Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

chẩn đoán hình ảnh trong bệnh lý hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.56 KB, 39 trang )

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
trong bệnh lý hô hấp
TS.BS Hoàng Hồng Thái
Bộ môn Nội -Đại học Y Hà nội
Phần 1: Đọc XQ thường qui
Yêu cầu

Có 3 yêu cầu

YC 1:đọc phim cần lưu ý

Tên, tuổi,giới, ngày chụp,

Chẩn đóan trước khi chụp
Yêu cầu

Y/c 2: tư thế
BN:

Loại bỏ đò vật kim loại,vòng cổ,chìa khóa

Hai tay chống hông( loại xương bả vai)

Hít vào vừa phải-nín thở
Thày thuốc chụp:

Cho bóng XQ thẳng góc với cột sống
người bệnh
Yêu cầu

Y/c 3



Tia không cứng: bỏ sót tổn thương ở nông

Tia không mềm: bỏ tổn thương ở sâu

Tia chuẩn: quan sát được 4 đốt sống ngực
đầu tiên.
Yêu cầu

Tiêu chuẩn phim có thể đọc được

Trên: lấy được nền cổ

Dưới : lấy được toàn bộ cơ hoành

Hai bên: toàn bộ khung sườn

Vòm hoành phải tiếp xúc với sụn sườn VI
F

Đầu trong xương đòn cách đều xương ức.
THỨ TỰ ĐỌC PHIM

Khung xương:

Khoảng gian sườn hai bên

Thân xương, màng xương

Cột sống(cong, vẹo,lún, rỗ xương)


Các bất thường trên xương(u, cục,mất
màng xương,gãy xương)
Thứ tự…

Quan sát phần mềm

Quan sát phát hiện bất thường giải phẫu

Góc sườn hoành,góc tâm hoành

Đỉnh phổi(trên x. đòn, dưới x. đòn)

Rốn phổi

Màng phổi

Các cung tim
XQUANG BÌNH THƯỜNG

Thấy rõ nền cổ

Xương đòn cách đều x.ức

Vòm hoành phải cao hon trái 1,5-2 cm

Chiều dày cơ hoành 7 mm

Góc sườn hoành nhọn, sáng


Có thể nhìn thấy rãnh liên thùy
XQUANG BÌNH THƯỜNG

Đỉnh phổi: bình thường: sáng, có thể thấy
hình ảnh giả hang( tạo bởi x.sườn 1, cơ
cổ, xương đòn)

Rốn phổi : trái cao hơn phải một khoảng
gian sườn

Góc sườn hoành nhọn, tâm hoành tù

Nếu góc sườn hoành tù: nghi có dịch MP

Nếu góc tâm hoành nhọn, bóng tim rộng:
tdmtim?
XQUANG BÌNH THƯỜNG
Nhu mô phổi

Bình thường mịn, có các nhánh phế huyết
quản phân phối vào trong phổi như rễ cây

Có thể thấy các rãnh liên thùy nếu phim
chụp tốt
Xquang bình thường

Tư thế nghiêng

Bóng cột sống hoàn toàn ở phía sau


Quan sát rõ bóng của túi cùng màng phổi
trước và sau

Hai cơ hoành phải –trái cắt nhau ở 1/3
trước và 2/3 sau( nghiêng trái)
Thuật ngữ XQ

Phát biểu trên giấy ảnh

Khi nói phổi sáng có nghĩa là có màu đen
trên phim âm bản( phim chụp thường qui)

Gặp trong: tràn khí MP, GPN, hen,COPD

Phổi mờ : màu trắng( trên phim âm bản)
có thể gặp trong viêm phổi-TDMP, U phổi,
lao
Thuật ngữ

Khi có đám mờ, mô tả

Vị trí, giới hạn, kích thước,mật độ trong
lòng khối mờ

Có đẩy hay co kéo các cơ quan lân cận
không.

ở 1 hay 2 bên

Đọc phim thẳng phải so sánh với phim

nghiêng và các phim chụp trước đó
XQUANG BỆNH

Bệnh lý xương

Gãy xương rỗ xương

Khoang liên xườn hẹp : do xẹp phổi, dính
MP, phẫu thuật cắt phổi.

Khoang liên xườn rộng: TD-TK MP

MPbình thường không thấy

Khi thấy: TKMP, dày dính
XQUANG BỆNH
Viêm phổi

Mờ đậm đồng đều,chiếm một thùy, phân thùy,
không co kéo các tạng

Có hình ảnh phế quản hơi
Viêm phổi điển hình

Co kéo các thành phần xung quanh
Xẹp phổi(do u,dị vật, đờm)

Mờ không đồng đều, giới hạn không rõ: viêm
phổi không điển hình, lao phổi, viêm phổi kẽ
XQUANG BỆNH

Giãn phế quản

Mờ một vùng phổi

Không đều

Có hình ảnh đường ray

Có thể hình túi

Có thể hai bên hoặc chiếm một thùy, phân thùy.

Trên bn có tiền sử khạc đờm từ lâu, kéo dài, có
lần ho máu.
XQUANG BỆNH
U phổi

Đám mờ đồng đều hoặc không đồng đều, bờ
khối mờ nham nhỏ, đa cung có khe nứt, can xi
hóa, có thể có hình ảnh hoại tử trung tâm

Chiếm một phân thùy, một thùy

Có co kéo các thành phần xung quanh

Có hạch trung thất

Có thể có tràn dịch màng phổi dịch máu

Có thể có hình ảnh xẹp phổi

XQUANG BỆNH
Tràn khí màng phổi

Có 5 triệu chứng

Phổi quá sáng

Mất vân phổi

Nhu mô phổi co về phía rốn phổi, trung
thất bị đẩy về bên lành

Cơ hoành hạ thấp

Khoang liên sườn giãn
XQUANG BỆNH
Tràn dịch màng phổi

Mờ một vùng phổi( thường ở đáy)

Mất góc sườn hoành

Có đường cong Damoiseau

Tim, trung thất bị đẩy về bên đối diện

Khoang liên sườn giãn rộng
Cắt lớp vi tính
Định nghĩa


Là kỹ thuật mới để xem cấu trúc về giải
phẫu của ngực qua các lát cắt.

Trong chụp cắt lớp thường người ta có đo
tỷ trong của các tổn thương thấy được: đó
là cắt lớp theo tỷ trọng

Dựa vào tỷ trọng cuả tổn thương người ta
có thể hướng chẩn đoán một tổn thương
lành hoặc không lành
Khái niệm về các lát cắt

Lớp cắt mỏng 1mm

Lớp cắt nửa dày: 5mm

Lớp cắt dày: 8-10mm

Đối với lớp cắt mỏng độ dày giữa các lớp
10-15 mm

Độ dày phụ thuộc vào bệnh lý và chỉ định

Thông thường dùng 8mm- 10mm
Thuật ngữ

Cửa sổ là tương ứng với tỷ trọng nhất
định người ta có thể thấy được cấu trúc
nhu mô hay trung thất


Như vậy sẽ có

Cửa sổ nhu mô: ứng với tỷ trọng người ta
quan sát được các cấu trúc của nhu mô
phổi

Cửa số trung thất: Ứng với tỷ trọng người
ta chỉ xem được cấu trúc của trung thất
Tỷ trọng

Một số hằng số tỷ trọng(đơn vị : Housfield HU)

Không khí: < -100 HU

Phổi: < 750 và > - 650 HU

Tổ chức mỡ: >-100HU và < -10 HU

Cấu trúc lỏng: >-10 và < 30 HU

Cấu trúc đặc: >20 và < 70HU

Tổ chức sụn: 60 và < 150HU

Cấu trúc xương > 100 HU
CHỌN CỬA SỔ

Khảo sát nhu mô chọn cửa sổ tập trung –
600HU


Tổn thương trung thất: 50 HU

Tổn thương ở rốn phổi: 1800 HU

Nói chung khi có tổn thương trong trung
thất: 1800 đến -50 HU
YÊU CẦU

Họ tên, tuổi, ngày chụp

Chẩn đoán lâm sàng

Có tiêm cản quang hay không

Độ dày lát cắt

Chọn của sổ nào

×