuần hoàn qua hệ
thống này
làm cho nền đất có nhiệt độ nền đất không thay đổi.
+ ở nớc ta thờng xảy ra lũ lụt cho nên các kho bảo quản thờng đợc
xây lắp cao hơn mặt đất, do vậy khoảng trống dới nền kho chính là khoảng
thông gió.
II. yêu cầu chung đối với phòng máy
- Phòng máy là khu vực hết sức quan trọng của xí nghiệp . Do đó nó cần đạt các
yêu cầu sau:
- Phòng máy và tổ hợp máy không đợc làm liền với móng tờng và các kết cấy
xây dựng khác.
6
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
- Khoảng cách giac các tổ hợp máy phải đợc đảm bảo lớn hơn 1(m)
và giữa
tổ hợp máy với tờng không nhỏ hơn 0,8 (m).
- Phòng máy phải cú 2 cửa riêng biệt cách xa nhau. Trong đó ít nhất
phải
có một cửa thông với bên ngoài.
- Phòng máy và các thiết bị phải có hệ thống thông gió, phải đảm bảo
thay
đổi không khí 3 lần/ ngày. Hệ thống gió phải đảm bảo lu lợng không khí thay đổi
7 lần/ ngày.
- Phòng máy và thiết bị phải đợc trang bị phơng tiện phòng chống
cháy nổ
và an toàn điện.
III. Phân tloại kho lạnh
1. Đặc điểm kho lạnh
Theo đề tài của em thì kho lạnh của em là kho lạnh bảo quản lạnh rau

quả t-
ơi với nhiệt độ 0
0
C.
sản phẩm ở đây đã đợc sơ chế, bao gói, đóng hộp đã đợc gia lạnh ở
nơi khác đa đến bảo quản. Hơn nữa kho lạnh của em là kho lạnh phân phối.
Thờng dùng cho các trung tâm thành phố, các khu công nghiệp để bảo quản
các thực phẩm trong mùa thu hoạc phân phối điều hoà cho cả năm.
Phần lớn các sản phẩm đa đến đây đợc gia lạnh chế biến ở nơi khác
đa đến
để bảo quản.
Dung tích của kho lạnh rất lớn từ 30t 3500t
2. Phân loại buồng lạnh
+ Buồng bảo quản lạnh
- Buồng bảo quản lạnh thờng có nhiệt độ -1,50
0
C
Với độ ẩm tơng đối từ 90 95% các sản phẩm bảo quản nh thịt cá,
rau quả
có thể đợc đóng trong các bao bì đặt lên giá kho lạnh
7
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
- Buồng lạnh đợc trang bị các dàn lạnh không khí kiểu gắn tờng treo trên trần
đối lu không khí tự nhiên hoặc cỡng bức bằng quạt.
+ Buồng tiếp nhận:
- Buồng tiếp nhận sản phẩm trợc khi đa đến đợc kiểm tra, cân đo
đong đếm
và phân loại sản phẩm.
- Nếu nh trong xí nghiệp lạnh thì buồng tiếp nhận cũng giống nh
buồng

chất tải và thái tải về đặc điểm.
IV. Xác định số lợng và kích thớc kho lạnh
- Dung tích kho lạnh là đại lợng cơ bản cần thiết để xác định số lợng
buồng
lạnh. Dung tích kho lạnh là lợng hàng đợc bảo quản đồng thời lớn
nhất trong
kho. Số lợng và kích thớc buồng lạnh phụ thuộc vào các loại
hàng đợc bảo quản
trong kho, đặc điểm kho lạnh.
1. Dung tích kho lạnh
Dung tích kho lạnh đợc xác định theo biểu thức:
E = V.g
V
(TL
1
)
Trong đó:
E: dung tích kho lạnh: t E = 500t (theo đề tài cho) V:
thể tích kho lạnh (m
3
)
g
V
: định mức chất tải thể tích t/m
3
;
g
V
= 0,35 (t/m
2

) TT
2
- TK - HTL (Nguyễn Xuân Tiên)
Vậy:
V
500
0,35
=14281572 (m
3
)
2. Diện tích chất tải
Diện tích chất tải đợc xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao
chất
tải.
F
V
h
F: Diện tích chất tải; m
2
Trần văn hoàn
8
KTN - K49

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
h: chiều cao chất tải (m)
Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho. Chiều cao này
phụ
thuộc vào phơng pháp bốc dỡ, bao bì đựng hàng nó có thể đợc xác định
bằng chiều
cao buồng lạnh trừ đi phần lắp đặt dàn lạnh và không gian cần

thiết để nâng và
dỡ hàng. Với kho lạnh một tầng chọn h = 6 (m) khi đó chiều cao chất tải là 5(m).
Vậy
F
V
h
1428,572
285,7144
m
2

5
3. Tải trọng đặt trên nền:
g
F
= g
V
.h = 0,35.5 = 1,75 t/m
2
phù hợp với tải trọng cho phép
4. Diện tích lạnh dần xây dựng
Ta có F
t
=
Trong đó:
F
TL1

F
Ft

: Diện tích lạnh cần xây dựng (m
2
)

F
: Hệ số sử dụng diện tích các buồng, đợc tính cho cả đờng đi và
diện tích
giữa các lô hàng.
Theo bảng 2-4 (TL1) chọn
F
= 0,75
Vậy Ft
285,7144
380,9525
m
2

0,75
5. Xác định số buồng lạnh cần xây dựng
Ta có:
F
Z


t
f
Trong đó:
f: diện tích lạnh quy chuẩn đã chọn f = 72(m
2
)

Vậy
F t

Z =
f
380,9525
= 5,26 buồng
72
Chọn Z = 6 buồng
Trần văn hoàn
9
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
6. Vậy diện tích thực tế khi lạnh cần xây dựng là:
Ftt
= 6.72 = 432 (m
2
)
Dung tích thực tế kho lạnh
Ett
= 500
6
5,25
= 517,43 (t). (TL
1
)
Để có hớng mở rộng kho lên gấp đôi tôi chọn mặt bằng xây dựng kho
là: Có
một hành lang rộng 6(m) ở giữa hành lang xây dựng một bức tờng
mỏng có một

cửa lớn đợc kéo ra để cho xe cơ giới bốc xếo hàng hoá.
Vì kho lạnh của em là kho bảo quản lạnh rau quả do vậy để thuận tiện
chi việc xây dựng và giảm chi phí em sẽ gộp 6 buồng lạnh lại thành 3 buồng
(buồng 1 và buồng 2 dùng để bảo quản lạnh lại thành 3 buồng số 3 dùng để
bảo quản rau:
V: Quy hoạch mặt bằng kho lạnh
Quy hoạch và những nơi phụ trợ với dây truyền công nghệ. Để đạt đợc mục
đích đó cần phải tuân thủ yêu cầu sau:
- Phải bố trí các buồng lạnh phù hợp với dây truyền công nghệ sản
phẩm
đi theo dây truyền không gặp nhau, không đan chéo nhau, các cửa ra
vào cửa
buồng phải quay ra hành lang.
Cũng cơ thể không dùng hành lang nhng sản phẩm theo dây truyền
không
đợc gặp nhau.
- Quy hoạch cần phải đạt chi phí đầu t nhỏ nhất. Cần sử dụng rộng rãi
các
điều kiện tiêu chuẩn giảm đến mức thấp nhất các diện tích lạnh phụ trợ nhng vẫn
đảm bảo tiện nghi.
Giảm công suất thiết bị đến múi thấp nhất. Giảm công suất thiết bị thấp
nhất.
- Quy hoach mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận hành tiện lợi và dẻ tiền.
Trần văn hoàn
10
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
- Quy hoạch phải đảm bảo lối đi lại thuận tiện cho việc bốc xếp thủ
công hay cơ giới thiết kế.
Chiều rộng kho lạnh một tầng không quá 40(m)

Chiều rộng kho lạnh một tầng phù hợp với khoảng vợt lớn nhất là 12
(m)
Chiều dài của kho lạnh có đờng sắt nên chọn có thể chứa đợc 5 toàn tầu bơi
xếp cùng lúc.
Kho lạnh có dung tích đến 600t không cần bố trí đờng sắt chỉ cần một sân
bốc dỡ ô tô dọc theo chiều dài kho
Để giảm tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che, các kho lạnh cùng nhiệt độ nhóm
vào một khối.
- Mặt bằng của kho lạnh phải phù hợp với hệ thống đã chọn. Điều này
rất
quan trọng với kho lạnh một tầng vì không phải luôn luôn đa đợc môi
chất lạnh
từ các thiết bị lạnh do đó phải chuyển sang so đồ lớn hơn với việc cấp lỏng từ dới
lên.
- Mặt bằng kho lạnh phải đảm bảo kỹ thuậtm an toàn phòng cháy chữa cháy.
Khi thiết kế phải tính thêm khả năng mở rộng kho lạnh.
Trần văn hoàn
11
KTN - K49
3m 3m
6m
12m
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
Sơ đồ mặt bằng kho lạnh bảo quản lạnh rau quả
Trạm biến áp
Khu sinh
hoạt
bảo
vệ Phòng hành
chính

x x
Phòng máy
I II
x x
Phòng phụ
Mái hiên Hành lang
x
Đờng ô tô
12m
x x
III
Hành lang
x
x
N
T
Trần văn hoàn
Đ
N
12 KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
Chơng III
tính cách nhiệt, các ẩm kho lạnh và tính phụ tải
máy nén
I. Cấu trúc cách nhiệt và cấu trúc xây dựng kho lạnh
1. Mục đích của việc cách nhiệt phòng lạnh
Nhiệt độ t
x
, trong đó nhiệt độ môi trờng (t
f

> t
k
) lạnh trong xí nghiệp
đông
lạnh. Cấu trúc cách nhiệt chiếm từ 25 > 40% chi phí xây dựng xí nghiệp. Do đó phải
đặc biệt chú trọng đến việc lựa chọn cấu trúc cách nhiệt. Thiết kế
và thi công nếu
cấu tạo của vách cách nhiệt là điểm cấu trúc xây dựng cách
nhiẹt không tốt thì nó
không đảm bảo chế độ nhiệt và ẩm không đảm bảo theo yêu cầu làm tăng sự khô
ngót của sản phẩm, h hỏng sản phẩm và tăng chi phí sản xuất lạnh (tăng chi phí vận
hành)
Do vậy việc cách nhiệt cho kho lạnh đợc xem xét và coi trong vấn đề
nà.
Đặc biệt đối với những kho lạnh mà nhiệt độ trong phòng lạnh luôn luôn
phải duy
trì ở nhiệt độ thấp. Do đó sự chênh lệch nhiệt độ nh trên luôn luôn xuất hiện một
dòng nhiệt xâm nhập từ môi trờng bên ngoài vào.
Đối với kho lạnh của chúng ta, mục đích xây dựng là làm giảm dòng
nhiệt
xâm nhập từ môi trờng bên ngoài kho, chỉ có bằng cách tăng R

lên
R

: Nhiệt trở vách (cản trở dòng nhiệt) muốn tăng dòng nhiệt trở vách có
nhiều cách nhng tốt nhất là xây tờng dày lên một cách phù hợp nhất lắp đặt vật liệu
cách nhiệt.
* ý nghĩa
Việc nhiệt kho lạnh nó sẽ giảm bớt hiệu số nhiệt độ của bề mặt phía

trong kho và nhiệt độ của bề mặt phía trong kho và nhiệt độ không khí trong
kho
t = t

2
- t
k
Khi hiện nhiệt độ lớn sẽ làm tăng sự tuần hoàn của không khí gần vách,
sự
tuần hoàn của không khí tăng lên làm tăng sự khô ngót của sản phẩm vào mùa hè
và ngợc lại làm tăng sự quá lạnh của sản phẩm vào mùa đông.
Trần văn hoàn
13
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
Để tránh hiện tợng khi sắo xếp sản phẩm vào trong kho lạnh không
đợc
xếp sản phẩm vào sát vách kho. Từ những lý do trên ta thấy rằng việc
cách nhiệt
cho kho là rất cần thiết
2. Mục đích của việc cách ẩm
Nhiệt độ của môi trờng không khí xung quanh bao giờ cũng lớn hơn
nhiệt độ của không khí trong phòng lạnh cho nên độ ẩm (d = g/kgk
3
) của
không khí xung quanh lớn hơn phòng lạnh, kết quả phát sinh độ chênh độ
chứa ẩm.
d = d
ng
- d

n
hay là áp suất riêng phần của hơi nớc sinh ra:
P =
P
h
f

P
h
k
Đây là nguyên nhân tạo ra môi trờng ẩm trong vách kho. Sự chênh
lệch về
áp suất hơi nớc trong và ngoài kho lạnh, tạo nên dòng hơi nớc
khuyếch tán qua
vách kho vào trong phòng lạnh nó đợc đánh giá qua thông số gọi là dòng ẩn
P
=
1
h2
H
Trong đó:
P
h1
: áp suất hơi nớc bên ngoài
P
h2
: áp suất hơi nớc bên trong
H: trở lực dẫn ẩm m
2
sản phẩm/kg

Việc chấm dứt hoàn toàn dòng nhiệt ẩm đi qua vách khi mà luôn luôn tồn tại
t và P là điều không thể thực hiện đợc. Vì khi đó vách kho có trở lực nhiệt trở và
ẩm trở thì cơ thể giảm đợc dòng nhiệt ẩm.
Nếu để cho âm xâm nhập vào qua vách kho lạnh gây ra một số tác hại:
- Nó làm cho các vật liệu tham gia vào cấu trúc xây dựng kho lạnh, làm cho
nhanh ẩm ớt, mục nát
- Nó làm ẩm vật liệu cách nhiệt làm giảm khả năng cách nhiệt của vật
liệu
Trần văn hoàn
14
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
- ẩm đi vào trong mang theo nhiệt làm tăng nhiệt tải của thiết bị lạnh
(tăng
nhiệt tải của buồng) đồng thời nó làm tăng khả năng mất khối lợng của
sản phẩm
(do chuyển pha lỏng hơi). Để khắc phục tác hại trên ngời ta cách ẩm chi kho lạnh.
II. Cấu trúc của cách nhiệt cách ẩm
1. Cấu trúc cách nhiệt:
Cấu trúc cách nhiệt đảm bảo sự liên tục không tạo ra các cầu nhiệt hiện tợng
đột nhiệt. Đối với kho lạnh khi xây lắp cách nhiệt cho công trình không nên để hở
mép giữa các tấm cách nhiệt.
- Vị trí lắp đặt.
+ Đối với tờng cách nhiệt đặt phía trong hay phía ngoài đều đợc.
Nhng
thông thờng là lắp bên trong vách kho.
+ Đối với nền lắp dới mặt nền.
+ Đối với trần thì lắp phía trên hay phía dới đều đợc tuỳ thuộc vào
diện
tích trần.

Theo đề tài của em thì em chọn cấu trúc cách nhiệt là polystirol cho
tơng
bao và tờng ngăn từ trần, bê tông bọc cho nền kho.
2. Cấu trúc cách ẩm
- Về nguyên tắc thì cách ẩm lắp ở phía có độ ẩm cao. Khi lắp cấu trúc
cách
nhiệt tôi dùng bitum và giấy dầu để cách ẩm cho tờng, trần và nền.
III. Phơng pháp xây dựng kho bảo quản
Trong thực tế hiện nay có 2 phơng pháp xây dựng kho thờng sử dụng đó là
kho xây và kho lắp ghép.
- Kho xây: có u điểm là tận dụng đợc nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa ph-
ơng, các nguyên vật liệu sẵn có ở các xí nghiệp, giá thành rẻ, chi phí
đầu t thấp.
Tuy nhiên nó có nhợc điểm là thời gian thi công kéo dàu cấu
trúc xây dựng phức
tạp.
Qua sự cân đối giữa kho lắp ghép và kho xây, đối chiếu với tình hình
thực
tế trong nớc em chọn phơng án xây dựng kho của em là kho xây.
Trần văn hoàn
15
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
1. Kết cấu xây dựng kho
Để giảm tổn thất lạnh cũng nh đảm bảo tính an toàn và kinh tế cho
kho lạnh hoạt động trong thời gian dài thì kho lạnh đợc xây dựng thei kết cấu
nh sau:
1.1. Móng và cột
Móng phải chịu đợc tải trọng của toàn bộ kết cấu xây dựng và hàng
hoá

bảo quản. Bởi vậy móng phải kiên cố, vững chắc và lâu bền. Móng có thể
đợc làm
theo kiểu sàn móng hoặc theo kiểu từng ô không liên tục. Khi đó
móng ngời ta
phải chừa trớc những lỗ để lắo cột chụi lực. Trong kho lạnh một tầng sử dụng cột
có tiết diện vuông (400 x 400)
1.2. Tờng ngăn và tờng bao
- Có rất nhiều phơng án xây dựng tờng bao và tờng ngăn nhng
phơng
pháp cổ điển nhất hiện nay vẫn phù hợp ở Việt Nam
- Tờng gạch chịu lực có hai vữa trát 2 phía. Cách nhiệt ở phía trong
phòng
lạnh. Trớc khi cách nhiệt phủ lên một lớp bitum dày 2,5 3(mm) để cách ẩm sau
đó dán lớp cách nhiệt lên. Cách nhiệt có thể gán 2 lớp tránh cần nhiệt. Cách nhiệt đ-
ợc cố định vào tờng có thể cách nhiệt bằng gạch hoặc bê tông bọt cách nhiệt.
1.3.Mái
Các kho lạnh có các tấm mái tiêu chuẩn đi kèm theo cột, xà tiêu chuẩn. Mái
của kho không đợc đọng và thấm nớc.
Nếu mái có độ rộng lớn có thể làm mái dốc về một phía thờng làm dốc
về 2 phía có độ nghiêng 2%, chống thấm nớc bằng bitiem và giấy dầu.
Chống bức xạ bằng cách phủ lên trên một lớp sợi trắng kích thớc 5015
(mm).
Đối với kho lạnh của em thiết kế ngoài việc bố trí nh trên còn bố trí
thê mái
lợp bằng pơlô xi măng hoặc bằng tô.
1.4. Nền
- Nhiệt độ phòng lạnh
- Tải trọng của kho hàng bảo quản
Trần văn hoàn
16

KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
- Dung tích kho lạnh
Yêu cầu của nền là nền phải vững chắc, tuổi thọ cao và không thấm
nớc
vệ sinh sạch sẽ.
Theo tiêu chuẩn thì nền có nhiệt độ dơng không cần cách nhiệt nếu
nền có
nhiệt độ âm thì có nhiều thiết khác nhau.
Với kho lạnh của em là kho bảo quản lạnh rau quả có nhiệt độ 0
0
C. Do vậy
mà nền của em không bố trí điện trở sởi nên.
1.5. Cửa kho lạnh
Cửa các kho lạnh có rất nhiều loại khác nhau, khoá cửa cũng vậy. Cửa
của
kho lạnh cũng giống của tủ lạnh, cửa là tấm cách nhiệt, có bản kề tự động, xung
quanh cơ điện kién bằng caosu có bố trí nam châm để hút mạch cửa đảm bảo độ kín
khít và giảm tổn thất nhiệt.
Với kho lạnh của em cho xe nâng hạn bốc dỡ hàng hoá. Chọn cửa rộng
4m,
cao 2,5(m) cửa bố trí bánh xe chuyển động trên thanh ray sát tờng nên đóng mở
nhẹ nhàng tiết kiệm diện tích.
IV. Tính toán cách nhiệt và cách ẩm kho lạnh
1. Kết cấu tờng bao
- Theo kinh nghiệm thực tế thì em chịn vách kho lạnh có kết cấu nh
sau:
Bảng 1:
STT Vật liệu
1 Vữa trát xi măng

2 Gạch đỏ
3 Vữa trát xi măng
4 Cách ẩm bitiem
5 Cách nhiệt palystirol
6 Vữa trát xi măng lới thép
Bề dày Hệ số dẫn nhiệt
(m) (/mk)
0,01 0,92
0,2 0,82
0,01 0,92
0,005 0,18
0,047
0,01 0,92
Hệ số khuyếch
tán ẩm phụ g/mh
MPa
90
150
90
0,86
7,5
90
Trần văn hoàn
17
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
1.1. Biểu diễn kết cấu tờng bao
1 2 3 4 5 6
| | | | | |
tf

1
(H
1
)
tf
2
Trong đó:
13: Lớp vữa xi măng
2: Lớp gạch ẩm bằng bitium
4: Lớp cách ẩm polytrol
6: Lớp vữa trát xi măng lới thép
1.2. Xác định chiều dày lớp cách nhiệt tờng bao
Chiều dày cách nhiệt của lớp vật liệu cách nhiệt đợc xác định từ
phơng trình truyền nhiệt k:
Ta có:
1
K = n
1
(TL
1
)
S i S CN 1

Suy ra

1

i1
1


i



CN 2

1 n

i 1

SCN
=

CN




K

1
i1

i


; m TL
1

2


Với: S
CN
: Chiều dày lớp cách nhiệt polystirol
CN
:
hệ số dẫn nhiệt của polystirol
K: hệ số truyền nhiệt qua tờng bao, ứng với kho nhiệt độ 0
0
C ta có: K =
0,29/m
2
K (TL
1
)
Trần văn hoàn
18
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh

1
: Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài tờng:
1
= 23,3 /m
2
K(TL
1
)

2

: Hệ số toả nhiệt bên trong tờng đối với kho lạnh đối lu cỡng bức
2
= 9
/m
2
K (TL
1
)
i
: Bề dày của lớp vật liệu thứ i

i
: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i:
Theo kết cấu kể trên, dựa vào bảng 1 ta có chiều dày lớp cách nhiệt.

1

1 0,01 0,2 0,005
1



CN
= 0,047




3




0,3
23,3
0,92 0,85 0,18
9

= 0,13 (m)
Vậy ra chọn chiều cách nhiệt là
CN
= 0,15 (m) 1 lớp 0,1 x 1 lớp 0,05
(m)
Vậy với
CN
= 0,15 thì khi đó hệ số truyền nhiệt thực tế là:
K
t
=
1
23,3
3.0,01

0,92
1
0,2 0,005 0,15

0,082 0,18 0,047
= 274 (/m
2
K)

1

9
1.3. Kiểm tra đọng sơng vách ngoài tờng bao.
Theo bảng 1-1(TL
1
) thì nhiệt thì nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất ở Đà
Lạt (lấy theo Pleiku) là tổng đài = 32,2
0
C; độ ẩm 83%. Tra đồ thị h-x (TL
1
) ta đợc t
s
= 27
0
C
.
Nhiệt độ buồng lạnh t
2
= 0
0
C
Từ công thức
k
s
= 0,95.23,3.
32,22
7
32,2
= 3,5745/m

2
K
Với K
S
= 3.5745 /m
2
K > K
t
= 0,274 /m
2
K. Ta thấy không có hiện tợng
đọng sơng vách ngoài tờng bao.
1.4. Kiểm tra đọng ẩm trong kết cấu bao che
Điều kiện để ẩm không đọng lại trong cơ cấu cách nhiệt là áp suất riêng hơi
nớc thực tế luôn phải nhỏ hơn áp suất bão hoà hơi nớc ở mọi điểm trong cơ cấu cách
nhiệt
P
x
< P
hmax
+ Ta xác định P
x
:
TrÇn v¨n hoµn
19
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng kho lạnh
Mật độ dòng qua mọi điểm trong vách là nh nhau và bằng mật độ
dòng
nhiệt qua tờng bao vây ta có:

Mật độ dòng nhiệt qua tờng bao là:
q = K.t = 0,274.(32,2 - 0) = 8,8228 (/m
2
) (TL
1)
Mật độ dòng nhiệt qua vách thứ nhất là: Ta
có: q = q
1
=
1
(t
1
- t
f
) (W/m)
q 8,8225
0
Vậy t
f1
= t
1
-
2
Tơng tự ta có:

1
32,2

23,3
31,82 C

0,01
tf2 = tf1
-q
t
f3 = tf2
-q

1

2

2
= 31,82 - 8,8228
= 31,73 - 8,8228
3
0,92
0,2
0,82
0,01
= 31,73
0
C
= 29,57
0
C
0
t f4 = tf3
- q

3

29,57
8,82
28
0,92
29,47 C
tf5 = tf4
-q

4

4
29, 478,8228.
0, 005
0,18
0
29, 23 C
tf6 = tf5
- q
5 0,15 0
29,238,8228
1,07 C
5 0,017
6 0,01 0
tf7 = tf6
= q
q

6
1,078,8228
.

8,8228
0,92
0,975 C
0
t
2
= t
f7
-
0,975
,005
C

1
9
Ta có t = - 0,005 là sai số nhỏ nhất do chọn K
1
= 0,274 /m2K
Theo bảng 7-10 (TL7) "Tính chất vật lý của không khí ẩm" Ta có bảng
áp suất cách.
Vách 1 2 3 4
Nhiệt độ t
0
C 31,82 31,73 29,57 29,47
P''
x
4615 4583 4237 4219
* Xác định phân áp suất thực của hơi nớc
- Dòng hơi thẩm thấu qua kết cấu bao che
Trần văn

hoàn
20
5 6 7
29,23 1,07 0,957
4114 623 615
KTN - K49
Đồ án tốt nghiệp
P
h1
P
h2
Xây dựng kho lạnh
=
H
Với: P
h1
: phân áp suất thực của hơi nớc bên ngoài
P
h2
: Phân áp suất thực của hơi nớc bên trong
Ta có: nhiệt độ bên ngoài tổng đài = 32,2
0
C độ ẩm Y = 83% P
h1
=
P''
x
(t=32,2
0
C). (=83%) = 4867.0,83 = 4039,61 (Pa) Với nhiệt độ

bên trong t
0
= 0
0
C độ ẩm = 85%
P
h2
= P''
x
(t=0
0
). (= 85%) = 603.0.85 = 512, 55 (Pa)
H: Hệ số trở kháng thấm hơi của kết cấu bao che
n
H =

i1

i

i
(TL
1
)
Vậy với kết cấu của tờng bao ta có:
H

3.0,01
90
0,2 0,005 0,15


105 0,86 7,5

0,02805

m2hMPa

=
4039,61512,55
0,02805
6
.10

0,12574

g / m
2
h.MPa

Vậy phân áp suất thực của hơi nớc trên các bề mặt các lớp vật lý
Ta có: P
i
= P
h1
-


i



i
1
TL1
0,01 6
Vậy P
x2
= P
h1
-

2
1

4039,6 0,12574
.10

4025,64

Pa

90
0,2 6
P
x3
- P
x2
-

2 .
10

6

4025,64
0,12574.
.10
3786,13

Pa

105
P
x4
- P
x3
-

3

3
6
.10
3786,13
0,12574
0,01
90
6
10
3772,16

Pa


P
x5
= P
x4
-

4

4
6
.10 3772,16 0,12574
0,005
0,86
6
.10 3041,12
P
x6
= P
x5
-

5

5
6
.10
304,12 0,12574
0,15 7,5
6

.10
526,32Pa 
TrÇn v¨n hoµn
21
KTN - K49

×