Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Lý thuyết hữu cơ trong đề thi Đại Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 46 trang )

Mọi vấn đề xin liên hệ email:

CHUYÊN ĐỀ: LÝ THUYẾT HỮU CƠ
A. PHẦN LÝ THUYẾT CƠ BẢN
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON NO
I. ANKAN
1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm
- Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin
- Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan.
b. Đồng phân
- Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
- Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3
c. Danh pháp
- Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10
- Danh pháp thường.
- n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh)
- iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3).
- neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3).
- Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
1

2

3

4

Thí dụ: CH3 -CH(CH)-CH
3


2 -CH3 (2-metylbutan)
- Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên
tử C khác.
I

IV

III

II

I

Thí dụ: CH3 -C(CH)
3 2 -CH(CH)-CH
3
2 -CH3
2. Tính chất vật lý
- Từ CH4 → C4H10 là chất khí.
- Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng.
- Từ C18H38 trở đi là chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no)
- Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan
CH4
+ Cl2
askt
 CH3Cl + HCl
askt
CH3Cl + Cl2

 CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2
askt
 CHCl3 + HCl
askt
CHCl3 + Cl2
 CCl4 + HCl
- Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan
Thí dụ
CH3-CH2-CH2Cl
1-clopropan
(43%)
as
CH3-CH2-CH3
250C
CH3-CHCl-CH3
2-clopropan (57%)
- Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H
liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn.
b. Phản ứng tách.
t , xt
CH

CH
n 2n+2 
n 2n +H2
t0, xt
CH

Cn'H2n' +CmH2m+2(n=n'+m)

n 2n+2 
0

- Thí dụ

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


C, xt
500



0

CH3-CH3
C4H10

CH2=CH2 + H2
CH4 + C3H6
C2H4 + C2H6

t0C, xt

C4H8 +

- Phản ứng oxi hóa.
CnH2n+2 +

4. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm:

3n+1O2
2

→ nCO2

H2
+

nH2O ( nH2O> nCO2 )

t
- CH3COONa + NaOH
CaO
,
 CH4↑ + Na2CO3
- Al4C3 +
12H2O →
3CH4↑
+
4Al(OH)3
b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
0

II. XICLOANKAN
1. Khái niệm - Danh pháp
a. Khái niệm
- Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một

vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3).
- Thí dụ:
(xiclopropan) (xiclobutan)
b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an
- Thí dụ:

(metylxiclopropan).

2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế
b. Phản ứng cộng mở vòng
- Cộng H2: Chỉ có xiclopropan và xiclobutan
- Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan
c. Phản ứng tách
- Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan.
d. Phản ứng oxi hóa:
CnH2n +

0
3n O t
nCO2 + nH2O
2
2

CHUYÊN ĐỀ:
HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM
I. ANKEN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm:
- Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n

(n 2)
- Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken.
b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân
- Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi)
Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo.
CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3
- Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện
đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d.
Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


cis - but-2-en
trans - but-2-en
c. Danh pháp:
- Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen.
+ Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen)
- Danh pháp quốc tế (tên thay thế):
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
4

+ Ví dụ:

3

2


1

CH3 -CH=CH-CH3
1
2
3
CH2 =C(CH)-CH
3
3

(C4H8)

But-2-en

(C4H8)

2 - Metylprop-1-en

2. Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường thì
- Từ C2H4 → C4H8 là chất khí.
- Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
* Cộng H2: CnH2n

+

i, t
N



Ni, t0


0

H2

CnH2n+2

CH2=CH-CH3 + H2
CH3-CH2-CH3
* Cộng Halogen: CnH2n + X2
CnH2nX2

CH2=CH2 + Br2
 CH2Br-CH2Br
Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu)
* Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)

H
Thí dụ: CH2=CH2 + HOH 

 CH3-CH2OH
CH2=CH2 + HBr

 CH3-CH2Br
- Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm
CH3-CH2-CH2Br (spp)

1-brompropan
CH3-CH=CH2
+ HBr
+

CH3-CHBr-CH3 (spc)
2-brompropan
- Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần
mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn
nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít
H hơn).
b. Phản ứng trùng hợp:
Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.
0 , xt)
(t

 (CH2-CH2 ) n
- Ví dụ: nCH2=CH2 TH
Etilen
Polietilen (P.E)
c. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n

+

0
3n O t

2
2


nCO2

+

nH2O ( nH2O= nCO2 )

- Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím.
Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết  .
4. Điều chế
a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH
b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2
II. ANKADIEN

GV: Nguyễn Phú Hoạt

2 4,170 C
HSO


 CnH2n
t0, p, xt


CnH2n
0

+

H2 O


+

H2

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp
a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có
CTTQ CnH2n-2 (n 3)
- Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . .
b. Phân loại: Có ba loại:
- Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp.
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp).
- Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên.
c. Danh pháp:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien.
CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien)
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)
i, t
N


0

* Cộng H2:
CH2=CH-CH=CH2
* Cộng brom:


+

2H2

Cộng 1:2

+

Br2 (dd)

Cộng 1:4
CH2=CH-CH=CH2 +
Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi
CH2=CH-CH=CH2 +
* Cộng HX

Br2 (dd)

-80
C

400C



2Br2 (dd)





Cộng 1:2

CH2=CH-CH=CH2

CH2=CH-CH=CH2

+

HBr

0

-80
C

400C


0

CH3-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc)
CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc)
CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br

CH2=CH-CHBr-CH3 (spc)

Cộng 1:4
CH2=CH-CH=CH2 + HBr

CH2=CH-CH2-CH2Br (spc)
b. Phản ứng trùng hợp:
xt, t0

 (CH2-CHCH-CH2 ) n
- VD: nCH2=CH-CH=CH2 p,
Cao su buna
c. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa hoàn toàn

t
2C4H6
+ 11O2 

 8CO2 + 6H2O
- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch
thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien.
3. Điều chế
- Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
0

t
xt,

 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
t0
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 xt,


 CH2=C(CH3)-CH=CH2


CH3CH2CH2CH3

0

+ 2H2

III. ANKIN
1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp
a. Khái niệm
- Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết CC, có CTTQ là CnH2n-2
(n 2).
- Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen.
b. Đồng phân
- Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết CC). Ankin
không có đồng phân hình học.
- Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân
CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.
c. Danh pháp:
- Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen
+ VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen)
- Danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


4


3

2

1

CH3 -CH2 -CCH
4

3

But-1-in

2 1

CH3 -CC-CH3

But-2-in

2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa).
- Thí dụ
+ Cộng H2
CH≡CH

i, t
N



0
i, t
N


0

+ H2

CH2=CH2

CH2=CH2 + H2
CH3-CH3
Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken
3, t
CH≡CH + H2
Pd/PbC
O

 CH2=CH2
+ Cộng X2
CH≡CH + Br2

 CHBr =CHBr
CHBr=CHBr + Br2 
 CHBr2-CHBr2
+ Cộng HX
HgCl2
CH≡CH + HCl
150-200


0
C CH2 =CHCl
+ Phản ứng đime hóa - trime hóa
0

t
2CH≡CH
xt,

 CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen)
6000C
3CH≡CH

 C6H6
xt 
b. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
- Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch.
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 →
R-C≡CAg↓ + NH4NO3
Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in
c. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa hoàn toàn:
0

CnH2n-2

+

3n-1O

2 2



nCO2

+

(n-1)H2O ( nCO2

>nH2O )

- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm
mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin.
3. Điều chế:
a. Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑
+
Ca(OH)2
C
b. Trong công nghiệp: 2CH4
C2H2
+ 3H2
1500


IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG:
1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp:
a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6.
b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o,
m, p).

- Ví dụ: C8H10
0

c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống.
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.
- VD: C6H5CH3 (metylbenzen).
2. Tính chât hóa học:
a. Phản ứng thế:

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


* Thế nguyên tử H ở vòng benzen
- Tác dụng với halogen




bét Fe
+ HBr
+ Br2
Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ
yếu vào vị trí ortho và para.
- VD:

+ Br2

bét

Fe


+ HBr

+ HBr

- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với
halogen.
- Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl.
* Thế nguyên tử H ở mạch chính
- C6H5CH3 + Br2
t
 C6H5CH2Br + HBr
b. Phản ứng cộng:
- Cộng H2 và cộng Cl2.
c. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen
thì không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen.
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
0

CnH2n-6

+

3n-3O
2 2




nCO2

+

(n-3)H2O

V. STIREN:
1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT:
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren.
b. Phản ứng với H2.
c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.
VI. NAPTTALEN:
1. Câu tạo phân tử:
- CTPT: C10H8. CTCT:
2. Tính chất hóa học:
- Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.

CHUYÊN ĐỀ:
DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl
I. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON
1. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn
xuất halogen có CTTQ: RCl
+ Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl
- Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C.
+ Ví dụ:
Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)


GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua)
Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
RX

+

t

0

NaOH

ROH

+

NaX

CH3CH2Br + NaOH

 CH3CH2OH + NaBr
b. Phản ứng tách hidro halogenua:

CHO
2 5 H
- CH3-CH2Cl + KOH 


 CH2=CH2 + KCl + H2O
t0
- PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở)
CHO
2 5 H
CnH2n+1X + KOH 


 CnH2n + KX + H2O
t0
- Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn.
II. ANCOL
1. Định nghĩa - Phân loại
a. Định nghĩa
- Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử
C no. Ví dụ: C2H5OH
- Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH.
Thí dụ
CH3-CH2-CH2-CH2OH:
ancol bậc I
CH3-CH2-CH(CH3)-OH:
ancol bậc II
CH3-C(CH3)2-OH:
ancol bậc III
b. Phân loại

- Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . .
- Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH
- Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH
t0

- Ancol vòng no, đơn chức:

xiclohexanol

- Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol)
2. Đồng phân - Danh pháp
a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm
OH).
- Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol
CH3-CH2-CH2-CH2OH;
CH3-CH(CH3)-CH2OH
CH3-CH2-CH(CH3)-OH;
CH3-C(CH3)2-OH
b. Danh pháp:
- Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic
+ Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic)
- Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH
+ ol
4

3

2

1


+ Ví dụ: CH3 CH(CH)CH
3
2 CHO
2 H (3-metylbutan-1-ol)
3. Tính chất vật lý
- Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số
nguyên tử C tăng lên.
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế H của nhóm OH
* Tính chất cung của ancol
2C2H5OH + 2Na
→ 2C2H5ONa + H2↑
* Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề
- Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này
dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


b. Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng với axit vô cơ

t

0


C2H5 - OH + H - Br
* Phản ứng với ancol

2 4,140 C
HSO



0

2C2H5OH
- PTTQ: 2ROH
c. Phản ứng tách nước

C2H5OC2H5 + H2O
đietyl ete

2 4,140 C
HSO




C2H5OH

C2H5Br + H2O

0


R-O-R

2 4,170 C
HSO



0
HSO
2 4,170 C


0

+

H2O

C2H4

+

H2O

- PTTQ:
CnH2n+1OH
CnH2n + H2O
d. Phản ứng oxi hóa:
- Oxi hóa không hoàn toàn:
+ Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit


RCH2OH + CuO
t
 RCHO + Cu↓ + H2O
+ Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton.
0

R-CH(OH)-R’ + CuO
+ Ancol bậc III khó bị oxi hóa.
- Oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n+1OH

+

5. Điều chế:
a. Phương pháp tổng hợp:

3n O
2 2

t

0

t

0

R-CO-R’


nCO2

+

+ Cu↓

+ H2 O

(n+1)H2O

2 4, t
- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n
+
H2O
HSO



- Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3.
b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.
2O
+H

 C6H12O6
(C6H10O5)n
t0, xt
0

CnH2n+1OH


C6H12O6
enzim

 2C2H5OH + 2CO2
II. PHENOL
1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp
a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp
với nguyên tử C vòng benzen.
- Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . .
b. Phân loại:
- Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol.
- Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol.
c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol
2. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm
2C6H5OH + 2Na

2C6H5ONa + H2↑
- Tác dụng với dung dịch bazơ
C6H5OH + NaOH

C6H5ONa + H2O
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để
nhận biết phenol).
C6H5OH + 3Br2
→ C6H2Br3OH↓ + 3HBr
3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau:
C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH


GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


CHUYÊN ĐỀ:
ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
I. ANDEHIT
1. Định nghĩa - Danh pháp
a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực
tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ: HCHO, CH3CHO...
b. Danh pháp:
- Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau:
Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
4

3

2

1

Ví dụ: CH3 CH(CH)CH
3
2 CHO(3-metylbutanal)
- Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng
Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . .
2. Tính chất hóa học
- Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử

a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):
Ni, t
RCHO + H2 

 RCH2OH
b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
0

R-CHO + 2AgNO3 + H2O +
2NH4NO3

t

0

3NH3

t

0

R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH

R-COONH4 +

2Ag↓

+

RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O

(đỏ gạch)

Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit.
3. Điều chế
- Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
CH3CH2OH + CuO
- Đi từ hidrocacbon.

t

0

CH3CHO

t
2CH2=CH2 + O2
xt,

 2CH3CHO
II. XETON
1. Định nghĩa
- Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm
tử C.

+ Cu

+ H2 O

0


liên kết trực tiếp với hai nguyên

-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . .
2. Tính chất hóa học
- Cộng H2 tạo thành ancol bậc II.
R-CO-R’

+ H2

i, t
N

 RCH(OH)R’
Ni, t0
H2 
 CH3CH(OH)CH3
0

CH3-CO-CH3 +
- Xeton không tham gia phản ứng tráng gương.
3. Điều chế
- Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.

CH3CH(OH)CH3 + CuO
t
 CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
- Đi từ hidrocacbon.
III. AXIT CACBOXYLIC
1. Định nghĩa - Danh pháp
a. Định nghĩa

- Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với
nguyên tử C hoặc nguyên tử H.
- Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . .
b. Danh pháp
0

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau:
Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
5

4

3

2

1

- Ví dụ: CH3 CH(CH)CH
3
2 CH2 COOH (Axit-4-metylpentanoic)
2. Tính chất vật lý
- Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên
tử C tăng lên.
- Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H

giữa các phân tử ancol.
3. Tính chất hóa học
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit.
CH3COOH + NaOH
→ CH3COONa + H2O
2CH3COOH + ZnO
→ (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
2CH3COOH + Zn
→ (CH3COO)2Zn + H2↑
b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):
RCOOH

H ,t



 RCOOR’ +


H+, t0



 CH3COOC2H5
C2H5OH 

+ 0

+ R’OH


CH3COOH

+

H2 O
+

H2 O

+

H2 O

etyl axetat
4. Điều chế axit axetic
a. Lên men giấm
C2H5OH + O2
b. Oxi hóa andehit axetic
2CH3CHO + O2
c. Oxi hóa ankan
d. Từ metanol

engiÊm
m



xt



CH3COOH

2CH3COOH

, xt
CH3OH + CO t

 CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.
0

CHUYÊN ĐỀ: ESTE - LIPIT
BÀI I. ESTE
I. KHÁI NIỆM – DANH PHÁP
1. Khái niệm
- Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
- Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở:
RCOOR’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon).
Hoặc: CnH2nO2.
- Thí dụ: CTPT:
C2H4O2
CTCT: HCOOCH3
C3H6O2
HCOOC2H5 và CH3COOCH3
2. Danh pháp
Tên gốc hiđrocacbon của R' (ancol) + tên gốc axit RCOO (đuôi "at")
- Thí dụ:
CH3COOCH=CH2: vinylaxetat. CH3COOC2H5: etylaxetat.
CH2=CH-COOCH3: metylacrylat.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Có mùi thơm đặc trưng.
- Nhiệt độ sôi của este thấp hơn của ancol và của axit có cùng KLPT hoặc cùng số nguyên tử
C.
- Thí dụ: t0s của CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3.

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Tham gia hai phản ứng:
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch).
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng một chiều).
1. Thủy phân trong môi trường axit
RCOOR' + H2O

- PT tổng quát:

H2SO4,t




 RCOOH + R'OH


H2SO4,t0





 CH3COOH + C2H5OH
H2O 

0

CH3COOC2H5 +
2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
0
- PT tổng quát:
RCOOR' + NaOH
RCOONa + R'OH
t

0
CH3COOC2H5 + NaOH
t
 CH3COONa + C2H5OH.
t0
Riêng este:
RCOOC6H5 + 2NaOH
RCOONa + C6H5ONa +


H2O
- Ngoài ra este còn tham gia phản ứng ở gốc hiđrocacbon và phản ứng cháy
3. Phản ứng đốt cháy
CnH2nO2


+

3n2 O
2 2

t

0

nCO2

+ nH2O. ( nCO2

nH2O )

IV. ĐIỀU CHẾ
- Phương pháp chung: Este được điều chế bằng phản ứng este hoá giữa ancol và axit
cacboxylic.
2 4




 RCOOR' + H2O
RCOOH + R'OH



- Phương pháp điều chế riêng một số este.

+ Vinyl axetat: Điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen.

H SO ,t0

CH3COOH + CH≡CH

,t
xt


0

CH3COOCH=CH2
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách chiết các chất hữu cơ.
- Dùng để sản xuất chất dẻo như: poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat).
- Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

BÀI 2. LIPIT
I. KHÁI NIỆM
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
- Lipit là các este phức tạp bao gồm: chất béo, sáp, steorit . . .
II. CHẤT BÉO
1. Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit.
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.
- Thí dụ : Một số axit béo thường có trong chất béo :

Axit panmitic: C15H31COOHAxit béo no

Axit stearic: C17H35COOH


Axit oleic: C17H33COOH (có một nối đôi)
1
OCH2
- Công thức cấu tạo chung của chất béo: RCO
2
RC
OOCH
3
RCO
OCH2

R1, R2, R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau.

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Thí dụ:

(C17H35COO)3C3H5: tristearin (tristearoylglixerol).
(C17H33COO)3C3H5: triolein (trioleoylglixerol).
2. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường các chất béo ở trạng thái lỏng (có gốc axit béo không no) và rắn (có gốc
axit béo no).
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
- Thí dụ:
H2SO4,t







0

(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
b. Phản ứng xà phòng hoá
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH

t

0

C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH
C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
(natri stearat)

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
i,t0
(C17H33COO)3C3H5 (lỏng)
+ 3H2
N


 (C17H35COO)3C3H5 (rắn)
- Phản ứng này dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn hoặc sản xuất bơ nhân tạo.
- Ngoài ra dầu mở để lâu ngày dể bị ôi do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa
chậm thành peoxit.
4. Ứng dụng
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- Trông công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
5. Lưu ý
- Chỉ số axit: là số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo.
- Chỉ số xà phòng hoá: Tổng số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá
hết lượng este trong 1 gam chất béo. (hay là số mg KOH để xà phòng hoá hoàn toàn 1 gam
chất béo).

BÀI 3. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. XÀ PHÒNG
1. Khái niệm
- Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali cảu axit béo, có thêm một số chất phụ
gia.
- Thành phần chủ yếu của xà phòng là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic.
2. Phương pháp sản xuất
- Để sản xuất xà phòng, người ta đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
0
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH
t
 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Ngày nay, xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan

axit cacboxylic


muối natri của axit cacboxylic

II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
1. Khái niệm
- Chất giặt rửa tổng hợp là những chất có tính năng giặt rửa như xà phòng.
2. Phương pháp sản xuất
- Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


CHUYÊN ĐỀ. CACBOHIĐRAT
- Cacbohiđrat là những chất hữu cơ tạp chứcvà thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
- Cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
+ Monosaccarit: Glucozơ và Fructozơ: C6H12O6
+ Đisaccarit: Saccarozơ và Mantozơ: C12H22O11
+ Polisaccarit: Tinh bột và Xenlulozơ: (C6H10O5)n

BÀI 5. GLUCOZƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dể tan trong nước và có vị ngọt nhưng không bằng
đường mía.
- Glucozơ có nhiều trong quả nho chín.
- Trong máu người luôn có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng 0,1%.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6.
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo cảu anđehit đơn chức và

ancol 5 chức:
6

5

4

3

2

1

CHO
2 HCHOHCHOHCHOHCHOHCHO
Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
- Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α-glucozơ và β-glucozơ.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và ancol đơn chức.
1. Tính chất của ancol đa chức
a. Tác dụng với Cu(OH)2
- Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam.
 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2
b. Phản ứng tạo este
- Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với
anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin.
2. Tính chất của anđêhit
a. Tính oxi hóa (khử gluoczơ bằng hiđro)
i,t0

CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2
N

 CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
b. Tính khử
- Phản ứng tráng gương
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
0
t
 CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
- Phản ứng với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm)
CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
0
t
 CH2OH-(CHOH)4-COONa + Cu2O +
3H2O
- Ngoài ra glucozơ còn làm mất màu dung dịch brom.
3. Phản ứng lên men
enzim
C6H12O6
30


 2C2H5OH + 2CO2
0C
35
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
- Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ bằng xúc tác axit.


(C6H10O5)n
+
nH2O
H nC6H12O6
2. Ứng dụng

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Dùng làm thuốc tăng lực.
- Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
- Là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu tinh bột hoặc
xenlulozơ.
V. FRUCTOZƠ
- Là đồng phân quan trọng của glucozơ.
- Fructozơ có cấu tạo mạch hở là:
CH2OH –(CHOH)3 –CO–CH2OH
- Fructozơ ngọt hơn đường mía và có nhiều trong mật ong.
- Tính chất hóa học:
+ Tính chất ancol đa chức: Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
+ Tính chất nhóm cacbonyl: Cộng hiđro cho ra poliancol.
+ Trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucozơ:






Fructozơ
Glucozơ


Vì vậy, trong môi trường kiềm fructozơ có thể tác dụng với AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2/OH,t0.
- Do vậy, để nhận biết glucozơ và fructozơ người ta dùng dung dịch brom.
OH

BÀI 6. SACCAROZƠ - TINH BỘT
VÀ XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ
1. Tính chất vật lý - Trạng thái tự nhiên
a. Trạng thái tự nhiên
- Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
b. Tính chất vật lý
- Là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Tan tốt trong nước và độ tan tăng theo nhiệt độ.
2. Cấu trúc phân tử
- Saccarozơ là một ddissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết
với nhau qua nguyên tử oxi. Như vậy, trong phân tử saccarozơ không có nhóm -CH=O, chỉ có
các nhóm OH.
3. Tính chất hóa học
- Saccarozơ có hai tính chất: - Tính chất của ancol đa chức.
- Tham gia phản ứng thủy phân.
a. Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức)
- Saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
2C12H22O11 + Cu(OH)2
 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b. Phản ứng thủy phân
C12H22O11 + H2O
 C6H12O6 + C6H12O6

glucozơ
fructozơ
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất
- Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cai đường hoặc hoa thốt nốt.
b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng của con người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát ...
II. TINH BỘT
1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh.
- Trong nước nóng, hạt tinh bột sẻ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch hồ
tinh bột.
2. Cấu trúc phân tử

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau có
công thức phân tử là (C6H10O5)n.
- Tinh bột có hai dạng cấu trúc: amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân
nhánh).
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
H,t0
(C6H10O5)n
+ nH2O 


 nC6H12O6 (glucozơ)
- Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
b. Phản ứng màu với iot
- Hồ tinh bột hấp thụ iot cho dung dịch màu xanh tím đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận
biết hồ tinh bột.
III. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, không tan trong nước cũng như nhiều dung môi hữu cơ
nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên tế bào thực vật, tạo nên bộ khung cây cối.
2. Cấu trúc phân tử
- Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau có công
thức phân tử là: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
H,t0
(C6H10O5)n
+ nH2O 

 nC6H12O6
- Phản ứng thủy phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim
xenlulaza.
b. Phản ứng với axit nitric
0
2SO4(dac),t
[C6H7O2(OH)3]n
+
3nHNO3 (đặc) H



 [C6H7O2(ONO2)3]n +
3nH2O.
xenlulozơ trinitrat
- Xenlulozơ trinitrat rất dể cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc
súng không khói.
4. Ứng dụng
- Kéo sợi vãi, làm đồ gỗ, chế biến giấy ...
- Là nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói ...

CHUYÊN ĐỀ. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN

BÀI 9. AMIN
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm
- Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbonta thu được amin.
- Thí dụ: NH3;
CH3NH2; C6H5NH2; CH3-NH-CH3
amoniac metyl amin phenyl amin đimetyl amin
b. Đồng phân
- Amin thường có đồng phân về mạch C, về vị trí nhóm chức và về bậc amin.
- Thí dụ:

+ Đồng phân mạch cacbon: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(CH3)-CH2-NH2
+ Đồng phân vị trí nhóm chức: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH2-CH(NH2)CH3
+ Đồng phân bậc amin: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3–NH–CH2-CH2-CH3.
c. Phân loại

GV: Nguyễn Phú Hoạt


Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Theo gốc hiđrocacbon:

+ Amin béo như: CH3NH2, C2H5NH2 ...

+ Amin thơm như: C6H5NH2, CH3-C6H4-NH2...
- Theo bậc amin (bậc amin thường được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử
nitơ):
+ Amin bậc I: C2H5NH2 ...
+ Amin bậc II: CH3-NH-CH3 ...
+ Amin bậc III: (CH3)3N ...
2. Danh pháp
a. Tên gốc chức:
Tên gốc hiđrocacbon + amin
- Thí dụ: CH3NH2: metyl amin; C2H5NH2: etyl amin; C6H5NH2: phenylamin
b. Tên thay thế:
Tên hidrocacbon tương ứng + amin
- Thí dụ: CH3NH2: metanamin; C2H5NH2: etanamin; C6H5NH2: benzenamin(còn tên gọi
thường là anilin).
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin và etyl amin là những chất khí có mùi khai khó
chịu, tan nhiều trong nước.
- Các amin có nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân
tử khối.
- Các amin đều độc.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính bazơ

- Tương tự như NH3. Các amin mạch hở tan trong nước tạo ra ion OH- nên dung dịch có tính


 [CH3NH3]+OHbazơ. Thí dụ: CH3NH2 + H2O


Do đó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Anilin và các amin thơm khác không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Các amin tác dụng với dung dịch HCl tạo muối.

- Thí dụ:
CH3NH2
+
HCl
[CH3NH3]+Cl- (metyl

amoniclorua)
C6H5NH2 + HCl
 [C6H5NH3]+Cl- (phenyl amoniclorua)
- Tính bazơ giảm theo thứ tự:
(CH3)3N > (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2 NH.
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
C6H5NH2 + 3Br2
 C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
2,4,6- tribrom anilin
- Phản ứng này dùng để nhận biết anilin.
3. Phản ứng cháy
CnH2n+3N +

0

6n3O t

2
4

nCO2 +

2n3H O
2 2

IV. ĐIỀU CHẾ
- Từ NH3 và ankyl halogenua
NH3 + CH3I  CH3NH2 + HI
- Từ benzen: C6H6  C6H5NO2  C6H5NH2
HSO
2 4(d)
C6H6
+ HNO3 


 C6H5NO2 + H2O
FeCl2
C6H5NO2 + 6H

 C6H5NH2 + 2H2O
t0 

+

1N

2 2

BÀI 10. AMINOAXIT
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và
nhóm cacboxyl (COOH).

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Thí dụ: CH3-CH(NH2)-COOH (alanin).
2. Danh pháp:
Tên gọi một số amino axit
Công thức
H2N-CH2-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
HOOC-CH(NH2)-[CH2]2-COOH

Tên thay thế
Axit-2-aminoetanoic
Axit-2-aminopropanoic
Axit
2-amino-3-metylbutanoic
Axit
2,6-điamonihexanoic

Axit
2-aminopentanđioic

Tên bán hệ thống
Axit aminoaxetic
Axit-α-aminopropionic

Tên thường
glyxin
alanin

Kí hiệu
Gly
Ala

Axit- α-aminoisovaleric

valin

Val

lysin

Lys

axit
glutaric

Glu


Axit
α, ε-điamonicaproic
Axit
α-aminoglutaric

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử: Dạng chung: (H2N)x-R-(COOH)y
- Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm NH2 thể hiện tính
bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực




 H3 NCH2 COO
H2N-CH2-COOH 

(dạng phân tử)
(dạng ion lưỡng cực)
b. Tính chất vật lý: Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều
kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dể tan trong nước và có nhiệt độ nóng chãy cao.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất lưỡng tính: Thể hiện tính axit của nhóm COOH và thể hiện tính bazơ ở nhóm
NH2 nên các amino axit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ.
- Thí dụ:



+ Tác dụng với axit:
HOOC-CH2-NH2 + HCl

 HOOCCHNHC
3 l
+ Tác dụng với bazơ:
H2N-CH2-COOH + NaOH  H2N-CH2COONa + H2O
b. Tính axit - bazơ của dung dịch aminoaxit: (H2N)x-R-(COOH)y
+ Khi x = y: Không làm đổi màu quỳ tím: VD: H2NCH2COOH
+ Khi x > y: Làm quỳ tím hoá màu xanh: VD: H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
+ Khi x < y: Làm quỳ tím hoá thành màu đỏ: VD: HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
c. Phản ứng riêng của nhóm -COOH (phản ứng ests hóa)
HCl(khí)




 H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
H2N-CH2-COOH + C2H5OH 


d. Phản ứng trùng ngưng (phản ứng giữa hai nhóm chức)
- Khi đun nóng, các ε- hoặc ω-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime
thuộc loại poliamit.
- Thí dụ:

t

0

nH2-[CH2]5-COOH
axit ε-aminocaproic


( NH-[CH2]5-CO )n
+ nH2O
policaproamit (nilon-6 hoặc tơ capron)


 ( NH-[CH2]5-CO )n +
nH2-[CH2]5-COOH
nH2O
axit DỤNG
ω-aminoenantoic
tơ enang (nilon-7)
III. ỨNG
- Là hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutaric dùng làm mì chính hay bột ngọt.
- Là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7 ...
t0

BÀI 11. PEPTIT VÀ PROTEIN
I. PEPTIT
1. Khái niệm

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit (nhóm peptit -CO-NH-).
- Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit.
- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4, ... gốc α-aminoaxit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit, ...

Những phân tử peptit chứa trên 10 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit.
- Người ta biểu diễn cấu tạo của peptit bằng cách ghép các từ tên viết tắt theo thứ tự liên kết
của chúng
- Thí dụ:
H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala)
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH (Gly-Ala)
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân (nhờ xúc tác axit hoặc bazơ)
H2N-CH-CO- H2N-CH-CO- H2N-CH-CO-… H2N-CH-COOH + (n-1)H2O
R1
H+ hoặc OH-

R2

R3

Rn

H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH +…+ H2NCHCOOH
R1
R2
R3
Rn
- Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn tạo các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ
và đặc biệt là nhờ các enzim có tác dụng đặc biệt vào một liên kết peptit nhất định.
b. Phản ứng màu biure
- Peptit + Cu(OH)2 → cho hợp chất màu tím. Đó là hợp chất phức giữa peptit có từ hai liên
kết peptit trở lên với ion đồng.
- Phản ứng này dùng để nhận biết hợp chất đipeptit.
II. PROTEIN

1. Khái niệm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối lớn từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Có hai loại protein.
+ Protein đơn giản: loại protein khi thuỷ phân cho các α-aminoaxit. VD. anbumin của
lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm, ...
+ Protein phức tạp: loại protein được tạo thành từ protein đơn giản + thành phần phi
protein. VD: nucleoprotein, lipoprotein, ...
2. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Protein tan trong nước tạo dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng như lòng trắng trứng.
- Hiện tượng đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối
vào dung dịch protein.
b. Tính chất hóa học
- Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit hoặc bazơ → các α-aminoaxit.
- Có phản ứng màu với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận biết
protein.
3. Vai trò của protein đối với sự sống
- Protein là cơ sở tạo nên sự sống. Có protein mới có sự sống.
III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
1. Enzim
a. Khái niệm
- Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá
học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
b. Đặc điểm của xúc tác enzim
- Có tính chọn lọc cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định.
- Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn.
2. Axit nucleic
a. Khái niệm
- Là poli este của axit photphoric với pentozơ, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ.


GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


- Axit nucleic có hai loại: ADN và ARN
b. Vai trò
- ADN chứa thông tin di truyền.
- ARN giải mã thông tin di truyền.

CHUYÊN ĐỀ. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME

BÀI 13. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
- Những hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là
mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
- Thí dụ:( CH2-CH2 )n
n: được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa
2. Danh pháp
- Ghép từ poli trước tên monome.
- Thí dụ: ( CH2-CH2 )n
: Polietilen
: Polivinylclorua
( CH2-CHCl )n
3. Phân loại
- Các polime được phân loại dựa theo nguồn gốc:
+ Polime tổng hợp (do con người tổng hợp): polietilen, polivinylclorua …
+ Polime thiên nhiên (có sẵn trong thiên nhiên): tinh bột, xenlulozơ …
+ Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến một phần): tơ visco


II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC
- Có ba dạng cấu trúc chính.
+ Mạch không phân nhánh: amilozơ, polietilen …
+ Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen …
+ Mạch mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit …
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Chất rắn, không bay hơi, không nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong
dung môi thông thường.
- Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi ...
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng cắt mạch polime
- Polime có nhóm chức trong mạch dể bị thủy phân.
( NH-[CH2]5-CO )n

+ nH2O




nH2-[CH2]5-COOH

- Polime trùng hợp bị nhiệt phân cho ra polime ban đầu.
C
300

 nCH=CH2
0

( CH-CH2 )n

C6H5

C6H5

2. Phản ứng giử nguyên mạch polime
( CH2-CH=C-CH2 )n
CH3

GV: Nguyễn Phú Hoạt

+ nHCl



( CH2-CH2-CCl-CH2 )n
CH3

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


3. Phản ứng tăng mạch polime
- Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác ...), các mạch polime có thể
nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc tạo thành mạng lưới.
- Ví dụ: Phản ứng lưu hóa chuyển caosu thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa
rezol thành nhựa rezit, ...
V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
1. Phản ứng trùng hợp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau
thành phân tử lớn (polime).


- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp:
+ Phải có liên kết bội, ví dụ: CH2=CH2; CH2=CH-C6H5; ...
+ Hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
,t ,p
xt


0

nCH2=CHCl

( CH2-CHCl )n

Vinyl clorua
2. Phản ứng trùng ngưng

poli(vinyl clorua)

- Trùng ngưng là quá trình két hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime)
đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O).

- Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phân
tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
- Thí dụ:
HOOC-C6H5-COOH;
HO-CH2-CH2-OH
0
nH2-[CH2]5-COOH
axit ε-aminocaproic


t


( NH-[CH2]5-CO )n
+ nH2O
policaproamit (nilon-6 hoặc tơ capron)

t
 ( CO-C6H4-CO-OCH2-CH2-O )n
0

nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH

axit terephtalic

etylen glicol

+ 2nH2O

poli etylen terephtalat (tơ lapsan)

BÀI 14. VẬT LIỆU POLIME
I. CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo những vật liệu polime có tính dẻo.
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài
và vẫn được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng.
- Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào
nhau và không tan vào nhau.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo

( CH2-CH2 )n
a. Polietilen (PE):
xt,t0,p
 ( CH2-CH2 )n
nCH2=CH2 
- Điều chế:
b. Poli(vinyl clorua) (PVC):
( CH2-CHCl )n
- Điều chế:nCH2=CHCl

,t ,p
xt


0

( CH2-CHCl )n

CH3
c. Poli(metyl metacrylat):

CH2-C
COOCH3

CH3
n CH2=C

GV: Nguyễn PhúCOOCH
Hoạt 3




t0,xt, p

n
CH3
CH2-C

Trường
n Nguyễn Chí Thanh
COOCH3THPT


- Điều chế:
d. Poli(phenol-fomanđehit) (PPF)
- Được điều chế từ phenol và fomanđehit thu được ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa
rezit.
II. TƠ
1. Khái niệm
- Tơ những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
2. Phân loại
Tơ chia thành hai loại
- Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên): Bông, len , tơ tằm …
- Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học)
Tơ hóa học được chia thành hai nhóm
+ Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp): tơ poliamit, tơ vinyllic thế …
+ Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế
biến thêm bằng phương pháp hóa học): tơ visco, tơ xenlulo axetat …
3. Một số loại tơ thường gặp
a. Tơ nilon-6,6

- Thuộc loại poliamit: Được chế biến từ hexametylenđiamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipic
HOOC[CH2]4COOH.

t

0

nH2N-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH
2nH2O

( NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO )n +

Nilon -6,6

b. Tơ nitron (hay olon)
- Thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua.
nCH2=CH

OOR',t
R


0

CN

CH2-CH
CN n

III. CAO SU

1. Khái niệm
- Cao su là loại vật liệu có tính đàn hồi.
- Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực bên ngoài và trở lại dạng ban đầu
khi lực đó thôi tác dụng.
2. Phân loại
- Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
a. Cao su thiên nhiên
* Cấu tạo: Cao su thiên nhiên là polime của isopren: ( CH2-C=CH-CH2 )n với n ≈ 1500 15000
CH
3

* Tính chất - ứng dụng
- Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, không
tan trong nước, etanol, axeton, …nhưng tan trong xăng, benzen.
- Do có liên kết đôi trong phân tử, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng, đặc
biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi.
- Bản chất của quá trình lưu hóa là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su tạo thành mạng
lưới.
b. Cao su tổng hợp
* Cao su buna
- Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien.
nCH2=CH-CH=CH2
buta-1,3-đien

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Na
t

0, p


( CH2-CH=CH-CH2 )n
polibuta-1,3-đien

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


* Cao su buna-S và buna-N
- Cao su buna-S điều chế từ buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) và stiren (C6H5CH=CH2).
- Cao su buna-N điều chế từ buta-1,3-đien(CH2=CH-CH=CH2) và acrilonitrin(CH2=CH-CN).
IV. KEO DÁN TỔNG HỢP
1. Khái niệm
- Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn, giống hoặc khác nhau mà
không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
- Bản chất của keo dán là tạo ra màng hết sức mỏng, bền chắc giữa hai mảnh vật liệu.
2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a. Nhựa vá săm
- Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ.
b. Keo dán epoxi
- Làm từ polime có chứa nhóm epoxi CH2 - CH O
c. Keo dán ure-fomanđehit
- Được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit)
,xt
t


0

nH2N-CO-NH2 + nCH2=O


( HN-CO-NH-CH2 )n

+

nH2O

B. TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
Câu 16 (A-07): Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Câu (A-2007). Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
Câu (A-2007). Cho sơ đồ
Cl2 (tØ lÖ mol 1:1)
NaO
H (®Æc,
d­)
axit
HCl
C6H6 (benzen) 
Fe,t0
X 


Y 


Z
t0
cao,
p cao
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2.
C. C6H5OH, C6H5Cl.
D. C6H5ONa, C6H5OH.
Câu (A-2007). Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.
B. tơ poliamit.
C. polieste.
D. tơ visco.
Câu (A-2007). Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với
khí CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
HCl lại thu được phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH
lại thu được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với
dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
Câu 4 (A-07). Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na.
D. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.


GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


Câu 25 (A-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là
đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(OH)CH2CH3.
B. (CH3)3COH.
C. CH3OCH2CH2CH3.
D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 45 (A-07): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
B. anđehit fomic, axetilen, etilen.
C. anđehit axetic, but-2-in, axetilen.
D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
Câu 30 (A-07): Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu
được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A.CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH=CH-CH3.
Câu (B-2007). Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của
benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác
dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính
chất trên là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu (B-2007). Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu (B-2007). Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2
lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu (B-2007). Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác
dụng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 8 (B-07). Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl.
B. protit luôn là chất hữu co no.
C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
D. protit luôn chứa nitơ.
Câu (B-2007). Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 10 (B-07). Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y),
amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng với dung dịch
NaOH và dung dịch HCl là

A. Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z, T.
D. X, Y, Z.
Câu (B-2007). Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl
ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu (B-2007). Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu (B-2007). Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol,
phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng
được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 5 (B-07). Phát biểu không đúng là
A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xt H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
D. Thuỷ phân (xt H+, to) saccarozơ cung như mantozơ cho cùng một monosaccarit.
Câu (B-2007). Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn.
Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein.
B. nước brom.
C. dung dịch NaOH.
D. giấy quì tím.

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


Câu 62 (B-07): Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.
Câu (B-2007). Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối
hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan.
B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan.
D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu (B-2007). Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
Câu (CĐ-2007). Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số
cặp chất tác dụng được với nhau là
A. 4.

B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu (CĐ-2007). Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần
lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Câu (CĐ-2007). Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp
A. C2H5COO-CH=CH2.
B. CH2=CH-COO-C2H5.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 18 (CĐ-07): Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung
dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A. HCOOCH=CH2
B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3
D. CH3COOCH=CH-CH3
Câu 1 (CĐ-07). Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử
C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu (CĐ-2007). Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là
C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol
H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số

mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2.
B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2.
D. CH3OC6H4OH.
Câu (CĐ-2007). Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%)
tác dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo
đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5)
A. 2-metylpropan.
B. 2,3-đimetylbutan. C. butan.
D. 3-metylpentan.
Câu 26 (CĐ - 07). Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt
sau:
A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.
B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).
C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.
D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic.
Câu 1 (CĐ-07). Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T).
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Câu (CĐ-2007). Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản
ứng trùng hợp
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.

GV: Nguyễn Phú Hoạt


Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


Câu (CĐ-2007). Trong sốcác loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ
enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm và tơ enang.
B. Tơ visco và tơ nilon-6,6.
C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 2 (CĐ-07). Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. xiclopropan.
B. propan-1-ol.
C. propan-2-ol.
D. cumen.
Câu 2 (CĐ-07). Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của
nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 14 (A-08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.

Câu 8 (A-2008): Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải
là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 14 (A-08). Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2NCH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,
H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu (A-2008). Phát biểu đúng là:
A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol).
B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren.
C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac.
Câu 13 (A-08). Phát biểu không đúng là:
+

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3 N-CH2 -COO- .
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm COOH.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
Câu 20 (A-08). Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. saccarozơ.
B. tinh bột.
C. mantozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 14 (A-08): Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
rượu (ancol).
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Câu 9 (A-08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng
biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản
ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu (A-2008). Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng
khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với
công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu (A-2008). Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.

GV: Nguyễn Phú Hoạt

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh


×