Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Quản lý hồ sơ khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, nhân viên công ty TNHH một than đồng vông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 61 trang )

Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin (CNTT) đang hiện diện và đóng vai trò quan trọng
không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Sự phát triển và ứng dụng của Internet đã làm thay đổi mô hình và
cách thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc chuyển dần các giao dịch truyền
thống sang giao dịch điện tử đã ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và cả nhu cầu của các bên
hữu quan (khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư…) của doanh nghiệp.
Các hoạt động đầu tư CNTT trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho các mục tiêu
của doanh nghiệp như hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ cho việc ra các quyết định
quản lý, hỗ trợ việc xây dựng các chiến lược nhằm đạt lợi thế cạnh tranh,…Có nhiều mô
hình đầu tư CNTT trong doanh nghiệp, mỗi mô hình có cách tiếp cận khác nhau nhưng
đều có chung mục đích là giúp doanh nghiệp xác định được lộ trình đầu tư và mối quan
hệ giữa các thành phần trong bức tranh tổng thể về ứng dụng CNTT trong doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp cần phải chọn cho mình mô hình đầu tư CNTT cho phù hợp để phát
huy hiệu quả các khoản đầu tư, phục vụ cho mục tiêu kinh doanh và phù hợp với năng
lực khai thác công nghệ của doanh nghiệp.
Ngành CNTT nói chung, lĩnh vực công nghệ phần mềm nói riêng, đang và sẽ trở
thành lĩnh vực được áp dụng phổ biến và chủ yếu trong vấn đề tin học hóa ở các ngành,
góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước ở Việt
Nam. Nhà nước ta đang đi tiên phong trong việc áp dụng CNTT nhằm duy trì và phát
triển ngành công nghệ phần mềm, cụ thể như việc tin học hoá trong một số cơ quan nhà
nước, một số ngành chủ đạo như Y tế, Ngân hàng, giáo dục - đào tạo, Giao thông vận tải,
Dầu khí - địa chất…Song song, với việc tin học hóa trong các lĩnh vực chủ đạo, có quy
mô hoạt động lớn thì việc áp dụng tin học trong quản lý ở quy mô nhỏ trong các ngành
nghề trong xã hội đang và sẽ trở nên không thể thiếu nhằm nâng cao hiệu quả công việc
và phù hợp với sự phát triển KT - XH hiện hành.
Đứng trước những yêu cầu mới của nền KT-XH nước ta, công ty TNHH một


thành viên than Đồng Vông nhận thấy tiềm năng lớn lao trong việc ứng dụng CNTT vào
sản xuất nói chung và phục vụ cán bộ, nhân viên nói riêng và đây cũng là động cơ khiến
c ông ty tiến hành xây dựng, phát triển và khiển khai nhiều phần mềm nhằm mục đích
tăng năng xuất lao động, giảm sức người, sức của và đây cũng chính là lý do tôi chọn
những đề tài về chương trình quản lý mà ở đây là đề tài “Quản lý Hồ sơ khám sức khoẻ
định kỳ cho Cán bộ, nhân viên công ty TNHH một Than Đồng Vông ”. Đề tài của tôi
không thiên về nghiên cứu tìm hiểu các công nghệ mới nhưng lại mang tính thực tế, tính
hiện thực cao, xây dựng ứng dụng giúp quản lý, tra cứu thống kê hồ sơ sức khoẻ một
cách nhanh và thuận lợi nhất.

Tin học Mỏ

Tr. 1


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1.

Tổng quan về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên than Đồng Vông
Tên giao dịch quốc tế: VUBC - DONG VONG COAL COMPANY LIMITED
Trụ sở chính: Phường Thanh Sơn- T.P Uông Bí- Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 033. 3854845
Fax: 033. 3854840
 Các quyết định thành lập:


Quyết định số 4653/ TVN/TCCB, ngày 10/11/1997 của Tổng giám đốc Tổng
Công Ty Than Việt Nam (nay là Tập Đoàn Công Nghiệp Than Khoáng Sản Việt Nam),
về việc thành lập Mỏ Than Đồng Vông – Công Ty Than Uông Bí.
Quyết định số 433/QĐ-TCCB, ngày 04/10/2001 của Tổng giám đốc Tổng Công
Ty Than Việt Nam (nay là Tập Đoàn Công Nghiệp Than Khoáng Sản Việt Nam), về việc
đổi tên Mỏ Than Đồng Vông thành Xí nghiệp Than Đồng Vông – Công Ty Than Uông
Bí.
Quyết định số 1085/QĐ-BCN, ngày 27/4/2006 của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp
(nay là bộ Công Thương), về việc chuyển Xí nghiệp Than Đồng Vông thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Than Đồng Vông hoạt động theo mô hình Công ty
mẹ - Công ty con.
-

 Ngành nghề kinh doanh
Khai thác, chế biến, kinh doanh than và các khoáng sản khác;
Thăm dò. Khảo sát địa chất và địa chất công trình;
Thi công xây lắp các công trình mỏ công nghiệp, giao thông và dân dụng;
Sản xuất, sửa chữa thiết bị mỏ, ô tô, phương tiện vận tải;
Vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy;
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 (Ba mươi tỷ đồng Việt Nam)
Chủ sở hữu vốn: Công ty TNHH một thành viên Than Uông Bí – Vinacomin

2.

Vấn đề hiện trạng của đề tài
Nhằm:

Tin học Mỏ


Tr. 2


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện chất lượng cuộc sống

người lao động
 Ngăn ngừa, phát hiện sớm, điều trị kịp thời sẽ giúp doanh nghiệp giảm
được các chi phí y tế, chi phí bồi thường cho người lao động mắc bệnh.
 Bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tạo sự gắn bó của người lao động
với doanh nghiệp, nâng cao nâng suất lao động, giảm tai nạn giao thông,
bệnh nghề nghiệp.
 Nâng cao thương hiệu, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, tạo sự phát triển
bền vững cho doanh nghiệp.
Hằng năm, công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho CBNV 2 lần/ năm
bằng việc thuê các đơn vị khám. Nội dung khám sức khỏe định kỳ:
 Lập hồ sơ, cập nhật các thông tin về tiền sử sức khỏe bệnh tật.
 Khám thể lực chung: Đo chiều cao, cân nặng, mạch, huyết áp…
 Khám lâm sàng toàn diện theo các chuyên khoa: Nội, ngoại, da liễu,

phụ khoa, mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt…
 Khám lâm sàng bắt buộc:
- Công thức máu, đường máu.
- Xét nghiệm nước tiểu: tổng phân tích nước tiểu(đường, protein, tế
bào)
 Cận lâm sàng khác: Chụp X- quang tim phổi, và làm các xét nghiệm
cận lâm sàng khác theo chỉ định của các bác sỹ khám.

Là một công ty lớn với hơn 2500 cán bộ, công nhân thì việc quản lý hồ sơ
sức khỏe định kỳ trên giấy tờ, sổ sách gặp rất nhiều khó khăn:
 Về lưu trữ: Với số lượng cán bộ, công nhân tương đối nhiều(>= 2500)

thì khối lượng hồ sơ lưu trữ tương đối lớn và có thể xảy ra mất mát.
 Về theo dõi tình hình sức khỏe CBNV: quá trình lưu trữ bằng sổ sách
rất thiếu khoa học do đó việc tra cứu gặp rất nhiều khó khăn do đó việc
theo dõi tình trạng sức khỏe của 1 người, 1 đơn vị mất rất nhiều thời
gian.
 Về báo cáo, thống kê: Khó có thể tổng hợp hồ sơ để báo cáo phân loại
sức khỏe theo từng đơn vị, đưa ra các cá nhân có tình hình sức khỏe có
tình trạng xấu vì đó công việc sức khó khăn và mất nhiều thời gian vì
dữ liệu lưu trữ rất rời rạc, thiếu khoa học.

3.

Tính cấp thiết của đề tài
Ứng dụng công nghệ tin học trong công tác hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung và trong quản lý, quản trị các vấn đề liên quan đến nguồn tài

Tin học Mỏ

Tr. 3


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

nguyên con người nói riêng là một trong những mục tiêu chiến lược hàng đầu đã

và đang được các nhà quản lý quan tâm.
Với mục đích cung cấp một giải pháp tốt nhất phục vụ hiệu quả trong quá
trình quản lý tình hình sức khỏe của nguồn nhân lực. Vì vậy, việc xây dựng phần
mềm quản lý khám sức khỏe định kỳ cho CBNV là rất cần thiết
Việc ứng dụng CNTT vào quản lý sức khỏe ngày càng phổ biến và đã mang
lại nhiều lợi ích cho cả người quản lý và người được chăm sóc y tế. Với thực trạng
của đơn vị hiện nay việc quản lý sức khỏe cho một số lượng lớn người lao động
thì việc ứng dụng CNTT là một nhu cầu bức thiết nhằm:
 Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và nhanh chóng về tình
hình sức khỏe của người lao động cho cán bộ quản lý.
 Cung cấp và lưu trữ thông tin phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho
người lao động.
 Báo cáo về tình trạng sức khỏe của người lao động lên đơn vị quản lý
cấp trên.
4.

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Đề tài được xây dựng nhằm mục đích hỗ trợ các lưu trữ trình
trạng sức khỏe của CBNV nhanh hơn, chính xác hơn, thao tác sử dụng đơn giản, dễ
dàng, giao diện trực quan.
Nhiệm vụ xây dựng đề tài để giải quyết các công việc như sau:
 Lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe định kỳ của CBNV công ty (Có thể thêm,
sửa hồ sơ), xuất dữ liệu về thông tin bệnh án dưới dạng word, excel,
PDF…
 Tạo ra các biểu mẫu thống kê, các mẫu báo cáo về tình trạng sức khỏe
chung của CBNV trong toàn công ty và các cá nhân nói riêng

5.

Phạm vi nghiên cứu

Để giải quyết triệt để bài toán thì cần phải có kiến thức chuyên sâu và nhiều
thời gian mới có thể giải quyết được. Do thời gian làm đồ án có hạn và kiến thức
còn hạn chế nên tôi không thể thực hiện hết được tất cả mọi vấn đề. Do đó, đề tài
được giới hạn lại ở mức cơ bản: lưu trữ thông tin và xuất ra các biểu mẫu, báo
cáo...

Tin học Mỏ

Tr. 4


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

CHƯƠNG II:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỀ XỬ LÝ
1.

Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Sau khi khảo sát bài toán thực tế, tôi tiến hành phân tích dữ liệu đầu vào và
các thông tin liên quan đến dữ liệu đầu ra.
Dữ liệu đầu vào:
 Thông tin bệnh nhân
 Các chỉ tiêu đánh giá sức khỏe của cán bộ, công nhân: thể lực(chiều

cao, cân nặng, mạch, huyết áp, nhiệt độ…), lâm sàng(tuần hoàn, hô
hấp, tiêu hóa), cận lâm sàng (xét nghiệm máu, xét nghiệm nước
tiểu…).
Dữ liệu đầu ra:

 Các biểu mẫu thống kê, các mẫu báo cáo…
 Các yêu cầu cụ thể về tài liệu xuất ra của đơn vị (nếu có)

Xét các về yêu cầu của bài toán, hệ thống “Quản lý Hồ sơ khám sức khỏe
định kỳ cho cán bộ, công nhân” có các chức năng chính sau đây:
 Chức năng 1 “Đăng nhập”: Chỉ những người được cấp phép mới








Tin học Mỏ

được đăng nhập vào hệ thống để thao các sử dụng các chức năng
của chương trình, ngược lại hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Chức năng 2 “Đăng xuất”: Thoát khỏi tài khoản đăng nhập hiện tại,
khi đó chương trình sẽ quay về màn hình đăng nhập như ban đầu và
người dùng có thể sử dụng tài khoản khác để đăng nhập vào sử
dụng như bình thường.
Chức năng 3 “Đ ổi mật khẩu”: giúp người dùng có thể thay đổi mật
khẩu của mình khi muốn.
Chức năng 4 “Quản lý người dùng”: Đây là chức năng mà chỉ có
người quản trị cao nhất mới được dùng. Nó bao gồm chức năng nhỏ
• “Tìm kiếm”
• “Thêm người dùng”
• “Sửa thông tin người dùng”
• “Xóa người dùng”

• “Phân quyền”
Chức năng 5 “Cấu hình Cơ sở dữ liệu”: Chức năng này bao gồm 2
chức năng nhỏ là:
Tr. 5


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Chức năng 5.1 “Sao lưu dữ liệu”: Trong khi sử dụng máy tính
có rất nhiều rủ roi như hỏng ổ cứng, lỗi phần mềm trong quá
trình sử dụng khi đó dữ liệu chương trình có thể bị mất đi, để
hạn chế điều này người sử dụng có thể chức năng sao lưu này
bảo tồn dữ liệu, toàn bộ dữ liệu hệ thống sẽ được backup vào 1
file, khi đó người dùng có thể lưu trữ file đó 1 cách tùy ý khi
cần có thể khôi phục lại.
• Chức năng 5.2“Khôi phục dữ liệu”: Khi bạn muốn sử dụng lại
dữ liệu cũ mà trước đó bạn đã sao lưu, hay bạn muốn sử dụng
dữ liệu mới khi đó bạn có thể lựa chọn lại chức năng này.
Chức năng 6 “Tùy chỉnh giao diện”: Chức năng này giúp người sử
dụng có thể thay đổi giao diện chương trình theo ý thích của mình.
Chức năng 7 “Thoát”: Kết thúc hoàn toàn chương trình.
Chức năng 8“Thêm mới Hồ sơ”:
• Chức năng 8.1 “Import dữ liệu”: Khi kết thúc quá trình
khám sức khỏe định kỳ, đơn vị khám sẽ gửi những file dữ
liệu lưu trữ thông tin sức khỏe của CBNV dưới dạng excel…
để tiết kiệm thời gian và công sức cho người dùng thì chức
năng hỗ trợ import toàn bộ dữ liệu trên để lưu trữ vào CSDL
của chương trình.

• Chức năng 8.2 “Nhập thủ công”: Người sử dụng chương
trình dùng chức năng để nhập toàn dữ liệu của từng CBNV
vào chương trình.
Chức năng 9 “Cập nhật”:Bao gồm các chức năng nhỏ sau

“Tìm kiếm”: tìm kiếm thông tin CBNV theo nhiều tiêu chí
khác nhau như tên, địa chỉ, tuổi, các chỉ số sức khỏe…
• “Sửa”:Trong quá trình nhập dữ liệu vào hệ thống thì người sử
dụng không thể nào tránh được sai xót như nhập nhầm dữ
liệu, hay để trống dữ liệu vì lý do bất cẩn thì chức năng này sẽ
cho phép sửa lại những dữ liệu như mong muốn.
• “Xóa”:Chức năng này được sử dụng trong trường hợp CBNV
không còn công tác ở công ty, hồ sơ khám bệnh của CBNV đó
sẽ không cần thiết được lưu trữ nữa và có thể loại bỏ chúng.

“Xem hồ sơ khám bệnh”: Chức năng này cho phép người
dùng có thể xem chương toàn bộ thông tin sức khỏe của
CBNV trong nhiều đợt khám khác nhau.

“In kết quả khám bệnh”: Chức năng này cho phép bạn xuất
thông tin sức khỏe của bệnh nhận qua từng đợt khám dưới
dạng word, PDF...









Tin học Mỏ

Tr. 6


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

 Chức năng 10 “Tra cứu”:

“Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin CBNV, thông tin sức khỏe














theo nhiều trường họ tên, mã cbnv, đơn vị, chức vụ, năm
khám, đợt khám, phân loại sức khỏe.
• “Export”:
 “Export Excel”

 “Export PDF”
Chức năng 11: Quản lý Đơn vị khám
Chức năng 12 “Xem Hồ sơ CBNV”:
• “Tìm kiếm”:
• “Thêm”
• “Sửa”
• “Xóa”
• “Xem”
Chức năng 13 “Báo cáo theo Công ty”: Tạo đây bạn có thể tạo ra
các báo cáo thống kê xem trong từng đợt khám có bao nhiêu
người tham gia khám, số người thực hiện các cá xét nghiệm…
Chức năng 14 “Báo cáo theo Đơn vị”: tạo ra báo cáo chi tiết tình
hình sức khỏe của từng phòng cụ thể, và đưa ra những CBNV có
tình trạng sức khỏe kém…
Ch ức n ăng 15 “B áo cáo theo phân loại sức khoẻ”: Đ ưa ra danh
sách cán bộ, nhân viên trong công ty hay đơn vị có tình trạng s ức
khoẻ yếu kém
Chức năng 16 “Thông tin Tác giả”: Đưa ra thông tin tác giả.
Chức năng 17 “Thông tin phần mềm”: Thông tin phần mềm.
Chức năng 18 “Hướng dẫn sử dụng”: Tại đây hướng dẫn bạn làm
sao để sử dụng chương trình 1 cách tốt nhất có thể.

Trên đây là 18 chức năng lớn đó là bước phân tích chi tiết các chức năng hệ
thống cần xây dựng. Để tiến hành xây dựng các chức năng chính của hệ thống, ta
tiến hành gom các chức năng tương tự và có liên quan nhau theo từng nhóm:

Tin học Mỏ

Tr. 7



Đồ án Tốt nghiệp

Chức năng 1
Chức năng 2
Chức năng 3
Chức năng 4
Chức năng 5

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

“Hệ thống”

1

5.1
5.2

Chức năng 6
Chức năng 7

Chức năng 8
Tin học Mỏ

8.1
8.2

“Quản lý Hồ sơ Sức khỏe”
2
Tr. 8



Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Chức năng 9
Chức năng 10

Chức năng 11

3

“Quản lý Đơn vị khám”

Chức năng 12

“Xem Hồ sơ CBNV”

Chức năng 13

“Báo cáo”

4

5

Chức năng 14
Chức năng 15


Chức năng 16
Chức năng 17

“Trợ giúp”

6

Chức năng 18
Qua việc gom nhóm chức năng như trên ta đã xây dựng được 5 chức năng chính
của hệ thống được đánh số trong vòng tròn từ 1 đến 6
Kết quả đã xây dựng được biểu đồ phân cấp chức năng dạng cây của toàn bộ hệ
thống

Tin học Mỏ

Tr. 9


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.1: Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống

2.

Mô tả hệ thống bằng các biểu đồ luồng dữ liệu

2.1.


Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Tin học Mỏ

Tr. 10


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

2.2.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Tin học Mỏ

Tr. 11


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

2.3.


Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

Tin học Mỏ

Tr. 12


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Hệ thống”

Hình 2.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Hệ thống”

2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý Hồ sơ”

Tin học Mỏ

Tr. 13


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý Hồ sơ”

2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Xem Hồ Sơ CBNV”


Tin học Mỏ

Tr. 14


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Xem Hồ sơ CBNV”
2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý đơn vị khám”

Hình 2.7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý đơn vị
khám”

2.3.5.

Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Báo cáo”

Tin học Mỏ

Tr. 15


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 2.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Báo cáo”
2.3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Trợ giúp”


Hình 2.9: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Trợ giúp”

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
1.

Xác định các tài nguyên

Tin học Mỏ

Tr. 16


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

-

Trong hệ thống có các tài nguyên sau:
• Thông tin Cán bộ, công nhân trong công ty: Lưu trữ thông tin của
Cán bộ, nhân viên trong công ty
• Thông tin Chức vụ hiện hành: Lưu trữ vị trị, cấp bậc hiện hành trong
công ty
• Thông tin về các Đơn vị sản xuất: Lưu trữ thông tin của các đơn vị
trực thuộc công ty
• Thông tin Đơn vị trực tiếp khám sức khỏe cho Cán bộ, công nhân:
Lưu trữ thông tin của những đơn vị trực tiếp khám sức khỏe định kỳ
cho CBNV.
• Thông tin sức khỏe qua từng đợt khám: Lưu trữ thông tin bệnh của

CBNV qua các đợt khám.
• Thông tin sử dụng phần mềm: lưu trữ thông tin của người sử dụng
phần mềm và quền hạn của họ.

Tin học Mỏ

Tr. 17


Đồ án Tốt nghiệp

2.

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Thiết kế cấu trúc cơ sỡ dữ liệu
Bảng Hồ sơ Sức khỏe<HoSoSucKhoe>
Tên trường
MACBNV
MaDonViKham
BHYT
NgayKham
DotKham
ChieuCao
CanNang
VongNguc
Mach
HuyetAp
NhietDo
NhipTho

TuanHoan
HoHap
TieuHoa
TietNieu
ThanKinh
TamThan
HeVanDong
NoiTiet
DaLieu
SanPhuKhoa
ThiLuc
TaiMuiHong
RangHamMat
NhomMau
CongThucMau
DuongMau
ThongTinMauKhac
DuongNuocTieu
ThongTinNuocTieuKha
c
Xquang
DienTim
XKhac
SieuAm
KetLuanChung

Tin học Mỏ

Kiểu dữ liệu
varchar(10)

varchar(10)
varchar(20)
date
int
int
int
int
int
varchar(10)
float
int
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(10)
nvarchar(100)
Float
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)

nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
nvarchar(255)

Ghi chú
Khóa chính
Khóa chính

Bộ máy tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hóa
Tiết niệu
Hệ thống thần kinh
Tâm thần
Hệ vận động
Nội tiết
Da liễu
Sản phụ khoa
Thị lực
Tai mũi họng
Răng hàm mặt
Nhóm Máu
Công thức máu
Đường máu
Thông tin máu khác
Đường nước tiểu
Thông tin nước tiểu khác
Điện tim

Siêu âm
Kết luận chung
Tr. 18


Đồ án Tốt nghiệp

PhanLoai

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

int
Phân loại sức khỏe
Bảng 3.1: Bảng dữ liệu Sức khỏe

Bảng thông tin Cán bộ, nhân viên (CBNV)
Tên trường
MACBNV
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
HKTT
DanToc
TonGiao
NgayVaoCT
MaDonVi
MaChucVu
TrangThaiLamViec
TinhTrangHonNhan
Email

SoDienThoai

Kiểu dữ liệu
varchar(10)
nvarchar(50)
date
int
nvarchar(100)
nvarchar(30)
int
date
varchar(10)
varchar(10)
int
int
varchar(30)
varchar(12)

Ghi chú
Mã CBNV- Khóa chính

Hộ khẩu thường trú
Ngày vào công ty
Trạng thái làm việc

Bảng 3.2: Bảng dữ liệu Cán bộ, nhân viên
Bảng thông tin Chức vụ (ChucVu)
Tên trường
MaChucVu
TenChucVu

GhiChu

Kiểu dữ liệu
varchar(10)
nvarchar(50)
nvarchar(255)

Ghi chú
Mã chức vụ- Khóa chính

Bảng 3.3: Bảng dữ liệu Chức vụ
Bảng thông tin Đơn Vị (DonVi)
Tên trường
MaDonVi
TenDonVi
LoaiDonVi
DiaChi
SoDienThoai
GhiChu

Kiểu dữ liệu
varchar(10)
nvarchar(100)
nvarchar(50)
nvarchar(50)
varchar(12)
nvarchar(255)

Ghi chú
Mã đơn vị- Khóa chính


Bảng 3.4: Bảng dữ liệu Đơn vị
Tin học Mỏ

Tr. 19


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Bảng thông tin Đơn Vị Khám (DonViKham)
Tên trường
MaDonViKham
TenDonViKham
DiaChi
SoDienThoai

Kiểu dữ liệu
varchar(10)
nvarchar(100)
nvarchar(100)
varchar(12)

Ghi chú
Mã Đơn vị khám-Khóa chính

Bảng 3.5: Bảng dữ liệu Đơn vị khám
Bảng thông tin Người dùng (Nguoidung)
Tên trường

TenDangNhap
MatKhau
HoTen
GioiTinh
DiaChi
NgaySinh
Email
SoDienThoai
isRoles

Kiểu dữ liệu
varchar(50)
varchar(20)
nvarchar(50)
int
nvarchar(50)
date
varchar(30)
varchar(12)
int

Ghi chú
Tên đăng nhập-Khóa chính

Bảng 3.6: Bảng dữ liệu Người dùng

Tin học Mỏ

Tr. 20



Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 3.1: Mô hình thực thể liên kết E-R

Tin học Mỏ

Tr. 21


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

3. Lựa chọn hệ quản trị Cơ sở dữ liệu

Bộ dữ liệu của chương trình bao gồm dữ liệu tính toán và dữ liệu tra cứu.
Các dữ liệu này được sử dụng nhiều lần nên cần được lưu trữ lâu dài. Dựa trên quy
mô và tính chất của chúng để lựa chọn công cụ lưu trữ cho phù hợp. Sau khi phân
tích em nhận thấy dữ liệu của chương trình không quá lớn vì vậy nên lựa chọn một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu vừa phải để lưu trữ cho phù hợp. Hiện nay có rất nhiều hệ
quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng như SQL Server, Ocracle, Microsoft
Access….Dựa trên đặc điểm của từng hệ quản trị em lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ
liệu SQL Server 2008 để lưu trữ dữ liệu cho chương trình.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 có một số ưu điểm sau:
 Có thể mở rộng.
 Có khả năng sẵn sàng cao.
 Có khả năng sao lưu, phục hồi dữ liệu.

 Được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ.
 Kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu và thẩm quyền truy vấn.
 Cho phép người sử dụng theo mô hình Client/Server.
 Có khả năng lưu trữ dữ liệu lâu dài.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu
Dựa trên sự thiết kế cơ sở dữ liệu phần (2) và sự lựa chọn hệ quản trị cơ sở
dữ liệu SQL Server ở phần (3) ta đi xây dựng cơ sở dữ liệu cho chương trình. Bộ
dữ liệu của chương trình được tạo ra với tên“DATN.mdf”bao gồm 6 bảng:
 CBNV: lưu trữ thông tin Cán bộ, công nhân trong công ty.
 ChucVu: lưu trữ thông tin các chức vụ hiện có trong công ty.
 DonVi: lưu trữ thông tin các đơn vị trong công ty.
 DonViKham: lưu trữ thông tin các đơn vị do công ty thuê để khám
sức khỏe.
 HoSoSucKhoe: lưu trữ thông tin sức khỏe của Cán bộ, công nhân
trong công ty qua các đợt khám trong nhiều năm.
 NguoiDung: lưu trữ thông tinh người sử dụng phần mềm.

Sau đây là cấu trúc của các bảng sau khi đã được thiết kế:
 CBNV.

Tin học Mỏ

Tr. 22


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 3.2: Trường và kiểu dữ liệu trong bảng “CBNV”

 ChucVu.

Hình 3.3: Trường và kiểu dữ liệu trong bảng “ChucVu”

 DonVi.

Tin học Mỏ

Tr. 23


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

Hình 3.4: Trường và kiểu dữ liệu bảng “DonVi”
 DonViKham.

Hình 3.5: Trường và kiểu dữ liệu bảng “DonViKham”

Tin học Mỏ

Tr. 24


Đồ án Tốt nghiệp

Chuyên ngành: Tin học Mỏ

 HoSoSucKhoe.


Hình 3.6: Trường và kiểu dữ liệu trong bảng “HoSoSucKhoe”
 NguoiDung.

Hình 3.6: Trường và kiểu dữ liệu bảng “NguoiDung”.

5. Xây dựng mối quan hệ giữ các bảng

Tin học Mỏ

Tr. 25


×