CÁC HÌNH ẢNH BÌNH THƯỜNG
Hệ hô hấp
Mục tiêu:
Mô tả được các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản của phim X quang
thường quy, siêu âm và CLVT lồng ngực.
Nhận biết được các hình ảnh bình thường và bất thường trên các kỹ
thuật
CÁC KỸ THUẬT HÌNH ẢNH
Thăm khám hệ hô hấp
Chiếu điện
Chụp X quang quy ước
Chụp cắt lớp cổ điển
Chụp phế quản cản quang
Siêu âm
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp mạch máu phổi
Chụp cộng hưởng từ
Chụp X quang quy ước
Siêu âm
Chụp cắt lớp vi tính
Chụp cộng hưởng từ
Chụp X quang quy ước
Kỹ thuật:
+ Các thông số kỹ thuật:
Điện thế cao: 115-130 KV, độ tương phản vừa đủ
Điện thế thấp: độ tương phản cao, dễ bỏ sót tổn thương (Ưu thế
trong khảo sát xương sườn)
+ Tư thế:
Chụp ngực thẳng
Chụp ngực nghiêng
Các tư thế bổ sung:
- Chụp chếch
- Chụp thì thở ra
- Bệnh nhân nằm nghiêng tia X chiếu ngang
- Tư thế đỉnh ưỡn
Tiêu chuẩn phim phổi - Mức thang xám X quang
Xương
Rất cản quang
(Mờ, Trắng)
Dịch
Cản quang
Mỡ
Ít cản quang
Không khí
Sáng (Đen)
Tiêu chuẩn phim phổi thẳng
Tư thế thẳng, cân xứng:
Khoảng cách bờ trong xương
đòn đến mỏm gai BẰNG
NHAU
Tư thế đứng: Ở túi hơi dạ dày
có mức hơi dịch nằm ngang
Hít vào sâu: Đỉnh vòm hoành
phải thấp hơn hoặc ngang mức
cung trước xương sườn số VI
Độ đâm xuyên: Cột sống và
mạch máu sau tim có thể nhìn
thấy được. Mạch máu ngoại vi
nhìn thấy đến cách thành ngực
1,5cm
Phim phổi thẳng-Tư thế đứng
Phim phổi thẳng - Đối quang ?
Trình tự đọc phim phổi thẳng
Đọc phim phổi thẳng một cách có hệ thống theo vòng xoắn 7
bước, tránh bỏ sót thương tổn ở lồng ngực. Đọc trên đèn
đọc phim với độ sáng thích hợp.
Bước 1: thủ tục
Bước 2: phần mềm thành ngực
Bước 3: cơ hoành và vùng dưới cơ hoành
Bước 4: xương lồng ngực
Bước 5: màng phổi
Bước 6: nhu mô phổi và rốn phổi: so sánh hai bên.
Bước 7: trung thất
Phân chia vùng tổn thương trên phim phổi thẳng
1. Vùng đỉnh phổi
2. Vùng nách
3. Vùng giữa
4. Vùng quanh rốn phổi
5. Vùng trên rốn phổi
6. Vùng cạnh tim
7. Vùng đáy phổi
Các mốc giải phẫu cần lưu ý
Các mốc giải phẫu cần lưu ý
Chỉ số tim – lồng ngực
Phân chia thùy phổi
Phổi phải
2 RLT: lớn,
nhỏ
3 thùy:
TRÊN,
GIỮA, DƯỚI
Phổi trái
1 RLT
2 thùy:
TRÊN, DƯỚI
THÙY TRÊN
1. PT đỉnh
2. PT trước (bụng)
3. PT sau (lưng)
THÙY GIỮA
4. PT Trước trong
5. PT Sau ngoài
THÙY DƯỚI
6. PT đỉnh (Fowler)
7. PT cạnh tim
8. PT trước nền
9.PT bên nền
10.PT sau nền
THÙY TRÊN
1. PT đỉnh
2. PT trước (bụng)
3. PT sau (lưng)
4. Lưỡi trên
5. Lưỡi dưới
THÙY DƯỚI
6. PT đỉnh (Fowler)
8. PT trước nền
9.PT bên nền
10.PT sau nền
Phân chia thùy phổi
3
3
2
2
Tiểu thùy phổi thứ cấp Miller
Tiểu thùy phổi thứ cấp Miller
1 tiểu phế quản trung tâm
tiểu thuỳ
3 tiểu phế quản tận cùng
4 tiểu phế quản hô hấp
5 ống phế bào
6 chùm phế bào
7 phế bào
Phân bố mạch máu tiểu thùy Miller
Siêu âm
Chỉ định:
+ Bệnh lý màng phổi:
- Tràn dịch màng phổi: Chẩn đoán, hướng dẫn chọc dò
- Dày dính màng phổi
- U màng phổi (Chẩn đoán phân biệt TDMP khu trú)
- Tràn khí màng phổi, đặc biệt rất hữu dụng trong theo dõi TKMP ở trẻ em,
hạn chế nhiễm xạ.
+ Bệnh lý phổi:
- Khối U hoặc đám đông đặc phổi sát thành ngực/ phối hợp tràn dịch MP
- Hướng dẫn sinh thiết
+ Bệnh lý cơ hoành:
- Khảo sát vận động cơ hoành bình thường và bệnh lý (biên độ vận động, so sánh
hai bên)
- Thoát vị hoành
- U cơ hoành
+ Bệnh lý trung thất: Chủ yếu là khảo sát trung thất dưới
Siêu âm
Ưu điểm:
- Xét nghiệm đơn giản, rẻ tiền, dễ thực hiện
- Không nhiễm xạ, có thể thực hiện nhiều lần
- Có thể làm tại giường, tại phòng mổ, đơn vị hồi sức…
Nhược điểm:
- Hình ảnh phụ thuộc nhiều vào người khám, máy móc
- Không khí không dẫn truyền âm nên khả năng khảo sát hạn chế
Kỹ thuật:
- Sử dụng đầu dò rẻ quạt, bổ sung đầu dò thẳng
- Tư thế: + Bệnh nhân nằm ngữa, cửa sổ âm là gan và lách
+ Bệnh nhân ngồi, siêu âm qua kẽ liên sườn
Bất thường
Bình thường
Bronchograme