Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất hướng sử dụng đất thích hợp trên địa bàn xã ea kiết, huyện cư m’gar, tỉnh đắk lắk giai đoạn 2008 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 76 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
--------------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tên chuyên đề:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG DỬ DỤNG
ĐẤT THÍCH HỢP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ EA KIẾT HUYỆN CƢ M’GAR,
TỈNH ĐẮK LẮK”

Sinh viên thực hiện
Ngành học
Khóa học

Đăk Lăk, 03/2013

i

: Hoàng Công Tuyến
: Quản lý đất đai
: 2008-2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
------------------------------------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Tên chuyên đề:
“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG SỬ DỤNG
ĐẤT THÍCH HỢP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ EA KIẾT, HUYỆN CƢ M’GAR,
TỈNH ĐẮK LẮK”

Ngƣời hƣớng dẫn

: TS. Nguyễn Văn Sanh

Sinh viên thực hiện

: Hoàng Công Tuyến

Ngành học

: Quản lý đất đai

Khóa học

: 2008 -2012

Đăk Lăk, 03/2013

ii


iii



LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành Chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự tận tình chỉ dạy của
các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Tây Nguyên trong suốt 4 năm qua và sự giúp đỡ
của Lãnh đạo và cán bộ UBND xã Ea Kiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk, Gia đình và tập thể lớp Quản lý đất đai K2008.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy, Cô giáo Trường Đại học Tây Nguyên, đặc biệt là các Thầy, Cô giáo
ngành Quản lý đất đai đã tận tụy toàn tâm, toàn lực truyền đạt, trang bị cho tôi những
kiến thức chuyên ngành bổ ích trong suốt quá trình học tập.
- Thầy giáo, Tiến Sỹ, Giảng viên chính Nguyễn Văn Sanh đã trực tiếp giảng
dạy và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và thực hiện Chuyên đề tốt nghiệp này.
- Lãnh đạo và cán bộ UBND xã Ea Kiết, Phòng Tài nguyên và Môi trường, tỉnh
Đắk Lắk và Ban ngành của huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực tập.
- Tập thể lớp Quản lý đất đai K2008 luôn quan tâm, động viên, chia sẻ cùng
với tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực tập tốt nghiệp.
- Gia đình luôn quan tâm, động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành
Chuyên đề tốt nghiệp này.
Nhưng do thời gian thực tập có hạn, kinh nghiệm bản thân cũng còn hạn chế
nên không sao tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Luôn mong đón nhận những ý
kiến đóng góp của Thầy, Cô và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Hoàng Công Tuyến

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1.

CP

Ch nh ph

2.

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

3.

CM-CCNNN

C y màu – c y công nghiệp ng n ngày

4.

DTTN

Diện t ch tự nhiên


5.

FAO

Food and Agriculture Organization

6.

GCNQSDĐ

Giấy ch ng nhận quyền s d ng đất

7.

HTX

Hợp tác xã

8.

LUT

Land Use Type

9.

NTTS

Nuôi trồng th y sản


10.

QHSD

Quy hoạch s d ng

11.

UBND

U

12.

UNEP

United Nations Environment Programe

13.
14.

WTO
XDCB

World Trade Organization
X y dựng cơ ản

an nh n d n

v



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1

Loại hình s d ng đất ch nh và kiểu s d ng đất .................................. 11

Bảng 2.2

Hiện trạng s d ng đất ở Việt Nam năm 2009 ................................ 12

Bảng 4.1

Tổng hợp diện t ch gieo trồng, năng suất số c y trồng ch nh xã – v

đông xu n...............................................................................................28
Bảng 4.2

Số lƣợng th a đăng ký........................................................................38

Bảng 4.3

Hiện trạng s d ng đất trên địa àn xã Ea Kiết giai đoạn 2011 2012…………………………………………………………………39

Bảng 4.4

Diện t ch đất theo đối tƣợng quản lý tại xã Ea Kiết năm 2012 ........ 40

Bảng 4.5


Biến động đất đai trên địa àn xã Ea Kiết qua các năm.................................. 43

Bảng 4.6

Kế hoạch giảm diện t ch đất nông nghiệp theo từng năm 2009-2012 ...... 44

Bảng 4.7

Tổng hợp diện t ch đất phi nông nghiệp tang giảm ............................................ 45

Bảng 4.8

Kế hoạch chuyển đổi giữa các loại đất theo từng năm ..................................... 46

Bảng 4.9

Hạng m c hai trƣờng tiểu học..................................................................52

Bảng 4.10

Các chỉ tiêu s d ng đất nông nghiệp………………………………..57

Bảng 4.11

Các chỉ tiêu s d ng đất phi nông nghiệp ……..……………………58

vi



MỤC LỤC
Lời nói đầu
Danh m c các từ viết t t
Danh m c các ảng iểu
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1.1

Đặt vấn đề ..................................................................................................................................... 1

1.2

Mục đích nghiên cứu................................................................................................................. .2

1.3

Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................................ 2

1.4

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................... 3

2.1

Sự cần thiết phải đánh giá tài nguyên đất ............................................................................ 3

2.2

Nghiên cứu về đánh giá đất đai trên thế giới và ở Việt Nam ........................................... 4


2.2.1 Nghiên c u về đánh giá đất đai trên thế giới ............................................................................. 4
2.2.2 Nghiên c u về đánh giá đất đai ở Việt Nam ...............................................................................
2.3

Cơ sở khoa học về các vấn đề nghiên cứu...........................................................................10

2.3.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................................10
2.3.2 Cơ sở thực tiễn .............................................................................................................................10
2.4

Các khái niệm liên quan.................................................…..…........................10

2.4.1 Loại hình s d ng đất (LUT) ...................................................................................................10
2.4.2 Quy hoạch s d ng đất đai .......................................................................................................13
2.4.3 Công nghiệp hóa.........................................................................................................................14
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN ........................22
3.1

Đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................................................22

3.2

Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................................22

3.3

Thời gian .....................................................................................................................................22

3.4


Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................22

3.5

Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................22

3.5.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp ........................................................................................................22
3.5.2 Phƣơng pháp nội nghiệp ...........................................................................................................22

vii


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................................23
4.1

Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của xã Ea Kiết, huyện Cƣ

M’gar, tỉnh Đắk Lắk ảnh hƣởng đến hiện trạng sử dụng đất ....................................................23
4.1.1 Vị tr địa lý ...................................................................................................................................23
4.1.2 Kh hậu .........................................................................................................................................23
4.1.3 Địa hình, địa mạo……… …………………………………………….............24
4.1.4 Các nguồn tài nguyên khác… ……………………………………….........….25
4.2

Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội của xã Ea Kiết, huyện Cƣ M’gar ......................28

4.2.1 Tăng trƣởng kinh tế.....................................................................................................................28
4.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ..................................................................................28
4.2.3 D n số, lao động, việc làm và thu nhập……….................................................29
4.2.4 Thực trạng phát triển các khu d n cƣ nông thôn ..............................................30

4.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.............................30
4.3

Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của x. Ea Kiết, h.Cƣ

M’gar .......................................................................................................................................................32
4.3.1 Thuận lợi … ……..........………………………….………..………………….32
4.3.2 Khó khăn … …………..........…………..……………….…………………….32
4.3.3 Áp lực đối với đất đai … ……..........…………………………………………32
4.4

Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất đai của địa phƣơng ..........................................33

4.4.1 Tình hình thực hiện các văn ản nhà ƣớc về đất đai…… …….. ……………33
4.4.2 Quản lý quy hoạch, kế hoạch s d ng đất ………………… ………….….….33
4.4.3 Quản lý việc giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, chuyển MĐSD đất…. ……....34
4.4.4 Công tác đo đạc, đăng ký QSD đất, đăng ký thống kê, lập và quản lý hồ sơ địa
ch nh, cấp giấy CNQSDĐ . ..............................................................................34
4.4.5 Công tác tuyên truyền phổ iến pháp luật đất đai, thanh tra, kiểm tra, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai …………..................…...35
4.4.6 Thu thập tài liệu, số liệu ph c v công tác kiểm kê đất đai ……………..........35
4.4.7 Thu thập số liệu.......... .....................................................................................35
4.4.8 Thuận lợi và khó khăn .....................................................................................36
4.4.9 Đánh giá chung về công tác quản lý đất đai ....................................................36
4.5

Tình hình sử dụng đất trên địa bàn xã Ea Kiết …… ......................................................36

viii



4.5.1 Công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng qua các năm............................................................36
4.5.2 Hiện trạng s d ng đất trên địa bàn xã giai đoạn 2008 - 2012 .............................................39
4.5.3 Biến động đất đai trên địa àn xã giai đoạn 2008 - 2012 .....................................................40
4.5.4 Ph n t ch iến động đất đai trên địa àn xã giai đoạn 2008 - 2012......................................42
4.5.5 Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng, t nh hợp lý c a việc s d ng đất, những
tồn tại trong việc s d ng đất.....................................................................................................48
4.6

Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa ở xã Ea Kiết........................................................51

4.7

Ảnh hƣởng của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đến việc sử dụng đất xã Ea

Kiết trong giai đoạn 2008 - 2012 .........................................................................................................55
4.7.1 T ch cực…………………………………...…………………………..………….....55
4.7.2 Tiêu cực..... ...................................................................................................................................56
4.8

Một số giải pháp về sử dụng và quản lý đất đai trong quá trình công nghiệp
hóa hiện đại hóa đô thị hóa……………………..…………. ...............……..56

4.9

Một số định hƣớng về đất đai trong quá trình công nghiệp hóa đô thị hóa
của xã Ea Kiết đến năm 2020..……………….…..............................…........58

4.10 Một số đề xuất về sử dụng và quản lý đất đai trong quá trình công nghiệp
hóa, đô thị hóa ........................................................……………….…….......60

4.11 Biên tập bản đồ địa chính xã Ea Kiết năm 2011..............................................60
4.12 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Ea Kiết năm 2010.....................................64
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................................................65
5.1

Kết luận .......................................................................................................................................65

5.2

Đề nghị .........................................................................................................................................66

ix


PHẦN 1.
MỞ ĐẦU
1.1

Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng qu giá, là địa àn cƣ trú, là nơi diễn

ra mọi hoạt động sống c a con ngƣời, là tƣ liệu sản xuất đặc iệt và duy nhất, tạo ra
nông phẩm cung cấp nguồn sống cho hầu hết mọi sinh vật trên trái đất và là món
quà đặc iệt mà tạo hóa đã an tặng cho loài ngƣời.
Con ngƣời không thể sản xuất đƣợc đất đai mà chỉ có thể chuyển m c đ ch
s d ng từ m c đ ch này sang m c đ ch khác. Đất đai có độ màu mỡ tự nhiên, nếu
chúng ta iết s d ng và cải tạo hợp lý thì đất đai sẽ ngày càng tốt hơn. Mang vai
trò quan trọng nhƣng đất đai là có giới hạn, ngày nay hoạt động c a con ngƣời ngày
càng gia tăng cùng với việc gia tăng d n số làm cho nguồn tài nguyên ngày càng
cạn kiệt và đất đai ngày càng ị suy thoái.

Quá trình phát triển kinh tế, quá trình đô thị hoá tạo những ƣớc chuyển iến
ộ mặt nƣớc ta. Sự phát triển này đã n ng cao đời sống nh n dân về mọi mặt và
n m

t kịp thời sự chuyển mình c a nh n loại. Tuy nhiên, ch nh sự gia tăng d n

số, sự phát triển đô thị và quá trình công nghiệp hoá g y s c ép lớn trong việc s
d ng đất. Diện t ch đất nông nghiệp ngày càng giảm kéo theo đó là sự tăng lên c a
đất phi nông nghiệp nhƣ nhu cầu về nhà ở, đất x y dựng các công trình công cộng,
khu công nghiệp tăng. Đ y là ài toán nan giải đang phải đối mặt hiện nay.
Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều x y dựng cho mình những chƣơng
trình, kế hoạch, chiến lƣợc riêng phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện c a mình để s
d ng đất đai đƣợc hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đặc iệt là đối với nƣớc ta - một đất
nƣớc mà quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ
trên kh p cả nƣớc. Đảng ta đã chỉ rõ, phải đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
(CNH, HĐH) đất nƣớc, trƣớc hết là tiến hành CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn,
phấn đấu đến năm 2020 về cơ ản nƣớc ta trở thành nƣớc công nghiệp.
Tiến trình này đang tác động mạnh mẽ tới quỹ đất c a cả nƣớc tới việc quản
lý, s d ng đất đai. Ch nh vì vậy, quá trình CNH, HĐH phải đi đôi với việc s d ng
hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả quỹ đất.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang đƣa xã Ea Kiết đ ng trƣớc ài

1


toán s d ng đất nhƣ thế nào để đảm ảo hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đáp ng nhu
cầu phát triển kinh tế xã hội mạnh mẽ c a xã. Để có các cơ sở s d ng đất đai hợp
lý thì công tác đánh giá hiện trạng và tiềm năng đất đai có vai trò quan trọng giúp
lựa chọn định hƣớng phát triển tốt nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, đƣợc sự ph n công c a Khoa Nông Lâm

nghiệp, sự đồng ý c a UBND xã Ea Kiết và Thầy hƣớng dẫn, tôi thực hiện chuyên
đề:“Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất hướng sử dụng đất thích hợp trên
địa bàn xã Ea Kiết, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2008-2012”.
1.2

Mục đích nghiên cứu
- Ph n t ch hiện trạng s d ng các loại đất trên địa àn xã Ea Kiết, huyện Cƣ

M’gar, tỉnh Đ k L k từ năm 2008 đến 2012.
- Đánh giá m c độ ảnh hƣởng c a quá trình công nghiệp hoá - đô thị hoá đến
s d ng đất c a xã Ea Kiết, huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đ k L k.
1.3

Đối tƣợng nghiên cứu
- Các yếu tố về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên liên quan đến t nh chất c a

đất và vấn đề s d ng đất.
- Các loại đất ch nh trên địa àn xã
- Tình hình kinh tế xã hội trên địa àn xã
1.4

Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên c u quá trình s d ng đất trên địa àn xã Ea

Kiết, huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đ k L k giai đoạn 2008 – 2012.

2


PHẦN 2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1

Sự cần thiết phải đánh giá tài nguyên đất
Đất đai là điều kiện vật chất hết s c cần thiết cho sự tồn tại c a ất kỳ ngành

sản xuất nào. Đất cần cho công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải… Nhƣng
trong mỗi ngành nghề, đất đó có vai trò không giống nhau.
- Trong ngành công nghiệp chế tạo, chế iến, đất đai chỉ đóng vai trò th động
là cơ sở không gian, là nền tảng, là vị tr để thực hiện quá trình sản xuất. Trong ngành
công nghiệp khai khoáng, ngoài vai trò là cơ sở không gian nhƣ trên, đất còn là kho
tàng cung cấp các nguyên liệu quý giá cho con ngƣời, đặc iệt quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển c a nh n loại. Nhƣ chúng ta đã iết đất đai là nguồn tài nguyên
vô cùng quý giá. Bất kỳ nƣớc nào, đất đều là tƣ liệu sản xuất nông l m nghiệp ch
yếu, cơ sở lãnh thổ để ph n ố các ngành kinh tế Quốc d n. Nói đến tầm quan trọng
c a đất, từ xa xƣa, ngƣời Ấn Độ, ngƣời Ả Rập, ngƣời Mỹ đều có cách ngôn ất h :
Đất là tài sản vay mƣợn c a con cháu. Ngƣời Mỹ còn nhấn mạnh: đất không phải là
tài sản thừa kế c a tổ tiên. Ngƣời Et-xtô-ni-a, ngƣời Thổ Nhĩ Kỳ coi: có một chút đất
còn quý hơn vàng, ngƣời Hà Lan coi mất đất còn tồi tệ hơn sự phá sản. Gần đ y,
trong áo cáo về suy thoái đất toàn cầu UNEP khẳng định: Mặc cho những tiến ộ
khoa học - kỹ thuật vĩ đại, con ngƣời hiện đại vẫn phải sống dựa vào đất. Đối với Việt
Nam, một đất nƣớc “Tam Sơn, t hải, nhất ph n điền”, đất càng đặc iệt quý giá.
- Th hai, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng t ỏi. Toàn
l c địa trừ diện t ch đóng ăng vĩnh c u (1.360 triệu ha) chỉ có 13.340 triệu ha.
Trong đó phần lớn nhiều hạn chế cho sản xuất do quá lạnh, khô, dốc, nghèo dinh
dƣỡng, hoặc quá mặn, quá phèn, ị ô nhiễm, ị phá hoại do hoạt động sản xuất hoặc
do om đạn chiến tranh. Diện t ch đất có khả năng canh tác c a l c địa chỉ có 3.030
triệu ha. Hiện nh n loại mới khai thác đƣợc 1.500 triệu ha đất canh tác.
- Ba là, diện t ch đất tự nhiên và đất canh tác trên đầu ngƣời ngày càng giảm do
áp lực tăng d n số, sự phát triển đô thị hoá, công nghiệp hoá và các hạ tầng kỹ thuật.

Bình qu n diện t ch đất canh tác trên đầu ngƣời c a thời gian hiện nay chỉ còn 0,23 ha, ở
nhiều Quốc gia khu vực Ch u Á, Thái Bình Dƣơng là dƣới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ còn

3


0,11 ha. Theo t nh toán c a Tổ ch c lƣơng thực nông nghiệp thế giới (FAO), với trình độ
sản xuất lƣơng thực trung ình hiện nay trên thế giới, để có đ lƣơng thực, thực phẩm,
mỗi ngƣời cần có 0,4 ha đất canh tác.
- Th tƣ phải kể đến do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực c a con ngƣời,
hậu quả c a chiến tranh nên diện t ch đáng kể c a l c địa đã, đang thoái hoá, hoặc ô
nhiễm dẫn tới tình trạng giảm mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả tồi tệ nghiêm
trọng khác. Trên thế giới hiện nay có 2.000 triệu ha đất đã và đang ị thoái hoá,
trong đó 1.260 triệu ha tập trung ở Ch u Á - Thái Bình Dƣơng. Ở Việt Nam, hiện có
16,7 triệu ha ị xói mòn, r a trôi mạnh, chua nhiều, 9 triệu ha đất có tầng đất mỏng
và độ phì thấp, 3 triệu ha đất thƣờng ị khô hạn và sa mạc hoá, 1,9 triệu ha ị phèn
hoá, mặn hoá mạnh. Ngoài ra tình trạng ô nhiễm do ph n ón, hoá chất ảo vệ thực
vật, chất thải, nƣớc thải đô thị, khu công nghiệp, sản xuất, dịch v .
- Một lý do nữa đó là lịch s đã ch ng minh phải đƣợc tiến hành trên đất tốt
mới có hiệu quả cao. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì nhiêu cần thiết cho
canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm ch hàng vạn năm. Vì vậy,
mỗi khi s d ng đất đang sản xuất nông nghiệp cho các m c đ ch khác cần c n nh c
kỹ để không rơi vào tình trạng chạy theo lợi ch trƣớc m t.
2.2

Nghiên cứu về đánh giá đất đai trên thế giới và ở Việt Nam

2.2.1 Nghiên cứu về đánh giá đất đai trên thế giới
Xuất phát từ những nổ lực riêng rẽ c a từng Quốc gia nhƣ Hà Lan, Hoa Kỳ, Liên
Xô cũ… từ những năm 50 c a thế k XX việc nghiên c u đánh giá khả năng s d ng đất

đai đã đƣợc xem nhƣ một nhu cầu c a ngƣời s d ng. Vì vậy, nhiều nhà khoa học hàng
đầu và các tổ ch c Quốc tế quan t m đến. Tại hội nghị c a các nhà khoa học đất Thế giới
Amsterdam – Hà Lan, 1950 thuật ngữ "Đánh giá đất đai" đã đƣợc s d ng. Đến khi hội
nghị chuyên đề về đất đai Cam era do CSIRO tổ ch c năm 1968 định nghĩa tổng quát
đánh giá đất đai do Stewart đề xuất:
Đánh giá đất đai là đánh giá khả năng th ch hợp c a đất đai cho việc s d ng c a
con ngƣời vào nông nghiệp, l m nghiệp, thiết kế, th y lợi, quy hoạch s d ng đất… nhằm
m c tiêu cung cấp những thông tin về sự thuận lợi và khó khăn cho việc s d ng đất làm
căn c cho việc dự đoán những điều kiện môi trƣờng ên trên, ên trong và ên dƣới nó
nhƣ các hoạt động sinh học xảy ra trong đất, kh hậu, động vật, thực vật, những hoạt động

4


c a con ngƣời tác động từ trƣớc và hiện tại ở chừng mực nhất định có ảnh hƣởng đến việc
s d ng vạt đất đó hiện tại và trong tƣơng lai làm căn c cho việc đƣa ra quyết định quản
lý và s d ng đất đai.
Theo A. Young: Đánh giá đất đai là quá trình dự đoán tiềm năng c a đất đai
cho một hoặc một số loại s d ng đất đai đƣợc đƣa ra để lựa chọn [7].
+ Đánh giá đất đai ở Hoa Kỳ
Năm 1951, C c Cải tạo đất đai - Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã iên soạn hệ
thống ph n loại khả năng th ch hợp đất có tƣới. Ph n loại gồm 6 lớp, từ lớp có thể
trồng trọt đƣợc một cách có giới hạn và lớp không thể trồng trọt đƣợc.
Khái niệm ch yếu nêu lên trong hệ thống ph n loại tiềm năng đất đai là khái
niệm về những hạn chế, đó là những t nh chất đất đai g y trở ngại cho việc s d ng
đất. Có những loại hạn chế l u dài và những loại hạn chế tạm thời. Những hạn chế
l u dài là những hạn chế chỉ tác động ằng những cải tạo nhỏ thì không thể làm
chuyển iến đƣợc. Những hạn chế tạm thời là những hạn chế có thể cải tạo ằng
những iện pháp chăm sóc, quản lý.
Hệ thống ph n vị đất đai đƣợc đánh giá theo 3 cấp: Nhóm, nhóm ph , loại.

Theo hệ thống này đất đai đƣợc chia thành 8 nhóm trong đó 4 nhóm: I, II, III, IV
th ch hợp với sản xuất nông nghiệp, còn 4 nhóm: V, VI, VII, VIII không th ch hợp.
Trong mỗi nhóm đầu tách ra các nhóm ph tách ra các loại [9].
+ Đánh giá đất ở Liên Xô cũ
Trƣớc năm 1917, việc đánh giá đất ở nƣớc Nga g n liền với công tác địa
ch nh. Giai đoạn 1860 – 1900 hình thành, phát triển trƣờng phái thổ nhƣỡng Nga
c a Dokuchaev. Ông đã sáng lập trƣờng phái thổ nhƣỡng phát sinh học Nga đồng
thời đặt nền móng cho công tác định giá đất.
Ở Liên Xô cũ và các nƣớc Đông Âu, từ những thập niên 60, việc ph n hạng
và đánh giá đất đai cũng đƣợc thực hiện gồm a ƣớc:
1. Đánh giá lớp ph thổ nhƣỡng (so sánh các loại thổ nhƣỡng theo t nh chất
tự nhiên).
2. Đánh giá khả năng sản xuất c a đất đai (yếu tố đƣợc xem xét kết hợp với
kh hậu, độ ẩm, địa hình…).

5


3. Đánh giá kinh tế đất (ch yếu đánh giá khả năng sản xuất hiện tại c a đất
đai) [9],[10].
+ Nghiên cứu đánh giá đất của tổ chức FAO
Thấy đƣợc tầm quan trọng c a Đánh giá đất đai, ph n hạng đất đai, ph n hạng đất
đai làm cơ sở cho QHSD đất. Tổ ch c Nông – Lƣơng c a Liên Hiệp Quốc – FAO (Food
and Agriculture Organization) đã tập hợp hơn 300 nhà khoa học đất và chuyên gia đầu
ngành về nông nghiệp để tổng hợp các khái niệm, kết quả và kinh nghiệm đánh giá đất
c a các nƣớc x y dựng nên “Đề cƣơng đánh giá đất đai” (FAO – 1976). Tài liệu này đã
đƣợc nhiều nƣớc quan t m nên đƣợc th nghiệm và vận d ng vào công tác đánh giá đất
đai ở nƣớc mình. Kết quả đƣợc công nhận là phƣơng tiện tốt nhất để đánh giá sản xuất
nông - l m nghiệp. Nhờ t nh ƣu việt đó mà hàng loạt nƣớc trên kh p hành tinh đều ng
d ng để đánh giá đất cho nƣớc mình nên đề cƣơng đƣợc ổ sung chỉnh s a cùng hàng

loạt các tài liệu hƣớng dẫn đánh giá đất chi tiết cho các vùng sản xuất khác nhau:
- Đánh giá đất cho nông nghiệp nƣớc trời - 1983.
- Đánh giá đất cho vùng đất rừng - 1984.
- Đánh giá đất cho nông nghiệp đƣợc tƣới - 1985.
- Đánh giá đất cho đồng cỏ chăn thả - 1989.
- Đánh giá đất và ph n t ch hệ thống canh tác cho QHSD đất - 1992.
Song song với việc công ố các tài liệu khoa học hƣớng dẫn công tác đánh
giá đất cũng hỗ trợ x y dựng ài giảng về đánh giá đất dùng cho các Viện Nghiên
c u và Trƣờng Đại học:
+ Đánh giá đất đai: Bài giảng cho các khoa tiếp cận nh n văn – AIT,
Bangkok – Thái Lan c a H.Hulzing 1984.
+ Đánh giá đất cho chuyên ngành đánh giá đất c a H.Hulzing 1993. Viện
Nghiên c u Quốc tế và điều tra vũ tr và khoa học trái đất.
+ Đánh giá đất đai: Bài giảng cho các lớp MSc. Quốc tế Wageningen, The
Netherlands c a Dijckerman – 1993.
* Khái quát phƣơng pháp đánh giá đất theo FAO
Trong đề cƣơng đánh giá đất đai c a FAO – 1976 đã đề xuất định nghĩa về
đất đai nhƣ sau:

6


Đánh giá đất đai là quá trình so sánh, đối chiếu những t nh chất vốn có c a
vạt/ khoanh đất cần đánh giá với những t nh chất đất đai mà loại yêu cầu s d ng
đất cần phải có.
- Bản chất c a đánh giá đất đai:
Là sự so sánh hay g n kết các nhu cầu c a mỗi kiểu/loại hình s d ng đất đai
tiềm năng với các đặc t nh c a mỗi loại đất đai. Kết quả là cách để đo lƣờng khả
năng th ch hợp c a mỗi kiểu/loại hình s d ng đất đai cho mỗi loại đất đai.
Đánh giá đất đai cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác là nhằm

tạo ra một s c sản xuất hợp lý, ổn định và ền vững. Vì vậy, đánh giá đất thì đất đai
đƣợc nhìn nhận nhƣ là một vạt đất/khoanh đất đã đƣợc xác định về mặt địa lý với
những thuộc t nh tƣơng đối ổn định hoặc thay đổi có t nh chu kỳ có thể dự đoán đƣợc
ở môi trƣờng ên trên, ên trong và ên dƣới nó nhƣ các hoạt động sinh học xảy ra
trong đất, kh hậu, động vật, thực vật, những hoạt động c a con ngƣời tác động từ
trƣớc và hiện tại ở chừng mực nhất định có ảnh hƣởng đáng kể đến việc s d ng vạt/
khoanh đất đó trong hiện tại và tƣơng lai (Christian Stewart – 1968; Brinkman;
Smyth – 1973). Nhƣ vậy, đánh giá đất đƣợc xem xét trên phạm vi rất rộng ao gồm
cả không gian, thời gian, tự nhiên, kinh tế và xã hội. Đặc điểm đánh giá đất c a FAO
là những t nh chất đất đai có thể đo lƣờng hoặc ƣớc lƣợng - định lƣợng đƣợc. Cần
thiết có sự lựa chọn chỉ tiêu đánh giá đất th ch hợp có vai trò tác động trực tiếp đến
khu vực/vùng nghiên c u [7],[9].
Đề cƣơng đánh giá đất c a FAO cũng nhƣ các tài liệu hƣớng dẫn đánh giá đất c
thể cho các đối tƣợng sản xuất nông l m nghiệp đều có ở 3 m c độ: sơ lƣợc, án chi tiết
và chi tiết tuỳ thuộc vào điều kiện c thể c a vùng/ khu vực nghiên c u.
- M c đ ch c a đánh giá đất:
Do FAO xuất ản nhằm tăng cƣờng nhận th c và hiểu iết phƣơng pháp
đánh giá đất trong khuôn khổ quy hoạch s d ng đất trên quan điểm tăng cƣờng an
toàn lƣơng thực cho một số nƣớc trên thế giới và giữ gìn nguồn tài nguyên đất
không ị thoái hoá s d ng đất l u ền.
- Yêu cầu phải đạt đƣợc trong đánh giá đất đai theo FAO:
Yêu cầu phải đạt đƣợc trong đánh giá đất đai theo FAO là đánh giá tiềm
năng s d ng đất đai nông thôn tốt nhất làm tiền đề cho công tác quy hoạch s d ng

7


đất đai hợp lý và hiệu quả, coi đánh giá đất đai là một phần c a quá trình quy hoạch
s d ng đất. Vì vậy, yêu cầu s d ng đất phải đạt đƣợc là:
+ Thu thập những thông tin phù hợp về tự nhiên, kinh tế - xã hội c a khu vực

nghiên c u.
+ Đánh giá sự th ch hợp c a vùng đất với đa m c tiêu theo m c đ ch và nhu
cầu c a con ngƣời.
+ Xác định m c độ chi tiết đánh giá đất theo quy mô và phạm vi quy hoạch
là toàn Quốc, tỉnh, phƣờng hoặc cơ sở sản xuất.
+ M c độ thực hiện ph thuộc vào cấp t lệ ản đồ.
Theo tài liệu “Đánh giá đất vì sự nghiệp phát triển” FAO đã đề ra các ƣớc
ch nh trong đánh giá đất nhƣ sau:
1-

Xác định m c tiêu.

2-

Thu thập tài liệu.

3-

Xác định đơn vị đất đai.

4-

Đánh giá khả năng th ch hợp.

5-

Xác định hiện trạng kinh tế - xã hội và môi trƣờng.

6-


Xác định loại hình s d ng đất th ch hợp nhất.

7-

Quy hoạch s d ng đất.

8-

Áp d ng c a việc đánh giá đất.

- Những nguyên t c c a đánh giá đất đai:
+ M c độ th ch hợp c a đất đai đƣợc đánh giá và ph n hạng cho các loại
hình s d ng đất c thể.
+ Việc đánh giá đòi hỏi có sự so sánh giữa lợi nhuận thu đƣợc và đầu tƣ cần
thiết trên các loại đất khác nhau.
+ Yêu cầu phải có quan điểm tổng hợp.
+ Việc đánh giá phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội c a vùng.
+ Khả năng th ch hợp đƣa vào s d ng phải dựa trên cơ sở ền vững.
+ Đánh giá đất có liên quan tới so sánh với nhiều loại s d ng đất.
- Nội dung ch nh c a đánh giá đất đai theo FAO ao gồm 4 vấn đề:
+ Xác định các chỉ tiêu và quy trình x y dựng ản đồ đơn vị đất đai.
+ Xác định và mô tả các loại hình s d ng đất và yêu cầu s d ng đất.

8


+ Hệ thống cấu trúc ph n hạng đất đai.
+ Ph n hạng th ch hợp đất đai.
- Để thực hiện quy trình đánh giá đất đai theo FAO s d ng 2 phƣơng pháp
+ Phƣơng pháp 2 ƣớc: gồm có đánh giá đất tự nhiên và tiếp theo là ph n

t ch kinh tế - xã hội.
+ Phƣơng pháp song song: các ƣớc đánh giá đất tự nhiên cùng đồng thời
với ph n t ch kinh tế - xã hội.
Các phƣơng pháp trên tuỳ theo điều kiện c thể mà vận d ng có thể kết hợp
2 phƣơng pháp này [9].
2.2.2 Nghiên cứu về đánh giá đất đai ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đánh giá đất, ph n hạng đất cũng đã có từ l u. Để thu thuế đúng
hạng m c c a đất cha ông chúng ta cũng đã chia đất thành t hạng điền: “nhất đẳng
điền, nhị đẳng điền, t đẳng điền”.
Ở Miền B c, sau ngày hoà ình lập lại 1954 các V , Viện và Trƣờng Đại học
Nông nghiệp đƣợc thành lập công tác nghiên c u đánh giá, ph n hạng cũng đƣợc
tiến hành. Các công trình tiêu iểu nhƣ:
+ Năm 1957, V.M. Fridland chuyên gia Liên Xô cũ cùng các nhà khoa học
đất Việt Nam: Tôn Gia Huyên, Hồ Đ c Vi, Vũ Ngọc Tuyên… đã tiến hành khảo sát
và x y dựng sơ đồ thổ nhƣỡng miền B c Việt Nam t lệ 1/1.000.000.
+ Năm 1963, V.M. Fridland, Lê Duy Thƣớc ph n vùng địa lý thổ nhƣỡng
miền B c Việt Nam.
+ Bản đồ miền B c Việt Nam t lệ 1/500.000 do Ban iên tập: Cao Liêm, Đỗ
Đình Thuận, Nguyễn Bá Nhuận tổng kết từ các quá trình điều tra từ cấp phƣờng,
tỉnh…
+ Năm 1973, V.M. Fridland tập hợp các kết quả nghiên c u đất Việt Nam
trong đất – vỏ phong hoá nhiệt đới ẩm Việt Nam là tài liệu mô tả đầy đ nhất về đặc
điểm và quy mô c a tài nguyên đất vùng đồng ằng sông Hồng.
+ Năm 1995, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp đã kịp thời tổng kết
và vận d ng các kết quả ƣớc đầu c a chƣơng trình đánh giá đất ở Việt Nam để x y
dựng tài liệu “Đánh giá đất và đề xuất s d ng tài nguyên đất phát triển nông
nghiệp ền vững thời kỳ 1996 - 2000 và 2010”.

9



Ở miền Nam, các công trình nghiên c u về đánh giá đất chƣa thật tiêu iểu
vì nhiều lý do khác nhau. Đáng kể là:
+ Năm 1961, F.R. Moorman Bản đồ đất tổng quát miền Nam Việt Nam t lệ:
1/1.000.000 là tài liệu đầu tiên nghiên c u đặc điểm thổ nhƣỡng ở miền Nam.
+ Năm 1972, Thái Công T ng đã iên soạn hàng loạt ản đồ đất “Đất đai
miền Ch u thổ sông C u Long, Đất đai miền Đông Nam Bộ, Đất xám ạc màu
miền Trung, Đất đai vùng Cao Nguyên…”.
+ Năm 1984, Chƣơng trình VH-10 do đoàn chuyên gia Hà Lan cùng các nhà
khoa học Việt Nam đã x y dựng Bản đồ tài nguyên đất đai vùng đồng ằng sông
C u Long. Đ y là tài liệu đầu tiên ở Việt Nam nghiên c u tài nguyên đất trong mối
quan hệ tƣơng hỗ với các yếu tố tự nhiên khác.
2.3

Cơ sở khoa học về các vấn đề nghiên cứu

2.3.1 Cơ sở lý luận
- Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội ch nghĩa Việt Nam năm 1992 và s a đổi
ổ sung năm 2001.
- Luật Đất đai năm 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004.
- Các văn ản khác có liên quan đến công tác quản lý, s d ng đất.
2.3.2 Cơ sở thực tiễn
- Trên cơ sở hiện trạng s d ng các loại đất trên địa àn xã Ea Kiết, huyện
Cƣ M’gar, tỉnh Đ k L k từ năm 2008 đến 2012.
- Đánh giá m c độ ảnh hƣởng c a quá trình công nghiệp hóa – đô thị hóa đến
s d ng đất c a xã Ea Kiết, huyện Cƣ M’gar, tỉnh Đ k L k.
2.4

Các khái niệm liên quan


2.4.1 Loại hình sử dụng Đất (LUT)


c tranh mô tả thực trạng s d ng Đất c a một vùng Đất với những

phƣơng th c sản xuất và quản lý trong các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và kỹ
thuật xác định. Tổng hợp những thuộc t nh c a các loại hình s d ng đất và các yêu
cầu s d ng đất c a chúng
Mỗi loại hình s d ng đất phải đƣợc đánh giá, lựa chọn trong mối quan hệ tự
nhiên – kinh tế - xã hội trên cơ sở th ch hợp, hiệu quả và ền vững.

10


Đánh giá các loại hình s d ng đất dựa trên ph n cấp cho phù hợp với quy
mô vùng, khu vực đánh giá.
Loại hình s d ng đất ch nh: là các loại hình s d ng đất theo các vùng sinh
thái tự nhiên hoặc vùng địa lý, vùng kh hậu toàn cầu, vùng địa lý thổ nhƣỡng, vùng
sinh thái, phạm vi quốc gia, vùng sản xuất lớn, ranh giới hành ch nh cấp tỉnh:
- Nông nghiệp nƣớc trời
- Nông nghiệp nƣớc tƣới
- L m nghiệp – Rừng
- Đồng cỏ chăn thả
- Nuôi trồng th y sản
Bảng 2.1

LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CHÍNH VÀ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT

Loại hình s


d ng Loại hình s d ng Đất

Các kiểu s d ng Đất

Đất ch nh
Nông nghiệp nƣớc 1.Chuyên lúa

1.1.Hai v lúa

tƣới

1.2.Một v lúa
2.Lúa + C y trồng cạn 2.1.Lúa + Lúa + Đậu tƣơng
đƣợc tƣới

2.2.Lúa + Đậu tƣơng + Rau
2.3.Lúa + Thuốc lá + Hành

3.Chuyên c y trồng cạn 3.1.Đậu tƣơng + Ngô
đƣợc tƣới

3.2.Lạc + Ngô
3.3.Rau + Đậu tƣơng

Loại hình s d ng Đất: là các loại c y/con đƣợc nuôi trồng ở các loại hình s
d ng đất ch nh nhƣ: chuyên lúa, c y hoa màu, c y CN…
Đất nƣớc đang trong thời kỳ công nghiệp hóa đô thị hóa nảy sinh nhiều vấn
đề cấp ách, thị trƣờng Bất động sản đang nóng lên hàng ngày đề ra cho nhà nƣớc
cần phải có những quy định pháp chế hợp lý.

Công tác quản lý Đất đai ở Việt Nam còn nhiều ất cập, hệ thống pháp luật
còn nhiều kẽ hở nảy sinh những vấn đề lách luật. Hiện tƣợng ong óng thị trƣờng
Bất Động Sản diễn ra thƣờng xuyên trong thời gian qua.

11


Những dự án treo còn rất nhiều khiến nhiều vùng đất rộng lớn ị ỏ hoang,
thị trƣờng Đất đai đang thiếu vốn khiến nhiều công trình đang thi công lại ị dang
dở nảy sinh nhiều vấn đề trong xã hội.
Ph n cấp giàu nghèo ở Việt Nam ngày càng tăng khiến thị trƣờng Bất Động
Sản ngày càng ị thu hẹp. Các dự án quy hoạch không hiệu quả g y lãng ph nguồn
ng n sách quốc gia. Diện t ch Đất ỏ hoang cũng nhƣ s d ng không đúng m c
đ ch còn rất nhiều.
Bảng 2.2

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở VIỆT NAM NĂM 2009

(Theo Quyết định số 2097 /QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2009 c a Bộtrƣởng
(Đơn vị: km2)

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.)

Diện t ch Đất
CẢ NƢỚC

Tổng Diện t ch

giao và cho
thuê


Tổng diện tích Đất tự nhiên

33105,1

24134,9

Đất nông nghiệp

25127,3

21637,1

9598,8

9487,2

6282,5

6193,5

4089,1

4066,0

58,8

35,3

2134,6


2092,2

3316,3

3293,7

14757,8

11392,6

Rừng sản xuất

6578,2

5206,0

Rừng phòng hộ

6124,9

4348,4

Rừng đặc d ng

2054,7

1838,2

738,4


726,2

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng c y hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng c y hàng năm khác
Đất trồng c y l u năm
Đất l m nghiệp

Đất nuôi trồng thu sản

12


Đất làm muối

14,1

13,4

Đất nông nghiệp khác

18,2

17,7

3469,2


1640,4

633,9

627,6

Đất ở đô thị

118,8

115,7

Đất ở nông thôn

515,1

511,9

1629,5

791,3

22,9

22,1

Đất quốc phòng, an ninh

303,5


252,9

Đất sản xuất, kdoanh phi nông nghiệp

222,5

201,8

1080,6

314,5

Đất tôn giáo, t n ngƣỡng

13,4

13,2

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

97,8

83,3

1090,5

121,9

4,1


3,1

4508,6

857,4

305,8

13,6

Đất đồi núi chƣa s d ng

3831,3

828,9

Núi đá không có rừng c y

371,5

14,9

Đất phi nông nghiệp
Đất ở

Đất chuyên dùng
Đất tr sở cquan, công trình sự nghiệp

Đất có m c đ ch công cộng


Đất sông suối và mặt nƣớc chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chƣa s d ng
Đất bằng chƣa sử dụng

2.4.2 Quy hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch s d ng Đất đai là hệ thống các iện pháp kinh tế kỹ thuật và
pháp chế c a nhà nƣớc về tổ ch c s d ng và quản lý Đất đai hiệu quả và hợp lý,
khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc ph n ổ quỹ Đất đai) khoanh định
cho các m c đ ch và các ngành) và tổ ch c s d ng Đất đai nhƣ tƣ liệu sản xuất

13


(các giải pháp s d ng c thể), nhằm n ng cao hiệu quả sản xuất c a xã hội, tạo
điều kiện ảo vệ Đất đai và Môi trƣờng.
Quy hoạch s d ng Đất là một hoạt động kinh tế xã hội cho nên phải đảm
ảo t nh kinh tế, t nh kỹ thuật và t nh pháp chế c a nhà nƣớc. T nh kinh tế thể hiện
ở hiệu quả s d ng Đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác chuyên môn kỹ
thuật nhƣ điều tra, khảo sát, x y dựng ản đồ, khoanh định x lý số liệu, … T nh
pháp lý nghĩa là việc s d ng và quản lý Đất đai phải tu n theo các quy định pháp
luật c a nhà nƣớc.
2.4.3 Công nghiệp hóa
Theo văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam X, công nghiệp hóa là quá
trình chuyển đổi cơ ản toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh
tế, quản lý xã hội từ dựa vào lao động th công là ch nh chuyển sang dựa vào lao
động kết hợp cùng với phƣơng tiện, phƣơng pháp công nghệ, kỹ thuật, tiên tiến
hiện đại để tạo ra năng suất lao động cao.
Công nghiệp hóa là quá trình nâng cao t trọng c a công nghiệp trong toàn
ộ các ngành kinh tế c a một vùng kinh tế hay một nền kinh tế. Đó là t trọng

về lao động, về giá trị gia tăng, v.v..
Đ y là quá trình chuyển iến kinh tế-xã hội ở một cộng đồng ngƣời từ nền
kinh tế với m c độ tập trung tƣ ản nhỏ é (xã hội tiền công nghiệp) sang nền kinh
tế công nghiệp. Công nghiệp hóa là một phần c a quá trình hiện đại hóa. Sự chuyển
iến kinh tế-xã hội này đi đôi với tiến ộ công nghệ, đặc iệt là sự phát triển c a
sản xuất năng lƣợng và luyện kim quy mô lớn. Công nghiệp hóa còn g n liền với
thay đổi các hình thái triết học hoặc sự thay đổi thái độ trong nhận th c tự nhiên.
Dầu vậy, những thay đổi về mặt triết học là nguyên nh n c a công nghiệp hóa hay
ngƣợc lại thì vẫn còn tranh cãi.
Công nghiệp hóa là quá trình n ng cao giá trị tuyệt đối sản lƣợng công nghiệp.
Công nghiệp hóa g n với phát triển văn hóa và xã hội để đạt tới xã hội công nghiệp.
Những quốc gia đã hoàn thành công nghiệp hóa gọi là các nƣớc công nghiệp.
2.4.3.1 Khái quát quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa trên thế giới
Đa phần các xã hội tiền công nghiệp có m c sống không cao hơn m c tự
cung tự cấp là mấy. Có nghĩa là phần đông d n cƣ tập trung vào sản xuất những vật

14


phẩm cơ ản nhất để tồn tại. V d , ở Châu Âu thời Trung Cổ, 80% lao động hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp tự cung tự cấp.
Một số nền kinh tế tiền công nghiệp, nhƣ Hy Lạp cổ đại, đã có các hoạt động
trao đổi, thƣơng mại phát triển nhờ đó đạt đƣợc sự thịnh vƣợng vƣợt trên m c sinh
hoạt cơ ản nhất. Nạn đói xảy ra thƣờng xuyên ở các xã hội tiền công nghiệp. Song
các nƣớc nhƣ Hà Lan và Anh ở thế k XVII, XVIII, các thành quốc Italia ở thế k
XV và Hy Lạp, La Mã cổ đại đã thoát khỏi quy luật trên nhờ trao đổi và uôn án
sản phẩm nông nghiệp. Theo ƣớc t nh, trong thế k XVII, nguồn ngũ cốc cùa Hà
Lan có tới 70% từ nhập khẩu. Ngƣời Hy Lạp cổ đại ở thế k V trƣớc Công nguyên
nhập khẩu 75% nguồn lƣơng thực.
Anh là nƣớc tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên. Đ y cũng là quê hƣơng c a Cách

mạng công nghiệp và thành phố công nghiệp đầu tiên trên thế giới là Manchester.
Nhiều nƣớc thuộc Thế giới th

a

t đầu các chƣơng trình công nghiệp hóa

dƣới sự ảnh hƣởng c a Hoa Kỳ hoặc Liên Xô cũ trong Chiến tranh Lạnh n a cuối
thế k XX. Nỗ lực này ở một số nƣớc Đông Á thành công hơn ở các nơi khác trên
thế giới (ngoại trừ các quốc gia tiến hành công nghiệp hóa muộn mằn Ch u Âu, dẫu
vậy tiến trình c a các nƣớc này đã

t đầu từ trƣớc Thế chiến th hai).

Theo áo cáo c a Quỹ tiền tệ quốc tế, Hoa Kỳ là quốc gia có sản lƣợng công
nghiệp đ ng đầu thế giới năm 2005, tiếp sau nó là Nhật Bản và Trung Quốc.
Cơ chế phát triển ch đạo hiện nay theo các tổ ch c tổ ch c phát triển quốc
tế (Ng n hàng thế giới - WB, OECD, các tổ ch c c a Liên hợp quốc và các tổ ch c
tƣơng tự quốc tế khác) là giảm nghèo. Cơ chế này vẫn nhấn mạnh vào sự tăng
trƣởng kinh tế, nhƣng tin rằng các ch nh sách công nghiệp hóa truyền thống không
mang lại hiệu quả dài hạn. Việc tạo ra và hỗ trợ những ngành công nghiệp nội địa
kém hiệu quả là vô ch trong một thế giới tự do thƣơng mại hiện nay.
Ch nh vì thế, sự phát triển c a đô thị hóa diễn ra khác nhau về thời điểm, tốc
độ và quy mô giữa các nƣớc trên thế giới.
Đô thị đƣợc hình thành và phát triển từ rất l u, trƣớc Công nguyên nhƣ ở
vùng Lƣỡng Hà, Ai Cập, Trung Cận Đông, Trung Quốc, Ấn Độ từ thế k th II, th
III trƣớc công nguyên,… Song đó mới chỉ là những đô thị đơn lẻ dựa trên cơ sở c a
phát triển văn hóa tôn giáo quản lý xã hội. Và giao lƣu hàng hóa, dịch v ,… Chỉ

15



sau khi có những phát minh về khoa học kỹ thuật cơ ản (hơi nƣớc, điện,…) trong
thế k XVIII, công nghiệp mới đƣợc phát triển và do đó đô thị mới đƣợc hình thành
và phát triển một cách đại trà ở nhiều nƣớc trên thế giới (Ch u Âu, B c Mỹ,…)
Theo các chuyên gia nghiên c u về đô thị hóa thì thời điểm
trình đô thị hóa thế giới

t đầu c a quá

t đầu vào thế k XIX và kéo dài đến hết thế k XXI. Đến

thời điểm này đô thị hóa không còn có sự phát triển về lƣợng (ổn định về t lệ d n
đô thị và nông thôn) mà chỉ còn phát triển về chất, nên quy ƣớc đó là thời điểm kết
thúc c a quá trình đô thị hóa.
Sự phát triển c a d n số đô thị thế giới so với tổng d n số nói chung (%)
đƣợc tổng quan và dự áo nhƣ sau:
Năm

1800

1850

1900

1950

1980

2000


2100

%

3.2

6.9

14

29.4

46.2

51

90

Tốc độ đô thị hóa qua những năm như sau
Năm 1800 là 3,2; 1850 là 6,9; 1900 là 14; 1950 là 29,4; 1980 là 46,2; dự áo
năm 2000 là 51 và năm 2100 là 90 (theo A.Zimm)
Cùng với sự tăng trƣởng d n số đô thị nói chung, quy mô d n số, số lƣợng
c a các đô thị cũng tăng lên, đô thị khổng lồ với hàng ch c triệu d n xuất hiện ngày
càng nhiều trên thế giới (ch yếu là ở các nƣớc đang phát triển).
Do thời điểm

t đầu và tốc độ phát triển c a công nghiệp hóa khác nhau,

nên sự phát triển c a đô thị hóa hiện nay cũng khác nhau giữa các quốc gia trên thế

giới. Trong khi ở các nƣớc phát triển, đô thị hóa tập trung vào phát triển về chất thì
ở các nƣớc đang phát triển lại ch yếu phát triển về lƣợng. Theo các tài liệu thống
kê, t lệ đô thị hóa c a một số nƣớc phát triển và đang phát triển hiện nay nhƣ sau
- Các nước phát triển:
Quốc
gia

Bỉ

Tỉ lệ

9

(%)

5

Úc

Đ c

86

94

Đan
Mạch
84

Anh


Niu

Tây Ban

Th y

Ai

Nhật

Dilân

Nha

Điển

len

Bản

84

91

85

90

86


91

- Các nước đang phát triển trong khu vực

16


×