Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tuyển tập ôn thi đại học mon vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 26 trang )

ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

TUYỂN CHỌN NHỮNG BÀI TẬP CHỌN LỌC ĐIỂN HÌNH, HAY, LẠ KHÓ BÁM SÁT ĐỀ THI
THPTQG VỚI LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ ĐẶC SẮC.

Bàn luận: Dưới đây là tổng hợp chọn lọc chi tiết kỹ lưỡng nguồn bài tập có chất lượng và vận dụng cao được
sưu tầm từ nhiều nguồn trên cả nước (tài liệu biên soạn từ các thầy cô và các trích chọn lọc từ các đề thi thử
tại các trường THPT trên cả nước) tất cả biên tập công phu chọn lọc chất lượng đưa vào cuốn sách đồng hành
mọi học sinh Việt Nam “Cuốn Chinh Phục ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ TẬP 1”. Hy vọng rằng qua
những bài tập chọn lọc + lời giải này phần nào giúp độc giả tham khảo tiếp cận hiệu quả tốt các dạng bài điển
hình, hay, mới lạ và khó dạng toán phong phú kỹ thuật giải độc để tích lũy và có thể tự tin giải và học nâng
cao chinh phục tuyệt đối dao động cơ và điện xoay chiều.
___________________________________________________
Phần I – DAO ĐỘNG CƠ
Bài tập 1: Trích đề thi thử THPT Lương Tài Số 2 – năm 2016 lần 1.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos2πt (cm). Nếu tại một thời điểm nào đó vật đang có li
độ 3 cm và đang chuyển động theo chiều dương thì sau 0,25s vật có li độ 4 cm. Tốc độ trung bình của vật
trong khoảng thời gian đó là
A. 3 cm/s.
B. 12 cm/s.
C. 5 cm/s.
D. 4 cm/s.
Hướng dẫn giải
+ Theo bài ra ta có: T =
+ Nhận thấy 0,25s =

2π 2π



 1 s.
ω 2π

x2

T
vậy hai thời điểm x1 và x2 vuông pha do đó ta có thể áp
4

O

A

3
4

dụng công thức: x12  x22  A2  32  42  A2  A  5 cm.
+ Quãng đường: S = S1 + S2 = (A – x1) + (A – x2) = (5 – 3) + ( 5 – 4) = 3 cm.
+ Tốc độ trung bình của vật đi trong khoảng thời gian 0,25s đó là:
S
3
v tb 

 12 cm/s.
t 0, 25

x1

 Đáp án B.

Bài tập 2: Trích cuốn sách Chinh Phục Bài Tập Vật Lí DAO ĐỘNG CƠ – năm 2016 lần 1.
v
ω
Một vật dao động điều hòa có chu kì dao động T. Tại thời điểm t1 tỉ số vận tốc và li độ 1 
. Sau thời
x1
3
gian ∆t tỉ số đó là

A.

T
.
3

v2
 ω 3 . Giá trị nhỏ nhất của ∆t là
x2

B.

T
.
2

T
.
6
Hướng dẫn giải
C.


D.

T
12

 v1 ω

 v 1 x1
A 3
 2 x12

x 
x  3
2

 x1
 1
ω
A 
 1
3
2 .Vậy ∆tmin = T  T  T .
Theo bài ra ta có: 



3
6 12 12
 v2  ω 3  v1  x . 3  A2  3.x2  x2 x   A

2
1
2
2


ω


2
 x2
 Đáp án D.

Tài liệu hay: />
1


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

Bài tập 3: Trích (trang 385) cuốn sách Chinh Phục Bài Tập Vật Lí DAO ĐỘNG CƠ –

π
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos  2πt   với x đo bằng cm, t đo bằng giây. Khoảng
6



thời gian lực đàn hồi (kéo về) sinh công dương trong
A.

1
s.
6

B.

1
s
2

2
s đầu tiên là
3

1
s
4
Hướng dẫn giải
C.

D.

5
s
12

+ Đối với con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa thì lực đàn hồi trùng với lực kéo về. Công của lực đàn hồi

(kéo về) bằng độ giảm thế năng đàn hồi. Lực đàn hồi (kéo về) sinh công dương khi vật chuyển động từ vị trí
biên về VTCB.
+ Theo bài ra: T = 1s


2 2T T 5T
= 
 1s  s 

4 12
3
3

5 3
2
cm theo chiều âm. Do vậy trong khoảng thời s đầu tiên lực đàn
2
3
5T
5
hồi (kéo về) sinh công dương chỉ trong khoảng thời gian ∆t =
=
s.
12
12
+ Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x0 =

 Đáp án D.
Bài tập 4: Trích (câu 31/trang 15) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Câu 31 : Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1(đường 1) và chất

điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4 
(cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ
lần thứ 5 là
A. 4,0 s
B. 3,25 s
C. 3,75 s
D. 3,5 s
Hướng dẫn giải

v2 max 4 2
4


(rad/s). - Nhìn đồ thị ta có T2  2T1 suy ra 1  22 
(rad/s).
A
6
3
3
- Chất điểm 1: Tại t  0 vật đi qua cân bằng theo chiều dương, nên phương trình dao động của chất điểm 1 là:
- Ta có 2 


 4
x1  6 cos 
t   (cm).
2
 3
- Chất điểm 2: Tại t  0 vật đi qua cân bằng theo chiều dương, nên phương trình dao động của chất điểm 2 là:


 2
x2  6 cos  t   (cm).
2
 3
- Hai chất điểm có cùng li độ khi x1  x2 tương đương
 2

 4
t 
t   k2

3
2
3
2
 t  3k
4


2






6 cos 
t    6 cos  t    

2

2
 3
 3
 4  t      2 t     m2
 t  0, 5  m


 3
2
2
 3

Tài liệu hay: />
2


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

---

.- Nhìn đồ thị, ta thấy trong khoảng thời gian từ 0  t  T2 

Loveboook.vn

T2
3
 3   3, 75 s thì hai đồ thị cắt nhau 5 lần. Do
4
4


0  t  3k  3, 75
0  k  1, 25
k  1
đó 


0  t  0, 5  m  3, 75  0,5  m  3, 25 m  0;1;2;3
- Thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần 5 ứng với m  3 , tức là t  0,5  3  3,5 s.
Ngoài ra, nhìn đồ thị, nếu tinh ý, chúng ta thấy điểm cắt lần thứ 5 ứng với thời điểm nằm trong khoảng
T
T
2T1  1  t  T2  2 , tức là 3,375  t  3,75 , dựa vào 4 đáp án ta có thể chọn ngay D.
4
4
 Đáp án D.
Bài tập 5: Trích (câu 36/trang 15) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đầu trên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào vặt nhỏ A có
khối lượng 100g; vật A được nối với vật nhỏ B có khối lượng 100g bằng một sợi dây mềm, mảnh, nhẹ, không
dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20 cm rồi thả nhẹ để
vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột tay
khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10m/s2. Khoảng thời gian từ khi vật B bị tuột khỏi dây nối đến khi
rơi đến vị trí được thả ban đầu là
A. 0,30 s
B. 0,68 s
C. 0,26 s
D. 0,28 s
Hướng dẫn giải

Đây là một bài có sử dụng kiến thức chuyển động thẳng biến đổi đều lớp 10 đã được học. Sai lầm thường thấy
là lời giải sau:


- Ta có
2

2

I
 OM 
 OM 
LN  LM  10 log N  10 log 
  20  10 log 
  OM  10  ON  100 (m).
IM
 ON 
 ON 

- Thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N với gia tốc có độ lớn a  0, 4 m/s2 là

a t2
2MN
2  90
MN 
t 

 21,12 (s)
2
a
0, 4
- Sai lầm ở đây do việc không đọc kĩ đề bài. Đề bài nói rằng, thiết bị từ M chuyển động với vận tốc ban đầu bằng
0 theo hướng đến O theo hai giai đoạn với gia tốc không đổi, và dừng lại tại N.

- Như vậy, giai đoạn 1, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0, với gia tốc có độ lớn
0,4 m/s2 đến vị trí P nào đó, khi đó tại P vật có vận tốc là v . Sau đó, giai đoạn 2, thiết bị chuyển động thẳng
chậm dần đều từ vị trí P và dừng tại cổng N.

- Quá trình chuyển động nhanh dần đều từ M đến P:

v P  v M  a t MP  0  a t MP  t MP 
- Quá trình chuyển động chậm dần đều từ P đến N:

Tài liệu hay: />
3

vP
a


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

v N  v P  a t PN  0  v P  a t PN  t PN 

vP
a

- Từ đó suy ra t MP  t PN  t .
- Quãng đường thiết bị chuyển động từ M đến N là
1

1
1
1
MN  MP  PN  a t 2MP  a t 2PN  a t 2  a t 2  a t 2
2
2
2
2
- Thời gian thiết bị chuyển động từ M đến N là

t  t  t  2t  2

MN
90
2
 0, 30 (s)
a
0, 4

 Đáp án D.
Bài tập 6: Trích (câu 39/trang 16) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thằng ba lò xo có chiều dài tự nhiên là (cm), ( -10)(cm) và (
- 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc
có chu kì dao động riêng tương ứng là : 2s; 3s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự
nhiên của nó. Giá trị của T là
A. 1,00 s
B. 1,28s
C. 1,41s
D. 1,50s
Hướng dẫn giải


m
 2s
T1  2π
k1
T
k2
k
2
4

+ Theo bài ra ta có: 
 1

 2
   40cm.
T2
k1
k1
 10 3
3
T  m  2s
2

k2


- Và T  2π

k

T
m
 1 3 
k3
T
k1

 20

 2T

T1
2

 2 s  1,41 s.

 Đáp án C.
Bài tập 7: Trích (câu 31/trang 31) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một vật dao động điều hòa với biên độ 13 cm, t = 0 tại biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc chuyển
động) vật đi quãng đường 135cm. Vậy trong khoảng thời gian 2t (kể từ lúc chuyển động) vật đi được quãng
đường là bao nhiêu?
A. 263,65 cm.
B. 260,24 cm.
C. 276,15 cm.
D. Đáp án khác.
Hướng dẫn giải
Ta có: Phương trình dao động của vật x = Acosωt (cm) = 13cosωt (cm).
⋆Phân tích: Nửa chu kỳ dao động chắc chắn vật đi được quãng được 2A với (A là biên độ).
– Như vậy vật đã đi được 5 nửa chu kỳ và 5cm.
Sau khi đi 5 nửa chu kỳ vật sẽ ở vị trí –13cm (biên âm).

– Đi tiếp 5cm nữa vật sẽ ở vị trị –8cm.





⋄ Do đó:



–Vị trí của vật ở thời điểm t là M1 cách O: 8cm

A

B

x1 =13cosωt (cm) = –8 (cm) vì 135 cm = 10A + 5 cm
+) Vị trí của vật ở thời điểm 2t là M2

x 2 =13cos2ωt (cm)

Tài liệu hay: />
4

M1

M2

O


M’1


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1
2
x 2 = 13(2cos ωt –1) = 13[2

Loveboook.vn

---

64
41
 1 ] = – = –3,15 cm
169
13

 OM2 = 3,15cm.
⋄Tổng quãng đường vật đi trong khoảng thời gian 2t là:
s = 10A + BM1 + 10A +M’1M1 (với M’1A = BM1 = 5cm)
s = 20A + BM1 + (A –AM’1) + OM2 = 21A + OM2 = 276,15cm.

 Đáp án C.
Bài tập 8: Trích (câu 15/trang 32) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ = 2 m, lấy g = π2. Con lắc dao động điều

π
hòa dưới tác dụng của ngoại lực có biểu thức F = F0cos  ωt   (N). Nếu chu kỳ T của ngoại lực tăng từ 2
2


s lên 4 s thì biên độ dao động của vật sẽ
A. tăng rồi giảm.
B. chỉ tăng.
C. chỉ giảm.
D. giảm rồi tăng.
Hướng dẫn giải

+) Chu kỳ dao động riêng của con lắc đơn T0 = 2π

l
2
= 2π
= 2 2 (s).
g
2

+) Khi tăng chu kì từ T1 = 2s qua T0 = 2 2 (s) đến T2 = 4 (s), tần số sẽ giảm từ f1 qua f0 đến f2.
 Biên độ của dao động cưỡng bức tăng khi f tiến đến f0.

⊳Do đó trong trường hợp này ta chọn đáp án A. Biên độ tăng rồi giảm.
 Đáp án A.
Bài tập 9: Trích (câu 14/trang 32) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần
 2π 
 2π
π
t  (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1
t   và x2 = 3cos 
lượt là x1 = 4cos 
2

 3 
 3
= x2 và gia tốc của chúng đều âm thì li độ của dao động tổng hợp là:

A. –4,8 cm.

B. 5,19 cm.

C. 4,8 cm.
Hướng dẫn giải

D. –5,19 cm

* Phương trình dao động tổng hợp là:
 2π
53π 
t
x = 5cos 
 (cm).
180 
 3
* Khi gia tốc a1 , a2 âm thì x1 ; x2 > 0.

N

* Vẽ giản đồ như hình bên ở thời điểm t = 0.

O

+) Đến thời điểm t khi x1 = x2 và a1; a2 < 0  A1 đến vị trí


α A2
x1 = x2

0M; A 2 đến vị trí ON.
+) Vì x1, x2 vuông pha nên góc NOM vuông
A1

0

– Ta có: x1 = x2  A2cosα = A1cos(90 – α) = A1sinα
+) Nên ta sẽ có: tan α =

A2
A1

 α = 36,87π/180  t =

α
= 0,3 s.
ω

Tài liệu hay: />
5

M

x



ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

---

Loveboook.vn

* Thế t vào phương trình dao động tổng hợp suy ra: x  4,8cm.
 Đáp án C.
Bài tập 10: Trích (câu 10/trang 32) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một vật nhỏ có khối lượng m. Từ vị trí cân bằng O,
kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc ban đầu. Gọi M là một vị trí nằm trên OB,
thời gian ngắn nhất để vật đi từ B đến M và từ O đến M gấp hai lần nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên
các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s. Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng
A. 125,7 cm/s.
B. 40,0 cm/s.
C. 62,8 cm/s.
D. 20,0 cm/s.
Hướng dẫn giải





+) Gọi thời thời gian ngắn nhất vật đi từ B đến M là: t min B  M và thời gian ngắn nhất vật đi từ O đến M là

t min O  M . Theo bài ra có được:
T
t min  B  M  2t min O  M (1) và t min  B  M   t min O  M   (2)
4




T



⋄Thế (1) vào (2) ta dễ dàng tìm được: t min O  M 
12
2T T
⋄Nên suy ra: t min  B  M 

12 6
A
3A

VBM  2.T / 6  T
3A
3A
60.2

 xM  A / 2  

 60cm / s 
 60cm / s  v max  A 
 40cm / s .
A
6A
T
2
3

V


 OM 2.T / 12 T
⊳Bình luận: đến đây nếu chủ quan không chú ý đến giá trị π sẽ không thấy đáp án hoặc đôi khi một chút vội vã
mà các em chọn ngay phương án B (sai). Ở đây giá trị 40  ≈125,7.
 Đáp án A.
Bài tập 11: Trích (câu 36/trang 35) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một vật dao động điều hòa có đồ thị của li độ như hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

π
π
A. x = 10cos  t   cm.
6
3

x (cm)

 π 5π 
B. x = 10sin  t 
 cm.
6 
3

10
O

 π 5π 
C. x = 10cos  t 
 cm.

6 
3

-5

2

t (s)

-10

 π 5π 
D. x = 10cos  t 
 cm.
6 
3
Hướng dẫn giải
+ Giả sử phương trình dao động có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm.
+ Từ đồ thị ta thấy ngay biên độ A = 10 cm (vì theo trục tung li độ của vật biến thiên từ - 10 cm đến 10 cm.
+ Lúc t = 0 vật có li độ x = -5 3 cm và li độ x đang giảm dần, chứng tỏ hàm x nghịch biến. Vậy x’ = v < 0, vậy
khi t = 0 ta có:


x  Acosφ=10cosφ=-5 3
.
φ

6

v   Aω sin φ  0


Tài liệu hay: />
6


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

Lúc t = 0, vật đang đi qua vị trí có li độ x = - 5 3 cm theo chiều âm, sau 2s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương. Dùng vòng tròn lượng giác ta dễ dàng tìm được tổng thời gian dao động của vật là:
2π 2π π
T T T
∆t =

 rad/s.
  =2s  ω 
T
6 3
12 4 3

 π 5π 
Vậy phương trình dao động của vật là: x = 10cos  t 
 cm.
6 
3
 Đáp án C.
Bài tập 12: Trích (câu 43/trang 36) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1

Một chất điểm bắt đầu dao động điều hòa từ điểm M có tốc độ khác không và thế năng đang giảm. Với M, N
là 2 điểm cách đều vị trí cân bằng O. Biết cứ sau khoảng thời gian 0,02s thì chất điểm lại đi qua các điểm M,
O, N. Kể từ khi bắt đầu dao động, sau thời gian ngắn nhất t1 gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại. Tại thời
điểm t2 = t1 + Δt (trong đó t2 < 2013T với T là chu kì dao động) thì tốc độ chất điểm đạt cực đại. Giá trị lớn
nhất của Δt là
A. 241,52s.

M
–A

B. 246,72s.
O


C. 241,53s.
Hướng dẫn giải

D. 241,47s.

M

N
A

O

N

Nhận xét: Trước tiên để giải bài này chúng ta cần phải hình dung một chút trên trục phân bố thời gian mới có
thể tìm chu kì T đúng được. Có thể nói đây là bài, nhiều em rất dễ nhầm và tìm ra chu kì T sai.

⋆ Phân tích, hướng dẫn: Từ dữ kiện đề bài đưa ra kết hợp với trục phân bố như hình vẽ ta sẽ thấy: Cứ sau
T
khoảng thời gian ngắn nhất
thì vật lại qua vị trí M hoặc O hoặc N. Vì cứ sau khoảng thời gian 0,02s thì chất
6
T
điểm lại đi qua M, O, N nên ta dễ dàng suy ra được  0,02  T  0,12s
6
–Đầu tiên để ý dữ kiện bài ra “điểm M có tốc độ khác không và thế năng đang giảm” có nghĩa là nó đang tiến về
vị trí cân bằng O.
π π π 5π
+) Thời gian từ M đến O, N rồi đến biên dương A ứng với góc quay:   
 thời gian ngắn nhất t1
3 3 6 6
5T
gia tốc của chất điểm có độ lớn cực đại là: t 1 =
.
12
+) Thời điểm t 2 = t 1 + Δt (trong đó t 2 < 2013T với T là chu kì dao động) thì tốc độ chất điểm đạt cực đại là:

t2 =

5T
5T
T 6038T
+ Δt =
+2012 T + =
. Giả thiết cho t1 là ngắn nhất.
3
12

12
4

Do vậy Δt lớn nhất = 2012 T +

T 8049T 8049.0,12

 241,47 s.
=
4
4
4

 Đáp án D.

Tài liệu hay: />
7


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
Bài tập 13: Trích (câu 2/trang 52) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Cho một vật dao động điều hòa với chu kì T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục
cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng:
T
T
T
T
A.

.
B. .
C.
.
D. .
12
24
6
8
Hướng dẫn giải
---

∗Bình luận: Ở bài này có nhắc đến “công suất lực hồi phục cực đại” thiết nghĩ sẽ có một số em ngỡ ngàng và có
thể không hiểu , nghe cảm thấy có vẻ mới, sau đây xin chỉ dẫn phân tích để các em hiểu rõ hơn, các em cần chú
ý suy nghĩ và ghi nhớ kiến thức nền tảng này, để sau có thể giải quyết một số bài toán liên quan đến loại bài
dạng này hiệu quả!
*Phân tích:
⋄Giả sử x = Acosωt. Công suất của lực bằng tích độ lớn (F = k|x|) và tốc độ v.
2
k
v k  2 v2  kA2
kA2
A2
2 v
.2.
x
.

x




Pmax


x




Công suất lực hồi phục là P = F.v =
2
x 2 
2
2
2 
2 2

 Ta có x 

A
2

x

A
2

⋄Tiếp tục giải quyết ý sau, từ đây bài này trở về dạng bài cơ bản rất quen thuộc đối với các em:
⋄Động năng gấp 3 lần thế năng:

Ta có x  

A
n 1



A
31



A
2

A
2

⋄Đề bài hỏi thời gian gian ngắn nhất ta chỉ cần chọn lấy giá trị
dương của 2 li độ để tính là sẽ ra thời gian ngắn nhất chính là
π π π
góc quét như hình vẽ: φ    .
3 4 12
⊳Vậy khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục
cực đại đến lúc động năng vật gấp ba lần thế năng.
φ
T
t
T


24

A

A
2

 Đáp án A.
Bài tập 14: Trích (câu 28/trang 55) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 5 cm, được quan sát bằng một bóng đèn nhấp nháy. Mỗi lần
đèn sáng thì ta lại thấy vật ở vị trí cũ và đi theo chiều cũ. Thời gian giữa hai lần liên tiếp đèn sáng là
∆t = 2s. Biết tốc độ cực đại của vật nhận giá trị trong khoảng từ 12π cm/s đến 19π cm/s. Tốc độ cực đại của
vật là:
A. 14π cm/s.
B. 15π cm/s.
C.17π cm/s.
D.19π cm/s.
Hướng dẫn giải
Do mỗi lần đèn sáng thì ta lại thấy trạng thái vật như cũ và đi theo chiều cũ thì vật đã chuyển động được n chu
kì  t  nT  2s. (T là chu kì dao động của vật):

2
 2  n..A  A  v max  n..A  5.n ( n Z ).

⋄ Ta có: 12  v max  19  2,4  n  3,8  n  3 .
 t  nT  n

⊳Với n  3 suy ra v max  15(cm / s)  Đáp án B.
Tài liệu hay: />
8



ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

---

Loveboook.vn

Bài tập 15: Trích (câu 30/trang 55) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
. Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song
song với trục Ox. Vị trí cân bằng của điểm M và N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc
với Ox. Biên độ của M và N lần lượt là A1; A2 (A1 >A2) . Biên độ dao động tổng hợp của hai chất điểm là 7 cm.
Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 97cm. Độ lệch pha của hai

dao động là
. Giá trị A1 và A2 là:
3
A. 10cm và 3cm.
B. 8cm và 6cm.
C. 8cm và 3cm.
D. 10cm và 8cm.
Hướng dẫn
Nhận xét: Đây là một dạng bài hai dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song.
A1
+ Từ dữ kiện đề bài ta có thể biểu diễn như trên hình vẽ
*Trên hình vẽ: Ở đây A và B lần lượt là biên độ dao động tổng
hợp và khoảng cách cực đại của hai chất điểm. “A và B chính là
đường chéo của hình bình hành!” độ dài A1A2 = B.
φ
– Từ hình vẽ kết hợp dữ kiện bài ra ta có:


A

A2

A2  A12  A22  2A1 .A2 cos  (1) và

B2  A12  A22  2A1 A2 cos    (2)


2
2
49  A1  A2  2A1 .A2 cos 3
 A1  8 (cm)

⋄Từ (1) và (2) ta có hệ : 
97  A2  A2  2A .A  2π  π   A2  3 (cm)
1
2
1 2


 3

 Đáp án C.
Bài tập 16: Trích đề thi thử THPT Chuyên năm 2016 – lời giải từ cuốn ‘Chinh Phục Dao Động Cơ’’
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần
lượt x1= 2Acos(ωt+φ1) cm và x2 = 3Acos(ωt + φ2) cm. Tại thời điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao
động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là 1 và – 2 thì li độ dao động tổng hợp là 15 cm. Tại thời
điểm mà tỉ số vận tốc và tỉ số li độ của dao động thứ hai so với dao động thứ nhất lần lượt là – 2 và 1 thì giá

trị lớn nhất của li độ dao động tổng hợp là bao nhiêu?
A. 6 3 cm.

B. 2 15 cm.

B. 4cm 6 .
Hướng dẫn giải

+ Đặt a = cos(ωt + φ1) và b = cos(ωt + φ2) 

x2
x1



v
3 1  b2
3b
và 2 
v1 2 1  a2
2a

 3 1  b2
 v2


 1 a  
v  1
2




+ Tại thời điểm t1 thì:  1
 2 1  a

 x2  2  3b
b  2


2



 x1
 2a

15
6
15
9

- Dễ thấy a và b trái dấu,để đơn giản chọn a < 0  b > 0.
+ Ta có: x = x1 + x2 = A(2a + b) = -2Aa= 15  A = 3 cm.

Tài liệu hay: />
9

D. 2 21 cm.



ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

 3 1  b2
 v2

21
 2 a  
 v  2 
2



6  x1   21
+) Tại thời điểm t2:  1
 2 1  a


x2   21
 x2  1
 3b
b   21
 x1
 1

9
 2a


- Vậy li độ tổng hợp tại thời điểm t2: x = x1 + x2 =  21 +(  21 )  xmax  2 21 cm.

 Đáp án D.
Bài tập 17: Trích (câu 41/trang 56) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Xét dao động điều hòa trong nửa chu kì của con lắc lò xo nằm ngang, lúc ban đầu vật ở biên dương. Vật nhỏ
của con lắc lò xo đi từ vị trí x1 đến vị trí x2 với tốc độ biến thiên thế năng trung bình là 100J/s. Lực tác dụng
của lò xo tại trung điểm của đoạn x1x2 là 50N. Vận tốc trung bình mà vật đạt được khi đi từ vị trí x1 đến vị trí
x2 là:
A. 1 m/s.

B. 2 m/s.

C. 3 m/s.

D. 4 m/s

Hướng dẫn giải
⋄Ta có tốc độ biến thiên thế năng trung bình có công thức:
1
2
2
Wtn 2 k(x2  x1 )
x x x x

 k. 1 2 2 1  50v tb  100J / s  v tb  2m / s
t
dt
2
t

⊳Vậy vận tốc trung bình mà vật đạt được khi đi từ vị trí x1 đến vị trí x2 là: 2m/s.

 Đáp án D.
Bài tập 18: Trích (câu 49/trang 57) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
T
Một vật dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian t1 – t2 =
thì tốc độ trung bình của vật là
3
20 m/s. Tốc trung bình của vật khi đi thêm một chu kì là 10 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của vật khi đi thêm
một chu kì tiếp nữa là bao nhiêu (m/s)?
60
7
3
20
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
7
60
20
3
Hướng dẫn giải
⋄Từ dữ kiện bài ra có được: v1 

20T

S
S  4A
40T
(1) ; v2 
(2).
 20  S 
 10  S  4A 
3
T /3
T  T /3
3

S  4A
A 5

⋄ Từ (1) và (2)  
20T   .
T 3
4A  3

 Do vậy tốc độ trung bình của vật khi đi thêm một chu kì tiếp nữa là: v3 
 Đáp án A.

Tài liệu hay: />
10

S  4A  4A 60
 (m / s)
T
7

TT
3


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
Bài tập 19: Trích (câu 16/trang 74) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, lò xo có độ cứng 100N/m, vật nặng có khối lượng 400g.
---

Mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy g = π2 (m/s2) = 10 m/s2. Gọi Q là đầu cố định của lò xo. Khi lực tác dụng
của lò xo lên Q bằng 0, tốc độ của vật v 

3
v . Thời gian ngắn nhất để vật đi hết quãng đường 8 2cm
2 max

là:
A. 0,2s.

B. 0,6s.

C. 0,1s.
Hướng dẫn giải

D. 0,4s.

+) Chu kì dao động của con lắc lò xo:
T = 2π


2
0,4
m
4
2
= 2π
= 2π
= 2π
= 2π
= 0,4s.
1000
100
k
10
10 10

+)Độ giãn của lò xo khi vật ở VTCB:

0,4.10
mg
=
= 0,04 m = 4 cm.
100
k
+)Khi lực tác dụng của lò xo lên Q bằng 0 vật có li độ x = – ∆ℓ0. Lúc này tốc độ của vật là
∆ℓ0 =

v


3
3
v max =
ωA
2
2

–Biên độ dao động của vât tính theo công thức:

3 2 2
A
v
3
2
2
2
4
A =x + 2 =x +
= x2 + A2
2
4


2



1 2
A = x2 = (∆ℓ0)2  A = 2∆ℓ0 = 8cm.
4


–4 2

O

4 2

+Thời gian ngắn nhất để vật đi hết quãng đường 8 2cm là:
tmin = 2t1 với t1 là thời gian vật đi từ VTCB đến li độ x = 4 2
cm.
⊳ Vật đi từ VTCB đến li độ x =
(ứng với góc quay là

A 2
1
hết thời gian t1 = T
2
8

T

)  tmin =
= 0,1s.
4
4

 Đáp án C.
Bài tập 20: Trích (câu 37/trang 76) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Hai vật có cùng khối lượng gắn vào 2 lò xo có cùng tần số cùng phương ngược pha nhau có biên độ lần lượt
là A1 , A2 biết A1 = 2A2 . Khi dao động 1 có động năng Wđ1 = 0,56J thì dao động 2 có thế năng Wt2 = 0,08 J.

Hỏi khi dao động 1 có động năng W’đ1 = 0,08J thì dao động 2 có thế năng là bao nhiêu?
A. 0,22J.

B. 0,2J.

C. 0,56J.
Hướng dẫn giải

D. 0,48J.

⋄Theo bài ra thì “hai vật dao động ngược pha nhau”
+)Từ đây ta có thể biểu diễn dao động điều hòa như hình vẽ
*Từ giả thiết đề bài đã cho "A1 = 2A2 " và quan sát hình vẽ ta có:

Tài liệu hay: />
11

x1
x2



A1
A2

 2  x1  2x2


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1


Loveboook.vn

---

+) Áp dụng công thức tổng quát tính thế năng của vật khi
1 2
qua li độ x bất kì là: W = kx .
2
Từ đây suy ra được: Wt1  4Wt2 .

A2

x1

Vậy khi vật 2 có thế năng là 0,08J thì thế năng của vật 1 là
Wt1 = 4.0,08 = 0,32J

x2

+) Cơ năng của vật 1 là: W = 0,56+0,32 = 0,88J.
– ⊳ Khi động năng vật 1 là 0,08J thì thế năng vật 1 là:
0,8
0,88–0,08 = 0,8J nên thế năng vật 2 là:
= 0,2J.
4
 Đáp án B.

A1

Bài tập2 1: Trích (câu 46/trang 77) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1

Gọi M là điểm của đoạn AB trên quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa. Biết gia tốc tại A và B
lần lượt là –3 cm/s 2 và 6 cm/s 2 đồng thời chiều dài đoạn AM gấp đôi chiều dài đoạn BM. Tỉ số gia tốc
A. 2.

B. 1.

C. 5.

aB
aM



D. 3.

Hướng dẫn giải
⋄Ta có công thức tính gia tốc: a = – ω2 .x. Từ công thức này ta áp dụng cho các điểm A, B, M
+) Theo giả thiết thì AM = 2MB nên suy ra xM –xA = 2(xA–xM)  xM = ( xA+2 xB)/3 (1)
– Từ (1)ta suy ra được: – ω2 xM = (– ω2 xA –2 ω2 xB)/3  aM = (aA + 2aB)/3 = 3.
⊳ Vậy tỉ số gia tốc: aB/aM = 6/3 = 2

.

 Đáp án A.
Bài tập 22: Trích (câu 47/trang 77) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 5 cm. Trong một chu kì thời gian vật có tốc độ không nhỏ hơn
một giá trị v0 nào đó là 1 s. Tốc độ trung bình của vật khi đi một chiều giữa hai vị trí có cùng tốc độ là
10 3cm/s. Giá trị của v0 xấp xỉ bằng:
A. 10,47 cm/s.


B. 6,25 cm/s.

C. 5,24 cm/s.
Hướng dẫn giải

D. 5,57 cm/s.

⋄Gọi x0 và –x0 là hai vị trí vật có cùng tốc độ. Nên ta có tốc độ trung bình một chiều giữa hai vị trí này là:

v tb 

S 2 x0

.
t
t

Vì một chu kì thời gian vật có tốc độ không nhỏ hơn một giá trị v0 nào đó là 1s nên: 2t = 1s  t = 0,5s;

x0 

v tb .t
2



10 3 5 3 A 3


4

2
2

+)Trong một chu kì, thời gian vật có tốc độ không nhỏ hơn một giá trị v0 là:
t 

 Do đó tần số góc: ω =

2T
 1s  T  1,5s
3

2
4
=
.
3
T

Tài liệu hay: />
12


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

+) Mà khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn bằng

Loveboook.vn

---


A 3
.
2

⋄ Áp dụng công thức độc lập thời gian ta tìm ra v0:
2

2

A = x0 +

 M2

v 20
2

−x0



x0
A

3A2
4
A2 
= ± 10,47cm/s.
3
4

⊳Vậy nên giá trị: v0 = 10,47cm/s.
 v0 = ± ω A2  x02 = ±

 M1

 Đáp án A.
Bài tập 23: Trích (câu 48/trang 77) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Gắn một lò xo nhẹ trên thanh nhẹ OA nằm ngang, một đầu lò xo gắn với O; đầu còn lại gắn quả cầu có khối
lượng m sao cho quả cầu có thể chuyển động không ma sát trên thanh ngang OA (thanh ngang xuyên qua
quả cầu) thì chu kì dao động là T = 0,85s. Nếu cho thanh quay tròn đều với tốc độ góc ω xung quanh trục
thẳng đứng đi qua O thì chu kì dao động lúc này là T’ = 1 s. Tính ω?
A. 3,9rad/s.
B. 2,5rad/s.
C. 3,4rad/s.
D. 2,7 rad/s.
Hướng dẫn giải

m
m
, khi thanh quay thì chu kì dao động là: T’ = 2
k
k'

Chu kì dao động ban đầu: T = 2

– Xét trong hệ quy chiếu:
+ Tại VTCB, lực li tâm cân bằng với lực đàn hồi: m2(
2

+ Tại vị trí li độ x, hợp lực tác dụng: F  m (


0



0

0



0

)  k



 x)  k 

0

0



 x  F  (k  m2 )x

'

Chú ý: ở đây (k  m2 ) chính là k . Tiếp đến ta có thể tổng hợp biến đổi sẽ ra mối quan hệ:


T  2π


T’  2π



+ Từ (1) ta suy ra được: ω  2π

1
2

T



 k 4π2
 
 m T2
(1)

m
m
k
4π2

2
 2π
ω  2


k’
k  mω2
T’
m

m
k

1
T'2

 3,9 (rad/s).

 Đáp án A.
 Tuyển chọn một số bài tập luyện tập (Trích đề thi thử số 4  đề số 5 trong cuốn sách CHINH PHỤC ĐỀ THI
QUỐC GIA THPT – TẬP 1). Các bạn có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết và diễn giải trong sách.
Bài tập 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g  10m / s2 , đầu trên của lò xo
được gắn cố định, đầu dưới của lò xo được gắn vật nặng khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều
T
hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong 1 chu kì là
. Tại thời điểm
6
vật đi qua vị trí lò xo không bị biến dạng thì tốc độ của vật là v  10 3 (cm / s) . Lấy 2  10 . Chu kì dao
động của con lắc xấp xỉ bằng:
A. 0,2s

B. 0,5s

Tài liệu hay: />

C. 0,4s
13

D. 0,6s


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

Bài tập 2: Động năng dao động của một con lắc lò xo được mô tả theo thế
Eđ(mJ
năng dao động của nó bằng đồ thị (hình vẽ). Cho biết khối lượng của vật
)
bằng 100g, vật dao động giữa hai vị trí cách nhau 8 cm. Tính chu kì dao
động của vật
Et
O
A. 0,4π s.
B. 0,2π s.
4(mJ)
C. 0,6π s.
D. 0,8πs.
Bài tập 3: Một vật có khối lượng m = 100g treo dưới một lò xo có độ cứng k = 20N/m . Dùng giá đỡ nâng vật
lên đến vị trí mà lò xo không biến dạng rồi cho giá đỡ đi xuống, nhanh dần đều, không vận tốc ban đầu, gia
tốc bằng 2m/s2 . Lấy g = 10m/s2. Vận tốc cực đại của vật treo bằng:
A. 30 2(cm / s)


B. 30(cm / s)

C. 40 2(cm / s)

D. 40(cm / s)

Bài tập 4: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có vật nhỏ m (m<400g), lò xo có k = 100N/m. Vật đang treo ở
vị trí cân bằng thì được kéo tới vị trí lò xo dãn 4,5cm rồi truyền cho vật vận tốc 40cm/s theo phương thẳng
đứng, lúc này vật dao động với cơ năng 40mJ, lấy g = 10m/s2. Chu kỳ dao động của vật là:
A.


(s)
10

b.

 3
(s)
10

C.



(s)


D. (s)
8


3 3
Bài tập 5: Một con lắc lò xo nằm ngang không ma sát đang nằm yên ở VTCB, đột ngột tác dụng lên vật nặng
một lực F không đổi dọc trục lò xo thì thấy con lắc dao động. Khi tốc độ vật cực đại thì lực F đột ngột đổi
chiều. Tìm tỉ số động năng vật nặng lúc tốc độ vật cực đại và động năng vật nặng lúc lò xo không biến dạng.
A. 1,25
B. 2,232
C. 1,75
D. 1,125
Bài tập 6: Trên mặt bàn nhẵn có một con lắc lò xo nằm ngang với quả cầu có khối lượng m = 100g; con lắc có
thể dao động với tần số 2Hz. Quả cầu nằm cân bằng. Tác dụng lên quả cầu một lực có hướng nằm ngang và có
độ lớn bằng 20N trong thời gian 3.10-3s; sau đó quả cầu dao động điều hòa. Biên độ dao động của quả cầu
xấp xỉ bằng:
A. 4,8(cm)
B. 0,6(cm)
C. 6,7(cm)
D. 10(cm)
Bài tập 7:Một vật có khối lượng m = 100g, dao động điêu hòa theo phương trình có dạng x = Acos(ωt +φ). Biết
đồ thị lức kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là
F(N)
π
A. x = 4cos(πt + ) cm.
4.103
2
π


B. x = 4cos(πt + ) cm.
O-2
2

t (s)
-2.10
π
-4.10C. x = 2cos(πt + ) cm
3
2
π
D. x = 4cos(πt + ) cm.
6
Bài tập 8: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên lò xo được giữ cố định. Vật nặng con lắc có khối
lượng m = 1 kg, lò xo có độ cứng k = 25 N/m. Kéo vật rời khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng
hướng xuống một đoạn bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc 10 cm/s theo phương thẳng đứng, chiều hướng
lên. Chọn gốc thời gian lúc truyền vận tốc cho vật. Lấy g = 10 m/s2. Thời điểm lúc vật đi qua vị trí mà lò xo bị
giãn 2 cm lần đầu tiên là
A.

π
s.
5

B.

π
s.
10

C.

π
s.

15

D.

π
s.
20

Bài tập 9: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa cùng tần số f = 0,5 Hz dọc theo hai đường thẳng song song
kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M, N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và
Tài liệu hay: />
14


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
vuông góc với Ox. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M, N là 10 cm. Tại thời điểm
t, hai vật đi ngang qua nhau. Hỏi sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu kể từ thời điểm t thì khoảng cách giữa
hai vật là 5 cm?
A.

1
s.
3

B.

1
s.

6

---

1
s.
2
Phần II – ĐIỆN XOAY CHIỀU
C.

D.

1
s.
4

Bài tập 24: Trích (câu 42/trang 16) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia
THPT – Tập 1 Lần lượt đặt điện áp u  U 2 cos t (U không đổi,  thay đổi
được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y
là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn
quan hệ công suất tiêu thụ của X với  và của Y với  . Sau đó, đặt điện áp u lên
hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm
thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của
hai tự điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi   2 ,
công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14 W
B. 10 W
C. 22 W
D. 18 W
Hướng dẫn giải

Dựa vào đồ thị, ta có:
- Khi   1 thì công suất trên đoạn mạch X đạt giá trị cực đại, tức là

U2
 40.
R1

- Khi   3 thì công suất trên đoạn mạch Y đạt giá trị cực đại, tức là

U2
 60. Từ đó ta có
R2

2R1  3R2

(1)

- Khi   2
+ Đối với đoạn mạch X:

PX  R1



U2

R  ZL1  ZC1
2
1


2

 R1

2

 R2



40R1



R  ZL1  ZC1
2
1



2

 20

 2

 20

 3


+ Đối với đoạn mạch Y:

PY  R 2



U2

R  ZL2  ZC2
2
2



60R 2



R  ZL2  ZC2
2
2



2

+ Đối với đoạn mạch gồm X và Y nối tiếp:
PXY   R1  R 2 
  R1  R 2 


 R1  R 2 

2

 R1  R 2 

2



U2

 ZL1  ZL2  ZC2  ZC2



40R1

 ZL1  ZL2  ZC2  ZC2



2



2

4 


2
. Từ (2) và chú ý khi   2 thì mạch X có tính cảm kháng nên ta có
3
40
 20  ZL1  ZC1  1.
2
1   ZL1  ZC1 

Chuẩn hóa cho R1  1 , từ (1) ta có R 2 

Từ (3) và chú ý khi   2 thì mạch Y có tính dung kháng nên ta có:

Tài liệu hay: />
15


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

2

2
60  
3

2
   ZL2  ZC2
3




---

Loveboook.vn

2



2

 20  ZL2  ZC2  

2 2
.
3

2
40

 23, 97 W. Chọn C.
Vậy PXY   1  
2
2
3 

2 
2 2

1    1 
3 

3 

Bài tập 25: Trích (câu 47/trang 17) cuốn sách “ Chinh Phục Đề
Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện
áp u  U0cost (U0 không đổi,  = 314 rad/s) vào hai đầu một
đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở
1
2
2
1
R. Biết 2  2  2 2 2 . 2 ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R
U
U0 U0 C R
được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả
thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá
trị của C là
A. 1,95.10-3 F.
C. 5,20.10-3 F

B. 5,20.10-6 F.
D.1,95.10-6 F.
Hướng dẫn giải

Chọn D.
Cách hiểu thứ nhất:

1
106 2
  là hoành độ được, mà chỉ có thể coi x  2  2  là hoành độ.

2 
R
R
1
106
- Vì ta có R 2 có đơn vị (thứ nguyên) là 2 , nên 2 có thứ nguyên là 2 , chứ không thể hiểu 2 có thứ
R
R
2
nguyên là  .
106 2
1
   106  2  2  thì ta hiểu là: mỗi giá trị trên trục hoành đem nhân với
- Do đó trục hoành ghi
2 
R
R
1
1
106 thì được giá trị 2   2  . Ví dụ: trục hoành ghi 1,00 thì ta có 2  1, 00  106  2  .
R
R
1
1
2
2
- Quay trở lại bài toán, đặt y  2 , x  2 , a  2 2 2 , b  2 thì ta có
U
R
U0 C

U0
- Ta không thể coi x 

y  ax  b





- Từ đồ thị thực nghiệm, vì 2 điểm thực nghiệm  x; y   1  106 ;0, 0055 , 2  106 ;0,0095
thẳng y  ax  b nên ta có
6

a  4000
0, 0055  1  10 a  b


3
6

b  1, 5  10
0, 0095  2  10 a  b

2

a  U22C2
b
1 b

0

- Từ đó ta có 
.
a  2 2 C
C
 a
b  2

U20


Tài liệu hay: />
16

thuộc đường


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Thay số ta được C 

Loveboook.vn

---

1 1, 5  103
 1, 95  F  .
314
4000

Cách hiểu thứ hai:


106
 1, 00 .
R2
- Khi đó, bằng cách làm tương tự, ta tính được C  1, 95  F 
- Trục hoành ghi 1,00 thì ta hiểu

Bài tập 26: Trích (câu 50/trang 17) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Đặt điện áp u  400cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L,
2
103
điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 =
F hoặc C = C1 thì công suất của đoạn
3
8
3
10
mạch có cùng giá trị. Khi C = C1 =
F hoặc C = 0,5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng
15
giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là
A. 2,8A
B. 1,4 A
C. 2,0 A
D. 1,0A
Hướng dẫn giải
Chọn C.
- Khi C  C1 

2

103
F hoặc C  C1 thì công suất của đoạn mạch có cùng giá trị nên ta có ZC1 , ZC2 là nghiệm của
3
8

phương trình

PR

U2
R 2   ZL  ZC 

2

 Z2C  2ZLZC  Z2L  R 2 

RU2
0
P

- Theo định lí Viet, ta có

ZC1  ZC2  2ZL  ZL 

ZC1  ZC2
2

3
80   80
2


 100   
2

3

10
F hoặc C  0, 5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị nên ta có ZC1 , ZC2
15
là nghiệm của phương trình
U
UC  ZC
2
R 2   Z L  ZC 
- Khi C  C1 

 Z2C  2ZLZC  Z2L  R 2  ZC2

U2
0
U2C


U2 
  1  2  Z2C  2ZLZC  Z2L  R 2  0
UC 

  Z2L  R 2  

1

1 
U2 

2Z


1


  0.
L
Z2C
ZC 
UC2 

- Theo định lí Viet, ta có

1
1
2Z
1
1
2  100

 2 L 2

 2
 R  100   
ZC1 ZC2 R  ZL
150 150  2 R  1002

- Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì mạch chỉ còn R và L. Cường độ hiệu dụng
(cũng chính là số chỉ của Ampe kế) trong mạch lúc này là: I 

Tài liệu hay: />
17

U
R Z
2

2
L



200 2
1002  1002

 2 A


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
Bài tập 27: Trích (câu 21/trang 33) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
---

103
6,25
H, tụ điện có C =

F. Đặt vào hai
4,8π
π

Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có L =


π
đầu mạch điện áp xoay chiều u = 220 2 cos  ωt   (V), tần số ω thay đổi được. Khi thay đổi ω, thấy tồn
6


tại ω1 = 60π 2 rad/s hoặc ω2 = 80π 2 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây có giá trị bằng nhau.
Thay đổi tiếp ω, thì thấy ULmax . Hỏi giá trị ULmax bằng
B. 150 2 V.

A. 200 V.

C. 180,65 V.

D. 220,77 V.

Hướng dẫn giải
Đáp án D
⋄Đầu tiên để giải quyết vấn đề! Quan sát đề có nhắc đến thay đổi  thấy tồn tại 1 và 2 cho điện áp hai đầu

UL có giá trị bằng nhau, ta biết rằng để UL đạt giá trị lớn nhất thì  được tính theo công thức: công thức tổng
quát này đã xuất hiện trong đề đại học 2011
212 .22
1 1 1

1 

 


 2  2 2 
12  22
2
 1

 
2    80 2 

2.(60 2)2 . 80 2

60

2

2

2

 96(rad / s)(1).

⋄Tiếp tục vận dụng công thức kinh nghiệm nữa, ngoài ra ULmax có:



1

2
1
2
2

.
 4,8.103 
(2)

3
4
2
2.6,25/ 
C 2L
2
10
6.10

R
R
R
C
103
4,8
4,8

⋄Từ (1) và (2) suy ra: 4,8.103 

2
4


6.10  R

2

 96 

2
4

6.10  R

⋄Trong bài toán cực trị ta rất quen thuộc công thức: ULmax 

⊳Thay tất cả giá trị đã có vào (3) có được: ULmax

2



1
 R  50 22
50

2UL
2 2

R 4LC  C R

(3)


6,25
.220


6,25 103  103 
50 22 4.

 . 50 22
 4,8  4,8 
2.





 220,77V

2

Bài tập 28: Trích (câu 22/trang 33) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và có tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C ghép nối tiếp. Giá trị của R và C không đổi. Thay đổi giá trị của L nhưng
2L
1
luôn có R2 <
thì khi L = L1 =
(H), điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức là uL1
C


1
= U1 2 cos(ωt + φ1); khi L = L2 = (H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức
π

Tài liệu hay: />
18


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

là uL2 = U1 2 cos(ωt + φ2); khi L = L3 =

Loveboook.vn

---

2
(H), thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu
π

thức là uL3 = U2 2 cos(ωt + φ3) . So sánh U1 và U2 ta có hệ thức đúng là
A. U1 < U2.

B. U1 > U2.

C. U1 = U2.

D. U1 = 2 U2.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

UZL

⋄Ta có UL = IZL =

R 2  (ZL  ZC )2

⋄ Do: L2 = 2L1  ZL2 = 2ZL1 = 2ZL
L3 = 4L1  ZL3 = 4ZL1 = 4ZL

UZL

U1 = UL1 = UL2 

R 2  (ZL  ZC )2

2UZL

=

R 2  (2ZL  ZC )2

⋄Suy ra: 4[R2 + (ZL – ZC)2] = R2 +(2ZL – ZC)2  3R2 + 3ZC2 – 4ZLZC = 0
 3(R + Z2C ) = 4ZLZC
2

U2 = UL3 =

4UZL

R 2  (4ZL  ZC )2

⋄Để so sánh U1 và U2 ta xét hiệu:
2

2

2

1

2

A = U1 – U2 = U ZL (

2

2

R  (ZL  ZC )

16



2

R  (4ZL  ZC )2

)


⋄Dấu của biểu thức A tương đương với dấu của biểu thức:
B = R + (4ZL – ZC) – 16[R +(2ZL – ZC) ] = 24ZLZC – 15((R + Z2C ) =24ZLZC – 20ZLZC = 4ZLZC > 0
2

2

2

⋄Vì do: R <

2

2

2

2L
2
 0 < R < 2ZLZC
C

⊳Từ đó suy ra B > 0  A > 0  U12 – U22 > 0. Từ đây có thể suy ra được: U1 > U2
Vậy chọn đáp án B.
Bài tập 29: Trích (câu 29/trang 34) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm ba đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm cuộn dây thuần cảm L nối
tiếp với điện trở r; đoạn mạch MN chỉ có R; Đoạn mạch NB chỉ có tụ điện dung C. Biết điện áp hai đầu đoạn
π
mạch AM sớm pha hơn
so với cường độ dòng điện qua mạch và UNB  3UMN  3UAM . Hệ số công suất

3
của mạch bằng bao nhiêu?
A.

3
.
2

B.

1
2

.

C.

2
7

.

D.

Hướng dẫn giải
–Theo bài ra có: U AM sớm pha

Z



hơn so với i nên AM  . Ta có tan AM  L  3(*)
3
3
r

Tài liệu hay: />
19

3
.
5


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn

---

+) Tiếp tục để ý dữ kiện đề đã cho: UNB  3UMN  3UAM nên ta dễ dàng suy ra được: ZNB  3ZMN  3ZAM

ZAM  ZMN  r2  Z2L  R 2 (**)
và từ đây suy ra được 
ZC  3R(* * *)
⋄Kết hợp (*) và (**) suy ra được:

R  2r(1) . Tiếp tục kết hợp (***) với (1) có được: ZC  2 3r .

⊳Vậy hệ số công suất của mạch là: cos  


Rr

R  r   ZL  ZC 
2

2



3r
2 3.r



3
2

Bài tập 30: Trích (câu 34/trang 35) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Đặt điện áp u  U0 cos t(V) ( U0 và  không đổi) vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở
thuần R = 100 Ω cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 Ω thì công
suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại là 100 W. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 2𝑉 thì
dung kháng của tụ bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 250
C. 200
D. 150
Hướng dẫn giải
Đáp án C
⋄Khi ZC  100;Pmax 


U2
 100W  U  100V
R

⋄Lúc này: ZC  ZL  R  100  UC  UL  UR  100V
+) Khi

U'C

 100 2V . Do C thay đổi nên



+) Từ U2  U’2R  U’L  U’C



2

U'L
U'R



UL
UR

 1  U'L  U'R




 1002  U’2R  U’2R  100 2

+) Giải (1) ta được: U’R  50 2V  I’ 

U’R
R



2

 0,5 2  Z’C 

(1)
U’C
I’

 200

Bài tập 31: Trích (câu 40/trang 36) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Điện năng từ một trạm phát điện đến một nơi tiêu thụ điện bằng một đường dây truyền tải một pha có điện
trở không đổi. Khi điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là U thì hiệu suất truyền tải điện
năng là 80 %. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải bằng 1 và công suất tới nơi tiêu thụ không đổi. Để
hiệu suất truyền tải điện năng là 90 % thì điện áp hiệu dụng đưa lên hai đầu đường dây truyền tải là:
3
5
3
4
U.

A.
B. U .
C. U .
D. U .
3
2
3
5
Hướng dẫn giải
Đáp án C
+) Công suất hao phí: ∆P1 = 0,2P1 và ∆P2 = 0,1P2 

P1
P2

2

P1
P2

–Gọi P là công suất nơi tiêu thụ: P = P1– ∆P1 = P2– ∆P2  0,8P1 = 0,9P2 
+) ∆P1 = I12R; ∆P2 = I22R nên:

P1
P2

=

I12
I22


2

P1
P1



9
I 3
 1
4
I2 2

Tài liệu hay: />
20

P1
P2

=

9
8


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

U1 I1
U2 I2




P1
P2



U2
U1



Loveboook.vn

---

P2 I1

8 3 4
4
4
 .   U2  U1  U
P1 I2 3 2 3
3
3

Bài tập 32: Trích (câu 46/trang 36) cuốn sách “ Chinh Phục Đề Thi Quốc Gia THPT – Tập 1
Một mạch gồm cuộn dây có cảm kháng 10 Ω và tụ điện có điện dung C =


2.104
(F) mắc nối tiếp. Dòng điện
π


π
qua mạch có biểu thức i  2 2 sin  100πt   (A). Mắc thêm một điện trở thuần R vào mạch bằng bao
4

nhiêu để Z = ZL + ZC?

B. R = 20  .

A. R = 0  .

C. R = 20 5  .

D. R = 40  .

Hướng dẫn giải
Đáp án C.



Đề cho: Z  ZL  ZC  R2  ZL  ZC






2

 R2   ZL  ZC    ZL  ZC  .
2

2



Từ đây ta có: R2  (10  502 )  10  502  R  20 5 .

 Đáp án A.
 Tuyển chọn một số bài tập luyện tập chọn lọc (Trích đề thi thử số 4  đề số 5 trong cuốn sách CHINH PHỤC
ĐỀ THI QUỐC GIA THPT – TẬP 1). Các bạn có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết và diễn giải trong sách.
Bài tập 1: Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R mắc
nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện
áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là:
A. 90u2R  10u2L  9U2 .

B. 45u2R  5u2L  9U2

C. 5u2R  45u2L  9U2

D. 10u2R  90u2L  9U2

Bài tập 2: Một vật dao động điều hòa có đồ thì của vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động
của vật là

π
π

A. x = 20cos  t   cm.
3
2

v (cm/s)

10π


 π 2π 
B. x = 20cos  t 
 cm.
3 
2

O

π
π
C. x = 20cos  t   cm.
6
2

t (s)

-10π

 π 5π 
D. x = 20cos  t 
 cm.

6 
2
Bài tập 3: Cho một máy biến thế có hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai
1
đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100Ω, độ tự cảm
(H). Hệ số công suất mạch
π
sơ cấp bằng

1
2

. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều có U1 = 100V, tần số 50 Hz. Tính

công suất mạch sơ cấp.
Tài liệu hay: />
21


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
D. 200 W.

---

A. 150 W.
B. 100 W.
C. 250 W.
Bài tập 4: Đặt điện áp u = U 2cos(2πft) vào hai đầu đoạn mạch gồm

L, r = 0 C
R
điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Biết U,
A
B
R, L, C không đổi, f thay đổi được. Khi tần số là 50 Hz thì dung kháng
M
N
gấp 1,44 lần cảm kháng. Để công suất tiêu thụ trên mạch cực đại thì phải điều chỉnh tần số đến giá trị bao
nhiêu?

A. 72 Hz.
B. 34,72 Hz.
C. 60 Hz.
D. 50 2Hz.
Bài tập 5: Điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt (trong đó U không đổi, ω biến thiên) vào mạch xoay chiều biến
thiên gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C ghép nối tiếp, biết CR2 < 2L. Điều chỉnh giá trị ω để
điện áp hiệu dụng hai bản tụ cực đại UCmax = 90V thì lúc đó URL = 30 5V. Giá trị U là:
A. 60 2V.
B. 60 3 V.
C. 60V.
D. 120V.
Bài tập 6: Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2cosωt có ω thay đổi được trên đoạn [100π; 200π] vào hai đầu
1
104
đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Cho biết R = 300 Ω; L = H; C =
F. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
π
π
L có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng là

A. 100V; 50V.

B. 50 2 V; 50V.

C.

400
3 5

V;

100
V.
3

D. 50V;

100
V.
3

Bài tập 7: Đặt điện áp xoay chiều có chu kì T thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Khi T thay
đổi thì cường độ hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại là Imax và hai giá trị T1 và T2 thì cường độ hiệu dụng
trong mạch cực đại bằng

Imax
3

. Biết T2 – T1 = 0,015 s và điện dung của tụ C =


1
mF. Điện trở thuần của
10π

mạch gần giá trị nào nhất?
A. R = 30Ω.
B. R = 60Ω.
C. R = 120Ω.
D. R = 20Ω.
Bài tập 8: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, R là biến
trở. Trong quá trình thay đổi R chỉ có duy nhất một giá trị R = 10Ω thì công suất tiêu thụ trên R là 5W. Khi R
có giá trị 5Ω thì công suất tiêu thụ bằng?
A. 5W.
B. 4W.
C. 6W.
D. 9W.
Bài tập 9: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 30 2V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết
cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây đạt cực đại thì
hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện là 30V. Giá trị hiệu điện thế hiệu dụng cực đại hai đầu cuộn dây là:
A. 60V.

B. 120V.

C. 30 2V.

D. 60 2V.

Bài tập 10 : Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có (L; r) và tụ
điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu


π
cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là: ud = 80 6cos(ωt + ) V, uC = 40 2cos(ωt –
) (V), điện áp hiệu
3
6
dụng ở hai đầu điện trở là UR = 60 3 V. Hệ số công suất của đoạn mạch trên là:
A. 0,862.
B. 0,908.
C. 0,753.
D. 0,664.
Bài tập 11: . Đoạn mạch xoay chiều AB chứa 3 linh kiện R, L, C. Đoạn AM chứa L, MN chứa R, NB chứa C, R =
50Ω, ZL = 50 3  , Zc  50  . Khi uAN = 80 3V thì uMB = 60V. Giá trị cực đại của uAB là:
3
A. 150V.
B. 100V.
C. 50 7V.
D. 100 3V.
Tài liệu hay: />
22


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
Bài tập 12: Một khu tập thể tiêu thụ một công suất điện 14289W, trong đó các dụng cụ điện ở khu này đều
hoạt động bình thường ở hiệu điện thế hiệu dụng là 220V. Điện trở của dây tải điện từ nơi cấp điện đến khu
tập thể là r. Khi khu tập thể không dùng máy biến áp hạ thế, để các dụng cụ điện của khu này hoạt động bình
thường thì hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi cấp điện là 359 V, khi đó hiệu điện thế tức thời ở 2 đầu dây của khu
π
tập thể nhanh pha

so với dòng điện tức thời chạy trong mạch. Khi khu tập thể dùng máy biến áp hạ thế lí
6
tưởng có tỉ số

N1
N2

---

 15 , để các dụng cụ điện của khu này vẫn hoạt động bình thường giống như khi không

dùng máy biến áp hạ thế thì hiệu điện thế hiệu dụng ở nơi cấp điện là: (biết hệ số công suất ở mạch sơ cấp
của máy biến áp hạ thế bằng 1).
A. 1654 V.
B. 3309 V.
C. 4963 V.
D. 6616 V.
Bài tập 13: Đoạn mạch LRC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, điện trở R = 40  tụ điện có điện dung C thay


π
đổi được. Điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200 cos  ωt   (V). Điều chỉnh C để
7

min
min
max
. Giá trị URC
là:
URC  URC

 200V và đạt giá trị cực tiểu URC

A.

200
3

V.

B.

200 3
V.
2

C. 60 2V

D. 50 2V.

Bài tập 14: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt ( U0 không đổi và  thay đổi được) vào hai đoạn mạch gồm
2

điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR < 2L. Điều chỉnh
ω để điện áp hai đầu tụ đạt giá trị cực đại thì
A. tan RL .tan   1;Z2L  ZL .ZC 
1
2

C. tan RL .tan    ;Z2L  ZL .ZC 


R2
2

B. tan RL .tan   1;ZC2  Z2L  Z2

R2
2

1
2

D. tan RL .tan    ;Z2L  ZL .ZC 

R2
2

Bài tập 15: Mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R và đoạn mạch MB
chứa tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Mạch đặt dưới điện áp xoay chiều có điện áp
hiệu dụng không đổi 150 V. Khi điều chỉnh L đến hai giá trị L = L1 và L = L2 thì được điện áp hiệu dụng hai
đầu đoạn mạch MB lần lượt là UMB1 và UMB2. Gọi φi1 và φi2 lần lượt là pha của cường độ dòng điện tương ứng
trong hai trường hợp trên. Biết rằng UMB1 = 2 2 UMB2 và φi1 vuông góc φi2 . Giá trị của UMB1(V)khi đó là:
A. 150.

B. 50 2 .

C.

75
2


.

D. 100 2.

Bài tập 16: Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp một chiều 12 V thì cường độ dòng điện trong ống dây là
0,24A. Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 V thì cường
độ dòng điện hiệu dụng trong ống dây là 1 A. Mắc mạch điện gồm ống dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C
= 87 µF vào mạch điện xoay chiều nói trên. Công suất tiêu thụ của mạch là:
A. 50 W.

B. 200 W.
C. 120 W.
D. 100 W.
L
Bài tập 17: Mạch RLC có R 2 
và tần số thay đổi được. Khi f  f1 hoặc f  f 2 thì mạch có cùng hệ số công
C
suất. Biết f 2  4f1 .Tính hệ số công suất của mạch khi đó
A. cos   0,44

C. cos=0,55

B. cos=0,34

Tài liệu hay: />
23

D. cos=0,5



ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
Bài tập 18: Đặt một điện áp xoay chiều u  Uo cos(100t  )(V) vào hai đầu môt đoạn mạch gồm R,L,C mắc
---

2
104
(F) ;R không đổi; L thay đổi. Khi L  (H) thì biểu thức của


4


cường độ dòng điện trong mạch là i  I1 2 cos 100t   (A) . Khi L  (H) thì biểu thức của cường độ

12


nối tiếp ( L là cuộn cảm thuần). Biết C 



dòng điện trong mạch là i  I1 2 cos 100t   (A) . Điện trở R có giá trị là:
4


A. 100 3()

B. 100()


C. 200()

D. 100 2()

0,4
(H) mắc nối tiếp với tụ điện C.

2,5.103
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u  U0 cos(t)(V). Khi C  C1 
(F) thì hiệu điện thế hai đầu


tụ UCmax  100 5(V) . Khi C  C2  2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha
so với điện áp hai đầu đoạn
4
mạch. Giá trị của r là:
Bài tập 19: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây không thuần cảm có L 

A. 8()

B. 3 2()

C. 4 2()

D. 4 3()

Bài tập 20: Nối 2 cực của 1 máy phát điện xoay chiều 1 pha có phần cảm gồm 1 cặp cực từ vào 2 đầu đoạn
1
(F) và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Bỏ qua điện trở

mạch AB gồm điện trở R  72() , tụ điện C 
2592
các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với vận n1  45 vòng/giây hoặc n 2  60 vòng/giây
thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là như nhau. Tìm hệ số tự cảm cuả cuộn dây L?
A.

3
(H)
4

B.

5
(H)
4

C.

1
(H)
4

D.

3
(H)
2

Bài tập 21: Đặt điện áp xoay chiều 160 2 cos(2ft)(V) (f biến thiên) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp LRC
có CR 2  2L . Khi f  f1 thì điện áp 2 đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f  f 2  f1 2 thì điện áp hai đầu điện trở

đạt cực đại. Khi f  f3 thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. UL max gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 85
B.173
C.125
D.145
Bài tập 22: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB, đoạn mạch AM gồm điện trở R1  90 mắc nối
0,9
(H) , đoạn mạch MB là một hộp kín X chứa hai trong ba phần tử điện trở R 2

, cuộn cảm thuần L2 hoặc tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá

tiếp với cuộn cảm thuần L 



trị hiệu dụng không đổi thì u AM  180 2 cos 100t   (V) ; u MB  60 2 cos 100t  (V) . Công suất tiêu thụ
2

của mạch là:

A. 240W
B. 180W
C. 120W
D. 160W
Bài tập 23: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24 V tần số 50 Hz. Một học sinh cần
phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V ở hai đầu cuộn
thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để
tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng
thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo
được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao


Tài liệu hay: />
24


ĐẠI NÃ DAO ĐỘNG CƠ – ĐIỆN XOAY CHIỀU SỐ 1

Loveboook.vn
phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao
nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
---

A. 15 vòng
B. 20 vòng
C. 25 vòng
D. 30 vòng
Bài tập 24. Mạch điện xoay chiều AB gồm R, C, L mắc nối tiếp, u AB  U0 cos(100t)(V) . Khi mắc ampe kế có điện
trở nhỏ vào 2 đầu cuộn dây thì ampe kế chỉ 1A, hệ số công suất của mạch AB là 0,8. khi mắc vôn kế có điện trở
rất lớn thay chỗ cho ampe kế thì vôn kế chỉ 200V, hệ số công suất của mạch là 0,6. Tìm R và U 0 :
A. U0  160 2(V);R  64()

B. U0  120 2(V);R  128()

C. U0  160 2(V);R  128()

D. U0  120 2(V);R  64()

Bài tập 25: . Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở R 1 mắc
nối tiếp với tụ C có điện dung


103
(F) , đoạn mạch MB là cuộn dây có điện trở R 2 và độ tự cảm L. Đặt giữa
2

hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u  60 2 cos(100t)(V) thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và M
là 24 5(V) , nếu nối tắt hai đầu tụ C bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể thì điện áp hiệu dụng của hai
đoạn AM và MB lần lượt là 20 2(V) và 20 5(V) . Hệ số công suất trên mạch AB khi chưa nối tắt là
A. 0,92
B. 0,86
C.0,95
D.0,81
Bài tập 26: Cho mạch AB gồm AM mắc nối tiếp với MB, đoạn mạch AM gồm R nối tiếp với cuộn dây thuần
cảm L, đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C biến thiên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều


u  U0 cos 100t   (V) . Điều chỉnh C đến giá trị C1 thì thấy UMB đạt giá trị cực đại và lúc đó U MA sớm pha
6


(rad) so với cường độ dòng điện trong mạch. Người ta thấy rằng tại một thời điểm t nào đó, điện áp tức
3
T
thời giữa hai đầu đoạn mạch là 100V hỏi sau
thì uAM có giá trị nào sau đây:
4
A. 100V

B. 100 3V

C. 200V


D. 150V

Bài tập 27: Đặt điện áp u = 120 2 cos2πft (V) (trong đó f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
2

tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C (với CR < 2L). Khi f = f1 = 25
Hz thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện cực đại. Khi f = f2 = 50 Hz thì điện áp hai đầu điện trở cực đại. Giá trị
cực đại có thể có của hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 145 V.

B. 124 V.

C. 104 V.

D. 173 V.

Bài tập 28. Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U1, khi đó
điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Nếu tăng thêm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là bây giờ là U3. Số vòng dây của cuộn sơ cấp bằng
A.

nU1
U2  U3

.

B.

nU1

U2  U3

.

C.

U2  U3
nU1

.

D.

U2  U3
nU1

.

Bài tập 29. Đặt điện áp u = U0cosωt (V) (với U0 không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm ba phần tử là điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi ω = ω1 = 100π rad/s thì cảm
kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 100 Ω và 50 Ω. Khi ω = ω2 thì hệ số công suất của
đoạn mạch bằng 1. Tần số góc ω2 có giá trị là
A. 100π 2 rad/s.

B. 200π rad/s. C. 50π 2 rad/s.

Tài liệu hay: />
25

D. 50π rad



×