Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT quốc gia môn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 63 trang )

Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
2. Câu hỏi cốt lõi có lời giải
Những câu hỏi cốt lõi, trích dẫn từ đề thi Quốc Gia những năm gần đây và
một số câu hỏi thí nghiệm, hình vẽ, câu hỏi hay và khó được trích dẫn trong
các đề thi thử Quốc gia có chất lượng tốt. Các câu hỏi được phân dạng theo
từng chuyên đề giúp học sinh ôn tập nhanh chóng và hiệu quả:
a) Các câu hỏi lí thuyết được giải rất chi tiết, với mỗi đáp án đúng, sai đều
được phân tích rõ ràng giúp cho học sinh hiểu và khắc sâu kiến thức.
b) Các câu hỏi bài tập được giải theo nhiều cách. Cách giải chi tiết giúp học
sinh hiểu sâu về diễn biến của các quá trình phản ứng. Cách giải nhanh giúp học
sinh biết cách vận dụng tốt các phương pháp bảo toàn và các kĩ năng giải
nhanh, từ đó các em có thể giải vơ cùng nhanh chóng và chính xác các bài tập
trong đề thi.
Lợi ích mà bạn thu được từ cuốn sách này là gì?
1. Nếu bạn là học sinh
a) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi cần phải học và hiểu sâu sắc cũng
như các hướng tư duy, cách làm bài mà bạn cần luyện tập trước khi vào phòng thi.
b) Bạn hiểu được là đề thi cũng không quá khó như bạn nghĩ và nếu bạn làm
tốt các câu hỏi trong cuốn sách này thì bạn hồn tồn có thể yên tâm về điểm số
của mình.
2. Nếu bạn là giáo viên
a) Bạn có một hệ thống câu hỏi câu hỏi cốt lõi hữu ích để tham khảo và làm
tài liệu giảng dạy. Bạn chỉ cần cho học sinh nắm chắc kiến thức trong đây đã là
điều rất tuyệt vời.
b) Bạn nắm được các nội dung trọng tâm của đề thi và kiến thức cốt lõi cần
dạy cho học sinh. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng đứng vững trên bục giảng
với kiến thức và kỹ năng đầy mình. Học sinh của bạn sẽ đỗ đạt nhiều hơn là điều
chắc chắn. Có hạnh phúc nào hơn của một giáo viên khi thấy học sinh của mình
đỗ đạt phải khơng bạn?
3. Nếu bạn là sinh viên sư phạm
a) Bạn có tài liệu vơ cùng quan trọng để có thể đi gia sư cho học sinh của bạn.


b) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi và nó sẽ vơ cùng hiệu quả để tập làm
giáo viên mà những giáo viên nhiều kinh nghiệm mới có được.
Ai nên mua cuốn sách này?
 Học sinh (Đương nhiên rồi!)
 Giáo viên (Vô cùng hợp lý!)
 Sinh viên (Khơng cịn nghi ngờ gì nữa!)
 Bạn bè, người thân của học sinh (Mua làm quà, quá tuyệt vời!)
Và một lần nữa tôi chúc mừng bạn đã sở hữu “Bí kíp” tuyệt vời này!
Chúc bạn thành công!
Thân ái!
ThS. Trần Trọng Tuyền

6

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu ......................................................................................

3

Chuyên đề 1: Nguyên tử  Bảng tuần hoàn  Liên kết hoá học ..

5

Chuyên đề 2: Phản ứng oxi hoá khử  Tốc độ phản ứng

 Cân bằng hoá học ...............................................
Chuyên đề 3: Sự điện li  pH........................................................

16

Chuyên đề 4: Các nguyên tố phi kim ..........................................

40

Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại ...........................................

64

Chuyên đề 6: Kim loại kiềm  kiềm thổ .......................................

86

Chuyên đề 7: Nhôm và hợp chất .................................................

102

Chuyên đề 8: Sắt và một số kim loại quan trọng .......................

118

Chuyên đề 9: Tổng hợp kiến thức vô cơ.....................................

139

Chuyên đề 10: Đại cương về hữu cơ ...........................................


158

Chuyên đề 11: Hiđrocacbon .........................................................

169

Chuyên đề 12: Dẫn xuất halogen  Ancol  Phenol ...................

190

Chuyên đề 13: Anđehit  Xeton  Axit cacboxylic ......................

211

Chuyên đề 14: Este  Lipit và chất béo .......................................

227

Chuyên đề 15: Cacbohiđrat ..........................................................

246

Chuyên đề 16: Amin  Aminoaxit  Peptit và protein.................

256

Chuyên đề 17: Polime và vật liệu polime ....................................

278


Chuyên đề 18: Tổng hợp hữu cơ .................................................

285

Mail/facebook:

26

7


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

Chun đề 3: Sự điện li – pH
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. CHẤT ĐIỆN LI
+ Chất điện li mạnh:
 Là chất khi tan trong nước, các phân tử hịa tan đều phân li hồn toàn ra ion.
 Gồm: axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối tan.
 H+   +  Cl –   ;   (NH4 )2 CO3 
 2NH4 + CO32
Ví dụ: HCl 

+ Chất điện li yếu:
 Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan ra ion.
 Gồm: Axit trung bình, axit yếu, bazơ yếu …

 H2 PO4  + H+ ; NH3 + H2O 


 NH 4 + OH 
Ví dụ: H3PO4 



+ Chất khơng điện li:
 Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều khơng phân li ra ion.
 Ví dụ: etanol, glucozơ…
2. MƠI TRƢỜNG DUNG DỊCH MUỐI
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh (KCl, Ca(NO3)2…) có mơi trường
trung tính.
+ Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu (FeCl2, Al2(SO4)3, NH4Cl…) có môi
trường axit.
+ Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh (Na 2CO3, CH3COONa…) có mơi
trường bazơ.
3. TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH
+ Dung dịch axit: pH = - lg[H+]
+ Dung dịch bazơ: pH = - lg[OH –] → pH = 14 – pOH
4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
+ Điều kiện xảy ra phản ứng: Sản phẩm có chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất
điện li yếu.
+ Viết phương trình ion rút gọn:
 Các chất điện li mạnh viết dạng ion
8

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
 Các chất điện li yếu, chất rắn, chất khí giữ nguyên dạng phân tử.

 Giản ước hoặc triệt tiêu các loại ion giống nhau ở hai vế.
Ví dụ: CaCO3 (rắn) + 2HCl (dd) 
 CaCl2 (dd) + H2O + CO2↑
2+
→ Phương trình ion: CaCO3 + 2H+ 
 Ca + H2O + CO2↑

5. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
+ Nội dung: Dung dịch các chất điện li ln trung hịa về điện
+ Biểu thức: Tổng số mol điện tích dương = Tổng số mol điện tích âm
 n®t (+) =  n®t ( ) (số mol điện tích = số mol ion × điện tích ion)

B. CÂU HỎI CỐT LÕI CĨ LỜI GIẢI
3.1. Chất điện ly, axit, bazơ, lưỡng tính
Câu 1 (B-08): Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11
(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Hướng dẫn giải:
Các chất điện li trong dãy trên là: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2,
CH3COONH4 → Đáp án B.
Câu 2 (A-08): Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4) 3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3,
(NH4) 2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
A. 4.


B. 5.

C. 7.

D. 6.

Hướng dẫn giải:
Các chất trong dãy trên đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH
là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 → Đáp án B.
Các phương trình hố học xảy ra:
2Al    6HCl 
 2AlCl3       3H 2 

  
3
 NaAlO2        H 2 
Al     NaOH    H 2 O 
2

 

 2AlCl3     3H2 O
Al O       6HCl  
   2 3
 2NaAlO2     H2 O

  Al2 O3      2NaOH 



  ZnCl 2      H 2 O
  Zn  OH 2    2HCl 

 Na 2 ZnO2       2H 2 O

  Zn  OH 2     2NaOH 

Mail/facebook:

9


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

  NaHS      HCl    NaCl      H2 S  

 Na 2 S    H2 O

  NaHS    NaOH 
   


 2NH 4 Cl     H 2O     CO 2 
 NH 4 2 CO3     2HCl  

 Na 2 CO3     2NH 3     2H 2O
 4 2 CO3      2NaOH  

  NH


Câu 3: Cho các chất: Al, Zn, NaHCO 3 NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3,
Cr(OH)3. Số chất có tính chất lưỡng tính là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các chất trong dãy trên có tính chất lưỡng tính là: NaHCO3, Sn(OH)2,
Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 → Đáp án B.
Chú ý: Al, Zn vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH, nhưng
khơng phải là chất lưỡng tính.
Câu 4 (CĐ-08): Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2),
HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ
trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Hướng dẫn giải:
Ta có: pH = lg[H+] → [H+] tăng thì pH giảm
→ pH (axit) < pH (trung tính) < pH (bazơ).
H2SO4, HCl có mơi trường axit (pH < 7)
[H2SO4] = [HCl]; H2SO4 phân li ra 2H+, HCl phân li ra 1H+
→ [H ]( H2SO4 )  2[H ]( HCl )  pH( H2SO4 )  pH( HCl )  7
KNO3 có mơi trường trung tính (pH = 7).
Na2CO3 có mơi trường bazơ ( pH > 7).
Giá trị pH: (2) < (3) < (4) < (1) → Đáp án D.
3.2. Phản ứng ion trong dung dịch
Câu 5 (B-09): Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2  ;

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 
(3) Na2SO4 + BaCl2  ;
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2  ;

10

(4) H2SO4 + BaSO3 
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (3), (4), (5), (6).

Hướng dẫn giải:
(1) (NH 4 )2SO4 +BaCl2  
 BaSO4    2NH 4 Cl
PT ion

 SO4 2     Ba 2   
 BaSO4 


(2) CuSO4  Ba(NO3 )2  
 BaSO4    Cu(NO3 )2
PT ion
2
2
    SO4    Ba  
 BaSO4  
(3) Na 2SO4  BaCl 2  
 BaSO4    2NaCl
PT ion
2
2
    SO4    Ba  
 BaSO4 
(4) H2SO4  BaSO3  
 BaSO4    H2 O   SO2 
PT ion

2 –
    2H   SO4   BaSO3 
 BaSO4   H 2 O   SO2 
(5) (NH 4 )2 SO4  Ba(OH) 2  
 BaSO4    2NH3    2H 2 O
PT ion

2
2
    2NH 4    SO4   Ba     2OH  
 BaSO4    2NH 3    H
2 2O


(6) Fe2 (SO4 )3  3Ba(NO3 ) 2  
 3BaSO4   2Fe(NO3 )3
PT ion
2 –
2
     SO4    Ba  
 BaSO4 

→ Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).
→ Đáp án A.
Câu 6 (A-12): Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl 
 FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl 
 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O 
 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
 K2SO4 + H2S
(d) KHSO4 + KHS 
 BaSO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (lỗng) 
 H2S là
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ 

A. 1.

B. 3.

C. 2.


D. 4.

Hướng dẫn giải:
Phương trình ion rút gọn của các phản ứng trên là:
2+
(a) FeS + 2H+ 
+ H2S↑
 Fe

(b) S2 – + H+ 
 H2S↑
Mail/facebook:

11


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
(c) 2Al3+ + 3S2– + 6H2O 
 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
(d) H+ + HS– 
 H2S↑
(e) BaS (r) + 2H+ + SO42– 
 BaSO4↓ + H2S↑
Chỉ có phương trình (b) có phương trình ion rút gọn là S2 + 2H+ 
 H2S
→ Đáp án A.
Câu 7 (A-13): Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
A. HNO3.


B. HCl.

C. K3PO4.

D. KBr.

Hướng dẫn giải:
HNO3 không phản ứng với AgNO3 → Đáp án A
Các chất còn lại đều tạo kết tủa với AgNO3:
HCl + AgNO3 
 AgCl↓ (trắng) + HNO3
K3PO4 + 3AgNO3 
 Ag3PO4↓ (vàng) + 3KNO3
KBr + AgNO3 
 AgBr↓ (vàng đậm) + KNO3
Câu 8 (A-10) : Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl.
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

Hướng dẫn giải:
Các chất tác dụng với NaOH loãng ở nhiệt độ thường là : NaHCO3, Al(OH)3,
HF, Cl2, NH4Cl → Đáp án B
NaHCO3 + NaOH 
 Na2CO3 + H2O

Al(OH)3 + NaOH 
 NaAlO2 + 2H2O
HF + NaOH 
 NaF + H2O
Cl2 + 2NaOH 
 NaCl + NaClO + H2O
 NaCl + NH3↑ + H2O
NH4Cl + NaOH 

Câu 9 (A-09):Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm:
(NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư
vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 4.
12

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Hướng dẫn giải:
Các ống nghiệm có kết tủa khi cho Ba(OH)2 đến dư vào là : (NH4)2SO4, FeCl2,
K2CO3 .
Cr(NO3)3, Al(NO3)3 tạo kết tủa sau đó tan trong Ba(OH)2 dư.
→ Đáp án D.

Các phương trình hoá học xảy ra:
NH4)2SO4 + Ba(OH)2 
 BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
FeCl2

+ Ba(OH)2 
 BaCl2 + Fe(OH)2↓

K2CO3 + Ba(OH)2 
 BaCO3↓ + 2KOH
2Cr(NO3 )3     3Ba(OH)2 
  2Cr(OH)3    3Ba(NO3 )2

 Ba(CrO 2 )2  4H 2 O
2Cr(OH)3  Ba(OH)2 
2Al(NO3 )3     3Ba(OH)2 
  2Al(OH)3    3Ba(NO3 )2

 Ba(AlO 2 )2  4H 2 O
2Al(OH)3  Ba(OH)2 

Câu 10 (B-10): Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl2,
Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường
hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4.

B. 7.

C. 5.


D. 6.

Hướng dẫn giải:
Những chất trong dãy trên tạo kết tủa với Ba(HCO3)2 là: NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 → Đáp án D.
Các phương trình hố học xảy ra:
2NaOH + Ba(HCO3)2 
 BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Na2CO3

 2NaHCO3 + BaCO3↓
+ Ba(HCO3)2 

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 
 BaSO4↓ + K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 
 BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 
 BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
H2SO4 + Ba(HCO3)2 
 BaSO4↓ + 2H2O + 2CO2↑
HCl + Ba(HCO3)2 
 BaCl2 + CO2↑ + H2O

Mail/facebook:

13


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

Câu 11 (CĐ-09): Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn
tại trong một dung dịch là:
A. Al3+, NH4+, Br-, OH-

B. Mg2+, K+, SO42-, PO43-

C. H+, Fe3+, NO3-, SO42-

D. Ag+, Na+, NO3-, Cl –

Hướng dẫn giải:
A. Các ion Al3+, NH4+, Br-, OH- không cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
Al3+ + 3OH – 
 Al(OH)3↓
NH4+ + OH – 
 NH3↑ + H2O
B. Các ion Mg2+, K+, SO42-, PO43- khơng cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
3Mg2+ + 2PO43 – 
 Mg3(PO4)2↓
C. Các ion H+, Fe3+, NO3-, SO42 – cùng tồn tại trong một dung dịch vì các ion trên
khơng phản ứng với nhau.
D. Các ion Ag+, Na+, NO3-, Cl không cùng tồn tại trong một dung dịch vì :
Ag+ + Cl – 
 AgCl↓
→ Đáp án C.
Câu 12 (A-09): Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng
nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn
hợp có thể tan hồn tồn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 3.


B. 2.

C. 1.

D. 4.

Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của mỗi chất là a mol
 Hỗn hợp Na2O và Al2O3:
Na2O + H2O 
 2NaOH
a →

2a

Al2O3 + 2NaOH 
 2NaAlO2 + H2O
a →

2a

→ Hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo dung dịch.
 Hỗn hợp Cu và FeCl3:
FeCl3 tan hoàn toàn trong H2O dư.

14

Mail/facebook:



Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Cu + 2FeCl3 
 CuCl2 + FeCl2
a
2
a
2

← a
(dư)

→ Hỗn hợp Cu và FeCl3 không tan hoàn toàn trong nước dư.
 Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4:
BaCl2 và CuSO4 tan trong nước dư sau đó tác dụng với nhau tạo kết tủa
BaCl2 + CuSO4 
 BaSO4↓ + CuCl2
 Hỗn hợp Ba và NaHCO3:
Ba + 2H2O 
 Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 
 BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Vậy chỉ có hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hồn toàn trong nước dư chỉ tạo dung dịch
→ Đáp án C.
3.3. Bài toán pH
Câu 13 (B-13): Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung
dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?
A. NaOH.

B. HCl.


C. H2SO4.

D. Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải:
Với NaOH: [OH–] =[NaOH] = 0,1 → [H+] = 10 – 3.
Với HCl: [H+] = [HCl] = 0,1.
Với H2SO4: [H+] = [H2SO4] = 2.0,1 = 0,2.
Với Ba(OH)2: [OH –] = 2[Ba(OH)2] = 2.0,1 = 0,2 → [H+] = 5.10 – 14.
[H+] càng lớn thì pH càng nhỏ → H2SO4 có giá trị pH nhỏ nhất → Đáp án C.
Câu 14 (CĐ-11): Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung
dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH =11,0. Giá trị của a là
A. 1,60.

B. 0,80.

C. 1,78.

D. 0,12.

Hướng dẫn giải:
Dung dịch Y có pH = 11 → pOH=3 → [OH –]dư = 10 –3 → n OH





= 10-3(a + 8)

KOH có pH = 12 → pOH =2 → [OH –] = 10-2 → n OH  102.a

Mail/facebook:

15


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
HCl có pH = 3 → [H+] = 103 → n H  103.8 = 0,008 mol
Phương trình ion: H+

+

OH 
 H2O

0,008 → 0,008
Ta có: nOH ban đầu = nOH phản ứng + nOH dư → 102.a = 103(a + 8) + 0,008 → a = 1,78
→ Đáp án C.
Câu 15 (A-07): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn
hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung
dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 7.

B. 1.

C. 2.

D. 6.

Hướng dẫn giải:
Cách 1:

n H  1n HCl  2n H2SO4  0, 25.1  (0.25.0,5).2  0,5 ; n H2  5,32 : 22, 4  0, 2375

→ nH





= 0,5 – 0,475 = 0,025 → [H+]dư =

0,025
= 0,1→ pH = 1→ Đáp án B.
0,25

Cách 2:
BTNT. H

n H p­

 2n H2  0,2375.2  0, 475 mol → n H dư = 0,5 – 0,475 = 0,025

→ [H+]dư =

0,025
= 0,1 → pH = 1 → Đáp án B.
0,25

Câu 16 (B-07): Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M)
với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung
dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 7.

B. 2.

C. 1.

D. 6.

Hướng dẫn giải:
n OH  2n Ba(OH)2  1n NaOH  2.0, 01  0, 01  0, 03
n H  2n H2SO4  1n HCl  2.0, 015  0, 005  0, 035

16

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
H         OH  
  H 2O
mol p­: 0,03     0,03

n H d­  0,005 mol  [H  ] 

0,05
 0,01  pH  2 → Đáp án B.
0,1  0,4

Câu 17 (B-09): Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl
0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M, thu

được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0.

B. 1,2.

C. 1,0.

D. 12,8.

Hướng dẫn giải:

n H  2n H2SO4  1n HCl  2.0,1.0, 05  0,1.0,1  0, 02 mol
n OH  1n NaOH  2n Ba(OH)2  0,1.0, 2  2.0,1.0,1  0, 04 mol
  H           OH  
 H 2 O
mol p­: 0,02      0, 02
 n OH d­  0,04  0,02  0,02  [OH  ] d­ =

0,02
 0,1 M
0,1  0,1

 pOH  1  pH  13 → Đáp án A.

3.4. Tính theo phương trình ion, định luật bảo tồn điện tích
Câu 18 (B-14): Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung
dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam
dung dịch Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là
A. KHS.
B. NaHSO4.

C. NaHS.
D. KHSO3
Hướng dẫn giải:
+ KHS hoặc KHSO3 tác dụng NaOH tạo dung dịch chứa 3 chất tan → Loại A, D.
+ a gam dung dịch NaHSO4 tác dụng a gam dung dịch Ba(OH)2 thu được kết
tủa → thu được < 2a gam dung dịch Y → Loại B.
→ Đáp án C.
Câu 19 (B-14): Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2
mol Cl- và a mol Y2. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và
giá trị của m là
A. SO24 và 56,5.

B. CO32 và 30,1. C. SO24 và 37,3.

D. CO32 và 42,1.

Mail/facebook:

17


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Hướng dẫn giải
CO32  t³o kÕt tða víi Mg 2   Y l¯ SO24
BT§T

 1n K  2n Mg2  1n Na  1n Cl  2n SO2  a = 0,2
4

→ m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam → Đáp án C.

Câu 20 (A-13): Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 2,33 gam.

B. 1,71 gam.

C. 3,31 gam.

D. 0,98 gam.

Hướng dẫn giải

1,37
 0, 01 mol; n CuSO4  1.0, 01  0, 01 mol
137
Ba + 2H 2 O 
 Ba(OH) 2 + H 2 

n Ba 

0, 01 

0,01

Ba(OH) 2  CuSO 4 
 BaSO 4  + Cu(OH) 2 
0,01

0,01 


0,01

0,01

→ m = 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam → Đáp án C.
Câu 21 (A-10): Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l,
thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2
(dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch
CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa.
Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.

B. 0,04 và 4,8.

C. 0,14 và 2,4.

D. 0,07 và 3

Hướng dẫn giải:
n BaCO3 

11,82
7
 0, 06 mol; n Ca (OH)2 
 0, 07 mol
197
100

OH  HCO3  CO32  H2O


0,12

0,12 ← 0,12

Thí nghiệm 1: CO32 + Ba2+dư 
 BaCO3↓
0,06



0,06

 CaCO3
Thí nghiệm 2: CO32 + Ca2+dư 

0,06 →
18

0,06

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
t
Ca(HCO3)2 
 CaCO3↓ + H2O + CO2↑
0

0,01




0,01

→ n HCO  dư = 2. n Ca(HCO )  2.0, 01  0, 02
3 2

3

→ 1 lít dung dịch X có: 0,06 mol CO32 ; 0,02mol HCO3 dư; Na+
→ 2 lít dung dịch X có: 0,12 mol CO32 ; 0,04mol HCO3 dư; Na+
→ n NaHCO3  n HCO   0,12  0,04  0,16 = 2a → a = 0,08 mol
3

→ n NaOH  n OH  0,12 → m = 0,12.40 = 4,8 gam → Đáp án A.


Câu 22 (B-10): Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số
1
dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư),
2
1
thu được 2 gam kết tủa. Cho
dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch
2

mol của ion Cl– là 0,1. Cho

Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sơi đến cạn dung dịch

X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.

B. 9,26.

C. 8,79.

D. 7,47.

Hướng dẫn giải:
1
dung dịch X phản ứng với Ca(OH)2:
2
2HCO3 – + OH –dư 
 CO3 + H2O

0,03

← 0,03

Ca2+dư + CO32- 
 CaCO3↓
0,03

← 0,03

1
dung dịch X phản ứng với NaOH:
2
2HCO3 – + OH – dư 

 CO3 + H2O

0,03
2+

Ca

0,03
+

CO32-

0,02 ← 0,02
→ Trong


 CaCO3↓

← 0,02

1
X có : 0,03 mol HCO3 , 0,02 mol Ca2+, x mol Na+, 0,05 mol Cl2

Mail/facebook:

19


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
BT§T


0,02.2  x = 0,03  0,05  x  0,04 mol

→ Trong X có: 0,06 mol HCO3 , 0,04 mol Ca2+, 0,08 mol Na+, 0,1mol Clt
Đun sơi X đến cạn thì: 2 HCO3 
 CO32  + H2O + CO2
0

0,06 →

0,03

→ m = 0,03.60 + 0,04.40 + 0,08.23 + 0,1.35,5 = 8,79 gam → Đáp án C.
Câu 23 (A-10): Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006
mol Cl–; 0,006 mol HCO3 và 0,001 mol CO3 . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần
một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,180.

B. 0,120.

C. 0,444.

D. 0,222.

Hướng dẫn giải:
Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cn va x mol Ca(OH)2
Phương trình điện li: Ca(OH)2  
  Ca 2     2OH 
x         x     2x


Các phương trình ion rút gọn khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch X:
OH –

+ HCO3 
 CO3 + H2O

2x →
Ca2+

0,006 →
+

0,006

CO32 
 CaCO3↓

(0,003 + x) → 0,006

2x  0, 006
→
 x  0, 003 → a = 0,003.74 = 0,222 gam → Đáp án D.
0, 003  x  0, 006
Câu 24 (CĐ-08): Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42, NH4+, Cl. Chia dung
dịch X thành hai phần bằng nhau:
 Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672
lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
 Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (q trình
cơ cạn chỉ có nước bay hơi).

A. 3,73 gam.
20

B. 7,04 gam.

C. 7,46 gam.

D. 3,52 gam.

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Hướng dẫn giải:
Phần 1: NH4+ + OH– 
 NH3↑ + H2O
0,03

← 0,03

Fe3+ + 3OH 
 Fe(OH)3↓


0,01

0,01

Phần 2: Ba2+ + SO24 → BaSO4↓
0,02


← 0,02
BT§T

3n Fe3  1n NH   2nSO 2  1n Cl → n Cl  3.0, 01  0, 03  2.0, 02  0, 02 mol


4



4

1
dung dịch X có: 0,03 mol NH 4 ; 0,01 mol Fe3+; 0,02 mol SO24 ; 0,02 mol Cl2

→ mX = 2(0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,46 gam → Đáp án C.
Câu 25 (B-14): Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X
thành ba phần bằng nhau:
 Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam
kết tủa.
 Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
 Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 180.

B. 200.

C. 110.


D. 70.

Hướng dẫn giải:
Phần 2 → n HCO 

3

35,46  7,88
 0,14
197

Phần 1 → nCO  7,88 :197  0,04 mol
2
3



44,7
 0,04(2R  60)  0,14(R  61) => R = 18 (NH 4 )
3

Phần 3 → nKOH  1nNH  1nHCO  (0,04  2  0,14)  0,14  0,36

4


3

→ V = 0,18 lít = 180 ml → Đáp án A.


Mail/facebook:

21


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

Chun đề 4: Các ngun tố phi kim
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. NHĨM HALOGEN
a) Đơn chất:
TÝnh oxi hãa: F2 > Cl 2 > Br2 > I 2
F2 chØ cã tÝnh oxi hãa; Cl 2 đến I 2 còn có thêm tính khừ

+ Tớnh cht hóa học: 
Tác dụng với kim loại:

t
 2FeCl3;
2Fe + 3Cl2 

t
 FeI2
Fe + I2 

0

0

Tác dụng với H2O


 HCl + HClO; Br2 + H 2 O 

 HBr + HClO
Cl 2 + H 2 O 


dung dÞch n­íc clo

dung dÞch n­íc Brom


 2HF + 1 O2 ; I 2 kh«ng ph°n øng víi H 2 O
F2 + H 2 O 

2

Tác dụng với H2: H2 + X2 → 2HX
(Điều kiện xảy ra phản ứng: F2 xảy ra ngay trong bóng tối, Cl2 cần ánh sáng,
Br2 cần nhiệt độ, I2 cần xúc tác và nhiệt độ).
Tác dụng với dung dịch bazơ
t th­êng
Cl2  +  2NaOH 
 NaCl +  NaClO + H2 O
0

N­ícJaven
30-40 C
Cl2 + Ca(OH)2
CaOCl 2 + H2 O

0

Clorua vôi

đun nóng
3Cl2 + 6KOH
5KCl + KClO3 +3H2 O
Kali clorat

Tác dụng với muối của halogen yếu hơn
Cl2 + 2NaBr 
 2NaCl + Br2;

Cl2 + 2NaI 
 2NaCl + I2

+ Điều chế:
Trong phịng thí nghiệm: Cl2 điều chế từ HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, KClO3, MnO2…
2KMnO4 + 16HCl 
 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl 
 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

22

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

Trong cơng nghiệp: F2 từ hỗn hợp (KF, HF) lỏng; Cl2 từ NaCl; Br2 từ nước
biển; I2 từ rong biển.
®pdd
2NaCl + H2O 
 2NaOH + Cl2 ↑ + H2↑
MN

b) Axit halogenhiđric
+ Lực axit tăng dần: HF << HCl < HBr < HI
HF là axit yếu và ăn mòn thủy tinh: SiO2 + 4HF 
 SiF4+ 2H2O
+ Tính khử tăng dần: HF << HCl < HBr < HI
t
MnO2 + 4HCl 
 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0

2FeCl3 + 2HI 
 2FeCl2 + I2 + 2HCl
+ Điều chế:
t
CaF2 + H2SO4 (đặc) 
 CaSO4 + 2HF↑ (Trong phòng thí nghiệm)
0

t
NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) 
 Na2SO4 + 2HCl↑ (Trong phịng thí nghiệm)
0


t
H2 + Cl2 
 2HCl (Trong cơng nghiệp)
c) Muối halogenua
+ Tính khử tăng dần: F– << Cl– < Br– < I–
0

 2NaBr + I2
Br2 + 2NaI 
2+
2Fe3+ + 2I – 
 2Fe + I2
+ Nhận biết: Dựa vào sản phẩm của phản ứng trao đổi với dung dịch AgNO3:
AgCl↓ trắng; AgBr↓ vàng nhạt; AgI↓ vàng đậm (AgF tan trong nước).
2. NHÓM OXI – LƢU HUỲNH
a) Đơn chất
+ Tính chất hóa học: O2 chỉ có tính oxi hóa; S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
t
 Fe3O4;
3Fe + 2O2 

t
 FeS
Fe + S 

t th­êng
 HgS;
Hg + S 

t

 SF6
S + 3F2 

0

0

0

0

t
 H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
S + 6HNO3 (đặc) 
+ Điều chế oxi:
0

t
 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Trong phịng thí nghiệm: 2KMnO4 
0

t
 2KCl + 3O2
2KClO3
0

điện phân
2H2 + O2 hoc chng ct phân đoạn
Trong cơng nghiệp: 2H2O 

khơng khí lỏng.

Mail/facebook:

23


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
b) Hiđrosunfua (H2S)
+ Tính axit yếu:
H2S + 2NaOH 
 Na2S + 2H2O;
H2S + 1NaOH 
 NaHS + 1H2O
+ Tính khử mạnh:
2H2S + O2 (thiếu) 
 2S + 2H2O;
t
 2SO2 + 2H2O
2H2S + 3O2 (dư) 
0

c) Muối sunfua: (i) tan trong nước: Na2S, (NH4)2S…; (ii) tan trong axit lỗng:
FeS, ZnS…; (iii) khơng tan trong axit loãng: CuS, PbS, Ag2S…
CuSO4 + H2S → CuS↓ (đen) + H2SO4;
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
d) Lƣu huỳnh đioxit (SO2)
SO2 là chất khí mùi hắc, tan nhiều trong nước, có khả năng tẩy màu.
VO


 SO3
+ Tính khử: 2SO2 + O2 

2

5

4500 C

SO2 + Br2 + 2H2O 
 H2SO4 + 2HBr
5SO2 + H2O + KMnO4 
 K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
+ Tính oxi hóa: SO2 + 2H2S 
 3S + 2H2O
+ Điều chế: Na2SO3 + H2SO4 
 Na2SO4 + SO2↑ + H2O (Trong PTN)
t
 2Fe2O3 + 8SO2
4FeS2 + 11O2 
0

e) Oleum (H2SO4.nSO3)
H2SO4 + nSO3 
 H2SO4.nSO3 ; H2SO4.nSO3 + nH2O 
 (n+1)H2SO4
f) Axit sunfuric (H2SO4)
+ H2SO4 loãng là axit mạnh
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑; Cu + H2SO4 (lỗng) 
 khơng phản ứng

+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
t
 Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 (đặc) 
0

t
 CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc) 
0

H SO đặc
12C (en) + 11H2O
+ H2SO4 c cú tớnh háo nước: C12H22O11 
2

4

+ Cách pha loãng: Cho từ từ axit vào nước, không được làm ngược lại.
24

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
3. NHĨM NITƠ – PHOTPHO
a) Đơn chất
+ Tính chất hóa học: N2 và P vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. Ở điều kiện
thường N2 kém hoạt động vì có liên kết ba (N≡N) bền vững.
t

3Mg + N2 
 Mg3N2 ;
0

t
 Ca3P2
3Ca + 2P 
0

t
 H3PO4 + 5NO2 + H2O
P + 5HNO3 (đặc) 
0

+ Điều chế:
Trong phịng thí nghiệm
®un
NH4Cl + NaNO2 
 N2 + NaCl + 2H2O
®un
NH4NO2 
 N2 + H2

Trong cơng nghiệp: N2 thu từ chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
1200 C
 3CaSiO3 + 2P + 5CO
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 
0

b) Amoniac (NH3)


 NH+4 + H2 O (đổi màu chất chỉ thị)
+ Tính bazơ yếu: NH3 + H2 O 


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O 
 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
+ Tạo phức chất: Zn(OH)2, Cu(OH)2, AgCl… tan trong dung dịch NH3 tạo
dung dịch phức chất.
Cu(OH)2 + 4NH3 
 [Cu(NH3)4](OH)2 (dung dịch xanh thẫm)
+ Tính khử
t
 2N2 + 6H2O;
4NH3 + 3O2 
0

850 C
 4NO + 6H2O
4NH3 + 5O2 
Pt
0

2NH3 + 3Cl2 
 N2 + 6HCl;
t
 3Cu + N2 + 3H2O
3CuO + 2NH3 
0


c) Axit nitric (HNO3)
 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
3Cu + 8HNO3 

3Cu + 8H + + 2NO3 
 3Cu 2+ + 2NO  + H 2O
3Fe2+ + 4H + + NO3 
 3Fe3+ + NO  + H2 O
Mail/facebook:

25


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Cu + 4HNO3 (đặc) 
 Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
P + 5HNO3 (đặc) 
 H3PO4 + 5NO2↑ + 2H2O
C + 4HNO3 (đặc) 
 CO2 + 4NO2↑ + 2H2O
d) Muối nitrat
+ Tính kém bền với nhiệt: Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân hủy
t
2M(NO3)n 
 2M(NO2)n + nO2 (M là Na, K, Ca…)
0

t
2M(NO3)n 
 M2On + 2nNO2 + 0,5nO2 (M là Mg đến Cu)

0

t
AgNO3 
 Ag + NO2 + 0,5O2
0

t
Chú ý: 2Fe(NO3)2 
 Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
0

+ Tính oxi hóa: Khi có mặt axit, muối nitrat có tính oxi hóa mạnh tương tự
axit nitric.
Ví dụ 1: Cho Cu và dung dịch HCl vào dung dịch KNO3
3Cu + 8H+ + 2NO-3 
3Cu2+ + 2NO  + H2 O

Ví dụ 2: Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl
3Fe2+ + 4H+ + NO-3 
 3Fe3+ + NO  + H2O

e) Axit phophoric (H3PO4)
Là axit trung bình, tác dụng với kiềm có thể tạo ra hỗn hợp muối:
1  T  2 : NaH 2 PO 4 v Na 2 HPO 4
n NaOH

Đ ặt
T 2  T  3 : Na 2 HPO 4 v¯ Na 3PO 4
n H3PO4

T  3 : Na PO v¯ NaOH d­
3
4


f) Phân bón hóa học
+ Phân đạm: Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và amoni:
NH4NO3, NaNO3, (NH2)2CO (đạm ure). Độ dinh dưỡng = %mN
+ Phân lân: Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat: Ca(H2PO4)2.
Độ dinh dưỡng = %m P O
2

5

+ Phân kali: Cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+: KCl, K2SO4, K2CO3.
Độ dinh dưỡng = %m K O
2

+ Phân hỗn hợp

26

Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
 Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi là phân NPK.
 Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
+ Phân phức hợp: amophot chứa: (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
4. NHÓM CACBON – SILIC

a) Đơn chất:
+ Cacbon và silic vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
t
 CO2;
C + O2 

t
 Al4C3
4Al + 3C 

Si + 2F2 
 SiF4;

t
 Mg2Si
Mg + Si 

0

0

0

+ Hơi nước khử than nóng đỏ, tạo thành hỗn hợp khí gồm CO, CO2 và H2:
t
 CO + H2;
C + H2O 

t
 CO2 + 2H2

C + 2H2O 

0

0

+ Si tác dụng mạnh với dung dịch kiềm:
Si + 2NaOH + H2O 
 Na2SiO3 + 2H2↑
b) Cacbon oxit (CO)
+ Khử các oxit kim loại từ ZnO trở đi (ở nhiệt độ cao)
t
 Zn + CO2
Ví dụ: ZnO + CO 
0

t
 2CO2
+ Tác dụng với O2: 2CO + O2 
0

c) Cacbon đioxit (CO2)
+ Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2   2OH  
 CO32  H2O;

CO2 1
 OH 
 HCO3


+ Tác dụng với chất khử mạnh:
t
 2MgO + C;
CO2 + 2Mg 
0

t
 Si + CO2
SiO2 + C 
0

d) Silic đioxit – muối silicat
+ SiO2 tan trong axit HF: SiO2 + 4HF 
 SiF4 + 2H2O
+ SiO2 bị khử bởi Mg, than cốc ở nhiệt độ cao:
t
 2MgO + Si;
SiO2 + 2Mg 
0

t
 2CO + Si
SiO2 + 2C 
0

+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối silicat tạo thành kết tủa keo:
Na2SiO3 + 2CO2 + 2H2O 
 H2SiO3↓ + 2NaHCO3
+ Thủy tinh lỏng: là dung dich đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
Mail/facebook:


27


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
B. CÂU HỎI CỐT LÕI CÓ LỜI GIẢI
4.1. Oxi – lưu huỳnh
Câu 1 (A-08): Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C (Sách giáo khoa cơ bản lớp 10 – trang 126)
3
t0
KClO3 

 KCl    O2 
MnO2
2

Câu 2: Dụng cụ dưới đây được dùng
để điều chế và nghiên cứu phản ứng
của SO2 với dung dịch bazơ:
Các chất A, B, C và D lần lượt là:
A. HCl, Na2SO3, SO2, Ca(OH)2
B. Na2SO3, H2SO4, SO2, Ca(OH)2
C. HCl, FeS, SO2, Ca(OH)2
D. HCl, Na2CO3, CO2, Ca(OH)2

Hướng dẫn giải:
Đáp án A (Sách giáo khoa cơ bản lớp 10 – trang 137).
Câu 3: Một học sinh đề xuất 2 cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc như hình vẽ:

Cách làm đúng là:
A. Cách 1
C. Cả hai cách

28

B. Cách 2
D. Không cách nào đúng
Mail/facebook:


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)
Hướng dẫn giải:
Muốn pha lỗng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy
nhẹ bằng đủa thủy tinh, không được làm ngược lại (Sách giáo khoa cơ bản lớp 10
– trang 140) → Cách 2 đúng → Đáp án B.
Câu 4 (CĐ-13): Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng
phương pháp hóa học?
A. Dung dịch KI + hồ tinh bột.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch H2SO4.

D. Dung dịch CuSO4.


Hướng dẫn giải:
Đáp án A đúng vì:
Cho O3 vào dung dịch KI + hồ tinh bột thì dung dịch chuyển sang màu xanh.
Phương trình hố học:
O3 + KI 
 O2 + I2 + KOH (iot tạo ra làm xanh hồ tinh bột)
Cho O2 vào dung dịch KI + hồ tinh bột thì khơng có dấu hiệu gì.
Câu 5 (CĐ-08): Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng
(trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl. Hướng dẫn giải phóng hỗn hợp khí X và cịn lại một
phần khơng tan G. Để đốt cháy hồn tồn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 2,80.

B. 3,36.

C. 3,08.

D. 4,48.

Hướng dẫn giải:

n Fe  5,6 : 56  0,1 mol ;nS  2, 4 : 32  0,075 mol

Mail/facebook:

29


Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT Quốc Gia mơn Hóa (bản thảo)

Ta thấy trong cả q trình phản ứng thì:
 Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +2.
 Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4.
 Số oxi hóa của O2 giảm từ 0 xuống 2.
 Số oxi hoá của H giảm từ +1 xuống 0, sau đó tăng từ 0 lên +1 nên ta coi như
H không thay đổi số oxi hóa.
BT e

2n Fe  4n S  4n O2  n O2 

2.0,1  4.0, 075
 0,125 mol
4

→ VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 lít → Đáp án A.
Câu 6 (CĐ-13): Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong
dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.

B. CuO, NaCl, CuS.

C. FeCl3, MgO, Cu.

D. BaCl2, Na2CO3, FeS.

Hướng dẫn giải:
Ag khơng phản ứng với H2SO4 lỗng → Loại đáp án A
NaCl, CuS khơng phản ứng với H2SO4 lỗng → Loại đáp án B
FeCl3, Cu không phản ứng với H2SO4 loãng → Loại đáp án C
→ Đáp án D.

Các phương trình hố học:
BaCl2 + H2SO4 
 BaSO4↓ + 2HCl
Na2CO3 + H2SO4 
 Na2SO4 + H2O + CO2↑
FeS + H2SO4 
 FeSO4 + H2S↑
Câu 7 (CĐ-10): Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml
dung dịch X. Để trung hoà 100ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH
0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là:
A. 32,65%.

B. 35,95%.

C. 37,86%.

D. 23,97%.

Hướng dẫn giải:
H2SO4.nSO3 + nH2O 
 (n + 1)H2SO4
0,015 →

30

0,015(n + 1)
Mail/facebook:



×