Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

RỐI LOẠN CÂN BẰNG glucide MÁU, ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.13 KB, 29 trang )

RỐI LOẠN CÂN BẰNG
GLUCOSE MÁU
Bs. Phan Thanh Sơn
Bộ môn Miễn dịch-Sinh lý bệnh học
Đại học Y Dược Huế

03/19/16


Vai trò của glucose
Glucose là:
- Nguồn năng lượng chủ yếu và trực tiếp của cơ
thể, được dự trữ ở gan dưới dạng glycogen.
- Thành phần tham gia cấu trúc của tế bào (ARN,
ADN) và một số chất đặc biệt khác
(mucopolysaccharide, héparine, acid hyaluronic,
chondroitin,...
1
03/19/16


CÂN BẰNG GLUCOSE MÁU
03/19/16


Nguồn cung cấp
• Thức ăn
Tất cả glucid đều được chuyển thành đường đơn trong ống
tiêu hóa và hấp thu theo thứ tự ưu tiên sau:
galactose, glucose, fructose, pentose
• Tân sinh đường


Từ lipid (monoglycérid), protid (acid amin sinh đường)
• Hủy glycogen
Gan dự trữ đủ glucosse cung cấp cho máu trong 5-6 giờ
(100gr chiếm 3-5% khối lượng gan)
Cơ cung cấp gián tiếp qua co cơ tạo a.lactic (250gr)
03/19/16


Nguồn tiêu thụ
• Tạo năng lượng
Quá trình diễn ra trong tế bào phụ thuộc tác dụng của insulin
(trừ tế bào não, thần kinh, máu, tủy thận và thủy tinh thể)
• Tạo glycogen, lipid, acide amine
Tạo glycogen dự trữ chủ yếu ở gan, tạo lipid cũng là cách dự
trữ năng lượng lớn và tiết kiệm của cơ thể
• Thải qua thận
Khi vượt quá ngưỡng thận (1,8g/l hay 10mmol/l)

03/19/16


Điều hòa cân bằng glucose
Adrénalin
Glucagon
Glucocorticoid
STH (GH)
Insulinase
và KT kháng insulin

(n)


GLUCOSE
(-)

Bình thường n=1g/l tức 5,5mmol/l

Insulin

03/19/16

3


GIẢM ĐƯỜNG HUYẾT
03/19/16

TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT


Hạ glucose máu
– Định nghĩa
Hạ glucose máu là một trạng thái mà trong đó nồng độ
glucose máu hạ thấp một cách bất thường (<3.8mmol/l)
kèm với những dấu chứng lâm sàng đặc trưng.
– Bệnh căn
- Do giảm nguồn cung cấp (từ ruột, gan)
- Do tăng sự tiêu dùng (tăng oxy hóa trong tế bào, tăng sử
dụng vào nhiều đường chuyển hóa khác nhau, mất qua thận...)
- Do rối loạn điều hòa (tăng insulin chức năng, thiểu năng
các tuyến nội tiết)

4
03/19/16


03/19/16


Hạ glucose máu giai đoạn còn bù
Triệu chứng trong giai đọan nầy là do catécholamin gây ra:
- Mạch máu ngọai vi
- Tim
- Tuyến mồ hôi
- Mắt
- Mệt mỏi
- Nhức đầu
Khi glucose giảm dưới 0,5g/l hệ phó giao cảm sẽ tác dụng:
- Nhịp tim
- Nhu động ruột
5
03/19/16


Hạ glucose máu giai đọan mất bù
Triệu chứng trong giai đoạn nầy là do thương tổn vỏ não
gây ra:
- Rối loạn cảm giác, thị giác
- Rối loạn ngôn ngữ
- Rối loạn vận động
cuối cùng là hôn mê và tử vong nhưng nếu cấp cứu kịp
thời thì các triệu chứng thần kinh sẽ biến mất mà không

để lại di chứng.

03/19/16

6


Tăng glucose máu (đái tháo đường)
• ĐÁI THÁO ĐƯỜNG NGUYÊN PHÁT
- Đái tháo đường type 1
- Đái tháo đường type 2
- Đái tháo đường thể hỗn hợp
• ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THỨ PHÁT
- Sau phẫu thuật hoặc bệnh lý của tụy
- Sau các bệnh nội tiết
- Sau các tình huống và trạng thái

7
03/19/16


Phân loại ĐTĐ (WHO 1985)
1. Đái tháo đường phụ thuộc insulin (týp 1)
2. Đái tháo đường không phụ thuộc insuline (týp 2):
2a. Đái tháo đường týp 2 không béo phì
2b. Đái tháo đường týp 2 có kèm theo béo phì (> 85% cas)
3. Đái tháo đường có liên quan đến suy dinh dưỡng và/hoặc có xơ
sỏi tuỵ (các nước nhiệt đới)
4. Đái tháo đường do các nguyên nhân đặc biệt: do bệnh lý tuỵ, do
bệnh nội tiết, do các hội chứng di truyền, do bất thường về cấu

trúc insulin hay receptor tiếp nhận insulin, do thuốc hoặc hoá
chất,...
5. Đái tháo đường do thai nghén
03/19/16


Bệnh sinh của đái tháo đường type 1
• Có 3 yếu tố tham gia:
- Yếu tố di truyền
Các gen liên hệ MHC trên NST số 6
- Yếu tố môi trường
Nhiễm virus sinh đái tháo đường ái tụy tạng
Nhiễm độc tố (các hợp chất có chứa nitrat)
- Yếu tố miễn dịch
Sự xuất hiện của các tự kháng thể trong máu
Tăng lympho T hỗ trợ/ lympho T ức chế

03/19/16


03/19/16


Bệnh sinh của đái tháo đường type 2
• Có 2 yếu tố tham gia:
- Yếu tố di truyền
Liên quan với những biến đổi trên nhánh ngắn
của NST số 11 (gần với gen tổng hợp insulin)
- Yếu tố môi trường
Liên quan với tuổi, độ béo phì và hoạt động thể

lực.

03/19/16


Yếu tố nguy cơ mắc ĐTĐ typ2
1. Có biểu hiện giảm dung nạp glucose hoặc giảm
dung nạp glucose lúc đói;
2. Tiền sử gia đình có người bị đái tháo đường;
3. Béo phì, nhất là béo phì dạng nam;
4. Từ 45 tuổi trở lên;
5. Tăng huyết áp và/hoặc rối loạn lipid máu;
6. Tiền sử bị đái tháo đường do thai nghén;
7. Tiền sử sinh con nặng = 4Kg;
8. Chủng tộc.
03/19/16


03/19/16


03/19/16


03/19/16


Cơ chế sinh lý bệnh
Tình trạng thiếu insulin sẽ làm cho:
- Gan giảm tổng hợp glucose và giảm khả năng bắt

giữ glucose từ thức ăn
- Giảm sử dụng glucose ở ngoại biên
- Tăng tân sinh đường và tăng dị hóa nitơ
- Tăng tiêu mỡ gây tích tụ acide béo tự do trong tế bào
gan và gây nhiễm céton thứ phát

03/19/16


03/19/16


03/19/16


Câu hỏi lượng giá
1. Trong giảm glucose máu giai đoạn đầu, triệu
chứng nào sau đây không do catecholamin gây
ra:
A. co mạch
B. tăng huyết áp
C. tăng tiết mồ hôi
D. giãn đồng tử
E. giảm nhịp tim.
03/19/16


Câu hỏi lượng giá
2. Trong giảm glucose giai đoạn mất bù, triệu
chứng nào sau đây không do tổn thương vỏ

não gây ra:
A. Rối loạn cảm giác
B. Rối loạn thị giác
C. Rối loạn ngôn ngữ
D. Rối loạn vận động
E. Rối loạn tuần hoàn.
03/19/16


×