Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu ôn thi những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa mác lenin 2 phần kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.09 KB, 44 trang )

TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

1

Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị


sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu
ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu
tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)

Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)

Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
(P14)
TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.

Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị
sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu
ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu

tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)

1

Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
(P14)
TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các

nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị
sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu
ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)

Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu
tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?(P13)

1

Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
(P14)
TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

Chương I:Học thuyết giá trị.

Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị
sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu

ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu
tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)

1

Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?

(P14)
TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị

sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu
ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)

1

Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu
tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu

chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
(P14)
TÀI LIỆU ÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN II
(KINH TẾ CHÍNH TRỊ)
TÀI LIỆU THEO LIST CỦA THẦY
GIÁO

Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
(P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao
động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền
tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó? (P6)

Chương II:Học thuyết giá trị thăng
dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị
sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx
giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu
ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình
thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
(P11.12)


1

1


Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu
tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?
(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?(P13)
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?(P13.14)
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk thực
hiên tái sx giản đơn và tái sx mở rộng
TBXH? (P14)
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân của
khủng hoảng kinh tế trong CNTB?
(P14)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,
tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và

giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ
đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)

Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền
NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

Câu 43: Những nét mới trong sự phát
triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,

tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và
giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ
đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc

quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền
NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

Câu 43: Những nét mới trong sự phát
triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)

Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,
tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và
giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ
đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)

Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền
NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

Câu 43: Những nét mới trong sự phát
triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử

của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,
tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và
giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ

đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền
NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

Câu 43: Những nét mới trong sự phát

triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,
tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và
giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)

Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ
đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)
Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền

NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

Câu 43: Những nét mới trong sự phát
triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 24: Chu kỳ của khủng hoảng kinh
tế trong chủ nghĩa tư bản?(P14.15)
Câu 25: Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận bquân,
tỷ suất lợi nhuận bquân?(P15)
Câu 26: Những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận?(P15)
Câu 27: Lợi nhuận?(P15.16)
Câu 28: Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân và

giá cả sx?(P16)
Câu 29: Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?(P16)
Câu 30: Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
(P17)
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?(P17)
Câu 32: Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?(P17.18)
Câu 33: Thế nào là công ty cổ phần,TB
giả, TTCK ,cổ phiếu, trái phiếu, cổ
đông?(P18)
Câu 34: Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô TBCN?
(P19)
Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN và
giá cả ruộng đất?(P19.20)
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?(P20)
Chương III:Học thuyết về CNTB độc
quyền và CNTB độc quyền nhà nước.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa từ
CNTB tự do cạnh tranh  CNTB độc
quyền?(P20)
Câu 38: Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?(P21)
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
(P21.22)

Câu 40: Sự hoạt động của quy luật gtrị
và quy luật gtrị thặng dư trong giai
đoạn CNTB độc quyền?(P22)
Câu 41: Nguyên nhân hình thành của
CNTB độc quyền NN?(P22,23)
Câu 42: Bản chất của CNTB độc quyền
NN và những biểu hiện chủ yếu của
nó?(P23.24)

2

2


Câu 43: Những nét mới trong sự phát
triển của CNTB hiện đại?(P24)
Câu 44: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận
động của CNTB?(P24.25)
Chương IV,V,VI:
Câu 45: Phân tích những điều kiện
khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân?(P25,26)
Câu 46: KN GCCN và sứ mệnh lịch sử
của GCCN?(P26)
Câu 47: Vai trò của ĐCS trong thực
hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN?
(P26.27)
Câu 48: CM XHCN là gì? NN, mục tiêu,
động lực, nd cuộc cm xhcn? (P27.28)
Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

Câu 49: PT tính tất yếu, nd, nguyên tắc

cơ bản của liên minh giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp nd lđ
trong cm xhcn?(P28.29)
Câu 50: Trình bày tính tất yếu của sự
phát triển hình thái ktxh cscn và các
giai đoạn phát triển của nó?(P29.30)
Câu 51: Tính dân chủ và chế độ dân
chủ. Nêu những đặc trưng cơ bản của
nền dân chủ XHCN?(P30.31)
Câu 52: NN XHCN là gì?nêu những
đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ và tính
tất yếu xd nn XHCN?(P31.32)
Câu 53: Nêu KN văn hóa và nền
vhxhcn, đặc trưng, tính tất yếu?(P32)
Câu 54: Trình bày những nội dung xd
phương thức nền VHXHCN ?(P32.33)
Câu 55: Dân tộc là gì?Trình bày 2 xu
hướng phát triển của dân tộc và những
nguyên tắc cơ bản của cn M-L về chế
độ dân tộc?(P33.34)
Câu 56: Tôn giáo là gì? Nêu nguồn
gốc, tính chất và nguyên nhân tồn tại
tôn giáo trong CNXH?(P34,35)
Câu57: Nguyên tắc cơ bản cùa cn ML
trong việc giải quyết các vấn đề tôn
giáo?(P35)

3

3



Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng
hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu
# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #
nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.

2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất
“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật
chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

4

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định
cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng

của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng
hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu
# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #
nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và

tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất
“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật
chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

4

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định

cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng
của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng
hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu
# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #

nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất
“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật
chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

4

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của

hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định
cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng
của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng
hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu

# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #
nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất
“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật
chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….


4

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định
cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng
của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn
hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng

hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu
# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #
nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất
“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật

chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

4

Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định
cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng
của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng
của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
Phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1
cách tự phát thành các ngành,nghề #
nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên
môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn

hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ
sở,là tiền đề của sản xuất hang
hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx
hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng
hơn.
Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế
của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu
# nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là
chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ
người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu
sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu #
nhau về tư liệu sx đã làm cho những
người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg
họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ
xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và
tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn
tiêu dung sphẩm của người # phải
thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải
trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị
trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy
sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi
người sx hhpá pải năng đôg trog sxkd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp
lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao
chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc
đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất

“mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho
giao lưu kt,văn hóa giữa các địa
phương trog nước và quốc tế ngày càng
pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật
chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến
pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng
hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….

4

4


Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của
hàng hóa và mối quan hệ giữa
chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của
lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định
cho con người, nhưng phải đc trao đổi,
mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng
của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó
cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc
lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc
bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa
là do thuôck tính tự nhiên của vật thể
hhóa quyết định.với y nghĩa như
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế

kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh
trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn
trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của
qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.
Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc

thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích
riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng
với sự pát triển của kh-kt các hình thức
lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó
phản ánh trình độ pát triển của pân côg
lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

5

Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục
đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của

mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế
kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh
trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn
trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của
qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.

Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc
thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích
riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng
với sự pát triển của kh-kt các hình thức
lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó
phản ánh trình độ pát triển của pân côg
lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

5

Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục

đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của
mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế
kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh
trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn
trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của

qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.
Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc
thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích
riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng
với sự pát triển của kh-kt các hình thức
lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó
phản ánh trình độ pát triển của pân côg
lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

5


Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục
đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của
mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế
kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh
trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn

trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của
qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.
Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc
thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích
riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng
với sự pát triển của kh-kt các hình thức

lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó
phản ánh trình độ pát triển của pân côg
lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

5

Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục
đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của
mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế
kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh

trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn
trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của
qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.
Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc
thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích

riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng
với sự pát triển của kh-kt các hình thức
lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó
phản ánh trình độ pát triển của pân côg
lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy
nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.

5

Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục
đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của
mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế

kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị
hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều
co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi
pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị
của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh
trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng
qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị
hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong
nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là
phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn
trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc
tính giá trị sử dụng và giá trị.
Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao
đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện
của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của
qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng
lđ hao phí của mình chứa đựng trog các
hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa
n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là
thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính
xh của hhóa.
Hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck
tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là
sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
Quá trình thực hiện giá trị tách dời quá
trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực
hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc

thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx
hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức
cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích
riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp
riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo
ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ
thể càng nhiều loại thì càng tạo ra
nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng với
sự pát triển của kh-kt các hình thức lđct
ngày càng đa dạng,phong phú, nó phản
ánh trình độ pát triển của pân côg lđ xh.
Lđct ko phải là nguồn gốc duy nhất của
giá trị sử dụng do nó sx ra.

5

5


Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần
kinh và sức cơ bắp nói chung của con
người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể
của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong
nền sx hhóa và mang tính xh do mục
đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra
gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.

Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo
thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó
duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của
mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt.
Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản
ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các
nhân tố ảnh hưởng?
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và
đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung
bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or
số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh

càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách
giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi
hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể

cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh,
hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên
hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và
đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung
bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or

số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh
càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách
giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi

hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể
cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh,
hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên
hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và
đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung

bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or
số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh
càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách
giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ

,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi
hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể
cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh,
hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên
hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và

đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung
bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or
số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh
càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách

giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi
hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể
cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh,

hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên
hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và
đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung
bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or
số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh
càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….

Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách
giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi
hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể
cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà

hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh, hh
đc đưa ra trao đổi thường xuyên hơn,
đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy gtrị
hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt
lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và
đc tính bằng thước đo gtrị thời gian
như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính =
tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết
để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường
của xh,tức là với 1 trình độ kt trung
bình,trình độ khéo léo tb và cường độ
lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị
hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó
đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or
số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị
sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá
biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc
trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh
càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh

càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng
ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều
nhân tố như tình độ khéo léo của người
lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng
dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức
độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt
nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ
thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách
giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có
khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào
tạo,huấn luyện thành lđ lành
nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như
nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ
,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức
tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên):
đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó
xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi
hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu

6

6



nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này
lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể
cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân
cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi
lực lượng sx pát triển hơn đây là sự
hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc
biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà
hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật
ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh
# nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực
tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao
hơn nữa của llsx và phân công lđ xh,
hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên
hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or
2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá
chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của

tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và
bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi
là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền
làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt

của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7

cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất
trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or
2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá

chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của
tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và
bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi
là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền

làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt
của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7

cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất
trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or

2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá
chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của
tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và
bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi
là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị

vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền
làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt
của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7

cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất
trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh

đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or
2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá
chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của
tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và
bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi

là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền
làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt
của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7

cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất

trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or
2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá
chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của
tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và
bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:

Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi
là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền
làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt
của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7

cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng

loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất
trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy
nhiên vật ngang giá chung chưa ổn
định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or
2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công
lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường
ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách
quan phải hình thành vật ngang giá
chung thống nhất.khi vật ngang giá
chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và
phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ
của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của
tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong
tgiới hh làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và

bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua
các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị
của các hh.Muốn đo lường gtrị của
hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì
vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là
tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi
là giá cả hh hay nói cách # giá cả là
hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố
sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cungcầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của
giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị
vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh.
để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi
phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền
làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công
thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó
phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu
thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt
của qt thống nhất với nhau.Số tiền
trong lưu thôg đc tính = cthức:
T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá

7


7


cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho
lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên
tt,G là tống số giá cả của hh, N là số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng
loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh
nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất
trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền
pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền
mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh
đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh
việc mua bán chịu.
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

8

điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả

hh trên tt dưới tác độngc của quy luật
cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh
thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.G c là
tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.T tt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số
vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ

thế giới.Với chức năng này tiền pải có
đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở
hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện
bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ
thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá
cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.


trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.G c là
tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.T tt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số
vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có
đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở
hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện
bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ

thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá

8

cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật
cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh
thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx

kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.G c là
tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.T tt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số
vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có
đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở

hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện
bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ
thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.

8

Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá
cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật
cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh

thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

8

bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ
thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá
cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật

cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh
thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.G c là
tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.T tt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số
vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có

đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở
hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện

8

Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện
bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ
thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá

cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật
cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh
thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
Trong đk tiền thực hiện chức năng
ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ
cần thiết cho lưu thông là:

trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.G c là

tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.T tt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số
vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có
đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở
hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.

trong
đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu
thông.G là tổng số giá cả của hh.Gc là
tổng số giá cả hàng bán chịu.T k là tổng
số tiền khấu trừ cho nhau.Ttt là tổng số
tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số

vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng
loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới
quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ
thế giới.Với chức năng này tiền pải có
đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của
nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy
luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của
sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy
tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ
sở hao phí lđ xh cần thiết.

8

8


Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở
hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao
đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua
sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ
sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện
bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ

thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá
cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc
vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung
cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá
cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và
lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các
yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực
của nền kt. Tác động này của quy luật
gtrị thong qua sự biến động của giá cả
hh trên tt dưới tác độngc của quy luật
cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị
cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến
động của giá cả tt cũng có tác động thu
hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến
nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh
thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh
pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1
chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx
kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau
nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người #
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc

đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá
sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều
do mua và bán hợp thành, đều có 2
nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt
với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)

Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị
là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền
cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở
thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong
những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ

trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc
đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá
sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều
do mua và bán hợp thành, đều có 2
nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt
với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng

Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị
là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền
cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở
thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong

những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc
đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá
sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều

do mua và bán hợp thành, đều có 2
nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt
với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị
là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền
cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở

thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong
những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc
đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá

sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều
do mua và bán hợp thành, đều có 2
nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt
với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị
là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền

cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở
thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong
những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc
đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.

Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá
sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều
do mua và bán hợp thành, đều có 2
nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt
với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị

là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền
cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở
thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong
những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có
quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc

đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang
tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy
pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân
hóa ngừoi sx hh thành người giàu,
người nghèo.
Quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị
tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có
đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức
cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá
biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
Phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá
sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền
thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều do
mua và bán hợp thành, đều có 2 nhân
tố tiền và hàng, hai người có qh kt với
nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian
để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá
trị) là mục đích.

9

9



T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là
giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông
TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng
dư). Do vậy sự vận động của tb là
không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị
là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ,
điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc
tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền
cần phải chuyển hh thành TB ko thể
xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể
xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại
hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính
là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở
thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở
trong than thể 1 con người,thể lực và trí
lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để
sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong
những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân
thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có

quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết
mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ
trở thành người “vô sản”, để tồn tại
buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để
sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất
yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến
thành hh là đk quyết định để tiền biến
thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài

n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc

10

nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh
thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần
cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất

theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,
đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở
thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.

nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh
thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần
cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là

qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,
đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở
thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.

nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh
thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần

cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,
đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở
thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.

nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh

thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần
cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,
đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở
thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.

nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần

thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh
thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần
cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,
đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở

thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.

thành hh là đk quyết định để tiền biến
thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài
n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc


thành hh là đk quyết định để tiền biến
thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài
n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc

thành hh là đk quyết định để tiền biến

thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài
n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc

thành hh là đk quyết định để tiền biến
thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:

Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết
định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài
n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc

thành hh là đk quyết định để tiền biến
thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ
xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết

định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1
lượng tư liệu shoạt nhất định về
ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực
sống của con người.Muốn tái sx năng
lực đó,người côg nhân pải tiêu dung
phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt
nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu
cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết
để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian
lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt
ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo
gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần
thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở
chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần
và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài
n~ nhu cầu về vật chất,người công
nhân còn có n~ nhu cầu về tinh
thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh
thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc

10

10

10

10


10

10


nhất định và trong 1 thời kì nhất
định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần
thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất
định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh
sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp
thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh
thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì
đời sống của bản thân người công
nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần
cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức
lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong
thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ
thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là
qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử
dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt
thong thường ở chỗ:hh thong thường
sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn
gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất
theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức
lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó,

đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn
gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó
cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ
chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có
tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra
gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn
gtrị của bản than nó..Chính đặc tính
này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở
thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành
tbản.
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN
là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân

mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức
lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm
ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới
mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là
hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc
biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB
mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =
cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp

tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về
lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến
thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN
là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:

Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân
mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức
lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm
ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới
mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là
hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc
biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB
mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản

khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =
cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp
tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về
lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến
thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN

là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân
mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức
lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm
ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới
mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là

hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc
biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB
mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =
cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp
tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về
lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến
thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị

thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN
là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân
mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức
lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm

ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới
mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là
hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc
biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB
mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =
cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp
tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về
lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến

thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN
là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân
mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức

lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm
ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới mua
đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là hh slđ.
Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc biệt đó
trong sx. Do đó tiền của nhà TB mới
chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =
cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp
tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về

lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến
thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra
gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị
thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng
dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết
nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào
đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao
đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN
là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử
dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng
thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư
liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có
đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát
của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà
TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có
hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra,
nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân

mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của
công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển
vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ
trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx
gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức
lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của

11

11


gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công
nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm
ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2
phần: thời gian lđ cần thiết và thời
gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới
mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là
hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc
biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB
mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị
thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân
chia tbản thành tbản bất biến và tbản
khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư =

cách bóc lột lđ ko công của công nhân
làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là
thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp
tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp
công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành
tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và
chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về
lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận
tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng
chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành
1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên
về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến
thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông
qua lđ trừu tượng của công nhân làm
thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về
lượng (kí hiệu là V)
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết
ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,
còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận
tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị
thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.

Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu
kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:

12

(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).

Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị
thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,
thì
M

đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ
xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó
tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong
đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá
biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của
nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết
ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,

còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận
tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị
thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu
kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:

12

(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị
thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu

kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:
(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị
thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,
thì
M
đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ

xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó
tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong
đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá
biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của
nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết
ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,
còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận
tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị
thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp

sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?

12

Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu
kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:
(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị
thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,
thì

M
đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ
xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó
tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong
đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá
biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của
nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết

ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,
còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận
tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị
thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.

12

thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu
kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:
(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị

thặng dư theo 1 công thức #:

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,
thì
M
đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ
xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó

tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong
đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá
biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của
nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết
ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,
còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận
tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị

12

Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,

thì
M
đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ
xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó
tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong
đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá biệt
của hh thấp hơn gtrị thị trường của nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết

ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư,
còn tư bản khả biến co vai trò quyết
định trong qt đó, vì nó chính là bpận

12

12


tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn
chia đó là dựa vào vai trò # nhau của
các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị
thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc
lột của CNTB,chỉ có công nhân làm
thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư
bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối
lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp
sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư
siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo
% giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến
cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu
kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì
m’ đc xđ = cthức:
(trong đó
m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản
khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị
thặng dư theo 1 công thức #:


Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ
bóc lột của nhà tbản đối với công nhân
làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc
lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số
giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản
khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng
dư,
thì
M
đc

=
cthức:M=m’*V.CNTB càng ptriển thì
klượng gtrị thặng dư càng tăng,vì trình
độ bóc lột sức lđ càng tăng.
2 phương pháp sx giá trị thặng dư.
Sx gtrị thặng dư tuyệt đối:Giá trị thặng
dư tuyệt đối là gtrị thặng dư đc tạo ra
do kéo dài thời gian lđ vượt quá thời
gian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ
xh, gtrị sức lđ và thời gian lđ tất yếu ko
thay đổi.
Sx gtrị thặng dư tương đối: Giá trị
thặng dư tương đối là gtrị thặng dư đc
tạo ra do rút ngắn tgian lđ tất yếu =
cách nâng cao năng suất lđ xh, nhờ đó
tăng tgian lđ thặng dư lên ngay trong

đk độ dài ngày lđ vẫn như cũ.
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Là phần gtrị thặng dư thu đc do tăng
năng suất lđ cá biệt, làm cho gtrị cá
biệt của hh thấp hơn gtrị thị trường của
nó.
Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
trực tiếp, mạnh nhất thúc đẩy các nhà
TB cải tiến kt, áp dụng công nghệ mới
vào sx, hoàn thiện tổ chức lđ và tổ chức

13

sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà
TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng
dư còn mang những nét mới: do kt

công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ
cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp
dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp
và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2
hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc
vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính
theo tgian.Thực hiện tiền công tính
theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản
trong việc quản lý,giám sát qt lđ của
công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích
thích công nhân lđ tích cực,khẩn
trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc
tiền công cao hơn.

Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công
danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.
Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

13

sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà

TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng
dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ
cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp
dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp
và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2
hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc
vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính
theo tgian.Thực hiện tiền công tính

theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản
trong việc quản lý,giám sát qt lđ của
công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích
thích công nhân lđ tích cực,khẩn
trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc
tiền công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công
danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.
Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

13

sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?

Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà
TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng
dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ
cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp
dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp
và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2
hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc

vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính
theo tgian.Thực hiện tiền công tính
theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản
trong việc quản lý,giám sát qt lđ của
công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích
thích công nhân lđ tích cực,khẩn
trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc
tiền công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công
danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.
Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

13


sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà
TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng
dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ
cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp
dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp
và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2
hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.

Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc
vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính
theo tgian.Thực hiện tiền công tính
theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản
trong việc quản lý,giám sát qt lđ của
công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích
thích công nhân lđ tích cực,khẩn
trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc
tiền công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công
danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.

Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

13

sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà
TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng
dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ cao.
Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp dụng
ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp và lđ
trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2

hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc
vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính theo
tgian.Thực hiện tiền công tính theo
sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản trong
việc quản lý,giám sát qt lđ của công
nhân dễ dàng hơn,mặt # kích thích
công nhân lđ tích cực,khẩn trương tạo
ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc tiền công
cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công

danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.
Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

1313


sx để tăng năng suất lđ giảm gtrị của
hh.
Câu13 :Tại sao sản xuất gtrị thặng dư
là quy luật kinh tế tuyệt đối của
CNTB?
Vì mục đích sx TBCN là gtrị thặng dư,
sx gtrị thặng dư tối đa ko giới hạn.Sx ra
gtrị thặng dư tối đa ko chỉ phản ánh
mục đích nó ko chỉ phản ánh mục đích
của nền sx TBCN mà còn vạch rõ
phương tiện, thủ đoạn bóc lột của nhà
TB để đoạt đc mục đích: tăng năng
suất, tăng thời gian, cường độ, cải tiến
công nghệ,… do vậy sx gtrị thặng dư là
quy luật ktế tuyệt đối của CNTB.
Trong đk ngày nay việc sx gtrị thặng

dư còn mang những nét mới: do kt
công nghệ ngày càng hiện đại nên gtrị
thặng dư nhờ tăng suất, hiệu quả lđ
cao. Do cơ cấu lđ xh thay đổi, do áp
dụng ktcn hiện đại dẫn đến lđ phức tạp
và lđ trí tuệ thay thế lđ giản đơn.
Câu 14:Bản chất của tiền công, 2
hình thức cơ bản của tiền công?
Bản chất của tiền công trong CNTB là
hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrị
slđ, hay giá cả của slđ,nhưng lại bhiện
ra bề ngoài thành giá cả của lđ
2 hình thức cơ bản của tiền công.
Tiền công tính theo tgian, là hình thức
tiền công mà slượng của nó ít hay
nhiều tùy theo tgian lđ của công nhân
(giờ, ngày,tháng) dài hay ngắn.
Tiền công tính theo sphẩm, là hình thức
tiền công mà slượng của nó phụ thuọc
vào slượng sphẩm hay số lượng n~
bphận của sphẩm mà công nhân đã sx
ra or số lượng công việc đã hoàn thành.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình
thức chuyển hóa của tiền công tính
theo tgian.Thực hiện tiền công tính
theo sphẩm, 1 mặt,giúp cho nhà tbản
trong việc quản lý,giám sát qt lđ của
công nhân dễ dàng hơn,mặt # kích
thích công nhân lđ tích cực,khẩn
trương tạo ra nhiều sphẩm đẻ nhận đc

tiền công cao hơn.
Câu 15:Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế?
Tiền công danh nghĩa là số tiền mà
người công nhân nhận đc do bán sứa lđ
của mình cho nhà tbản.Tiền công đc sử
dụng để tái sx sức lđ,nên tiền công
danh nghĩa pải đc chuyển hóa thành
tiền công thực tế.
Tiền công thực tế là tiền công đc biểu
hiện = số lượng hàng hóa tiêu dùng và
dvụ mà công nhân mua đc = tiền công
danh nghĩa của mình.
Tiền công danh nghĩa là giá cả slđ, nên
nó có thể tăng lên or giảm xuống tùy
theo sự biến động của qhệ cung-cầu về
hh slđ trên thị trường. Trong 1tgian nào

14

đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng
lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có

nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc
trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển
hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở
rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư
ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ

thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô
của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB
mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng

14

đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng

lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có
nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc
trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển
hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở

rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư
ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô
của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB
mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng


14

đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng
lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có
nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc
trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển
hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?

Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở
rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư
ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô
của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB

mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng

14

đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng
lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có
nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc
trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển

hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở
rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư
ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô
của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt

giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB
mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng

14

đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng
lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko
ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có
nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc

trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển
hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở
rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư
ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô

của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB
mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng

1414


đó, nếu tiền công danh nghĩa ko thay
đổi,nhưng giá cả tư liệu tiêu dùng or
dvụ tăng lên or giảm xuống,thì tiền
công thực tế sẽ giảm xuống hay tăng
lên.
Câu 16:Thế nào là tái sản xuất, tái sx
giản đơn và tái sx mở rộng?
Tái sx nói chung đc hiểu là qt sx đc lặp
đi lặp lại và tiếp diễn 1 cách liên tục ko

ngừng.Sx theo nghĩa rộng cũng có
nghĩa là tái sx. Căn cứ vào quy mô, có
thể chia tái sx thành 2 loại: Tái sx giản
đơn và tái sx mở rộng.
Tái sx giản đơn là qt tái sx đc lặp lại
với quy mô như cũ.Loại hình tái sx này
thường gắn với nền sx nhỏ và là đặc
trưng của nền sx nhỏ.
Tái sx mở rộng là qt sx đc lặp lại với
quy mô lớn hơn trc. Loại hình tái sx
này thường gắn với nền sx lớn và là
đặc trưng của nền sx lớn.
Tái sx giản đơn ko pải là hình thái điển
hình của CNTB.Vì vậy, nét điển hình
của CNTB phải là tái sx mở rộng.Muốn
vậy,phải biến 1 bphận gtrị thặng dư
thành tbản phụ thêm.
Câu17: Tích lũy TB là gì, nêu những
nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?
Định nghĩa:Sự chuyển hóa trở lại của
gtrị thặng dư thành tbản đc gọi là tích
lũy tbản.Như vậy, thực chất của tích
lũy tbản là sự chuyển hóa 1 phần gtrị
thặng dư thành tbản, hay là qt tbản hóa
gtrị thặng dư. Tích lũy và tái sx mở
rộng thể hiện bản chất bóc lột của qhsx
tbcn.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tích
lũy TB:
Trường hợp khối lương gtrị thặng dư

ko đổi thì quy mô của tích lũy Tb phụ
thuộc vào tỷ lệ phân chia klượng giá trị
thặng dư đó thành 2 quỹ: quỹ tích lũy
và quỹ tiêu dùng của nhà TB. Đương
nhiên tỷ lệ quỹ này tăng thì tỷ lệ giành
cho quỹ kia sẽ giảm đi.
Tỷ lệ phân chia đó đã đc xđ, thì quy mô
của tích lũy TB phụ thuộc vào khối
lượng gtrị thặng dư. Trong trường hợp
này khối lượng gtrị thặng dư bị phụ
thuộc vào n~ nhân tố sau đây:
Trình độ bóc lột slđ = n~ biện pháp:
tăng cường độ lđ, kéo dài ngày lđ, cắt
giảm tiền lương của công nhân. Do vậy
khối lượng gtrị thặng dư càng lớn và
quy mô của tích lũy TB càng lớn.
Trình độ năng suất lđ xh: năng suất lđ
xh tăng lên sẽ có thêm n~ yếu tố vật
chất để biến gtrị thặng dư thành TB
mới, nên làm tăng quy mô của tích lũy.
Sự chênh lệch giữa TB đc sử dụng và
TB đã tiêu dùng. Trong qt sx, tư liệu lđ
tham gia toàn bộ vào qt sx, nhưng giá
trị của chúng lại chỉ bị khấu hao từng

15

phần, do đó sự phục vụ ko công càng
lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ
quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô

cuả tích lũy TB càng lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả
trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1
tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:
Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích
tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb
làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh
thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung
tbản chứ tbản xh ko tăng.

Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.
Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa
slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị
thặng dư.


15

phần, do đó sự phục vụ ko công càng
lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ
quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô
cuả tích lũy TB càng lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả
trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1
tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:

Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích
tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb
làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh
thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung
tbản chứ tbản xh ko tăng.
Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.
Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa
slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?

Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị
thặng dư. phần, do đó sự phục vụ ko

15

công càng lớn, TB lợi dụng đc n~
thành tựu của lđ quá khứ càng nhiều,
nhờ vậy quy mô cuả tích lũy TB càng
lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả
trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1

tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:
Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích
tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb
làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh
thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung
tbản chứ tbản xh ko tăng.
Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.
Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa
slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.

Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị
thặng dư.

15

phần, do đó sự phục vụ ko công càng
lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ
quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô
cuả tích lũy TB càng lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả

trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1
tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:
Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích
tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb
làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh
thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung
tbản chứ tbản xh ko tăng.
Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.
Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa

slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị
thặng dư.

15

phần, do đó sự phục vụ ko công càng
lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ
quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô
cuả tích lũy TB càng lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.

Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả
trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1
tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:
Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích tụ
làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng thời
tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb làm
cho tbản cá biệt có sẵn trong xh thành
tbản cá biệt lớn hơn do tập trung tbản
chứ tbản xh ko tăng.
Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.

Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa
slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị
thặng dư.

1515


phần, do đó sự phục vụ ko công càng
lớn, TB lợi dụng đc n~ thành tựu của lđ

quá khứ càng nhiều, nhờ vậy quy mô
cuả tích lũy TB càng lớn.
Quy mô của TB ứng trước, nhất là bộ
phận TB khả biến càng lớn, thì khối
lượng gtrị thặng dư bóc lột đc càng lớn,
tạo đk tăng them quy mô của tích lũy
TB.
Câu 18:Tích tụ tư bản và tập trung tư
bản, so sánh?
Khái niệm:
Tích tụ TB là sự tăng thêm quy mô của
TB cá biệt = cách TB hóa gtrị thặng dư
trong 1 xí nghiệp nào đó,nó là kết quả
trực tiếp của tích lũy TB.Tích lũy TB
xét về mặt làm tăng thêm quy mô của
tbản cá biệt là tích tụ tbản.
Tập trung TB là sự tăng thêm quy mô
của tbản cá biệt = cách hợp nhất n~
tbản cá biệt có sẵn trong xh thành 1
tbản các biệt # lớn hơn.Canh tranh và
tín dụng là n~ đòn bẩy mạnh nhất thúc
đẩy tập trung TB.
So sánh:
Giống: Đều làm tb cá biệt lớn lên.
Khác:
Tích lũy tbản là gtrị thặng dư mà tích
tụ làm tăng quy mô tbản cá biệt đồng
thời tăng quy mô tb xh.Còn tập trung tb
làm cho tbản cá biệt có sẵn trong xh
thành tbản cá biệt lớn hơn do tập trung

tbản chứ tbản xh ko tăng.
Tích tụ có nguồn là gtrị thặng dư phản
ánh trực tiếp qhệ tbản-lđ, trình độ bóc
lột người lđ.Nguồn của tập trung tbản
là tbản cá biệt có sẵn trong xh phản ánh
trực tiếp qhệ cạnh tranh trong nội bộ
giai cấp tư sản và qhệ tbản với lđ.
Tập trung tư bản nhanh hơn do vốn
trong xh lớn.
Câu 19:Thế nào là cấu tạo giá trị,
cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của
TB?
Cấu tạo kĩ thuật của TB là tỷ lệ giữa
slượng tư liệu sx và slượng slđ sử
dụng n~ tư liệu sx đó trong qt sx .
Cấu tạo gtrị của tbản là tỉ lệ giữa
slượng gtrị của TB bất biến (C) và
slượng gtrị của TB khả biến (V) cần
thiết để tiến hành sx.
Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo gtrị
của TB do cấu tạo kĩ thuật của TB
quyết định và phản ánh sự biến đổi của
cấu tạo kĩ thuật của TB.
Câu 20:Tuần hoàn của tư bản và Chu
chuyển của tư bản?
Tuần hoàn của tbản là sự vận động
liên tục của tbản trải qua 3 gđ, lần lượt
mang 3 hình thái # nhau, thực hiên 3
chức năng # nhau để rồi quay trở lại về
hình thái ban đầu có kèm thao gtrị

thặng dư.

16

Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách
là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn
này tbản tồn tại dưới hình thái tbản
tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản
tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu
thong đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H

Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách

là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn
này tbản tồn tại dưới hình thái tbản
tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản
tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu
thong đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H

Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách
là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ

T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn
này tbản tồn tại dưới hình thái tbản
tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản
tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu
thong đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H

Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách
là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.

Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn
này tbản tồn tại dưới hình thái tbản
tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản
tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu
thong đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H

Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách
là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn này
tbản tồn tại dưới hình thái tbản tiền
tệ,chức năng gđoạn này là mua các yếu
tố cho quá trình sx, tức là biến tbản tiền
tệt thành tbản sx.Quá trình lưu thong

đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H

TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới
hình thái tbản sx,có chức năng thực
hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện
gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ
này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu

động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình/.

TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới
hình thái tbản sx,có chức năng thực
hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện
gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ

này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình/.

TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới
hình thái tbản sx,có chức năng thực

hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện
gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ
này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình/.


TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới
hình thái tbản sx,có chức năng thực
hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện
gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ
này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà

xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình/.

TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới
hình thái tbản sx,có chức năng thực
hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện gtrị
của klượng hh đã sx ra.Trong gđ
này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.

Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình/.

16

16

16

16

1616



Chu chuyển của tư bản là sự tuần
hoàn của tư bản, nếu xét nó với tư cách
là 1 qt định kỳ đỏi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại.
(đoạn dưới hỏi thì trả lời)
Tư bản công nghiệp trong qt tuần hoàn
đều vận động theo cthức:
Slđ
T-H
….SX….H’T’
TLSx
Sự vận động này trải qua 3 giai
đoạn:hai giai đoạn lưu thong và 1 giai
đoạn sx.
Giai đoạn 1: Giai đoạn lưu thông. H
gồm tư liệu sx và sức lđ. Giai đoạn
này tbản tồn tại dưới hình thái tbản
tiền tệ,chức năng gđoạn này là mua các
yếu tố cho quá trình sx, tức là biến tbản
tiền tệt thành tbản sx.Quá trình lưu
thong đó đc biểu thị như sau:
SLđ
T-H
TLSX
Giai đoạn 2:Giai đoạn sx:
TLSX
H
…SX…H’
SL®
Trong giai đoạn này tbản tồn tại dưới

hình thái tbản sx,có chức năng thực
hiện sự kết hợp 2 yếu tố tư liệu sx và
slđ để sx rah h mà trong gtrị của nó có
gtrị thặng dư.Trong các gđ tuần hoàn
của tbản thì gđ sx co ý nghĩa quyết
định nhất,vì nó gắn trực tiếp với mục
đích của nền sx TBCN.
Giai đoạn 3: Giai đoạn lưu thông .H’T’.Trong gđ này tbản tồn tại dưới hình
thái tbản hh, chức năng là thực hiện
gtrị của klượng hh đã sx ra.Trong gđ
này,nhà tbản trở lại thị trường với tư
cách là người bán hang.Hh của nhà
tbản đc chuyển hóa thành tiền.
Kết thúc 3 gđ, TB hh chuyển hóa thành
tbản tiền tệ. đến đây mục đích của nhà
tbản đã thực hiện đc, tbản quay trở lại
hình thái ban đầu trong tay chủ của nó,
nhưng với slượng lớn hơn trc.
Câu 21: Tư bản cố định và tư bản lưu
động?
Tư bản cố định, là bphận TB sx tồn tại
dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,…tham gia toàn bộ vào qt sx,
nhưng gtrị của nó ko chuyển hết 1 lần
vào sphẩm mà chuyển dần từng phần
theo mức độ hao mòn của nó trong
tgian sx./Tư bản cố định đc sử dụng
lâu dài trong nhiều chu kỳ sx và nó bị
hao mòn dần trong qt sx.có 2 loại hao
mòn là hao mòn hữu hình và hao mòn

vô hình/.

17

Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên
liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc
hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau
mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý
nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất
định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.
Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện
là: I (v+m) > II c.

Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện
ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn
cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế
hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx

TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx
đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

17

Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên
liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc
hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau
mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý
nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất
định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.

Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện
là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện
ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn
cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế
hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng

do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx
TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx
đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

17

Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên
liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc
hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau
mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý
nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất

định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.
Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện
là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện
ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn
cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế

hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx
TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx
đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

17

Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên
liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc
hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau
mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý

nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất
định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.
Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện
là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện
ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn

cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế
hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx
TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx
đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

17

Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên liệu,vật

liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc hoàn lại
toàn bộ cho các nhà tbản sau mỗi 1 qt
sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý
nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất
định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.
Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện
là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện

ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn
cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế
hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx
TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx

đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

1717


Tư bản lưu động là bphận tbản sx tồn
tại dưới dạng nguyên liệu,nhiên
liệu,vật liệu phụ, slđ…gtrị của nó đc
hoàn lại toàn bộ cho các nhà tbản sau
mỗi 1 qt sx, khi hh đc bán xong.
Tư bản lưu động chu chuyển nhanh
hơn tư bản cố định. việc tăng tốc độ
chu chuyển của TB lưu động có ý
nghĩa quan trọng.
Câu 22: Tổng sản phẩm xh và đk
thực hiên tái sx giản đơn và tái sx mở
rộng TBXH?
Tổng sản phẩm xh là toàn bộ sản
phẩm mà xh sx ra trong 1 thời kì nhất
định, thường là 1 năm.
Đk thực hiện sp xh trong tái sx giản
đơn.Trong tái sx giản đơn, toàn bộ gtrị
thặng dư đc sử dụng hết cho tiêu dùng
cá nhân của nhà TB. do đó đk là: I
(v+m) = II c.
Đk thực hiên sp xh trong tái sx mở
rộng: Muốn có tái sx mở rộng phải
biến 1 phần gtrị thặng dư thành TB bất
biến phụ thêm (c) và TB khả biến phụ
thêm(v) .Do đó đk cơ bản để thực hiện

là: I (v+m) > II c.
Câu 23: Bản chất và nguyên nhân
của khủng hoảng kinh tế trong
CNTB?
Bản chất: Nếu như nền sx hh giản đơn,
với sự pát triển của chức năng phương
tiện thanh toán của tiền tệ đã làm xhiện
ra khả năng nổ rakhủng hoảng kinh tế,
thì đến CNTB, khi nền sx đã xh hóa
cao độ, khủng hoảng kinh tế là điều ko
thể tránh khỏi.
Nguyên nhân của khủng hoảng ktế
TBCN bắt nguồn từ chính mâu thuẫn
cơ bản của CNTB. Đó là mâu thuẫn
giữa trình độ xh hóa cao của ll sx với
chế độ sở hữu tư nhân tbản chủ nghĩa
về tư liệu sx chủ yếu của xh.Mâu thuẫn
này biểu hiện thành các mâu thuẫn sau:
Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế
hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ
và khoa học với khuynh hướng tự pát
vô chính phủ trong toàn xh.
Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,
mở rộng ko có ghạn của tbản với sức
mua ngày càng eo hẹp của quần chúng
do bị bần cùng hóa.
Mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tbản
và giai cấp lđ làm thuê.
Câu 24:Chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?

Khủng hoảng ktế xhiện làm cho qt sx
TBCN mang tính chu kỳ. chu kỳ ktế
gồm 4 gđoạn: khủng hoảng,tiêu đièu,
phục hồi và hưng thịnh.
Khủng hoảng:là giai đoạn khởi điẻm
của chu kỳ kinh tế mới. ở gđoạn nay hh
ế thừa, ứ đọng,giá cả giảm mạnh ,sx
đình trệ, xí nghiệp đóng cửa,công nhân

thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.
Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản
cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.
Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang

tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà
nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
của tbản như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,
gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.
Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản

cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.
Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang
tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà
nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

* k.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số

tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

của tbản như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

.

của tbản như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là


.
x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo
hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì

hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì
tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,
gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.
Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản

cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.
Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang
tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà
nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

của tbản như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:


=

* k.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

.
x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo

Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo
hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì
tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,

gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.
Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản
cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.
Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang
tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà

nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?

x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo
hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì
tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,
gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.

Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản
cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.
Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang
tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà
nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~

ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
của tbản như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

.

=

* k.

Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các

18
18

18

18

18

18

18


ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là
của tbản như thế nào.Ký hiệu là

.
công thức là:

x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo
hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì
tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,
gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
thất nghiệp …đây là gđoạn mà các mâu
thuẫn biểu hiện dưới hình thức xung
đột dữ dội.
Tiêu điều: Sx ở trạng thái trì trệ, ko còn
tiếp tục đi xuống nhưng cũng ko tăng
lên, thương nghiệp vẫn đình đốn, hh đc
đem bán hạ giá, tư bản để rỗi nhiều vì
ko có nơi đầu tư.Việc đổi mới tư bản
cố định làm tăng nhu cầu về tư liệu sx
và tư liệu tiêu dung, tạo đk cho sự phục
hồi chug của nền ktế.

Phục hồi: là gđoạn mà các xí nghiệp đc
khôi phục và mở rộng sx.Công nhân lại
đc thu hút vào làm việc; mức sx đạy
đến quy mô cũ, vật giá tăng lên, lợi
nhuận của tbản do đó cũng tăng lên.
Hưng thịnh: là gđoạn sx pát triển vượt
quá điểm cao nhất mà chu kỳ trc đã đạt
đc. Nhu cầu và khả năng tiêu thụ hh
tăng, xí nghiệp đc mở rộng và xdựng
them. Nhu cầu tín dụng tăng,ngân hang
tung tiền cho vay,năng lực sx lại vượt
qua sức mua của xh. Do đó lại tạo đk
cho 1 cuộc khủng hoảng ktế mới.
Câu 25:Thế nào là chi phí sx, chi phí
thực tế, TB ứng trước, lợi nhuận
bquân, tỷ suất lợi nhuận bquân?
Chi phí sx TBCN là chi phí về TB mà
nhà TB bỏ ra để sx hàng hóa.
Chi phí thực tế về mặt lượng = gtrị
hàng hóa.
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ tbản = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

19

=

* k.


Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là
.

x 100%
Câu 26:Những nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất gtrị thặng dư: tỷ suất gtrị thặng
dư càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng
lớn và ngược lại.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư ko đổi, nếu cấu tạo
hữu cơ của tư bản càng cao thì tỷ suất
lợi nhuận càng giảm và ngược lại.
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc
độ chu chuyển của tbản càng lớn, thì
tần suất sản sinh ra gtrị thăng dư trong
năm của tbản ứng trc càng nhiều lần,
gtrị thặng dư tăng lên làm cho tỷ suất
lợi nhuận cũng càng tăng.
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn
luôn có khoảng chênh lệch, cho nên
sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù

đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu
về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị
thặng dư (m):
Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx
giữa nhà tbản và lđ làm thuê.

19

Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình

quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?
định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là
.

x

quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx
giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?
định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số

tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là
.

100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
x
của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn

luôn có khoảng chênh lệch, cho nên
sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù
đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu
về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị
thặng dư (m):
Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết

19

Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx

giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?
định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là
.

100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị thặng
dư (m):

Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx
giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?
định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

x
của TB như thế nào.Ký hiệu là

công thức là:

=

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn
luôn có khoảng chênh lệch, cho nên
sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù
đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu
về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị
thặng dư (m):


19

100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

19

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn
luôn có khoảng chênh lệch, cho nên
sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù

đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu

.

x

19

100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko

19



đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn
luôn có khoảng chênh lệch, cho nên
sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù
đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu
về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị
thặng dư (m):
Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx
giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của

toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?
định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

20

.

Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
Tiết kiệm tư bản bất biến: Trong đk tỷ
suất gtrị thặng dư và tư bản khả biến ko
đổi, nếu tbản bất biến càng nhỏ thì tỷ
suất lợi nhuận càng lớn.
Câu 27:Lợi nhuận?
Giữa gtrị hh và chi phí sx TBCN luôn
luôn có khoảng chênh lệch, cho nên

sau khi bán hh, nhà tbản ko những bù
đắp đủ số tbản đã ứng ra, mà còn thu
về đc 1 số tiền lời ngang = với m.Số
tiền này đc gọi là lợi nhuận.
Nếu kí hiệu p là lợi nhuận thì công
thức:W=c+v+m=k+m bây giờ sẽ
chuyển thành: W=k+p.
So sánh lợi nhuận(p) và tổng gtrị
thặng dư (m):
Giống nhau: cả lợi nhuận p và gtrị
thặng dư m đều có chung 1 nguồn gốc
là kết quả lđ ko công của công nhân.
Khác nhau:
Phạm trụ gtrj thăng dư phản ánh đúng
nguồn gốc và bản chất của nó là kết
quả của sự chiếm đoạt lđ ko công của
công nhân.
Phạm trù lợi nhuận chẳng qua chỉ là 1
hình thái thần bí hóa của gtrị thặng dư
và phản ánh sai lệch bản chất qhệ sx
giữa nhà tbản và lđ làm thuê.
Gtrị thặng dư đc so với toàn bộ tbản
ứng trc’, đc khái niệm là con đẻ của
toàn bộ tbản ứng trước sẽ mang hình
thái biến tướng là lợi nhuận. p là do tài
khéo léo mua bán, kinh doanh của nhà
tư bản.
Câu 28:Thế nào là lợi nhuận bình
quân, qt hình thành lợi nhuận bquân
và giá cả sx?

định nghĩa lợi nhuận bình quân và tỷ
suất lợi nhuận bình quân:
Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ số
tính theo % giữa tổng gtrị thặng dư và
tổng số tbản xh đã đầu tư vào các
ngành của nền sx TBCN, ký hiệu là

20

x
100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~
ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ
của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:

.

x
100%
Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận =
nhau của n~ TB = nhau, đầu tư vào n~

ngành # nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ

của TB như thế nào.Ký hiệu là
công thức là:

=

* k.

Quá trình hình thành lợi nhuận bình
quân và giá cả sx:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự
cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng 1 ngành, cùng sx ra 1 loại hh
nhằm giành giật n~ đk thuận lợi trong
sx và tiêu thụ hh có lợi hơn để tiêu thu
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh
tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật
sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng

hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

20

bình quân. (giá cả sx = k+

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1
bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng

hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.
Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần
của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?

Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số
tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện
mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh
tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật

sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

20

bình quân. (giá cả sx = k+

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và

giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1
bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng
hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.
Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần
của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.

Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?
Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số
tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện

mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh
tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật
sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

20

bình quân. (giá cả sx = k+

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất

lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1
bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng
hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.
Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần
của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tbản thương

nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.

Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?
Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số
tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện
mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh
tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật
sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng

hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

20

bình quân. (giá cả sx = k+

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1
bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng

hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.
Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần
của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp

20


nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?
Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số
tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện
mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh

tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật
sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

21

bình quân. (giá cả sx = k+

lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?
Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số

tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện
mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
lợi nhuận siêu ngạch.Kết quả của cạnh
tranh nội bộ ngành là hình thành nên
gtrị xh của từng loại hh. Đk sx trung
bình trong 1 ngành thay đổi do kỹ thuật
sx pát triển, năng suất lđ tăng lên, gtrị
xh của hh giảm xuống.
Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh
tranh giữa các ngành sx # nhau, nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức
là nơi nào có tỉ suất lợi nhuận cao hơn.
Kết quả của cuộc cạnh tranh này là
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân,
và gtrị hh chuyển thành giá cả sx.
Câu29 :Sự chuyển hóa của gtrị hàng
hóa thành giá cả sx?
Giá cả sx = chi phí sx + với lợi nhuận

21

Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần

của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong
lĩnh vực sx và do nhà tbản công nghiệp
nhượng lại cho nhà tbản thương
nghiệp, để nhà tbản thương nghiệp tiêu
thụ hàng cho mình.
Câu 31: Tư bản cho vay và lợi tức cho
vay?
Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi mà người chủ sở hữu nó
cho người # sử dụng trong 1 tgian
nhằm nhận đc số tiền lời nhất định. Số
tiền lời đó đc gọi là lợi tức. Ký hiệu là
(z)./ Tư bản cho vay vận động theo
cthức T - T’,trong đó T’=T+z. Sự vận
động của tbản cho vay chỉ biểu hiện
mối qhệ giữa nhà tbản cho vay và nhà
tbản đi vay, tiền đẻ ra tiền/.
Lợi tức cho vay (z) chính là 1 phần của
lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay
phải trả cho nhà TB cho vay căn cứ vào
lượng tbản tiền tệ mà nhà tbản cho vay
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức

21

phải ở trong khoảng: 0


.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?
Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1

bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng
hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.
Lợi nhuận thương nghiệp là 1 phần
của gtrị thặng dư đc sáng tạo ra trong

bình quân. (giá cả sx = k+

).Tiền đề

của giá cả sx là sự hình thành tỷ suất
lợi nhuận bình quân.Điều kiên để gtrị
hh chuyển thành giá cả sx gồm có:đại
công nghiệp cơ khí TBCN phát triển;
sự liên hệ rộng rái giữa các ngành sx;
quan hệ tín dụng phát triển, TB tự do di
chuyển tư ngành này sang ngành #.
Giá cả hàng hóa sẽ xoay quanh giá cả
sx. Trong mối qhệ này thì gtrị vẫn là cơ
sở, là nội dung bên trong giá cả sx;giá
cả sx là cơ sở của giá cả thị trường, và
giá cả thị trường xoay quanh giá cả sx.
Như vậy, trong giai đoạn cạnh tranh tự
do của CNTB thì giá trị hh sẽ chuyển
hóa thành giá cả sx và quy luật gtrị
cũng biểu hiện thành quy luật giá cả sx.
Câu 30:Thế nào là Tư bản thương
nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp?

Trong CNTB, TB thương nghiệp là 1
bphận của tbản công nghiệp đc tách rời
ra và phục vụ quá trình lưu thông hàng
hóa của tư bản công nghiệp./Công thức
vận động của TB thương nghiệp là: T –
H – T’.

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người
cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho
vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải
cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu
nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về
căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:


Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập
của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp
và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn
thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức


21

phải ở trong khoảng: 0
.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người
cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho
vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải
cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu
nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình

thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)

Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về
căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:
Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập
của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp
và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn

thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức

21

phải ở trong khoảng: 0
.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người
cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho
vay, ngân hang thu lợi tức của người đi

vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải
cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu

nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về
căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:
Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập
của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp

và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn
thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức

21

phải ở trong khoảng: 0
.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người

cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho
vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải
cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi

21


sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu
nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về
căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:
Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập
của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi

nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp
và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn
thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức
phải ở trong khoảng: 0
.

22

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho

vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người
cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho
vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải

cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu
nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về
căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:
Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập

của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp
và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn
thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
đã bỏ ra cho nhà tbản đi vay sử
dụng. /Nguồn gốc của lợi tức cũng
chính là từ gtrị thặng dư do công nhân
làm thuê sang tạo ra từ trong lĩnh vực
sx. Thông thường giới hạn của lợi tức

22

phải ở trong khoảng: 0


.

(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ tính theo % giữa
tổng số lợi tức và số tbản tiền tệ cho
vay. Nếu ký hiệu tỷ suất lợi tức là z’ ta
có:

Câu 32:Thế nào là TB ngân hàng và
lợi nhuận ngân hàng ?
Ngân hàng: Ngân hàng trong CNTB là
xí nghiệp kinh doanh tbản tiền tệ, làm
môi giới giữa người đi vay và người
cho vay.Ngân hang có 2 nhiêm vụ:
nhận gửi và cho vay.
Lợi nhuận ngân hàng: Trong nghiệp
vụ nhận gửi, ngân hàng trả lợi tức cho
người gửi tiền;còn trong nghiệp vụ cho

vay, ngân hang thu lợi tức của người đi
vay.Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải
cao hơn lợi tức nhận gửi. Chênh lệch
giữa lợi tức cho vay và lợi tức nhận gửi
sau khi trừ đi n~ chi phí về nghiệp vụ
kinh doanh ngân hàng + với các thu
nhập # về kinh doanh tbản tiền tệ hình
thành lên lợi nhuận ngân hàng.
(đoạn dưới nếu hỏi thì trả lời)
Tư bản ngân hàng có điểm # biệt về

căn bản so với tư bản cho vay,thể hiện
ở điểm sau đây:
Tbản cho vay là TB tiềm thế, TB tài
sản, là TB ko hoạt động. Vì vậy TB
cho vay ko tham gia vào qt bình quân
hóa tỷ suất lợi nhuận.Lợi tức-thu nhập
của TB cho vay chỉ là 1 phần của lợi
nhuận bình quân.
TB ngân hang và TB chức năng, TB
hoạt động nên TB ngân hàng cũng có
tgia vào qt bình quân hóa tỷ suất lợi
nhuận Trong tự do cạnh tranh, lợi
nhuận ngân hàng cũng ngang = lợi
nhuận bình quân.
Quan hệ tín dụng TBCN: CNTB ko thể
pát triển mạnh mẽ nếu như ko có qhệ
tín dụng ngày càng mở rộng. tín dụng
TBCN là hình thức vận động của tbản
cho vay. Dưới CNTB có 2 hình thức tín
dụng cơ bản là tín dụng thương nghiệp
và tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương nghiệp là hình thức
tín dụng giữa các nhà tbản trực tiếp
kinh doanh, mua bán chịu hàng hóa với
nhau.
Tín dụng ngân hang là qhệ vay mượn
thôg qua ngân hang làm môi giới. đây
là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.

Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?
Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc
lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng
lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.

22

Cổ đông là những người mua cổ phiếu.
Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người

nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,
và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và
TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện
thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô
TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau

khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.
là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?
Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc
lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng
lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.


22

Cổ đông là những người mua cổ phiếu.
Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người
nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,
và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và
TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện

thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô
TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau
khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.
là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?
Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc
lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng

lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.

22

Cổ đông là những người mua cổ phiếu.
Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người
nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,
và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và

TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện
thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô
TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau
khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.
là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?
Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc

lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng
lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng cao
thì trị giá cổ phiếu càng thấp và ngược
lại.

22

22


Cổ đông là những người mua cổ phiếu.
Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người
nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,
và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.

/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và
TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện
thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô
TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau
khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.
là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?

Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc
lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng
lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.

23

Cổ đông là những người mua cổ phiếu.
Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người
nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,

và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và
TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện
thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô
TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau
khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.

là hình thức tín dụng giữa ngân hang
với các nhà TB trực tiếp kinh doanh và
các tầng lớp dân cư # trong xh.
Câu 33: Thế nào là công ty cổ
phần,TB giả, TTCK ,cổ phiếu, trái
phiếu, cổ đông?
Công ty cổ phần là 1 loại hình xí
nghiệp lớn mà vốn của nó đc hình
thành từ sự đóng góp của nhiều người
thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Cổ phiếu là 1 thứ chứng khoán có giá
do công ty cổ phân phát hành ghi nhận
quyền sở hữu cổ phần của người mua
cổ phiếu (đc gọi là cổ đông), đồng thời
còn đảm bảo cho cổ đông có quyền đc
lĩnh 1 phần thu nhập của công ty (cổ
tức) căn cứ vào gtrị cổ phần và tình
hình sx kinh doanh của công ty./Giá cổ
phiếu phụ thuộcvào 2 nhân tố/:
Mức cổ tức mà cổ phiếu mang lại.Mức
cổ tức càng cao thì gtrị cổ phiếu càng
lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng. Tỷ
suất lợi tức tiền gửi ngân hàng càng
cao thì trị giá cổ phiếu càng thấp và
ngược lại.

23

Cổ đông là những người mua cổ phiếu.

Trái phiếu là một loại chứng khoán
quy định nghĩa vụ của người phát hành
(người vay tiền) phải trả cho người
nắm giữ chứng khoán (người cho vay)
một khoản tiền xác định, thường là
trong những khoảng thời gian cụ thể,
và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu
khi nó đáo hạn.
Tư bản giả: là tư bản tồm tại dưới hình
thức các chứng khoán có giá và mang
lại thu nhập cho người sở hữu các CK
đó.
/Tư bản giả có những đặc điểm sau:/
Có thể mang lại thu nhập cho người sở
hữu nó.
Có thể mua bán đc.
Vì là TB giả nên sự tăng hay giảm giá
mua bán của nó trên thị trường ko cần
có sự thay đổi tương ứng của TB thật.
TTCK là nơi mua bán các CK. TTCK
đc phân thành 2 cấp độ: TT sơ cấp và
TT thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường mua
bán các CK trong lần phát hành đầu
tiên.
Thị trường thứ cấp là thị trường mua đi
bán lại các CK và thường đc thực hiện
thông qua các sở giao dịnh CK.
Câu 34:Bản chất của địa tô TBCN,
phân biệt địa tô pkiến và địa tô

TBCN?
Bản chất của địa tô TBCN: Địa tô
TBCN là phần gtrị thặng dư còn lại sau
khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB kinh doanh nông
nghiệp phải nộp cho địa chủ.
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB
kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm
toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ
là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình

quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.

23

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy
định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền
kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình

và tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh
lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ
đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB
kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm

toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ
là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.

23

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy
định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền

kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình
và tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh
lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ
đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB

kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm
toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ
là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.

23

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy

định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền
kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ màu
mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình và
tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh
lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ
đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp

Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB
kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm
toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ
là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.

23

23


Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.

Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy
định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền
kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình
và tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh
lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ

đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB
kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm
toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ
là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.


24

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy
định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền
kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):
Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình
và tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh

lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ
đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
Phân biệt địa tô TBCN với địa tô
PKiến:
Giống nhau: Đều là sự thực hiện về
mặt ktế của quyền sở hữu về ruộng đất.
Cả 2 loại địa tô đều là kết quả của sự
bóc lột đối với người lđ nông nghiệp
Khác nhau:
Về mặt chất, địa tô pkiến chỉ phản ánh
qhệ sx giữa 2 giai cấp: địa chủ và nông
dân, trong đó địa chủ trực tiếp bóc lột
nông dân; còn địa tô TBCN phản ánh
qhệ sx giữa 3 giai cấp: địa chủ, nhà TB
kinh doanh nông nghiệp và công nhân
nông nghiệp làm thuê, trong đó địa chủ
gián tiếp bóc lột công nhân nông
nghiệp làm thuê thông qua nhà TB kinh
doanh nông nghiệp.
Về măt lượng, địa tô pkiến bao gồm
toàn bộ phần sphẩm thặng dư do nông
dân tạo ra, có khi còn lấn sang cả phần
sphẩm cần thiết; còn địa tô TBCN chỉ

là 1 phần của sphẩm thặng dư, đó là
phần sphẩm tương ứng với phần sp
thặng dư dôi ra ngoài lợi nhuận bình
quân của nhà TB kinh doanh nông
nghiệp.

24

Câu 35: Các hình thức địa tô TBCN
và giá cả ruộng đất?
Các hình thức địa tô TBCN: Địa tô
chênh lệch và địa tô tuyệt đối.
Địa tô chênh lệch:
Là phần địa tô thu đc ở trên n~ ruộng
đất có lợi thế về đk sx. Nó là số chênh
lệch giữa giá cả sx chung và giá cả sx
cá biệt.Hay có thể định lượng:
Địa tô chênh lệch = giá cả sx chung –
giá cả sx cá biệt.
Vì vậy, trong nông nghiệp giá cả sx sẽ
do đk sx trên ruộng đất xấu nhất quy
định.
Thực chất của địa tô chênh lệch là lợi
nhuận siêu ngạch. Nguồn gốc của nó là
1 phần gtrị thặng dư do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra. Địa tô
chênh lệch gắn với chế độ độc quyền
kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN.
Có 2 loại địa tô chênh lệch, là địa tô
chênh lệch (I) và địa tô chênh lệch (II):

Địa tô chênh lệch (I) là địa tô chênh
lệch thu đc trên n~ ruộng đất có độ
màu mỡ tự nhiên thuộc loại trung bình
và tốt, có vị trí gần thị trường or gần
đường giao thông.
Địa tô chênh lệch (II) là địa tô chênh
lệch thu đc do thâm canh mà có.
Địa tô tuyệt đối:
Là loại địa tô mà tất cả các nhà TB
kinh doanh nông nghiệp đều phải nộp
cho địa chủ, cho dù ruộng đất là tốt hay
xấu. Đây là loại địa tô thu trên mọi thứ
đất.
Địa tô tuyệt đó là lợi nhuận siêu ngạch
dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, đc
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,
nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là
hình thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất
đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập
ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1
loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem
như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả
ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa
tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất

lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với
địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức
TB gửi vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.

24

Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên
nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu
về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ
địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông
phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người
tiêu dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?
Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp

có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện
(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng
năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật
tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm
biến đổi có cấu ktế của XHTB theo
hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb
phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,
nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là
hình thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất

đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập
ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1
loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem
như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả
ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa
tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất
lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với
địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức
TB gửi vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.

24

Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên
nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu
về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ
địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông
phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người
tiêu dùng.

Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?
Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp
có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện
(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng
năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật
tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm
biến đổi có cấu ktế của XHTB theo
hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb
phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,

nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là
hình thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất
đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập
ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1
loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem
như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả
ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa
tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất
lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với
địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức
TB gửi vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.

24

Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên

nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu về
ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ địa
tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông phẩm
sẽ hạ xuống và có lợi cho người tiêu
dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?
Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp
có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện
(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng
năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật tích
lũy,… ngày càng mành mẽ, làm biến
đổi có cấu ktế của XHTB theo hướng
tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb

phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,
nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là hình
thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất đem
lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập ổn
đinh = tiền nên nó đc xem như 1 loại
TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem như lợi
tức của TB đó.Do vậy giá cả ruộng đất
chỉ là giá mua quyền thu địa tô do
ruộng đất mang lại theo tỷ suất lợi tức
hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với địa tô và
tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức TB gửi
vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.


24

24


Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên
nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu
về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ
địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông
phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người
tiêu dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?
Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp
có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện
(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng

năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật
tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm
biến đổi có cấu ktế của XHTB theo
hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb
phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,
nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là
hình thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất
đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập
ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1
loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem
như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả
ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa
tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất
lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với
địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức
TB gửi vào ngân hàng.

Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.

25

Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên
nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu
về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ
địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông
phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người
tiêu dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?
Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp
có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện

(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng
năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật
tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm
biến đổi có cấu ktế của XHTB theo
hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb
phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
hình thành do cấu tạo hữu cơ của TB
trong nông nghiệp luôn thấp hơn cấu
tạo hữu cơ của TB trong công nghiệp,
nó là số chênh lệch giữa gtrị nông
sphẩm và giá cả sx chung.
Giá cả ruộng đất:
Ruộng đất trong XHTB ko chỉ cho thuê
mà còn đc bán. Giá cả ruộng đất là
hình thức địa tô TB hóa.Bởi ruộng đất
đem lại địa tô, tức là đem lại 1 thu nhập
ổn đinh = tiền nên nó đc xem như 1
loại TB đặc biệt. Còn địa tô đc xem

như lợi tức của TB đó.Do vậy giá cả
ruộng đất chỉ là giá mua quyền thu địa
tô do ruộng đất mang lại theo tỷ suất
lợi tức hiện hành. Nó tỷ lệ thuận với
địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức
TB gửi vào ngân hàng.
Câu 36: So sánh địa tô chênh lệch và
địa tô tuyệt đối?
Giống nhau: Về thực chất, địa tô tuyệt
đối và địa tô chênh lệch đều là lợi
nhuận siêu ngạch, đều có nguồn gốc từ
gtrị thặng dư, đều là kết quả của sự
chiếm đoạt lđ thặng dư của công nhân
nông nghiệp làm thuê.

25

Khác nhau: Độc quyền kinh doanh
ruộng đất theo kiểu TBCN là nguyên
nhân sinh ra địa to chênh lệch, còn độc
quyền tư hữu về ruộng đất là nguyên
nhân sinh ra địa tô tuyệt đối. Vì vậy,
việc xóa bỏ chế độ độc quyền tư hữu
về ruộng đất chính là cơ sở để xóa bỏ
địa tô tuyệt đối, khi đó giá cả nông
phẩm sẽ hạ xuống và có lợi cho người
tiêu dùng.
Câu 37: Nguyên nhân sự chuyển hóa
từ CNTB tự do cạnh tranh  CNTB
độc quyền?

Sự phát triển của llsx dưới tác động của
KH_KT đẩy nhanh quá trình tích tụ và
tập trung sx, hình thành các xí nghiệp
có quy mô lớn.
Vào 30 năm cuối của thế kỷ XIX,
những thành tựu KH-KT mới xhiện
(như lò luyện kim mới, phát hiện ra hóa
chất mới, máy móc mới, phát triển
những ptiện vận tải mới,…những thành
tựu KH-KT này ) 1 mặt làm xhiện n~
ngành sx mới đòi hỏi xí nghiệp phải có
quy mô lớn; mặt #, nó dẫn đến tăng
năng suất lđ, tăng khả năng tích lũy
TB, thúc đẩy phát triển sx lớn.
Trong đk phát triển của KH-KT, sự tác
động của các quy luật ktế của CNTB
như quy luật gtrị thặng dư, quy luật
tích lũy,… ngày càng mành mẽ, làm
biến đổi có cấu ktế của XHTB theo
hướng tập trung sx theo quy mô lớn.
Cạnh tranh quyết liệt buộc các nhà Tb
phải tích cực cải tiến KT, tăng quy mô
tích lũy.Đồng thời, cạnh tranh gay gắt
làm cho các nhà TB vừa và nhỏ bị phá
sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm
giàu.
Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm
phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ,
thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập
trung TB.

Sự phát triển của hệ thống tín dụng
TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc
đẩy tập trung sx, nhất là việc hình
thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề
cho sự ra đời của các tổ chức độc
quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền.
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.
Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài
chính.
Xuất khẩu tài chính.
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức độc quyền.
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa
các cường quốc đế quốc.
TB tài chính và đầu sỏ tài chính.

25

Cùng với qt tích tụ và tập trung sx
trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích
tụ, tập trung TB trong ngân hang, dẫn
đến hình thành các tổ chức độc quyền
trong ngân hàng và các ngân hàng
lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm
trung gian đã trở thành quyền lực vạn

năng, to lớn.
Quá trình độc quyền hóa trong công
nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt
với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy
sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính.
TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa
TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB
liên minh các nhà công nghiệp.
Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự
hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi
phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị
của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài
chính.
Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống
trị của mình thông qua chế độ tham dự,
qua các hệ thống mở công ty, phát
hành trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ chứng
khoán…để thu lợi nhuận độc quyền
cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để làm
cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi
phối mọi hoạt động của các cơ quan
nhà nước, biến nhà nước tư sản thành
công cụ phục vụ lợi ích cho chúng
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước
ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt gtrị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận # ở các
nước nhập khẩu tư bản.
( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)

sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm
giàu.
Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm
phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ,
thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập
trung TB.
Sự phát triển của hệ thống tín dụng
TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc
đẩy tập trung sx, nhất là việc hình
thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề
cho sự ra đời của các tổ chức độc
quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền.
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.
Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài
chính.
Xuất khẩu tài chính.
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức độc quyền.
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa
các cường quốc đế quốc.
TB tài chính và đầu sỏ tài chính.

25

Cùng với qt tích tụ và tập trung sx

trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích
tụ, tập trung TB trong ngân hang, dẫn
đến hình thành các tổ chức độc quyền
trong ngân hàng và các ngân hàng
lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm
trung gian đã trở thành quyền lực vạn
năng, to lớn.
Quá trình độc quyền hóa trong công
nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt
với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy
sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính.
TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa
TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB
liên minh các nhà công nghiệp.
Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự
hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi
phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị
của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài
chính.
Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống
trị của mình thông qua chế độ tham dự,
qua các hệ thống mở công ty, phát
hành trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ chứng
khoán…để thu lợi nhuận độc quyền
cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để làm
cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi
phối mọi hoạt động của các cơ quan
nhà nước, biến nhà nước tư sản thành
công cụ phục vụ lợi ích cho chúng
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?

Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước
ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt gtrị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận # ở các
nước nhập khẩu tư bản.
( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)
sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm
giàu.
Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm
phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ,
thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập
trung TB.
Sự phát triển của hệ thống tín dụng
TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc
đẩy tập trung sx, nhất là việc hình
thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề
cho sự ra đời của các tổ chức độc
quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền.
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.
Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài
chính.
Xuất khẩu tài chính.
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức độc quyền.
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa

các cường quốc đế quốc.
TB tài chính và đầu sỏ tài chính.

25

Cùng với qt tích tụ và tập trung sx
trong công nghiệp cũng diễn ra qt tích
tụ, tập trung TB trong ngân hang, dẫn
đến hình thành các tổ chức độc quyền
trong ngân hàng và các ngân hàng
lớn.Ngân hàng lúc này từ vai trò làm
trung gian đã trở thành quyền lực vạn
năng, to lớn.
Quá trình độc quyền hóa trong công
nghiệp và trong ngân hang xoắn suýt
với nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm nảy
sinh 1 thứ TB mới, gọi là TB tài chính.
TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa
TBNH của 1 số ngân hang lớn với TB
liên minh các nhà công nghiệp.
Sự phát triển của TBTC dẫn đến sự
hình thành 1 nhóm nhỏ độc quyền, chi
phối toàn bộ đời sống ktế và chính trị
của toàn xh TB gọi là bọn đầu sỏ tài
chính.
Bọn đầu sỏ tài chính thiết lập sự thống
trị của mình thông qua chế độ tham dự,
qua các hệ thống mở công ty, phát hành
trai phiếu, cổ phiếu, đầu cơ chứng
khoán…để thu lợi nhuận độc quyền

cao. Từ đó thống trị về mặt ktế để làm
cơ sở thống trị về mặt chính trị, chi
phối mọi hoạt động của các cơ quan
nhà nước, biến nhà nước tư sản thành
công cụ phục vụ lợi ích cho chúng
Câu 39: Xuất khẩu tư bản là gì?
Xuất khẩu tư bản là xk gtrị ra nước
ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt gtrị thặng
dư và các nguồn lợi nhuận # ở các
nước nhập khẩu tư bản.
( chỗ dưới nếu hỏi thì trả lời)
sản, còn các nhà TB lớn phát tài, làm
giàu.
Cuộc khủng hoảng ktế năm 1873 làm
phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ,
thúc đẩy nhanh chóng qt tích tụ và tập
trung TB.
Sự phát triển của hệ thống tín dụng
TBCN trở thành đòn bẩy mạnh mẽ thúc
đẩy tập trung sx, nhất là việc hình
thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề
cho sự ra đời của các tổ chức độc
quyền.
Câu 38:Những đặc điểm kinh tế cơ
bản của CNTB độc quyền, thế nào là
TB tài chính và đầu sỏ tài chính?
Những đặc điểm kinh tế cơ bản của
CNTB độc quyền.
Tập trung sx và các tổ chức độc quyền.

Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài
chính.
Xuất khẩu tài chính.
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức độc quyền.
Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa
các cường quốc đế quốc.
TB tài chính và đầu sỏ tài chính.

25

25


×