Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh quảng bình thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 98 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh
Quảng Bình, thực trạng và giải pháp” là sự nghiên cứu của riêng tôi xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về khóa luận thực tập của mình.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Trương Hạnh Ngân

Trương Hạnh Ngân

i

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
Lời cam đoan .......................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1


CHƯƠNG 1: ....................................................................................................... 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
ODA.................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA: ............................................... 4
1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ODA .............................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA ........................................................... 5
1.1.2.1. ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi ............................................ 5
1.1.2.2. ODA là nguồn vốn mang tính ràng buộc ....................................... 6
1.1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ ........................................ 7
1.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA .................................................................. 8
1.1.3.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả ............................................ 8
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn cung cấp..................................................... 9
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức thực hiện ................................................ 9
1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng ................................................ 10
1.1.4. Vai trò của ODA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ...................... 11
1.1.4.1. Đối với quốc gia tiếp nhận viện trợ ............................................. 11
1.1.4.2. Đối với quốc gia tài trợ ............................................................... 13
1.2. Những vấn đề chung về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ................ 14
1.2.1. Nội dung, quy trình thu hút nguồn vốn ODA ................................... 14
Trương Hạnh Ngân

ii

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


1.2.1.1. Nội dung thu hút nguồn vốn ODA .............................................. 14
1.2.1.2. Quy trình thu hút nguồn vốn ODA.............................................. 15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA .................. 16
1.2.2.1. Đánh giá tầm vĩ mô: ................................................................... 17
1.2.2.2. Đánh giá tầm vi mô .................................................................... 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA .............. 21
1.3.1. Các nhân tố khách quan: ................................................................... 21
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................ 22
CHƯƠNG 2: ..................................................................................................... 25
THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH . 25
2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Bình và sự cần thiết phải đầu tư ODA tại
tỉnh Quảng Bình. ............................................................................................ 25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Quảng Bình ....... 25
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình ....................... 28
2.1.3. Sự cần thiết phải thu hút và sử dụng hiệu quả ODA vào tỉnh Quảng
Bình ............................................................................................................ 30
2.2. Thực trạng thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh Quảng Bình ........................ 31
2.2.1. Thực trạng thu hút nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình .................. 31
2.2.1.2. Thu hút nguồn vốn ODA tại Quảng Bình theo lĩnh vực đầu tư ... 34
2.2.2.2. Tình hình công tác quản lý sử dụng nguồn vốn ODA vào tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................. 52
2.3. Đánh giá hoạt động đầu tư bằng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình ... 53
2.3.1. Những kết quả dạt được trong sử dụng nguồn vốn ODA tại Quảng
Bình ............................................................................................................ 53
2.3.1.1. Tính phù hợp .............................................................................. 53
2.3.1.2. Tính hiệu suất ............................................................................. 54

Trương Hạnh Ngân

iii


CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.3.1.3. Tính tác động .............................................................................. 55
2.3.1.4. Tính hiệu quả .............................................................................. 57
2.3.1.5. Tính bền vững ............................................................................ 57
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA
tại tỉnh Quảng Bình và nguyên nhân ........................................................... 58
2.3.2.1. Những hạn chế trong hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA tại tỉnh Quảng Bình ........................................................................ 58
2.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại những hạn chế ............................... 60
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
HIỆU QUẢ NGUỒN VỐN ODA ĐẦU TƯ TẠI QUẢNG BÌNH ..................... 63
3.1. Định hướng thu hút và sử dụng ODA tại tỉnh Quảng Bình tính đến năm 2020 63
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.... 63
3.1.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ............................................... 63
3.1.1.2. Dự báo nhu cầu về vốn và cơ cấu ............................................... 65
3.1.2. Định hướng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đến năm 2020 ......................................................................... 66
3.1.2.1. Quan điểm, mục tiêu ................................................................... 66
3.1.2.2. Định hướng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đến năm 2020 ...................................................................... 67
3.2. Các giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA
vào tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. .............................................................. 71
3.2.1. Những giải pháp tăng cường thu hút ................................................. 71

3.2.1.1. Tăng cường hiệu lực quản lý, công tác chuẩn bị và lập kế hoạch
các dự án ODA:....................................................................................... 71
3.2.1.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin hữu hiệu vốn ODA ...................... 72
3.2.1.3. Hoàn thiện công tác quy hoạch thu hút nguồn vốn ODA ............ 73

Trương Hạnh Ngân

iv

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.2.1.4. Đào tạo, bố trí, sử dụng có hiệu quả cán bộ làm công tác kinh tế
đối ngoại, xúc tiến đầu tư, quản lý và thực hiện các dự án ODA ............. 74
3.2.1.5. Nâng cao nhận thức và mở rộng quan hệ với các nhà tài trợ ....... 76
3.2.2.1. Xây dựng nhận thức đúng đắn về nguồn vốn ODA ..................... 77
3.2.2.2. Có chiến lược sử dụng nguồn vốn ODA hiệu quả ................ Error!
Bookmark not defined.
3.2.2.3. Có kế hoạch bố trí vốn đối ứng đầy đủ, kịp thời ......................... 78
3.2.2.4. Tăng cường năng lực quản lý và sử dụng vốn ODA ở các cấp
chính quyền địa phương, các Ban quản lý dự án ...................................... 78
3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan .............................. 82
3.3.1. Hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý Nhà nước về
thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA............................................................ 82
3.3.2. Hoàn thiện và công bố quy hoạch tổng thể về chiến lược thu hút và sử
dụng ODA đến năm 2020 ........................................................................... 84

3.3.3. Đẩy mạnh hơn nữa tiến trình hài hòa thủ tục với nhà tài trợ .............. 84
3.3.4. Thực hiện triệt để việc phân cấp quản lý, tăng cường công tác giám
sát, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn ODA................................................. 85
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 86

Trương Hạnh Ngân

v

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB

Ngân hàng phát triển Chấu Á

BTNMT

Bộ Tài nguyên – Môi trường

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

EU


Liên minh Châu Âu

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTZ (GIZ)

Tổ chức của chính phủ Đức

IFAD

Quỹ phát triển nông nghiệp quốc tế

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

JBIC

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản


KH&ĐT

Kế hoạch và Đầu tư

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

SCK

So cùng kì

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

Trương Hạnh Ngân

vi

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp


Trương Hạnh Ngân

Học viện Tài chính

vii

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của Quảng Bình ...................... 29
giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................................................ 29
Bảng 2.2: Tình hình vốn ODA ký kết hàng năm cho tỉnh Quảng Bình .............. 32
giai đoạn 2006 – 2014 ....................................................................................... 32
Bảng 2.4: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng,
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cấp thoát nước đô thị tại tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2006 – 2014............................................................................... 37
Bảng 2.5: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực nông nghiệp, phát triển
nông thôn và xóa đói giảm nghèo tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 .. 39
Bảng 2.6: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ......................... 41
Bảng 2.7: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực Năng lượng và công
nghiệp tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ............................................ 42
Bảng 2.8: Danh mục dự án ODA thu hút vào lĩnh vực Y tê, giáo dục và lĩnh vực
khác tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 – 2014 ............................................... 43
Bảng 2.9: Vốn ODA thu hút tại Quảng Bình phân theo nhà tài trợ giai đoạn 2006

– 2014 ............................................................................................................... 44
Bảng 2.10: Tình hình giải ngân vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006 –
2014 .................................................................................................................. 49
Bảng 3.1: Dự kiến tổng nhu cầu vốn toàn tỉnh thời kỳ 2011 – 2020 .................. 65

Trương Hạnh Ngân

viii

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn ODA thu hút đầu tư vào tỉnh Quảng Bình theo ........... 35
lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2006 - 2014 ............................................................... 35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn ODA thu hút tại tỉnh Quảng Bình phân theo nhà ........ 45
tài trợ giai đoạn 2006 – 2014 ............................................................................. 45

Trương Hạnh Ngân

ix

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là quốc gia đang phát triển, thực hiện công cuộc đổi mới, xây
dựng và phát triển đất nước, mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành
một nước công nghiệp. Với mục tiêu đó, vốn đầu tư cho quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước là một trong những yếu tố quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư cho phát triển được huy động từ hai nguồn là
nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài. Đối với những nước đang phát
triển như Việt Nam, tích lũy nội bộ trong nền kinh tế còn thấp, thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) còn gặp nhiều khó khăn, thì nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) là nguồn lực bổ sung quan trọng vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam.
Cùng hòa nhịp với quá trình CNH, HĐH, hội nhập kinh tế quốc tế của đất
nước, tỉnh Quảng Bình cũng đang ra sức huy động mọi nguồn lực để phát triển
kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, Quảng Bình là một tỉnh nghèo, kinh tế
chậm phát triển, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội lạc hậu, ngân sách của tỉnh thu
không đủ bù chi, ngân sách phân bổ từ trung ương còn hạn hẹp, do đó, việc hạn
chế nguồn lực đầu tư phát triển là vấn đề đặt ra đối với chính quyền địa phương,
doanh nghiệp và người dân tỉnh Quảng Bình. Với tình hình đó, nguồn vốn ODA
được xác định có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, đặc biệt trong các lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển
nông nghiệp nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo nhằm từng bước nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân.
Mặc dù đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường thu hút, quản lý và sử
dụng hiệu quả nguồn vốn ODA, tuy nhiên trong thời gian qua, hoạt động thu hút
và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đạt
Trương Hạnh Ngân


1

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

được kỳ vọng như khối lượng vốn ODA ký kết chưa cao, tiến độ các chương
trình dự án triển khai còn chậm, tỷ lệ giải ngân còn thấp,… từ đó làm giảm hiệu
quả sử dụng của nguồn vốn ODA trên góc độ kinh tế và xã hội.
Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của
tỉnh, và từ thực tiễn trên mà em chọn đề tài “Thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA tại Quảng Bình, thực trạng và giải pháp” với mong muốn nghiên cứu và
phân tích thực trạng - giải pháp thu hút và sử dụng vốn ODA trong thời gian qua.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Phân tích thực trạng hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh
Quảng Bình, đánh giá những mặt đạt được, hạn chế trong hoạt động thu hút và
sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình và chỉ ra nguyên nhân tồn tại
những hạn chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng hiệu quả
nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại
tỉnh Quảng Bình bao gồm đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất.
- Thời gian nghiên cứu: 02/02/2015 – 06/06/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp luận đề tài sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng, cụ

thể như là: phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh.,…
5. Nội dung của khóa luận:
Gồm 03 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA.
Chương 2: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Một số giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA tại
tỉnh Quảng Bình.
Trương Hạnh Ngân

2

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Do thời gian thực tập và nghiên cứu còn nhiều hạn chế nên em không thể
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo và bạn đọc để bài luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em
xin chân thành cảm ơn thầy Đinh Trọng Thịnh, PGS.TS, Trưởng bộ môn Quản
trị Tài chính Quốc tế, Khoa Tài chính Quốc tế, Học viện Tài chính đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hình thành, xây dựng và hoàn thành
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Vụ Tài chính – Tiền tệ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đã hướng dẫn nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu, cũng
như những ý kiến góp ý chân thành của các anh chị để em hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!


Trương Hạnh Ngân

3

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1:

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
ODA
1.1.

Những vấn đề chung về nguồn vốn ODA:

1.1.1. Khái niệm nguồn vốn ODA
ODA (Official Development Assistance) có nghĩa là Hỗ trợ phát triển
chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức.
Năm 1972, theo tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD) đã đưa ra
khái niệm: “ ODA là một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích thúc
đẩy phát triển kinh tế xã hội của các nước đang phát triển. Điều kiện tài chính
của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ không hoàn lại chiếm ít
nhất 25% ”.
Thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần thu nhập quốc gia từ các
nước phát triển sang các nước đang phát triển và chậm phát triển.
Theo Ngân hàng thế giới (WB), ODA bao gồm các khoản viện trợ không

hoàn lại cộng với các khoản vay có thời hạn dài và lãi suất thấp so với thị trường.
Mức độ ưu đãi của một khoản vay được đo lường bằng yếu tố cho không. Khoản
tài trợ không phải hoàn trả nếu có yếu tố cho không là 100% được gọi là viện trợ
không hoàn lại. Một khoản vay ưu đãi được coi là ODA phải có yếu tố cho
không ít nhất là 25%.
Theo Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/04/2013 của Chính phủ Việt
Nam thì ODA được định nghĩa: “Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA)
được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là Chính phủ nước ngoài,
các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính
phủ”.

Trương Hạnh Ngân

4

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Khái quát thì ODA được hiểu là sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tài chính chủ
yếu là của các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ (NGO), các tổ chức phi
chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hiệp quốc (United Nations – UN),
các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, …) dành cho Chính phủ một nước
(thường là nước chậm phát triển) để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế
- xã hội thông qua các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc
các khoản tín dụng ưu đãi (cho vay dài hạn, lãi suất thấp).

1.1.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
1.1.2.1. ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi
Tính ưu đãi là đặc trưng của nguồn vốn ODA để phan biệt nguồn vốn
ODA với các loại nguồn vốn khác. ODA được sử dụng nhằm giúp các nước
đang phát triển phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả đầu tư. Với mục đích sử
dụng như vậy nên ODA là nguồn vốn mang tính ưu đãi cần thiết cho các nước
đang và chậm phát triển. Tính ưu đãi của nguồn vốn này thể hiện ở chỗ :
 ODA là dành riêng cho các nước đang và chậm phát triển vì mục tiêu phát
triển. Để có thể được nhận ODA, các nước đang và chậm phát triển phải
có hai điều kiện cơ bản là:
+ GDP bình quân đầu người thấp. Nước có GDP bình quân đầu người
càng thấp thì thường được tỷ lệ viện trợ không hoàn lại của ODA càng lớn và
khả năng vay với lãi suất thấp, thời hạn ưu đãi càng lớn.
+ Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này phải phù hợp với chính
sách và phương hướng ưu tiên xem xét trong mối quan hệ giữa bên cấp và bên
nhận ODA.
 Lãi suất và thời gian cho vay dài, thời gian ân hạn dài :
Các khoản vay ODA chủ yếu là vay với lãi suất thấp (dưới 3%), thời gian
cho vay (hoàn trả vốn) dài và thời gian ân hạn dài (chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc).
Ví dụ như, khoản vay ODA của Nhật Bản có lãi suất trong khoảng từ 0,75% Trương Hạnh Ngân

5

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


2,3%/năm ; khoản vay ODA của WB, ADB, JBIC có thời gian hoàn trả là 40
năm, thời gian ân hạn là 10 năm.
Ngoài ra, tính ưu đãi của nguồn vốn ODA còn thế hiện ở tính phúc lợi xã
hội của nguồn vốn này. Vốn ODA với mục tiêu xóa đói giảm nghèo, nâng cao
phúc lợi xã hội nên lĩnh vực đầu tư chủ yếu của ODA là các lĩnh vực không hoặc
ít sinh lợi nhuận, thường là các công trình công cộng mang tính chất phúc lợi xã
hội như các dự án đầu tư vào cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông vận tải,
giáo dục y tế và nông nghiệp phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo.
1.1.2.2. ODA là nguồn vốn mang tính ràng buộc
Đi kèm với ODA luôn là những ràng buộc nhất định về kinh tế, chính trị
hoặc khu vực địa lý. Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là
việc trợ giúp hữu nghị, mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi
ích kinh tế và vị thế chính trị cho nước tài trợ.
Nguồn vốn ODA thường gắn liền với các điều kiện kinh tế như nước viện
trợ phải là thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường đầu tư cho các nước viện trợ,
phải thực hiện chính sách kinh tế phù hợp với nước viện trợ. Hầu hết các nước
viện trợ đều ràng buộc các nước tiếp nhận sử dụng khoản viện trợ ODA để mua
hàng hóa và dịch vụ của các quốc gia viện trợ. Ví dụ như, Bỉ, Đức và Đan Mạch
yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng của nước mình; Canada yều cầu cao
nhất là 65%; Thụy Sĩ và Hà Lan là hai nước có yêu cầu thấp nhất với lần lượt là
1,7% và 2,2%. Ngoài ra, mỗi nước cung cấp viện trợ còn có những ràng buộc
khác nhau và rất chặt chẽ đối với nước tiếp nhận viện trợ; kể đến như Nhật Bản
quy định vốn ODA của Nhật Bản (hoàn lại hoặc không hoàn lại) đều phải được
thực hiện bằng đồng Yên Nhật.
Các nước viện trợ cũng sử dụng nguồn vốn ODA như một công cụ xác
định vị trí và ảnh hưởng của nước mình tại các nước và khu vực tiếp nhận ODA.
Các khoản viện trợ luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại song song. Mục
Trương Hạnh Ngân

6


CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tiêu thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm đói nghèo ở những nước
đang phát triển. Thực hiện mục tiêu này, hầu hết các nước viện trợ đều nhìn thấy
lợi ích của mình trong việc hỗ trợ phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm và thị trường đầu tư. Mục tiêu thứ hai là tăng trưởng vị thế chính trị của
các nước tài trợ. Hoa Kỳ là một trong những quốc gia thành công trong việc
dùng nguồn vốn ODA làm công cụ để thực hiện chính sách “gây ảnh hưởng
chính trị trong thời gian ngắn” tại các nước tiếp nhận viện trợ.
Chính vì vậy khi nhận viện trợ ODA, các nước tiếp nhận phải xem xét kĩ
lưỡng các điều kiện nhà cung cấp ODA, tuân thủ nguyên tắc quan hệ hỗ trợ phát
triển chính thức phải đảm bảo tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau, không can
thiệp vào công tác nội bộ của nhau, bình đẳng và hai bên cùng có lợi.
1.1.2.3. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Với đặc điểm là nguồn vốn có tính chất ưu đãi lãi suất thấp, thời gian cho
vay dài nên các quốc gia khi tiếp nhận, sử dụng nguồn vốn ODA chưa thấy xuất
hiện gánh nặng nợ nần; nhưng nguồn vốn ODA vẫn không phải là nguồn vốn
cho không nên đến một lúc nào đó, quốc gia tiếp nhận viện trợ cũng phải dùng
tiền của mình để trả nợ. Chính vì thế, các quốc gia sử dụng nguồn vốn ODA
không hiệu quả thì sau một thời gian sẽ lam vào vòng nợ nần do không có khả
năng trả nợ. Do các nước khi tiếp nhận ODA đã chấp nhận các ràng buộc từ
trước về các lĩnh vực, mục tiêu sử dụng nguồn vốn ODA mà không sử dụng
nguồn vốn này để đầu tư trực tiếp cho sản xuất, cho xuất khẩu để thu ngoại tệ,
trong khi việc trả nợ lại chủ yếu dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ.

Mặt khác, rủi ro về tỷ giá là một trong những nguy cơ đáng quan tâm dẫn
đến các quốc gia lâm vào cảnh nợ nần. Vốn ODA là vốn vay dài hạn bằng đồng
ngoại tệ, trong khi đó thì các nước tiếp nhận viện trợ là các quốc gia đang phát
triển, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đi kèm với tỉ lệ lạm phát cao và đồng
tiền trong nước mất giá so với đồng tiền ngoại tệ. Đến thời điểm trả nợ, đồng
Trương Hạnh Ngân

7

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nước nhận tài trợ mất giá so với đồng tiền ngoại tệ đã vay làm cho nước nhận tài
trợ phải mât một lượng nội tệ nhiều hơn để mua lượng ngoại tệ đã vay để trả nợ.
1.1.3. Phân loại nguồn vốn ODA
1.1.3.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả
Phân loại theo phương thức hoàn trả, nguồn vốn ODA được chia thành ba loại:
 ODA không hoàn lại
ODA không hoàn lại là khoản viện trợ mà bên tiếp nhận viện trợ không
phải trả lại cho bên viện trợ để thực hiện các chương trình, dự án theo sự thỏa
thuận giữa các bên. Viện trợ không hoàn lại chiếm 25% tổng số vốn ODA trên
thế giới, được thực hiện dưới hai dạng chủ yếu sau:
- Hỗ trợ về kĩ thuật: Nước viện trợ chuyển giao công nghệ, truyền đạt kĩ
thuật, đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ nước nhận viện trợ thông qua các
chuyên gia quốc tế.
- Viện trợ nhận bằng hiện vật: Các nước nhận viện trợ dưới hình thức hiện

vật như lương thực, vải, thuốc chữa bệnh, vật tư, nguyên vật liệu…
 ODA vay ưu đãi
ODA vay ưu đãi là khoản vay tín dụng với các điều kiện ưu đãi, tính chất
ưu đãi được thể hiện:
- Lãi suất thị trường thấp: dưới 3%/năm tùy thuộc vào mục tiêu vay và
nước vay, thấp hơn lãi suất thị trường.
- Thời hạn cho vay dài: khoảng từ 20 năm – 30 năm.
- Thời gian ân hạn dài: khoảng từ 10 năm – 12 năm.
 ODA vay hỗn hợp
ODA vay hỗn hợp là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không hoàn
lại với một phần tín dụng thương mại theo điều kiện của tổ chức Hợp tác kinh tế
và phát triển.

Trương Hạnh Ngân

8

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hiện nay, trên thế giới, các nước viện trợ có xu hướng giảm cung cấp
ODA theo hình thức viện trợ không hoàn lại mà tăng cung cấp ODA theo hình
thức vay ưu đãi hoặc ODA hỗn hợp.
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn cung cấp
Phân loại nguồn vốn ODA theo nguồn cung cấp, nguồn vốn ODA được
chia thành 2 loại:

 ODA song phương
ODA song phương là viện trợ phát triển chính thức của chính phủ nước
này dành cho chính phủ nước kia thông qua hiệp định ký kết giữa hai chính phủ.
Trong tổng số vốn ODA lưu chuyển trên thế giới, ODA song phương chiếm tỷ
trọng lớn, khoảng 80% tổng vốn ODA.
 ODA đa phương
ODA đa phương là viện trợ chính thức của một tổ chức quốc tế (IMF,
WB,…) hay tổ chức khu vực (ADB, EU,…) cho các nước đang phát triển hoặc
kém phát triển hoặc của chính phủ nước này dành cho một nước khác nhưng
thức hiện qua các tổ chức đa phương như Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
(UNDP), Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF),…
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức thực hiện
Phân loại ODA theo hình thức thực hiện, nguồn vốn ODA được phân
thành các loại như sau:
 Hỗ trợ dự án
Hỗ trợ dự án là khoản ODA dành cho từng dự án cụ thể. Khoản viện trợ
này có thể là hỗ trợ cơ bản hoặc hỗ trợ kỹ thuật, có thể là cho không hoặc cho
vay ưu đãi.
 Hỗ trợ phi dự án
Hỗ trợ phi dự án : bao gồm các loại hình:

Trương Hạnh Ngân

9

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Hỗ trợ cán cân thanh toán: là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân
sách chính phủ, thường được thực hiện thông qua chuyển giao tiền tệ trực tiếp
cho nước tiếp nhận ODA hoặc hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hóa) – nươc tiếp
nhận ODA nhận lượng hàng hóa tương đương với giá trị khoản cam kết, bán trên
th ị trường trong nước thu nội tệ đưa vào ngân sách chính phủ.
- Hỗ trợ trả nợ: các nhà viện trợ cung cấp ODA cho các nước đang và
chậm phát triển sử dụng để trả nợ vay nước ngoài (nợ không ưu đãi).
- Viện trợ chương trình: là khoản viện trợ ODA theo dự án cụ thể, chi tiết
về các hạng mục sẽ sử dụng nguồn vốn ODA; là khoản ODA dành cho một mục
đích tổng quát với thời gian nhất định mà không phải xác định chính xác nó sẽ
được sử dụng như thế nào. Ví dụ như ODA viện trợ cho chương trình 135 ở Việt
Nam là một hình thức viện trợ chương trình.
1.1.3.4. Phân loại theo mục đích sử dụng
Phân loại theo mục đích sử dụng, nguồn vốn ODA được chia thành
 Hỗ trợ cơ bản
Hỗ trợ cơ bản là những khoản viện trợ cho nươc đang và chậm phát triển
để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội và môi trường, với một số lĩnh
vực cơ bản như: điện lực, giao thông vận tải, viễn thông, thuỷ lợi và cấp thoát
nước… Đây thường là những khoản vay ưu đãi.
 Hỗ trợ kỹ thuật
Hỗ trợ kĩ thuật là những khoản viện trợ với mục đích phát triển con người,
nâng cao trình độ khoa học kh thuật và quản lý cho nước tiếp nhận với các lĩnh
vực như: giáo dục, chuyển giao khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực
và xây dựng thể chế, đầu tư phát triển y tế… Loại hỗ trợ này chủ yếu là viện trợ
không hoàn lại.
1.1.3.5. Phân loại theo điều kiện
Phân loại theo điều kiện thì nguồn vốn ODA được chia thành
Trương Hạnh Ngân


10

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 ODA không ràng buộc nước nhận
Là khoản viện trợ mà nước nhận có quyền sử dụng theo mục đích, yêu cầu
của mình, không bị ràng buộc bởi nguồn sử dụng hay mục đích sử dụng.
 ODA có ràng buộc nước nhận
Một đặc điểm lớn của ODA là nguồn vốn này thường kèm theo các điều
kiện ràng buộc của nước viện trợ khi vào các nước đang và chậm phát triển.
 ODA có thể ràng buộc một phần
Là khoản viện trợ mà một phần phải được chi ở nước viện trợ (mua hàng
hoá, trang thiết bị, dịch vụ…) , phần còn lại được chi ở bất cứ nơi nào tuỳ theo
mục đích và yêu cầu sử dụng của nươc nhận viện trợ.
1.1.4. Vai trò của ODA đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1.1.4.1. Đối với quốc gia tiếp nhận viện trợ
 Bổ sung nguồn vốn trong nước:
Đối với các nước chậm phát triển, đang phát triển, vốn là điều kiện hàng
đầu cho quá trình phát triển. Vốn đầu tư chủ yếu được lấy từ hai nguồn: đó là
nguồn trong nước và nguồn nước ngoài. Tuy nhiên nguồn vốn trong nước rất hạn
hẹp, nên cần bổ sung bằng nguồn vốn nước ngoài. Hầu hết các quốc gia đều trải
qua thời kì chiến tranh kéo dài, tình trạng đói nghèo và lạc hậu. Để phát triển cơ
sở hạ tầng, đảm bảo vấn đề vật chất ban đầu cho phát triển kinh tế thì đòi hỏi
phải có nhiều vốn và vốn yêu cầu cho các lĩnh vực này là rất lớn. Các nước đang

phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng đã giải quyết vấn đề này bằng cách
sử dụng nguồn vốn ODA. Với đặc điểm là nguồn vốn ưu đãi, quy mô lớn mà chi
phí sử dụng vốn thấp, ODA trở thành nguồn tài chính quan trọng, là nguồn vốn
bổ sung cho Chính phủ, các địa phương đảm bảo chi đầu tư phát triển các cơ sở
hạ tầng giao thông, điện nước, thủy lợi, giáo dục, y tế, khoa học kĩ thuật; giảm
gánh nặng cho ngân sách Nhà nước; góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển
kinh tế - xã hội bền vững.
Trương Hạnh Ngân

11

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Tăng khả năng thu hút vốn đâu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nguồn vốn ODA có quan hệ mật thiết với nguồn vốn FDI theo hướng thúc
đẩy dòng vốn FDI vào các địa phương, do tác động lan tỏa của ODA khi tập
trung vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thuận lợi để thu hút
FDI.
Vốn ODA góp phần hỗ trợ xây dựng cơ sơ hạ tầng như giao thông thuận
lợi, liới điện, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, viễn thông phát triển; bên cạnh
đó, để thu hút và sử dụng có hiểu quả nguồn vốn ODA, các quốc gia cũng cần
tích cực cải cách hành chính, tạo cơ sở phát lý chặt chẽ và thông thoáng, gọn
nhẹ, tạo môi trường minh bạch, điều này giúp tăng cường thu hút FDI.
 Tạo điều kiện tiếp thu thành tựu khoa học công nghệ hiện đại và phát triển
nguồn nhân lực:

Thông qua các chương trình, dự án vốn ODA đã tạo điều kiện cho các
quốc gia nhận viện trợ tiếp thu các thành tựu của khoa học kỹ thuật ứng dụng
trong sản xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế. Đó là các trang thiết bị kĩ thuật
hiện đại, tài liệu khoa học cho các chương trình, dự án; cử chuyên gia nước
ngoài trực tiếp làm việc, cố vấn, hỗ trợ dự án; tổ chức hội thảo có sự tham gia
của các chuyên gia nước ngoài, tổ chức các khóa tập huấn cho cán bộ; cử cán bộ
đi đào tạo tại nước ngoài hoặc tổ chức các chương trình học tập tại nước ngoài.
Tất cả các hoạt động này đều góp phần giúp quốc gia nâng cao trình độ khoa học
công nghệ, phát triển nguồn nhân lực, phát triển kinh tế - xã hội.
 Góp phần cải thiện thể chế và cơ cấu kinh tế:
Cải thiện thể chế và cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển là chìa khóa
để tạo bước nhảy vọt trong chiến lược thúc đẩy tăng trưởng và xóa đói giảm
nghèo. Tuy nhiên việc cải thiện được thể chế kinh tế của một nước là một
chuyện không dễ dàng, đặc biệt là với những nước đang phát triển, cần một

Trương Hạnh Ngân

12

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

lượng vốn lớn để có thể điều chỉnh. Do đó, Chính phủ các nước này lại phải dựa
vào nguồn vốn ODA từ bên ngoài.
 Thúc đẩy xóa đói giảm nghèo, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường:
Xóa đói giảm nghèo không chỉ là mối quan tâm của Chính phủ các nước

mà còn là mục tiêu quan trọng của các nhà tài trợ ODA. Vốn ODA được sử dụng
thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ người dân thoát nghèo bền vững bằng
các hình thức như cho vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, hỗ trợ khoa học kỹ
thuật, vật nuôi cây trồng, trợ giá nông nghiệp khi có rủi ro, xây dựng nông thôn
nhất là vùng xâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
Bên cạnh xóa đói giảm nghèo thì các lĩnh vực xã hội khác như y tế, giáo
dục, văn hóa và các vấn đề môi trường cũng nhận được sự quan tâm giúp đỡ của
nhiều nhà tài trợ ODA. Nguồn vốn ODA được sử dụng để xây dựng bệnh viện,
trạm xá, cải thiện dịch vụ khám sức khỏe cho người dân; xây dựng trường học,
mua sắm các trang thiết bị dạy học, hỗ trợ kinh phí, khuyến khích xóa mù chữ,
phổ cập giáo dục, nâng cao trình độ dân trí; cải thiện môi trường sinh thái, bảo
vệ môi trường thiên nhiên.
1.1.4.2. Đối với quốc gia tài trợ
- Tài trợ ODA tạo điều kiện cho các công ty bên cung cấp hoạt động thuận
lợi hơn tại các nước tiếp nhận ODA một cách gián tiếp. Các công ty nhận được
sự ưu đãi của nước tiếp nhận trong việc kinh doanh như: giành được quyền đấu
thầu, bán sản phẩm, có môi trường hạ tầng tốt thông qua tài trợ ODA để nâng
cao hiệu quả nguồn vốn FDI của mình vào nước tiếp nhận ODA,… tạo cho sản
phẩm của họ có tính cạnh tranh cao.
- Cùng với sự gia tăng vốn ODA, các dự án của các công ty cũng tăng theo
với những điều kiện thuận lợi, kéo theo sự phát triển của công ty. Trong trường
hợp viện trợ không hoàn lại, khi chuyên gia hay nhà thầu nước ngoài làm việc tại

Trương Hạnh Ngân

13

CQ49/08.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nước tiếp nhận thì họ được miễn thuế thu nhập, thuế lợi tức tại nước tiếp nhận
ODA.
- Ngoài những lợi ích về kinh tế thì các quốc gia tài trợ còn có thể đạt
được những mục đích chính trị, nâng tầm ảnh hưởng họ với các về kinh tế, văn
hóa đối với nước nhận tài trợ.
1.2.

Những vấn đề chung về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA

1.2.1. Nội dung, quy trình thu hút nguồn vốn ODA
1.2.1.1. Nội dung thu hút nguồn vốn ODA
Với đặc điểm là nguồn vốn hỗ trợ, ưu đãi các nước đang phát triển, không
vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, nên việc thu hút nguồn vốn ODA được định hướng vào các lĩnh vực:
 Phát triển nông nghiệp nông thôn và gắn với xóa đói giảm nghèo: đầu tư
vào các dự án các chương trình, dự án hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, phát triển ngành nghề để tăng thu nhập cho người nông dân; phát triển cơ
sở hạ tầng nông thôn (hệ thống thủy lợi, lưới điện nông thôn, thông tin liên lạc,
giao thông nông thôn, cấp nước sinh hoạt, trường học, trạm xá,…) để hỗ trợ sản
xuất ổn định và cải thiện đời sống nhân dân; vào các chương trình, dự án trồng
mới, chăm sóc và bảo vệ rừng, phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, góp phần
cải thiện môi trường sinh thái và giảm nhẹ hậu quả thiên tai xảy ra
 Xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế: nâng cấp, xây dựng hệ thống giao thông
vận tải, hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường tại các khu đô thị và khu
công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông.
 Năng lượng – công nghiệp: phát triển hệ thống đường dây, trạm biến thế,

lưới điện phân phối, đặc biệt là lưới điện nông thôn, miền núi, đồng bào dân tộc;
xây dựng hệ thống cung cấp điện bằng các nguồn năng lượng sạch (gió, mặt trời,
địa nhiệt), hỗ trợ năng lượng cho các vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, biên giới.

Trương Hạnh Ngân

14

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Đầu tư cho các dự án, chương trình phát triển công nghiệp có khả năng hoàn vốn
vay, tạo công ăn việc làm cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo.
 Y tế, giáo dục và các lĩnh vực xã hội khác: nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật
nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp; đầu tư mua sắm trang thiết bị
cho các bệnh viện, đặc biệt là các bệnh viện tuyến huyện, xã, các trạm y tế, hỗ
trợ thực hiện các chương trình quốc gia như tiêm chủng mở rộng, phòng chống
sốt rét, phòng chống HIV/AIDS, chương trinh dân số và phát triển; đẩy mạnh
tăng cường năng lực con người, chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lý,
phát triển thể chế, xây dựng hoàn thiện thể chế pháp luật.
 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên: hỗ trợ các chương trình, dự
án về phát triển bền vững, các dự án góp phần giải quyết một số vấn đề môi
trường bức xúc như xử lý rác thải tại các khu đô thị, cấp thoát nước và xử lý
nước thải, các dự án về bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn
hóa thế giới.
1.2.1.2. Quy trình thu hút nguồn vốn ODA

 Bước 1: Xây dựng danh mục chương trình, dự án yêu cầu tài trợ ODA
Bộ KH&ĐT yêu cầu các sở KH&ĐT, cùng các Bộ, ban ngành khác tiến
hành kiểm tra, rà soát và xây dựng danh mục các dự án cần huy động nguồn vốn
ODA. Trên cơ sở đó các sở KH&ĐT sẽ tiến hành tổng hợp danh sách các dự án
vận động ODA, trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục chương trình, dự án yêu
cầu tài trợ; sau đó, UBND tỉnh sẽ xem xét, phê duyệt danh mục dự án vận động
ODA và có công văn gửi Bộ KH&ĐT đăng kí danh mục dự án vận động thu hút
ODA.
 Bước 2: Chuẩn bị chương trình, dự án ODA
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục tài trợ chính thức, bộ
KH&ĐT và đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản chính thức cho Sở KH&ĐT tại nơi
có dự án, sở KH&ĐT sẽ thông báo và phối hợp với chủ đầu tư các dự án nằm
Trương Hạnh Ngân

15

CQ49/08.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

trong danh mục tài trợ chính thức; chuẩn bị văn kiện, chương trình dự án; lập kế
hoạch vốn chuẩn bị chương trình, dự án; lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo khả thi, sau đó sở Kế hoạch và đầu tư tiến hành thẩm định, trình cho UBND
tỉnh phê duyệt và có công văn gửi Bộ KH&ĐT để trình Chính phủ phê duyệt ký
kết điều ước cụ thể về ODA.
 Bước 3: Thực hiện chương trình, dự án ODA
Phân rõ nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan chủ quản, chủ dự

án, ban quản lý dự án. Căn cứ vào tính chất và quy mô của từng dự án mà quyết
định cơ quan chủ quản dự án, có thể là bộ, UBND, sở, ban ngành, huyện tại nơi
có dự án ODA. Chủ chương trình, dự án có nhiệm vụ: tổ chức bộ máy quản lý và
thực thực hiện chương trình, dự án; ký kết các hợp đồng theo đúng quy định của
pháp luật; thực hiện giám sát, đánh giá dự án, khai thác chương trình dự án.
Ngay sau khi văn kiện chương trình, dự án được phế duyệt, chủ dự án ban hành
quyết định thành lập Ban quản lý dự án với nhiệm vụ: xây dựng kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án (kế hoạch giải ngân, chi tiêu, đấu thầu,…), xác định rõ
các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện.
 Bước 4: Theo dõi, đánh giá chương trình, dự án ODA
Các cơ quan có thẩm quyền theo dõi, quản lý tình hình thực hiện dự án;
kịp thời đề xuất các phương án nhằm đảm bảo các chương trình dự án ODA
được thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo mục tiêu và chất lượng. Sau khi dự án kết
thúc hoàn thành, các cơ quan có thẩm quyền, chủ dự án, nhà tài trợ và các nhà
đánh giá độc lập tiến hành đánh giá việc thực hiện dự án, nhằm xem kết quả đạt
được và tổng kết toàn bộ chương trình, dự án, từ đó rút ra những kinh nghiệm
cần thiết làm cơ sở lập báo cáo kết thúc chương trình, dự án.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA là một chỉ tiêu tổng hợp bao gồm các
yếu tố về mặt kinh tế – tài chính, xã hội, môi trường và phát triển bền vững và nó
Trương Hạnh Ngân

16

CQ49/08.01


×