Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Cần Thơ, Ngày……tháng……năm 2011
Giáo viên hướng dẫn.
……………………………..
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
1
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NIÊN LUẬN 2
(Học kỳ : 01, Niên khóa 2011-2012)
TÊN ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ XUẤT – NHẬP HÀNG HÓA
CÁC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
STT
HỌ VÀ TÊN
1
Lâm Thị Ngọc Châu
CÁC SINH VIÊN THỰC HIỆN:
STT
HỌ VÀ TÊN
MSCB
MSSV
THƯỞNG
(Tối đa 1,0 điểm)
ĐIỂM
1
I. HÌNH THỨC (Tối đa 0,5 điểm)
Bìa (tối đa 0,25 điểm)
Các tiêu đề: Trường ĐHCT, Khoa CNTT & TT, Bộ môn CNPM
Loại: Niên Luận 2
Tên đề tài
Giáo viên hướng dẫn: chức danh, họ tên
Thông tin về các sinh viên thực hiện: họ tên, mã số
Năm thực hiện
Bố cục (tối đa 0.25 điểm)
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và giáo viên chấm
Mục lục: cấu trúc chương, mục và tiểu mục
Phụ lục (nếu có)
Tài liệu tham khảo
II. NỘI DUNG (Tối đa 5,0 điểm)
Giới thiệu
Mô tả bài toán, giới thiệu lý thuyết ứng dụng trong TL
Mục tiêu cần đạt, hướng giải quyết
Ứng dụng (3.5 điểm)
Mô hình MCD, MLD, DFD, sơ đồ chức năng của chương trình
Giới thiệu cách cài đặt và sử dụng chương trình
Kết luận
Nhận xét kết quả đạt được
Hạn chế
Hướng phát triển
III. CHƯƠNG TRÌNH DEMO (Tối đa 4,5 điểm)
Giao diện thân thiện với người dùng (1,0 điểm)
Hướng dẫn sử dụng (1,0 điểm)
Kết quả thực hiện đúng với kết quả của phần ứng dụng (2,5 điểm)
Thưởng (dành cho những sinh viên thực hiện sáng tạo đề tài) (1.0 điểm)
Cần Thơ, ngày .......... tháng …. năm 2011
GIÁO VIÊN CHẤM
……………………………….
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
2
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
MỤC LỤC
CHƯƠNG I - GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I.
MÔ TẢ BÀI TOÁN:
Một doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý việc xuất
nhập hàng hóa trong kho hàng và một số các thống kê định kỳ. Các thuộc tính
cần quản lý cho một mặt hàng bao gồm: mã số hàng, tên hàng, đơn vị tính. Mỗi
mặt hàng sẽ thuộc vào một loại hàng hóa nào đó.
Khi có hàng hóa mới được nhập về, nhân viên quản lý kho sẽ lập một
phiếu nhập kho. Trên phiếu nhập có ghi rõ một số các chi tiết: mã số phiếu,
ngày lập phiếu, mã số nhà cung cấp, hình thức thanh toán, tỷ lệ thuế giá trị gia
tăng và tổng số tiền mua hàng. Trên một phiếu nhập có thể nhập nhiều thiết bị,
ứng với từng thiết bị là số lượng thiết bị và đơn giá thiết bị. Ngoài ra, một số
thông tin về nhà cung cấp cũng cần được lưu trữ như : mã số nhà cung cấp, tên
nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, số tài khoản.
Khi có yêu cầu xuất hàng trong kho, nhân viên quản lý kho cũng sẽ lập
một phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho cũng tương tự như phiếu nhập, các thông
tin cần quản lý gồm có: mã số phiếu, ngày lập phiếu, tên các mặt hàng, số
lượng, đơn giá, thành tiền, …
II.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT:
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
3
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
1. Mục tiêu cần đạt:
Hệ thống quản lý xuất nhập hàng hóa sẽ cho phép người dùng:
• Cập nhật thông tin và các biến động thông tin về hàng hóa, danh mục
hàng, nhà cung cấp, …
• Quản lý các phiếu nhập/xuất kho :Lập phiếu, Cập nhật phiếu.
• Thống kê báo cáo: Lập biểu bảng thống kê số lượng hàng tồn kho hàng
tháng, tổng số hàng nhập về/xuất đi trong tháng.
• Tìm kiếm, tra cứu thông tin về tên hàng hóa, họ tên nhà cung cấp, mã số
phiếu nhập/xuất, ngày nhập/xuất hàng.
2.
•
•
•
•
•
Hướng giải quyết:
Tìm hiểu bài toán và xác định các phạm vi yêu cầu cho đề tài.
Xây dựng mô hình MCD, MLD và MPD.
Thiết kế CSDL, các ràng buộc toàn vẹn.
Thiết kế ứng dụng: các chức năng, Forms và Reports
Cài đặt chương trình ứng dụng với 4 chức năng chính: Cập nhật, Tìm
kiếm, Thống kê, In biểu bảng.
• Viết một bài báo cáo về công việc đã thực hiện theo mẫu qui định.
CHƯƠNG II – LÝ THUYẾT
Quản Lý Xuất - Nhập Hàng Hóa đối với một doanh nghiệp là việc xây dựng
một hệ thống thông tin quản lý việc nhập - xuẩt hàng hóa trong kho hàng và
một số các thống kê định kỳ.
Hệ thống quản lý Xuất – Nhập hàng hóa được chia làm 4 quy trình quản lý
chính:
I.
QUẢN LÝ HÀNG HÓA TỒN KHO:
Khâu quản lý hàng hóa là công việc quan trọng nhất đối với một doanh
nghiệp. Mỗi một loại hàng điều có mã loại và tên loại riêng, mà doanh nghiệp
được phép kinh doanh gồm nhiều mặt hàng. Mỗi một mặt hàng đều được xác
định qua tên hàng, đơn vị tính và được gán với một mã số gọi là mã hàng để
tiện việc theo dõi.
Hàng hóa tồn trong kho được xác định dựa vào số lượng hàng hóa nhập về
trừ cho số lượng hàng hóa xuất ra.
Nếu mặt hàng tồn kho chưa đủ số lượng quy định thì cho phép nhập thêm
hàng vào kho. Ngược lại, nếu mặt hàng tồn vượt mức quy định, thì sẽ không
cho phép nhập thêm mặt hàng này vào kho nữa.
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
4
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Khi có yêu cầu xuất hàng ra kho, số lượng mặt hàng được xuất phải nhỏ
hơn hoặc bằng số lượng mặt hàng này tồn trong kho.
II.
QUẢN LÝ NHẬP HÀNG HÓA VÀO KHO:
Để nhập hàng hóa vào trong kho cần phải làm thủ tục nhập kho. Mỗi lần
nhập hàng về kho, một phiếu nhập được lập. Mỗi phiếu nhập được phân biệt
nhau bởi Mã số phiếu riêng, trên phiếu nhập phải ghi rõ thông tin nhà cung
cấp ( như là: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản và mã số thuế ) , ngày lập
phiếu, thuế GTGT nhập, hình thức thanh toán và tổng tiền.
Các mặt hàng được nhập về phải ghi rõ số lượng nhập và đơn giá trong
bảng chi tiết nhập hàng. (Các mặt hàng được nhập phải cùng một thuế suất
GTGT ).
Việc nhập kho không theo định kỳ, có thể nhập nhiều lần trong tháng và
nhập nhiều lần trong ngày.
III. QUẢN LÝ XUẤT HÀNG HÓA RA KHO:
Tương tự như khâu quản lý nhập hàng hóa. Mỗi lần xuất hàng ra khỏi
kho, một phiếu xuất được lập. Mỗi phiếu xuất đều được cấp một mã số riêng,
trên phiếu xuất ghi rõ thông tin về khách hàng( như là: họ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số tài khoản ), ngày lập phiếu, thuế GTGT xuất, hình thức thanh toán và
tổng tiền.
Các mặt hàng được xuất ra phải ghi rõ số lượng xuất và đơn giá trong
bảng chi tiết xuất hàng. Các mặt hàng được xuất phải tồn tại trong kho và có
số lượng xuất nhỏ hơn hoặc bằng số lượng mặt hàng này tồn trong kho. (Các
mặt hàng được xuất phải cùng một thuế suất GTGT ).
Việc xuất kho không theo định kỳ, có thể xuất nhiều lần trong tháng và
xuất nhiều lần trong ngày.
IV. BÁO CÁO ĐỊNH KỲ, THỐNG KÊ HÀNG HÓA:
Mỗi tháng, Doanh nghiệp sẽ thống kê lại việc nhập - xuất hàng hóa một lần,
ghi nhận lại các mặt hàng tồn trong kho. Theo định kỳ, ban quản lý sẽ báo cáo
lại các mặt hàng tồn kho và tổng số lượng các mặt hàng tồn kho dựa vào các
phiếu Nhập và phiếu Xuất. Trong đó:
+ Các mặt hàng tồn kho là các mặt hàng có số lượng Tồn = số lượng Nhập –
số lượng Xuất.
+ Tổng số lượng các mặt hàng tồn kho là tổng các mặt hàng có số lượng
Tổng Tồn = tổng Nhập – tổng Xuất.
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
5
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
CHƯƠNG III - ỨNG DỤNG
I. XÂY DỰNG CÁC MÔ HÌNH:
1.Mô hình MCD:
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
6
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
KHACHHANG
NCC
MaNCC
Characters (6) <M>
TenNCC
Text (30)
<M>
DiaChi
Text (30)
SDT
Text (12)
SoTK
Integer
Identifier_1
...
HANGHOA
MaHang Characters (6)
TenHang
Text (30)
DVT
Integer
DonGia
Integer
SLTon
Integer
<M>
<M>
<M>
<M>
MaKH Characters (6) <M>
TenKH
Text (30)
<M>
DiaChi
Text (30)
SDT
Text (12)
SoTK
Integer
Identifier_1
...
Identifier_1
...
CT_NHAPHANG
Nhap tu
hang xuat
hang nhap
CT_XUATHANG
SLuong Integer <M>
GiaXuat Integer <M>
SLuong Integer <M>
GiaNhap Integer <M>
Xuat cho
thuoc
chi tiet nhap hang
LOAI HANG
chi tiet xuat hang
Ma Loai Characters (6) <M>
Ten Loai
Text (10)
PHIEU NHAP
Identifier_1
...
MaPN
Characters (4) <M>
NgayN
Date
<M>
ThanhToan
Text (10)
<M>
GTGT
Float (3)
Thanh tien
Long integer
PHIEU XUAT
MaPX
Characters (4) <M>
NgayX
Date
<M>
ThanhToan
Text (10)
<M>
GTGT
Float (3)
Thanh tien
Long integer
Identifier_1
...
Identifier_1
...
Giải thích các thực thể:
- Thực thể 1: NCC ( Nhà Cung Cấp) gồm các thuộc tính:
• MaNCC : Mã Số Nhà Cung Cấp , đây là thuộc tính khóa chính
giúp phân biệt với các Nhà cung cấp khác.
• TenNCC: Tên Nhà Cung Cấp.
• DiaChi : Địa Chỉ Nhà Cung cấp
• SDT: Số Điện thoại Nhà Cung Cấp.
• SoTK: Số Tài Khoản Nhà Cung Cấp.
• MaSoThue: Mã số thuế Nhà Cung Cấp.
- Thực thể 2: KHACHHANG ( KHÁCH HÀNG ) gồm các thuộc tính:
• MaKH: Mã Số Khách Hàng, đây là thuộc tính khóa chính giúp
phân biệt với các Nhà cung cấp khác.
• TenKH: Họ và tên Khách hàng
• DiaChi: Địa Chỉ Khách Hàng.
• SDT: Số Điện thoại Khách Hàng.
• SoTK: Số Tài Khoản Khách Hàng.
- Thực thể 3: LOAIHANG (Loại Hàng) gồm các thuộc tính:
• MaLoai: Mã Số Loại Hàng, đây là thuộc tính khóa chính giúp
phân biệt với các loại hàng khác.
• TenLoai: Tên Loại Hàng.
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
7
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
- Thực thể 4: HANGHOA (Hàng Hóa) gồm các thuộc tính:
• MaHang: Mã Hàng hóa, đây là thuộc tính khóa chính giúp phân
biệt với các hàng hóa khác.
• TenHang: Tên Hàng Hóa.
• DVT: Đơn vị tính
• DonGia: Đơn Giá, đây là thuộc tính nhằm xác định giá của hàng
hóa trước khi nhập về và xuất đi.
- Thực thể 5: PHIEUNHAP (Phiếu Nhập) gồm các thuộc tính:
• MaPN: Mã Số Phiếu Nhập, đây là thuộc tính giúp phân biệt với
các phiếu nhập khác.
• NgayN: Ngày Nhập, đây là thuộc tính giúp xác định ngày lập
phiếu.
• ThanhToan: Hình Thức Thanh toán, đây là thuộc tính giúp thanh
toán tổng giá trị tiền trả theo nhiều hình thức.
• ThueGTGT: Thuế giá trị gia tăng.
• ThanhTien: Thành Tiền, đây là thuộc tính tính tổng giá trị tiền
nhập hàng hóa về.
- Thực thể 6: CT_NHAPHANG (Chi tiết phiếu nhập hàng) :ồm các thuộc
tính sau:
• SLuong: Số Lượng Mặc Hàng Nhập về.
• DonGia: Đơn Giá, là giá mặt hàng nhập về.
- Thực thể 7: PHIEUXUAT (Phiếu Xuất) gồm các thuộc tính sau:
• MaPX: Mã Số Phiếu Xuất, đây là thuộc tính giúp phân biệt với
các phiếu xuất khác.
• NgayX: Ngày Xuất, đây là thuộc tính giúp xác định ngày lập
phiếu.
• ThanhToan: Hình Thức Thanh toán, đây là thuộc tính giúp thanh
toán tổng giá trị tiền trả theo nhiều hình thức.
• ThueGTGT: Thuế giá trị gia tăng.
• ThanhTien: Thành Tiền, đây là thuộc tính tính tổng giá trị tiền
xuất hàng hóa về.
- Thực thể 8: CT_PHIEUXUAT ( Chi tiết Phiếu Nhập Hàng Hóa ) gồm
các thuộc tính:
• SLuong: Số Lượng, Mặt Hàng Nhập về.
• DonGia: Đơn Giá, là giá mặt hàng xuất ra.
2.Mô hình MLD:
- Quan hệ Nhà Cung Cấp:
NCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, SDT, MaSoThue, SoTK)
- Quan hệ Khách Hàng:
KHACHHANG ( MaKH, TenKH, DiaChi, SDT, SoTK)
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
8
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
- Quan hệ Hàng Hóa:
HANGHOA ( MaHang, TenHang, DVT, DonGia, MaLoai )
- Quan hệ Loại Hàng:
LOAIHANG ( MaLoai, TenLoai )
- Quan hệ Phiếu Nhập:
PHIEUNHAP ( MaPN, NgayN, ThanhToan, GTGT, ThanhTien,
MaNCC)
- Quan hệ Chi tiết Phiếu Nhập:
CT_NHAPHANG ( MaPN, MaHang, SoLuong, GiaNhap )
- Quan hệ Phiếu Xuất:
PHIEUXUAT(MaPX,
NgayX,
ThanhToan,
GTGT,
ThanhTien,MaKH )
- Quan hệ Chi tiết Phiếu Xuất:
CT_XUATHANG ( MaPX, MaHang, SoLuong, GiaXuat )
Ràng buộc tham chiếu:
NCC(MaNCC)HANGNHAP ( MaNCC)
HANGHOA (MaHang) CT_NHAPHANG(MaHang)
HANGHOA(MaHang) CT_XUATHANG(MaHang)
HANGHOA( MaHang) TONKHO ( MaHang)
KHACHHANG(MaKH) HANGXUAT(MaKH)
HANGNHAP ( MaPN) CT_NHAPHANG( MaPN)
HANGXUAT( MaPX) CT_XUATHANG( MaPX)
3.Lưu đồ dòng thông tin:
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
9
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Bắt
Đầu
Menu
Danh Mục Hàng Hóa
Hồ Sơ
Danh Sách Nhà Cung Cấp
Danh Sách Khách Hàng
Nhà Cung Cấp
Giao Dịch
Khách Hàng
Thông kê Phiếu Nhập
Thống Kê
Thông kê Phiếu Xuất
Thông Kê Tồn Kho
Sửa Phiếu Xuất
Sửa Phiếu Nhập
Thông Tin NCC và Khách Hàng
Thông Tin Phiếu Nhập
Tìm Kiếm
Thông Tin Phiếu Xuất
Thông Tin Hàng Hóa
Thoát
Trợ Giúp
Hướng Dẫn Sử Dụng
Kết
Thúc
II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH:
1.Giao diện:
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
10
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 1 Giao Diện Chính Của Chương trình
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
11
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 2 Form Danh Mục Hàng Hóa
Hình 3 Form Danh Sách Nhà Cung Cấp
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
12
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 4 Form Danh Sách Khách Hàng
Hình 5 Form Lập Phiếu Nhập Hàng Hóa
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
13
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 6: Form Lập Phiếu Xuất Hàng Hóa
Hình 7: Form Thống kê Phiếu Nhập
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
14
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 8: Form Thống kê Phiếu Xuất
Hình 9: Form Sữa Phiếu Nhập Hàng
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
15
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 10: Form Sửa Phiếu Xuất Hàng
Hình 11: Form Thống Kê Hàng Tồn Kho
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
16
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 12: Form Tìm Kiếm Thông Tin Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng
Hình 13: Form Tìm Kiếm Thông Tin Hàng Hóa
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
17
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 14: Form Tìm Kiếm Thông Tin Phiếu Nhập Hàng Hóa
Hình 15: Form Tìm Kiếm Thông Tin Phiếu Xuất Hàng Hóa
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
18
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Hình 16: Form In Phiếu Nhập Hàng Hóa
Hình 17: Form In Phiếu Xuất Hàng Hóa
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
19
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
Giải thích các Form:
- Form Danh Mục Hàng Hóa (hình 3), Danh Sách Nhà Cung Cấp
(hình 4), Danh Sách Khách Hàng (hình 5): Dùng để Thêm, Sửa,
Xóa các mặt hàng, nhà cung cấp hoặc khách hàng.
- Form Lập Phiếu Nhập Hàng (hình 6) và Form Lập Phiếu Xuất
Hàng (hình 7): Dùng để lập phiếu nhập hoặc phiếu xuất hàng
hóa.
- Form Thống Kê Phiếu Nhập (hình 8), Form Thống kê Phiếu Xuất
(hình 9), Form Thống kê Hàng Tồn Kho (hình 12): Dùng để
thống kê hàng hóa nhập, hàng hóa xuất hoặc hàng hóa tồn kho.
- Form Sửa Phiếu Nhập (hình 10) và Form Sửa Phiếu Xuất (hình
11): Dùng để thay đổi thông tin trên phiếu khi có sai xót.
2.Các Modules chương trình con:
a) Lưu Đồ Cập Nhật Dữ Liệu:
Bắt
Đầu
Chọn Tiêu chí
Cập Nhật
Chọn Thông tin
Cập Nhật
Kiểm
tra
Đúng
Chờ Lưu Thông tin
Kết Thúc
Hình 1: Sửa Dữ Liệu
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
20
Sai
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
b) Lưu Đồ Xóa Dữ Liệu và Thêm Dữ Liệu:
Bắt Đầu
Bắt Đầu
Chọn Hàng
Cần Xóa
Nhập Dữ
Liệu
Kiể
m
tra
Đúng
Kiể
m tra
Đúng
Chờ Lưu Thông
tin
Chờ Xóa Thông
tin
Sai
Sai
Kết Thúc
Kết
Thúc
Hình 2: Xóa Dữ Liệu
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
Hình 3: Thêm Dữ Liệu
21
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
CHƯƠNG IV - KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ
I.
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
- Vì thời gian thực hiện chương trình là có hạn, nên kết quả đạt được chưa
thật sự là hoàn hỏa nhất.
- Chương trình được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 2005
và cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong bằng hệ quản trị dữ liệu MS Access. Các
biểu bảng báo cáo được tạo ra bằng Crystall Report 10.
- Tuy chưa khai thác hết tính năng có sẵn trong các phần mềm trên,
Chương trình Quản Lý Xuất - Nhập Hàng Hóa cũng có thể xem như đáp
ứng được một số yêu cầu thiết yếu trong vấn đề quản lý các mặt hàng tồn
kho.
II.
ƯU ĐIỂM:
- Đáp ứng được việc lưu danh mục hàng hóa, thông tin về Nhà Cung Cấp
và Khách Hàng.
- Lập Phiếu Xuất Hàng và Nhập Hàng một cách nhanh chóng.
- Thống kê các phiếu Nhập và Xuất dễ hiểu và dễ thao tác.
- In và xuất được các phiếu nhập và phiếu xuất ra file.
- Giao diện thân thiện với người dung.
III. HẠN CHẾ:
- Chương trình chỉ là phấn nhỏ so với toàn bộ hê thống quản lý kho cho
các nhà doanh nghiệp. Do đó chưa thể hiện đầy đủ tính năng của chương
trình.
- Tốc độ xử lí còn chậm nên cải tiến giải thuật cũng như phương pháp lập
trình. Để chương trình đáp ứng được yêu cầu.
IV. HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
- Chương trình cần tiếp tục phát triển thêm các module xử lí khác để
chương trình có thể áp dụng vào thực tế.
- Chương trình này nên kết hợp với chương trình ứng dụng trên Web để
có thể tạo nên mô hình hệ thống hoàn chỉnh.
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
22
Niên Luận 2
Đề Tài: Quản Lý Xuất – Nhập Hàng Hóa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. GV: Lâm Hoài Bảo. Bài thực hành môn Chuyên đề ngôn ngữ lập
trình Visual basic.net. Bộ môn Công nghệ phần mềm. Cần thơ, 2008.
[2]. Cử Nhân toán: Đậu Quan Tuấn. Tụ học lập trình cơ sở dữ liệu.
Nhà Xuất Bản Giao Thông Vận Tải, 2005.
[3]. Hoàng Đức Hải. Lập trình ứng dụng. Nhà xuất bản Trẻ, 2004.
GVHD: Lâm Thị Ngọc Châu
23