Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH DẦU HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.14 KB, 90 trang )

Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

M S TI : 54
TấN TI : MT S VN V NNG CAO HIU QU SN
XUT KINH DOANH CA CHI NHNH DU HI PHềNG

Lời nói đầu

Từ khi đảng và nhà n-ớc ta chủ tr-ơng chuyển từ nền kinh tế tập trung
sang nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị tr-ờng với
nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất kinh doanh, đã có nhiều
doanh nghiệp bắt kịp với cơ chế mới làm ăn phát đạt và khẳng định đ-ợc vị trí
của mình trên th-ơng tr-ờng. Tuy nhiên, cũng có nhiều doanh nghiệp do
không thích ứng với cơ chế này dẫn đến tình trạng sản xuất kinh doanh thua
lỗ, gặp nhiều khó khăn và dẫn đến đào thải.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và một trong những
nguyên nhân quan trọng nhất là họ không tìm đ-ợc cho mình một con đ-ờng
đi đúng đó là họ ch-a phân tích đ-ợc hiệu quả kinh tế đã đạt đ-ợc, để từ đó có
sự đầu t- quản lý đúng đắn để đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trong t-ơng
lai.
CễNG TY CP LUN VN VIT
CUNG CP TI LIU THAM KHO THEO MIN PH
- Nghiờn cu khoa hc
- Lun ỏn tin s
- Lun vn thc s
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 1




Hotline : 0932.636.887 Liên hệ : Phương Thảo
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload tài liệu miễn phí

- Luận văn đại học
- Thực tập tốt nghiệp
- Đồ án môn học
- Tiểu luận
CUNG CẤP SỐ LIỆU
- Cung cấp số liệu doanh nghiệp : số liệu kế toán, hoạt động kinh doanh, nhân sự.
marketing, xuất nhập khẩu.
- Cung cấp số liệu viết luận văn, báo cáo tốt nghiệp,,, nhiều lĩnh vực
TƯ VẤN VIẾT LUẬN VĂN, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP...(TIẾNG ANH & TIẾNG VIỆT)
- Tư vấn lập đề cương luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp...
- Tư vấn viết báo cáo, luận án, luận văn, báo cáo tốt nghiệp... trọn gói hoặc từng
phần, có xác nhận của cơ quan thực tập
- Chỉnh sửa luận văn, báo cáo tốt nghiệp theo yêu cầu

TƯ VẤN VIẾT ASSIGNMENT CÁC MÔN
1. Human Resource Management,
2. Strategic Management,
3. Operation Management,
4. Principles of Management/Corporate Finance/Economic,
5. Global Organizational Environment,
6. Global Business Strategy,
7. Organizational behavior,
8. Risk Management,

9. Business/Investment/Trade/Law,
10. Marketing and other subjects relating to
11. Management Project, …
NHẬN CHECK TURNITIN
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP LUẬN VĂN VIỆT
Trụ sở chính: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Bến Nghé, Q.1, TP.HCM
Chi nhánh: 241 Xuân Thủy, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội

MÃ SỐ ĐỀ TÀI : 54 Bản quyền:thuvienluanvan.org

Trang 2


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Ms. Ph ng Th o - 0932.636.887
Email:

Hiệu quả kinh tế đạt đ-ợc sau mỗi kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh là
th-ớc đo phản ánh trình độ tổ chức, trình độ quản lý và sử dụng các nguồn lực
(lao động, vốn, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ ...) của doanh nghiệp.
Điều này đã giải thích lý do một số doanh nghiệp mặc dù có đội ngũ lao động
lành nghề, máy móc thiết bị hiện đại, nguồn vốn lớn nh-ng vẫn không sản
xuất kinh doanh có lãi. Do đó, việc sử dụng các nguồn lực phải đ-ợc xem là
công tác quan trọng trong công tác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhất là trong cơ chế thị tr-ờng hiện nay đầu vào và đầu ra th-ờng

xuyên biến động, việc sử dụng th-ờng xuyên các nguồn lực tổ chức sản xuất
kinh doanh chính xác hợp lý mới bảo đảm sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Nh- vậy, có thể xem trình độ tổ chức, quản lý và sử dụng các nguồn lực
là một trong các yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cũng nh- nhiều doanh nghiệp khác, Chi nhánh hoá dầu Hải Phòng ra
đời trong cơ chế bao cấp, b-ớc sang cơ chế thị tr-ờng trong những năm đầu
chi nhánh t-ởng chừng nh- không thể đứng vững lâm vào tình trạng khó khăn.
Song trong quá trình đổi mới chi nhánh dần thay đổi bộ mặt ổn định dần và
đến nay đã tạo đ-ợc chỗ đứng trên thị tr-ờng, quy mô của chi nhánh ngày
càng đ-ợc mở rộng hơn, hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao, chi
nhánh đã tạo đ-ợc chỗ đứng trên thị tr-ờng.
Vì vậy, việc nghiên cứu tình trạng sản xuất kinh doanh của chi nhánh để
tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh tế là vấn đề quan trọng hiện
nay. Xuất phát từ quan điểm này và quá trình thực tập tại Chi nhánh hoá dầu
Hải Phòng với sự giúp đỡ của thầy giáo h-ớng dẫn và với sự chỉ bảo nhiệt tình
của đơn vị thực tập em đã chọn đề tài Một số vấn đề về nâng cao hiệu quả
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 3


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

sản xuất kinh doanh của Chi nhánh hoá dầu Hải Phòng làm khoá luận
tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của đề tài ngoài lời nói đầu đ-ợc trình bày ở 3 ch-ơng chính:
Ch-ơng 1: Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh

trong doanh nghiệp.
Ch-ơng 2: Tình hình sản xuất kinh doanh tại chi nhánh hoá dầu
Hải Phòng .
Ch-ơng 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh ở Chi nhánh hoá dầu Hải Phòng .
Với thời gian thực tế ch-a nhiều và với khả năng và trình độ có hạn
những thiếu xót trong bài viết này là không thể tránh khỏi, em mong nhận
đ-ợc sự góp ý của thầy cô và các bạn để bài viết đ-ợc tốt hơn.
Qua đây em xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo
Hoàng Thị Thanh Vân cũng nh- các cô chú, anh chị trong Chi nhánh hoá dầu
Hải Phòng đã giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.

M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 4


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Ch-ơng 1
Một số vấn đề chung về hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1 - Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với
doanh nghiệp :
1.1.1- Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh :
Các nhà kinh tế đã đ-a ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp . Một số cách hiểu đ-ợc diễn đạt nh- sau :

- Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh là một mức độ đạt đ-ợc lợi ích từ sản
phẩm sản xuất ra tức là giá trị sử dụng cửa nó (Hoặc là doanh thu và nhất là lợi
nhuận thu đ-ợc sau quá trình kinh doanh ). Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu
quả và mục tiêu kinh doanh .

M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 5


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

- Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện sự tăng tr-ởng kinh tế phản ánh qua
nhịp độ tăng của chỉ tiêu kinh tế ,cách hiểu này còn phiến diện vì chỉ đứng trên
mức độ biến động của các chỉ tiêu này theo thời gian .
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí so với mức tăng kết
quả . Đây là biểu hiện của các số đo chứ không phải là khái niệm về hiệu quả
sản xuất kinh doanh .
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu đ-ợc xác định bằng tỷ lệ so sánh
giữa kết quả với chi phí. Định nghĩa nh- vậy là chỉ muốn nói về cách xác lập
các chỉ tiêu chứ không toát nên ý niệm của vấn đề .
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mức tăng của kết quả sản xuất kinh doanh
trên mỗi lao đông hay mức danh lợi của vốn sản xuất kinh doanh .Quan điểm
này muốn quy hiệu quả về một số chỉ tiêu tổng hiệu quả sản xuất kinh doanh
cụ thể nào đó .
Bởi vậy cần có một số khái niệm cần bao quát hơn :
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung của

sự phát triển kinh tế theo chiều sâu , phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực
trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh . Nó là th-ớc
đo ngày càng quan trọng để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp .
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh :
Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội .
Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả sản xuất kinh
doanh . Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh
tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải
khai thác , tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực . Để đạt đ-ợc mục tiêu
kinh doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại , phát
huy năng lực , hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí .
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 6


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải
đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu , hay chính xác hơn là đạt hiệu quả tối
đa với chi phí nhất định hoặc ng-ợc lại đạt hiệu quả nhất định vơí chi phí tối
thiểu. Chi phí ở đây đ-ợc hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và
chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí
cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của việc
hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện công việc kinh doanh này. chi
phí cơ hội phải đ-ợc bổ sung vào chi phí kế toán thực sự. Cách hiều nh- vậy sẽ

khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn ph-ơng án kinh doanh tốt nhất, các
mặt hàng có hiệu quả.
1.1.2- ý nghĩa :
Đối với doanh nghiệp ,hiệu quả sản xuất kinh doanh không những là
th-ớc đo chất l-ợng phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là
vấn đề sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị tr-ờng, các doanh nghiệp đã thực sự chủ động trong kinh
doanh , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp phát
triển và mở rộng thị tr-ờng, qua đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị tr-ờng ,
thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ , giảm đ-ợc các chi phí về
nhân lực và tài lực. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng nghĩa với
phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu , nâng cao đời sống ng-ời lao động ,
góp phần vào sự phát triển của xã hội và đất n-ớc .
Tóm lại cơ chế thị tr-ờng và đặc tr-ng của nó đã khiến việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh trở thành điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
nếu không doanh nghiệp sẽ bị đào thải . Do vậy nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và nền
kinh tế.
1.2- Các nhân tố ảnh h-ởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh :
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 7


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Trong điều kiện kinh tế thị tr-ờng với cơ chế lấy thu bù chi , cạnh tranh

trong kinh doanh ngày càng tăng , các doanh nghiệp phải chịu sức ép từ nhiều
phía . Đặc biệt đối với doanh nghiệp của n-ớc ta khi b-ớc vào cơ chế thị
tr-ờng đã gặp không ít những khó khăn , sản xuất kinh doanh bị đình trệ , hoạt
động kém hiệu quả là do chịu tác động của nhiều nhân tố . Song nhìn một cách
tổng quát có 2 nhân tố chính tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp :
1.2.1- Nhóm nhân tố chủ quan:
Mỗi biến động của một nhân tố thuộc về nội tai doanh nghiệp đều có thể
ảnh h-ởng đến kết quả sản xuất kinh doanh , làm cho mức độ hiệu qủa của quá
trình sản xuất của doanh nghiệp thay đổi theo cùng xu h-ớng của nhân tố đó .
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp ta thấy nổi lên tám
nhân tố cơ bản ảnh h-ởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh , mức độ hoạt
động hiệu quả kinh doanh cao hay thấp là tuỳ thuộc vào sự tác động của tám
nhân tố này . Để thấy rõ đ-ợc mức độ ảnh h-ởng của các nhân tố chủ quan ta
đi phân tích chi tiết từng nhân tố .
1.2.1.1- Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức lao động :
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng cho qúa trình sản
xuất kinh doanh . Nó là tổng hợp các kỹ năng, mức độ đào tạo, trình độ giáo
dục có sẵn tạo cho một cá nhân có khả năng làm việc và đảm bảo năng suất
lao động. Nh- vậy, nguồn vốn nhân lực của Doanh nghiệp là l-ợng lao động
hiện có, cùng với nó là kỹ năng, tay nghề, trình độ đào tạo, tính sáng tạo và
khả năng khai thác của ng-ời lao động. Nguồn nhân lực không phải là cái sẽ
có mà là đã có sẵn tại Doanh nghiệp, thuộc sự quản lý và sử dụng của Doanh
nghiệp. Do đó, để đảm bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh thì
Doanh nghiệp phải hết sức l-u tâm tới nhân tố này. Vì nó làm chất xám, là
yếu tố trực tiếp tác động lên đối t-ợng lao động và tạo ra sản phẩm và kết quả
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 8



Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

sản xuất kinh doanh , có ảnh h-ởng mang tính quyết định đối với sự tồn tại và
h-ng thịnh của Doanh nghiệp.
Trong đó, trình độ tay nghề của ng-ời lao động trực tiếp ảnh h-ởng tới
chất l-ợng sản phẩm, do đó với trình độ tay nghề của ng-ời lao động và ý thức
trách nhiệm trong công việc sẽ nâng cao đ-ợc năng suất lao động. Đồng thời
tiết kiệm và giảm đ-ợc định mức tiêu hao nguyên vật liệu, từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh .
Trình độ tổ chức quản lý của cán bộ lãnh đạo, nghiệp vụ, tại đây yêu cầu
mỗi cán bộ lãnh đạo, nghiệp vụ phải có kiến th-c, có năng lực và năng động
trong cơ chế thị tr-ờng. Cần tổ chức phân công lao động hợp lý giữa các bộ
phận, cá nhân trong Doanh nghiệp; sử dụng đúng ng-ời, đúng việc sao cho tận
dụng đ-ợc năng lực, sở tr-ờng, tính sáng tạo của đội ngũ cán bộ, nhân viên.
Nhằm tạo ra sự thống nhất hợp lý trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung
của Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, Doanh nghiệp cũng cần áp dụng các hình thức trách nhiệm vật
chất, sử dụng các đòn bẩy kinh tế th-ởng phạt nghiêm minh để tạo động lực
thúc đẩy ng-ời lao động nỗ lực hơn trong phạm vi trách nhiệm của mình, tạo
ra đ-ợc sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch đã đề
ra từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh .
1.2.1.2- Công tác tổ chức quản lý:
Đây là nhân tố liên quan tới việc tổ chức, sắp xếp các bộ phận, đơn vị
thành viên trong Doanh nghiệp. Để đạt hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất
kinh doanh thì nhất thiếu yêu cầu mỗi Doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ
chức quản lý phù hợp với chức năng cũng nh- quy mô của Doanh nghiệp trong

từng thời kỳ. Qua đó nhằm phát huy tính năng động tự chủ trong sản xuất kinh
doanh và nâng cao chế độ trách niệm đối với nhiệm vụ đ-ợc giao của từng bộ
phận, từng đơn vị thành viên trong Doanh nghiệp.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 9


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Công tác quản lý phải đi sát thực tế sản xuất kinh doanh , nhằm tránh tình
trạng khập khiễng, không nhất quán giữa quản lý (kế hoạch) và thực hiện.
Hơn nữa, sự gọn nhẹ và tinh giảm của cơ cấu tổ chức quản lý có ảnh h-ởng
quyết định đến hiệu quả của qúa trình sản xuất kinh doanh .
1.2.1.3- Quản lý và sử dụng nguyên liệu :
Nếu dự trữ nguyên liệu, hàng hoá quá nhiều hay quá ít đều có ảnh h-ởng
không tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh . Vấn đề đặt ra là phải dự trữ một
l-ợng nguyên liệu hợp lý sao cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián
đoạn. Bởi vì, khi thu mua hay dự trữ quá nhiều nguyên liệu, hàng hoá sẽ gây ứ
đọng vốn và thủ tiêu tính năng động của vốn l-u động trong kinh doanh. Còn
dự trữ quá ít thì không đảm bảo sự liên tục của qúa trình sản xuất và thích ứng
với nhu cầu của thị tr-ờng. Điều này dĩ nhiên ảnh h-ởng không tốt đến qúa
trình sản xuất cũng nh- công tác tiêu thụ sản phẩm của Doanh nghiệp.
Hơn nữa, về bản chất thì nguyên liệu là một bộ phận của tài sản l-u động,
vậy nên tính năng động và tính linh hoạt trong sản xuất kinh doanh là rất cao.
Do vậy tính hợp lý khi sử dụng nguyên liệu ở đây đ-ợc thể hiện qua: Khối
l-ợng dự trữ phải nằm trong mức dự trữ cao nhất và thấp nhấp nhằm đảm bảo

cho qúa trình sản xuất cũng nh- l-u thông hàng hoá đ-ợc thông suốt ; cơ cấu
dự trữ hàng hoá phải phù hợp với cơ cấu l-u chuyển hàng hoá, tốc độ tăng của
sản xuất phải gắn liền với tốc độ tăng của mức l-u chuyển hàng hoá.
Ngoài ra, yêu cầu về tiết kiệm chi phí nguyên liệu trong sản xuất kinh doanh
cũng cần đ-ợc đặt ra đối với mỗi Doanh nghiệp. Qua đó nhằm giảm bớt chi
phí cung trong giá thành sản phẩm, mà chi phí về nguyên liệu th-ờng rất lớn
chiếm 60 - 70% (đối với các Doanh nghiệp sản xuất). Nh- vậy ta thấy, việc
tiết kiệm nguyên liệu trong qúa trình sản xuất là hết sức cần thiết và có ý nghĩa
quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh .
1.2.1.4- Nguồn vốn và trình độ quản lý , sử dụng vốn :
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 10


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Nguồn vốn là một nhân tố biểu thị tiềm năng, khả năng tài chính hiện có
của Doanh nghiệp. Do vậy, việc huy động vốn, sử dụng và bảo toàn vốn có
một vai trò quan trọng đối với mỗi Doanh nghiệp. Đây là một nhân tố hoàn
toàn nằm trong tầm kiểm soát của Doanh nghiệp vì vậy Doanh nghiệp cần phải
chú trọng ngay từ việc hoạch định nhu cầu về vốn làm cơ sở cho việc lựa chọn
ph-ơng án kinh doanh, huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối
đa mọi nguồn lực sẵn có của mình. Từ đó tổ chức chu chuyển, tái tạo nguồn
vốn ban đầu, đảm toàn và phát triển nguồn vốn hiện có tại Doanh nghiệp.
Ngày nay trong nền kinh tế thị tr-ờng với sự quản lý vĩ mô của Nhà n-ớc
thì việc bảo toàn và phát triển vốn trong các Doanh nghiệp là hết sức quan

trọng. Đây là yêu cầu tơ thân của mỗi Doanh nghiệp, vì đó là điều kiện cần
thiết cho việc duy trì, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất
kinh doanh . Bởi vì, muốn đạt hiệu quả kinh tế và phát triển nguồn vốn hiện
có thì tr-ớc hết các Doanh nghiệp phải bảo toàn đ-ợc vốn của mình.
Xét về mặt tài chính thì bảo toàn vốn của Doanh nghiệp là bảo toàn sức
mua của vốn vào thời điểm đánh giá, mức độ bảo toàn vốn so với thời điêm cơ
sở (thời điểm gốc) đ-ợc chọn. Còn khi ta xét về mặt kinh tế, tức là bảo đảm
khả năng hoạt động của Doanh nghiệp so với thời điểm cơ sở, về khía cạnh
pháp lý thì là bảo đam t- cách kinh doanh của Doanh nghiệp.
Từ việc huy động sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đ-ợc thực hiện có
hiệu quả sẽ góp phần tăng khả năng và sức mạnh tài chính của Doanh nghiệp,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế của
Doanh nghiệp.
1.2.1.5- Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật:
Thực tế cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện quy mô và là yếu tố cơ bản đảm
bảo cho sự hoạt động của Doanh nghiệp. Đó là toàn bộ nhà x-ởng, kho tàng,
ph-ơng tiện vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị... nhằm phục cụ cho qúa
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 11


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

trình sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp. Nhân tố này cũng có ảnh h-ởng
đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh , vì nó là yếu tố vật chất ban
đầu của qúa trình sản xuất kinh doanh . Tại đây, yêu cầu đặt ra là ngoài việc

khai thác triệt để cơ sở vật chất đã có, còn phải không ngừng tiến hành nâng
cấp, tu bổ, sữa chữa và tiến tới hiện đại hoá, đổi mới công nghệ của máy móc
thiết bị. Từ đó nâng cao sản l-ợng, năng suất lao động và đảm bảo hiệu quả
kinh tế ngày càng đ-ợc nâng cao.
1.2.1.6- Hiểu biết về thị tr-ờng:
Trong nền kinh tế thị tr-ờng, các Doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh
hàng hoá của mình thông qua thị tr-ờng. Thị tr-ờng thừa nhận hàng hoá đó
chính là ng-ời mua chấp nhận nó phù hợp với nhu cầu của xã hội. Còn nếu
ng-ời mua không chấp nhận tức là sản phẩm của Doanh nghiệp ch-a đáp ứng
đúng nhu cầu của ng-ời mua về chất l-ợng, thị hiếu, giá cả... và nh- vậy tất
nhiên Doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Bởi vậy để hoạt động tốt hơn, tiêu thụ đ-ợc nhiều
hàng hoá, tăng lợi nhuận thì các Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hoá
bắt buộc phải nghiên cứu thị tr-ờng, nghiên cứu khả năng cung của thị tr-ờng,
cầu của thị tr-ờng về hàng hoá bao gồm cơ cấu, chất l-ợng, chủng loại. Tác
dụng của việc nghiên cứu thị tr-ờng là cơ sở để dự đoán, cho phép Doanh
nghiệp đề ra h-ớng phát triển, cạnh tranh đối với các đối thủ, sử dụng tốt các
nguồn lực của Doanh nghiệp, giúp Doanh nghiệp lựa chọn ph-ơng án tối -u
của mình và biết đ-ợc thế đứng trong xã hội, tìm ra và khắc phục những nh-ợc
điểm còn tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh .
1.2.1.7- Văn minh phục vụ khách hàng:
Việc nâng cao văn minh phục vụ khách hàng là yêu cầu cần khách quan
của môi tr-ờng cạnh tranh, cũng nh- sự phát triển nền kinh tế thị tr-ờng.
Nh-ng chính nhu cầu khách quan này thể hiện quan điêm và văn hoá riêng của
mỗi Doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh , cũng nh- nét đặc tr-ng của
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 12


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho

Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

nền kinh tế thị tr-ờng. Văn minh phục vụ khách hàng đ-ợc biểu hiện thông
qua việc thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng với những ph-ơng tiện phục
vụ hiện đại và với thái độ nhiệt tình, lịch sự... Từ đó góp phần thu hút khách
hàng, tăng nhanh doanh số tiêu thụ và nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất
kinh doanh .
1.2.1.8 Trình độ phát triển của kỹ thuật công nghệ:
Ngày nay, mọi ng-ời, mọi ngành, mọi cấp đều thấy ảnh h-ởng của khoa
học kỹ thuật đối với tất cả các lĩnh vực (nhất là lĩnh vực kinh tế). Tr-ớc thực
trạng đó để tránh tụt hậu, một trong sự quan tâm hàng đầu của Doanh nghiệp
là nhanh chóng nắm bắt đ-ợc và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nhằm đạt hiệu quả chính trị - xã hội cao. Trong cơ chế thị tr-ờng, Doanh
nghiệp muốn thắng thế trong cạnh tranh thì một yếu tố cơ bản là phải có tính
trình độ khoa học công nghệ cao, thỏa mãn nhu cầu của thị tr-ờng cả về số
l-ợng, chất l-ợng, thời gian. Để đạt đ-ợc mục tiêu này yêu cầu cần đặt ra là
ngoài việc khai thác triệt để cơ sở vật chất đã có (toàn bộ nhà x-ởng, kho tàng,
ph-ơng tiện vật chất kỹ thuật máy móc thiết bị) còn phải không ngừng tiến
hành nâng cấp, tu sửa, sữa chữa và tiến tới hiện đại hoá công nghệ máy móc,
thiết bị từ đó nâng cao sản l-ợng, năng suất lao động và đảm bảo hiệu quả
ngày càng cao.
1.2.2- Nhóm nhân tố khách quan:
1.2.2.1- Sự phát triển và tăng tr-ởng của nền kinh tế, của ngành:
Đây là một nhân tố có những ảnh h-ởng nhất định đến hiệu quả kinh tế.
Mỗi Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế. Do vậy doanh nghiệp muốn
tồn tại, phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao thì nhất thiết phải có một môi
tr-ờng kinh doanh lành mạnh .
Tuy nhiên, trong một nền sản xuất công nghiệp có trình độ phân công và

hiệp tác lao động cao thì mỗi ngành, mỗi Doanh nghiệp chỉ là một mắt xích
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 13


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

trong một hệ thống nhất. Nên khi chỉ có sự thay đổi về l-ợng và chất ở bất kỳ
mắt xích nào trong hệ thống cũng đòi hỏi và kéo theo sự thay đổi của các mắt
xích khác, đó là sự ảnh h-ởng giữa các ngành, các Doanh nghiệp có liên quan
đến hiệu quả kinh tế chung. Thực chất một Doanh nghiệp, một ngành muốn
phát triển và đạt hiệu quả kinh tế đơn lẻ một mình là một điều không t-ởng.
Bởi vì, quá trình sản xuất kinh doanh từ việc đầu t- - sản xuất - tiêu thụ là liên
tục và có mối quan hệ t-ơng ứng giữa các ngành cung cấp t- liệu lao động, đối
t-ợng lao động và các ngành tiêu thụ sản phẩm. Do vậy để đạt hiệu quả cao
cần gắn với sự phát triển của nền kinh tế, của các ngành và các ngành có liên
quan.
1.2.2.2- Mức sống và thu nhập của dân c-, khách hàng.
Thực chất, nhân tố này xét về một khía cạnh nào đó cũng thể hiện sự phát
triển và tăng tr-ởng của nền kinh tế. Tuy nhiên do mức độ quan trọng và tính
đặc thù của nhân tố này nên ta có thể tách ra và xem xét kỹ hơn. Đó là, sản
phẩm hay dịch vụ tạo ra phải đ-ợc tiêu thụ, từ đó Doanh nghiệp mới có thu
nhập và tịch luỹ. Nếu nh- thu nhập tình hình tài chính của khách hàng cao thì
có thể tốc độ tiêu thụ sản phẩm hay thực hiện dịch vụ của Doanh nghiệp là
cao và ng-ợc lại.
Đây là một mối quan hệ tỉ lệ thuận, tuy nhiên mối quan hệ này lại phụ

thuộc vào ý muốn tự thân của khách hàng, hay giá cả cũng nh- chính sách tiêu
thụ cụ thể của Doanh nghiệp. Hơn nữa, việc tiêu thụ sản phẩm và thực hiện
dịch vụ là công đoạn cuối cùng của qúa trình sản xuất kinh doanh nó mang lại
thu nhập cho các Doanh nghiệp và trực tiếp tác động lên hiệu quả sản xuất
kinh doanh . Do vậy, khi phân tích và quản lý kinh tế, các Doanh nghiệp phải
hết sức l-u ý đến nhân tố này.
1.2.2.3- Cơ chế quản lý và các chính sách của Nhà n-ớc:

M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 14


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Tại mỗi một quốc gia đều có một cơ chế chính trị nhất định, gắn với nó là
cơ chế quản lý và các chính sách của Bộ máy Nhà n-ớc áp đặt lên quốc gia đó.
Sự ảnh h-ởng của nhân tố này rất rộng, mang tính bao quát không những tác
động đến sự phát triển của nền kinh tế quốc dân mà nó còn ảnh h-ởng (thông
qua sự quản lý gián tiếp của Nhà n-ớc) tới hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh
doanh tại các Doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị tr-ờng, các Doanh nghiệp đ-ợc tự chủ trong sản xuất
kinh doanh d-ới sự quản lý vĩ mô của Nhà n-ớc thì hiệu quả kinh tế đ-ợc
đánh giá thông qua mối t-ơng quan giữa kết quả thu đ-ợc và chi phí bỏ ra, với
mục tiêu là cực đại các khoản thu nhập và giảm tổi thiểu mức chi phí đầu t-,
chứ không chỉ đơn thuần là hoàn thành hay v-ợt mức kế hoạch đã đề ra.
Gắn với từng cơ chế quản lý thì có từng chính sách kinh tế vĩ mô nhất

định. Các chính sách kinh tế của Nhà n-ớc có tác động trực tiếp tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp, qua đó nó cũng ảnh h-ởng nhất
định đến hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh . Ngoài ra, Nhà n-ớc còn tác
động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp thông qua một loại
các công cụ quản lý kinh tế.
1.2.2.4- Nguồn cung ứng và giá cả của nguyên vật liệu:
Nguyên liệu có vai trò tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm, do
đó nguyên vật liệu trong SXKD th-ờng chiếm tỉ trọng lớn, mà hầu hết nguyên
liệu chính đều có nguồn gốc do mua ngoài. Trong khi tính sẵn có của nguồn
cung ứng nguyên vật liệu th-ờng ảnh h-ởng phần nào lên kế hoạch và tiến độ
sản xuất của Doanh nghiệp, giá cả nguyên liệu chính có tác động rất lớn đến
giá thành sản phẩm. Vì vậy, sự quan tâm tới giá cả và nguồn cung ứng nguyên
vật liệu có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá và phân tích
hậu quả kinh tế. Đây là một nhân tố khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát
của Doanh nghiệp.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 15


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

1.2.2.5- Môi tr-ờng cạnh tranh và quan hệ cung cầu.
Ngày nay, trong cơ chế thị tr-ờng thì sự cạnh tranh là rất gay gắt và
quyết liệt. Nó mang tích chắt lọc và đào thải cao. Do vậy nó đòi hỏi mỗi
Doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản
xuất kinh doanh , qua đó nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp

mình và đứng vững trên th-ơng tr-ờng. Điều này buộc các Doanh nghiệp phải
tìm mọi ph-ơng án nhằm giảm bớt chi phí, nâng cao chất l-ợng của sản phẩm
nếu không muốn đi đến bờ vực của sự phá sản và giải thể. Dù muốn hay
không, mỗi Doanh nghiệp đều bị cuốn vào sự vận động của môi tr-ờng kinh
doanh. Do vậy, để không bị cuốn trôi thì nhất định các Doanh nghiệp phải
nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh .
Bên cạnh đó mối quan hệ cung cầu trên thị tr-ờng cũng có ảnh h-ởng không
nhỏ đối với cả đầu vào và đầu ra của qúa trình sản xuất kinh doanh tại
Doanh nghiệp, mà cụ thể là giá cả trên thị tr-ờng. Nếu sự lên xuống của giá cả
nguyên liệu đầu vào không đồng nhất với sản phẩm bán ra sẽ gây lên nhiều bất
lợi cho Doanh nghiệp. Khi đó thu nhập của Doanh nghiệp không đ-ợc đảm
bảo, t-ơng ứng sẽ làm giảm sút hiệu quả sản xuất kinh doanh . Dù đây là
những nhân tố khách quan nh-ng Doanh nghiệp cũng cần phải theo dõi và
nghiên cứu kỹ l-ỡng để có những sách l-ợc phù hợp.
1.3- Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.1- Yêu cầu cơ bản trong phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Để phân tích và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp một cách cụ thể và có hiệu quả thì ta phải:
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 16


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org

Dowload ti liu min phớ

Tính toán tổng hợp các chỉ tiêu.
Đánh giá chung và phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thu nhập đầy đủ: chính xác các thông tin về giá trị sản xuất, giá trị gia
tăng, chi phí trung gian, doanh thu, lợi nhuận, lao động bình quân, vốn đầu t-,
vốn sản xuất kinh doanh....
Dự báo xu h-ớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới và đề ra những
giải pháp pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.3.2- Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp :
Để phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách
tổng thể ta dựa trên các chỉ tiêu sau :
1.3.2.1- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp :
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình kết hợp sử
dụng nhiều yếu tố nh- : nguyên vật liệu , t- liệu lao động ,sức lao động , tiền
vốn . Hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh đạt đ-ợc khi sử dụng các yếu
tố đó có hiệu quả . Vì vậy , để phản ánh hiệu quả kinh tế cần sử dụng hệ thống
chỉ tiêu: khi tính toán (từng chỉ tiêu cụ thể ) ng-ời ta dựa vào công thức :
H=

K

(1) Trong đó:

C

H: Là hiệu quả kinh tế.
K: Là kết quả sản xuất đạt đ-ợc.

C: Là chi phí sản xuất bỏ ra.
Về kết quả sản xuất đạt đ-ợc hiện nay ng-ời ta th-ờng dùng chỉ tiêu về
doanh thu hoặc lợi nhuận.
Về chi phí sản xuất có thể sử dụng toàn bộ chi phí lao động sống và lao
động vật hoá hoặc lao động sống ( th-ờng tính theo số l-ợng lao động bình
quân năm) hoặc vốn sản xuất bình quân năm.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 17


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Từ công thức (1) ta có thể vận dụng và tính toán hiệu quả kinh tế của
doanh nghiệp theo chỉ tiêu sau:
Doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận
H=
Vốn sản xuất bình quân năm
Trong đó: Vốn sản xuất bao gồm vốn cố định và vốn l-u động. Đây là
chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn sản xuất. Thông qua các chỉ tiêu này
thấy đ-ợc một đồng vốn bỏ vào sản xuất tạo ra đ-ợc bao nhiêu đồng tổng thu
nhập, thu nhập thuần tuỳ. Nó cho ta thấy đ-ợc hiệu quả kinh tế không chỉ đối
với lao động vật hoá mà còn cả lao động sống. Nó còn phản ánh trình độ tổ
chức sản xuất và quản lý của ngành cũng nh- của các doanh nghiệp. Mục tiêu
sản xuất của ngành cũng nh- của doanh nghiệp và toàn xã hội không phải chỉ
quan tâm tạo ra nhiều sản phẩm bằng mọi chi phí mà điều quan trọng hơn là
sản phẩm đ-ợc tạo ra trên mỗi đồng vốn bỏ ra nhiều hay ít.

Chỉ tiêu doanh thu, doanh thu thuần, lợi nhuận, tiền vốn là các chỉ tiêu
phản ánh trình độ phát triển sản xuất, trình độ sử dụng nguồn vốn vật t-, lao
động, tài chính. Khối l-ợng sản phẩm tạo ra trên từng đồng vốn cũng lớn cũng
tạo điều kiện thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân và mở rộng hơn nữa
qui mô sản xuất.
1.3.2.2 - Các chỉ tiêu về doanh lợi:
Doanh lợi là phạm trù kinh tế quan trọng nhất vốn có của tất cả các đơn
vị, hoạt động trên cơ sở hạch toán kinh tế. Nó phản ánh hiệu quả của việc sử
dụng yếu tố sản xuất, phản ánh chất l-ợng sản phẩm tiêu thụ.
a) Mức doanh lợi theo vốn:
Đây là chỉ tiêu thông dụng và quan trọng nhất phản ánh hiệu quả của
các hoạt động kinh doanh một cách tổng quát, thể hiện đúng mục đích của các
doanh nghiệp.
Làm thế nào để đồng vốn khi đ-ợc huy động vào kinh doanh mang lại
lợi nhuận cao? Đây cũng chính là vấn đề các nhà quản lý kinh doanh luôn trăn
trở tìm kiếm câu trả lời nó chi phối mọi hành động và quyết định sự nghiệp
của nhà kinh doanh.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 18


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Có 2 khái niệm: Mức doanh lợi tổng vốn và mức doanh lợi vốn sử dụng,
mà các doanh gia cần phân biệt để đánh giá hiểu quả trong 1 kỳ hạn hoạt động
và dùng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch kinh doanh trong kỳ tới.

+ Mức doanh lợi tổng vốn:
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lợi của một đơn vị tiền vốn nói
chúng khi đ-ợc đầu t- vào kinh doanh, không phụ thuộc vào việc thực hiện nó
có đ-ợc huy động trong năm hiện tại hay không.
TTDN ròng
(2)
DLTV =
Tổng vốn kinh doanh
Trong đó:

DLTV: Doanh lợi tổng vốn.
TTDN ròng: Lợi nhuận dau thuế

ý nghĩa chỉ tiêu: 1 đồng vốn kinh doanh trong kỳ thì làm ra bao nhiều đồng
lợi nhuận.
Một cơ số vốn cho 1 năm có thể tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, nghĩa là 1 cơ số vốn trong năm có thể chịu hiện nhiều vòng quay gọi là
tốc đi chu chuyển vốn. Tốc độ chu chuyển vốn (SV) là số vòng tính bình quân
cho cả kỳ kinh doanh của tổng vốn. Công thức tính của nó nh- sau:
Doanh thu
(3)
SV =
Tổng vốn kinh doanh
Trong đó:
SV - Tốc độ chịu chuyển vốn.
ý nghĩa chỉ tiêu: Bình quân trong kỳ vốn kinh doanh quay đ-ợc mấy vòng.
b). Mức doanh lợi chi phí:
Mức doanh lợi chi phí phản ánh các hoạt động kinh doanh trên 2 phạm
vi toàn doanh nghiệp và cho 1 chủng loại sản phẩm.
Mức doanh lợi tính cho tổng chi phí của doanh nghiệp đ-ợc xác định theo

công thức sau:
DLCF

rong
TTDN
x100%
Z

Trong đó:

(4)

DL: Doanh lợi theo giá thành sản phẩm.

M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 19


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Z: Giá thành sản phẩm tiêu thụ.
TT DN: Lợi nhuận sau thuế.
1.3.2.3 - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh bộ phận:
a) Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Vốn cố định là bộ phận lớn nhất, chủ yếu nhất trong t- liệu lao động và
quyết định năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

Hiệu quả sử dụng vốn cố định đ-ợc xác định bằng cách so sánh kết quả
kinh doanh với giá trị của tài sản cố định bình quân, tính theo nguyên giá hoặc
tính theo giá trị khôi phục trong kỳ đ-ợc xét, th-ờng gọi là hiệu suất vốn cố
định. Gọi tổng giá trị của vốn cố định bình quân trong kỳ là tài sản cố định
( TSCĐ ) và chỉ tiêu hiệu suất TSCĐ là HTSCĐ thì:
Kết quả
HTSCĐ =
(6).
ròng

TSCĐ

Trong đó: Kết quả đ-ợc xác định theo chỉ tiêu tổng doanh thu hoặc lợi nhuận.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ biểu hiện 1 đồng TSCĐ trong kỳ sản xuất ra
bình quân bao nhiêu đồng của chỉ tiêu kết quả kinh doanh t-ơng ứng.
Hiệu quả sử dụng TSCĐ có thể biểu hiện theo cách ng-ợc lại, tức là là nghịch
đảo của công thức ( 6 ), gọi là suất TSCĐ (STSCĐ).
STSCĐ =

TSCĐ

(7)

Kết quả

Nó cho biết 1 đồng kết quả kinh doanh cần phải có bao nhiêu đồng
TSCĐ.
b) Hiệu quả sử dụng vốn l-u động.
Vốn l-u động là vốn đầu t- vào TSLĐ của doanh nghiệp. Nó là số tiền
ứng tr-ớc về TSLĐ nhằm đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh đ-ợc liên

tục. Đặc điểm của loại vốn này là luân chuyển không ngừng, luôn luôn thay
đổi hình thái biểu hiện giá trị toàn bộ ngay 1 lần và hoàn thành 1 vòng tuần
hoàn trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn l-u động th-ờng bao gồm vốn
dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 20


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao động thuộc TCLĐ), vốn trong
quá trình trực tiếp sản xuất (sản phẩm đang chế tạo, phí tổn đợi phân bổ và vốn
trong quá trình thông tin), vốn thành phầm, vốn thanh toán. Hiệu quả sử dụng
vốn l-u động (ký hiệu là HVLĐ) cũng đ-ợc xác định bằng cách lấy kết quả kinh
doanh (KQ) chia cho vốn l-u động bình quân trong năm (ký hiệu là VLĐ).
HVLĐ =

KQ

(8)

VLĐ

Nếu kết quả kinh doanh tính bằng lợi nhuận, thì ta có:
HVLĐ =


LN

(9)

VLĐ

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn l-u động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng VLĐ còn đ-ợc phản ánh gián tiếp qua chỉ tiêu số
vòng luân chuyển của VLĐ trong năm (kỳ hiệu là SVLC) hoặc số ngày bình
quân 1 vòng luân chuyển VLĐ (ký hiệu là SNLC) trong năm:
Doanh thu
(10)
SVLC =
Vốn l-u động
SNLC =

365
(11)

SVLC
VLĐ bình quân trong năm đ-ợc tính bằng cách cộng mức VLĐ cho 365
ngày trong năm rồi chia cho 365 (năm nhuận, tất nhiên là cộng mức vốn của
366 ngày rồi chia cho 366). Để đơn phân, trong thực tế th-ờng tính nh- sau:

VLĐ
bq tháng

=


Vốn l-u động bình
quân đầu tháng

Vốn l-u động bình
+ quân cuối tháng

2
Cộng 12 mức VLĐ bq
của 12 tháng

VLĐ
bq năm

=

12
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 21


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

c). Hiệu quả sử dụng lao động:
Số l-ợng và chất l-ợng lao động là yếu tố cơ bản của sản xuất, góp phần
quan trọng trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao
động đ-ợc biểu hiện ở năng suất lao động hoặc hiệu suất tiền l-ơng.

Năng suất lao động đ-ợc xác định bằng cách chia kết quả kinh doanh trong kỳ
cho số lựơng lao động bình quân trong kỳ.
Do kết quả kinh doanh đ-ợc phản ánh bằng 3 chỉ tiêu: Tổng giá trị kinh
doanh, giá trị gia tăng và lợi nhuận nên có 3 cách biểu hiệu của NSLĐ tính
bình quân cho 1 ng-ời (lao động). Trong kỳ (th-ờng tính theo năm). Gọi số
l-ợng lao động bình quân trong năm là lao động và năng suất lao động bình
quân năm là NSLĐ, ta có:
NSLĐ =

KQ


Năng suất lao động tính theo năm chịu ảnh h-ởng rất lớn của việc sử
dụng thời gian cụ thể là nó phụ thuộc vào số ngày bình quân làm việc trong
năm, số giờ bình quân làm việc mỗi ngày của 1 lao động trong doanh nghiệp
và NSLĐ bình quân mỗi giờ điều đó đ-ợc thể trong công thức sau:
NSLD = n x g x NSg
Trong đó:

n - Số ngày làm việc bình quân trong năm.
g - số giờ làm việc bình quân mỗi lao động.

NSg - Năng suất lao động bình quân mỗi giờ làm việc của
một lao động.
NSg =

KQ
n x g x LĐ

Trong khi đó KQ là kết quả kinh doanh tính theo tổng giá trị kinh

doanh, giá trị gia tăng.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 22


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

Ngoài chỉ tiêu về NSLĐ dùng để đánh giá về hiệu quả sử dụng lao động của xí
nghiệp, còn có các chỉ tiêu khác nh- chỉ tiêu về hiệu suất tiền l-ơng
1.3.2.4 - Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng:
a) Các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán:
Các tỷ số phản ánh khả năng thanh toán đánh giá trực tiếp khả năng
thanh toán bằng tiền mặt của 1 doanh nghiệp, cung cấp những dấu hiệu liên
quan với việc xem xét liệu doanh nghiệp có thể trả đ-ợc nợ ngắn hạn khi đến
hạn hay không. Sau đây là một số chỉ tiêu:
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn (K).
Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ t-ơng đối giữa tài sản
l-u động với nợ ngắn hạn. Công thức tính hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh
toán ngắn hạn

Tài sản l-u động
(lần)

=


Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số
thanh toán ngắn hạn quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh sự việc
doanh nghiệp đã đầu t- quá mức vào tài sản l-u động so với nhu cầu doanh
nghiệp và tài sản l-u động d- thừa th-ờng không tạo thêm doanh thu. Do vậy,
nếu doanh nghiệp đầu t- quá đáng vốn của mình vào tài sản l-u động, số vốn
đó sẽ không đ-ợc sử dụng có hiệu quả.
Hệ số thanh toán ngăn hạn đ-ợc các chủ nợ chấp nhận là K 2. Nh-ng
để đánh gí hệ số thanh toán ngắn hạn của một doanh nghiệp tốt hay xấu thì
ngoài việc dựa vào hệ số k còn phải xem xét ba yếu tố sau:
- Bản chất ngành kinh doanh.
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 23


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

- Cơ cấu tài sản l-u động.
- Hệ số quay vòng của một số loại tài sản l-u động nh- hệ số quay vòng
các khoản phải thu của khác hàng, hệ số quay vòng hàng tồn kho, hệ số quay
vòng vốn l-u động.
+ Hệ số thanh toán nhanh (tức thời) (Kn).
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản l-u động
có khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

đến hạn trả. Các loại tài sản l-u động đ-ợc xếp vào loại chuyển nhanh thành
tiền là tiền, CK ngắn hạn, các khoản phải thu của khách hàng. Công thức tính
hệ số thanh toán nhanh nh- sau:

Hệ số thanh toán
nhanh Kn

Tiền +

Đầu t- CK
ngắn hạn

+

Phải thu của
khách hàng
(lần)

=

Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh là một tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn đối với
khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn so với hệ số thanh toán ngắn hạn. Kn
càng lớn ,khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao.
b) Các tỷ số kết cấu của nguồn vốn:
Nếu ta chia các nguồn vốn thành 2 nhóm: Nguồn vốn từ chủ nợ và
nguồn vốn từ chủ sở hữu đóng góp ta sẽ tính đ-ợc các tỷ số kết cấu theo đối
t-ợng cung cấp vốn.
- Các tỷ số này ngoài việc phản ánh tỷ lệ vốn đ-ợc cung cấp theo từng
nhóm đối t-ợng còn có ý nghĩa phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chịu nếu

doanh nghiệp thất bại.
Công thức tính các chỉ số kết cấu của nguồn vốn:
Nợ phải trải

*Tỷ số vốn vay/nguồn vốn = Tổng nguồn vốn
M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

x 100%
Trang 24


Hotline : 0932.636.887 Liờn h : Phng Tho
Email :
www. Thuvienluanvan.org
Dowload ti liu min phớ

*Tỷ số vốn sở hữu/nguồn vốn =

Nguồn vốn chủ sở hữu

x 100%

Tổng nguồn vốn

Nếu doanh nghiệp đầu t- vào TSCĐ là chủ yếu thì doanh nghiệp phải
biết cách lợi dụng tác động của đòn cân nợ và phần lớn nguồn vốn vay phải là
vay dài hạn. Vay dài hạn 1 năm là giảm nhu cầu vốn th-ờng xuyên của doanh
nghiệp, mặt khác tiền lãi phải trả đ-ợc thừa nhận nh- một khoản chi phí cần
thiết có doanh thu.
Ngoài các chỉ tiêu phản ánh về hiệu quả sản xuất kinh doanh và các chỉ

tiêu tài chính quan trọng đã nêu ở trên còn nhiều chỉ tiêu đanh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh khác. Nh-ng do gới hạn của bài luận văn này nên chúng
tôi không sử dụng để phân tích nh- các chỉ tiêu về tài chính là: Tỷ lệ lãi gộp,
tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

M S TI : 54 Bn quyn:thuvienluanvan.org

Trang 25


×